Quyết định về việc điều chỉnh cước vận tải hành khách và hàng hoá

thuộc tính Quyết định 273-HĐBT

Quyết định về việc điều chỉnh cước vận tải hành khách và hàng hoá
Cơ quan ban hành: Hội đồng Bộ trưởng
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:273-HĐBT
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Tố Hữu
Ngày ban hành:04/12/1985
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giao thông

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 273-HĐBT

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG SỐ 273-HĐBT
NGÀY 4 THÁNG 12 NĂM 1985 VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH CƯỚC VẬN TẢI HÀNH KHÁCH VÀ HÀNG HOÁ

 

HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG

 

Thi hành Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng và Nghị quyết số 28-NQ/TW ngày 10-8-1985 của Bộ Chính trị về việc phê chuẩn các phương án giá và lương;

Căn cứ Điều lệ quản lý giá ban hành kèm theo Nghị định số 33-HĐBT ngày 27-2-1984 của Hội đồng Bộ trưởng;

Tiếp theo các Quyết định của Hội đồng Bộ trưởng số 244-HĐBT và số 245-HĐBT ngày 20-9-1985 về giá bán lẻ hàng tiêu dùng, cước vận tải hành khách và cước bưu điện;

Theo đề nghị của Chủ nhiệm Uỷ ban Vật giá Nhà nước và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1.- Nay điều chỉnh cước vận tải hành khách và cước vận tải hàng hoá như sau:

 

A. VẬN TẢI HÀNH KHÁCH

 

a. Đường sắt:

+ Tầu nhanh liên tỉnh - tầu suốt: 0,16 đồng/HK-km + Tầu địa phương (tầu chợ): 0,14 đồng/HK-km

b. Ô-tô ca: 0,15 đồng/HK-km

c. Ô-tô buýt: 0,10 đồng/HK-km

Học sinh, sinh viên đi học hàng ngày được giảm 50% giá vé.

d. Đường sông: 0,12 đồng/HK-km

 

B. VẬN TẢI HÀNG HOÁ:

 

a. Đường sắt: 0,60 đồng/tấn-km

b. Ô-tô: 1,2 đồng/tấn km

c. Đường sông: 0,45 đồng/tấn-km d. Đường biển: 0,30 đồng/tấn-km

đ. Biển pha sông: 0,45 đồng/tấn-km

Cước vận tải hàng hoá chỉ tính tiền thuê phương tiện vận tải, không được tính gộp các phí khác như tiền phạt, tiền kiểm soát v.v...

 

Điều 2.- Trên cơ sở các mức cước chuẩn trên đây, Bộ Giao thông vận tải cùng Uỷ ban Vật giá Nhà nước và Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố, đặc khu công bố mức cước cụ thể trên các loại đường, các bậc hàng và các phương tiện vận tải thuộc quyền quản lý của mình.

Đối với giá cước vận tải đường ô-tô, đường sông, những địa phương nào điều kiện vận tải thuận lợi hơn, giá thành vận tải thấp hơn, có thể quy định cước vận tải hành khách và hàng hoá thấp hơn mức cước quy định ở Điều 1. Ngược lại, trên những tuyến đường điều kiện vận tải khó khăn, giá thành vận tải cao hơn, có thể quy định cước vận tải hành khách và hàng hoá cao hơn, tối đa không quá 10% so với mức cước quy định ở Điều 1 (chủ yếu đối với các tỉnh từ Bình Trị Thiên trở ra).

 

Điều 3.- Các ngành vận tải Trung ương và địa phương được giữ lại toàn bộ khấu hao cơ bản và mức lợi nhuận đủ lập 3 quỹ, đồng thời ra sức phấn đấu hạ giá thành vận tải để góp phần tích luỹ cho ngân sách Nhà nước.

 

Điều 4.- Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15-12-1985, thay thế mức cước vận tải hành khách và hàng hoá quy định tại Quyết định số 244-HĐBT và 245-HĐBT ngày 20-9-1985 của Hội đồng Bộ trưởng.

 

Điều 5.- Bộ trưởng các Bộ, Chủ nhiệm các Uỷ ban Nhà nước, thủ trưởng các cơ quan khác thuộc Hội đồng Bộ trưởng và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 26/2024/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 20/2022/TT-BGTVT ngày 29/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải quy định về các biểu mẫu giấy chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển, ụ nổi, kho chứa nổi, giàn di động, phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa

Giao thông, Hàng hải

Thông tư 28/2024/TT-BCA của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 32/2023/TT-BCA ngày 01/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định nhiệm vụ, quyền hạn, hình thức, nội dung và quy trình tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm hành chính về giao thông đường bộ của Cảnh sát giao thông; Thông tư 24/2023/TT-BCA ngày 01/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về cấp, thu hồi đăng ký, biển số xe cơ giới

Vi phạm hành chính, Giao thông

Thông tư 25/2024/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và Thông tư 03/2019/TT-BGTVT ngày 11/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải quy định về công tác phòng, chống và khắc phục hậu quả thiên tai trong lĩnh vực đường bộ

Xây dựng, Giao thông, Tài nguyên-Môi trường

văn bản mới nhất