Nghị định 10/2001/NĐ-CP của Chính phủ về điều kiện kinh doanh và dịch vụ hàng hải

thuộc tính Nghị định 10/2001/NĐ-CP

Nghị định 10/2001/NĐ-CP của Chính phủ về điều kiện kinh doanh và dịch vụ hàng hải
Cơ quan ban hành: Chính phủ
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:10/2001/NĐ-CP
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Nghị định
Người ký:Phan Văn Khải
Ngày ban hành:19/03/2001
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giao thông, Hàng hải

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Nghị định 10/2001/NĐ-CP

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

NGHỊ ĐỊNH

CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 10/2001/NĐ-CP NGÀY 19 THÁNG 3 NĂM 2001 VỀ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ HÀNG HẢI

 

CHÍNH PHỦ

 

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;

Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 30 tháng 6 năm 1990;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp nhà nước ngày 20 tháng 4 năm 1995;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 12 tháng 6 năm 1999;

Căn cứ Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ngày 12 tháng 11 năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ngày 9 tháng 6 năm 2000;

Căn cứ Luật Hợp tác xã ngày 20 tháng 3 năm 1996;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,

NGHỊ ĐỊNH:

 

CHƯƠNG I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Phạm vi áp dụng

Nghị định này quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ hàng hải đối với những loại hình dịch vụ hàng hải dưới đây:

1. Dịch vụ đại lý tầu biển;

2. Dịch vụ đại lý vận tải đường biển;

3. Dịch vụ môi giới hàng hải;

4. Dịch vụ cung ứng tầu biển;

5. Dịch vụ kiểm đếm hàng hoá;

6. Dịch vụ lai dắt tầu biển;

7. Dịch vụ sửa chữa tầu biển tại cảng;

8. Dịch vụ vệ sinh tầu biển;

9. Dịch vụ bốc dỡ hàng hoá tại cảng biển.

 

Điều 2. Doanh nghiệp được phép kinh doanh dịch vụ hàng hải tại Việt Nam

Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế có đủ các điều kiện theo quy định của Nghị định này được phép kinh doanh các loại dịch vụ hàng hải nêu tại Điều 1 trên đây. Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thì vốn góp của Bên Việt Nam không dưới 51%, riêng đối với 2 loại dịch vụ: Dịch vụ đại lý tầu biển và Dịch vụ lai dắt tầu biển, chỉ các doanh nghiệp 100% vốn đầu tư trong nước được phép kinh doanh.

 

Điều 3. Áp dụng pháp luật và điều ước quốc tế

1. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ hàng hải phải tuân theo quy định của Nghị định này, pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế có liên quan mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia.

2. Trong trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia có quy định khác, thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó.

 

CHƯƠNG II. HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ HÀNG HẢI

 

Điều 4. Dịch vụ đại lý tầu biển

Dịch vụ đại lý tầu biển là dịch vụ thực hiện các công việc sau đây theo ủy thác của chủ tầu:

1. Làm thủ tục cho tầu vào và ra cảng với các cơ quan có thẩm quyền;

2. Thu xếp tầu lai dắt, thu xếp hoa tiêu dẫn tầu, bố trí cầu bến, nơi neo đậu tầu để thực hiện việc bốc, dỡ hàng hoá, đưa, đón hành khách lên, xuống tầu;

3. Thông báo những thông tin cần thiết cho các bên có liên quan đến tầu, hàng hoá và hành khách, chuẩn bị các tài liệu, giấy tờ về hàng hoá và hành khách, thu xếp giao hàng cho người nhận hàng;

4. Làm các thủ tục hải quan, biên phòng có liên quan đến tầu và các thủ tục về bốc dỡ hàng hoá, hành khách lên, xuống tầu;

5. Thực hiện việc thu hộ, trả hộ tiền cước, tiền bồi thường, thanh toán tiền thưởng, phạt giải phóng tầu và các khoản tiền khác;

6. Thu xếp việc cung ứng cho tầu biển tại cảng;

7. Ký kết hợp đồng thuê tầu, làm thủ tục giao nhận tầu và thuyền viên;

8. Ký kết hợp đồng vận chuyển, hợp đồng bốc dỡ hàng hoá;

9. Thực hiện các thủ tục có liên quan đến tranh chấp hàng hải;

10. Giải quyết các công việc khác theo ủy quyền.

 

Điều 5. Dịch vụ đại lý vận tải đường biển

Dịch vụ đại lý vận tải đường biển là dịch vụ thực hiện các công việc sau đây theo ủy thác của chủ hàng:

1. Tổ chức và tiến hành các công việc phục vụ quá trình vận chuyển, giao nhận hàng hoá, vận chuyển hành khách và hành lý trên cơ sở hợp đồng vận chuyển bằng đường biển hoặc hợp đồng vận tải đa phương thức;

2. Cho thuê, nhận thuê hộ phương tiện vận tải biển, thiết bị bốc dỡ, kho tàng, bến bãi, cầu tầu và các thiết bị chuyên dùng hàng hải khác;

3. Làm đại lý công-te-nơ (container).

4. Giải quyết các công việc khác theo ủy quyền.

 

Điều 6. Dịch vụ môi giới hàng hải

Dịch vụ môi giới hàng hải là dịch vụ thực hiện các công việc sau:

1. Làm trung gian trong việc ký kết hợp đồng vận chuyển hàng hoá, hành khách và hành lý;

2. Làm trung gian trong việc ký kết hợp đồng bảo hiểm hàng hải;

3. Làm trung gian trong việc ký kết hợp đồng cho thuê tầu, hợp đồng mua bán tầu, hợp đồng lai dắt, hợp đồng thuê và cho thuê thuyền viên;

4. Làm trung gian trong việc ký kết các hợp đồng khác có liên quan đến hoạt động hàng hải do người ủy thác yêu cầu theo từng hợp đồng cụ thể.

 

Điều 7. Dịch vụ cung ứng tầu biển

Dịch vụ cung ứng tầu biển là dịch vụ thực hiện các công việc sau đây liên quan đến tầu biển:

1. Cung cấp cho tầu biển lương thực, thực phẩm, nước ngọt, vật tư, thiết bị, nhiên liệu, dầu nhờn, vật liệu chèn, lót, ngăn cách hàng;

2. Cung cấp các dịch vụ phục vụ nhu cầu về đời sống, chăm sóc y tế, vui chơi, giải trí của hành khách và thuyền viên, tổ chức đưa đón, xuất nhập cảnh, chuyển đổi thuyền viên.

 

Điều 8. Dịch vụ kiểm đếm hàng hoá

Dịch vụ kiểm đếm hàng hoá là dịch vụ thực hiện kiểm đếm số lượng hàng hoá thực tế khi giao hoặc nhận với tầu biển hoặc các phương tiện khác theo ủy thác của người giao hàng, người nhận hàng hoặc người vận chuyển.

 

Điều 9. Dịch vụ lai dắt tầu biển

Dịch vụ lai dắt tầu biển là dịch vụ thực hiện các tác nghiệp lai, kéo, đẩy hoặc hỗ trợ tầu biển và các phương tiện nổi khác trên biển hoặc tại vùng nước liên quan đến cảng biển mà tầu biển được phép vào, ra hoạt động.

 

Điều 10. Dịch vụ sửa chữa tầu biển tại cảng

Dịch vụ sửa chữa tầu biển tại cảng là dịch vụ thực hiện các công việc sửa chữa và bảo dưỡng tầu biển khi tầu đỗ tại cảng.

Điều 11. Dịch vụ vệ sinh tầu biển

Dịch vụ vệ sinh tầu biển là dịch vụ thực hiện các công việc thu gom và xử lý rác thải, dầu thải, chất thải khác từ tầu biển khi tầu neo, đậu tại cảng.

 

Điều 12. Dịch vụ bốc dỡ hàng hoá tại cảng biển

Dịch vụ bốc dỡ hàng hoá tại cảng biển là dịch vụ thực hiện các công việc bốc, dỡ hàng hoá tại cảng theo quy trình công nghệ bốc, dỡ từng loại hàng.

 

CHƯƠNG III. ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ HÀNG HẢI

 

Điều 13. Điều kiện kinh doanh dịch vụ đại lý tầu biển

Doanh nghiệp được phép kinh doanh dịch vụ đại lý tầu biển khi có đủ các điều kiện sau:

1. Giám đốc doanh nghiệp có thời gian công tác tối thiểu 02 (hai) năm trực tiếp đảm nhiệm nghiệp vụ đại lý tầu biển;

2. Đại lý viên có đủ các điều kiện sau:

a) Tốt nghiệp Đại học Hàng hải hoặc Đại học Ngoại thương hoặc có thời gian thực hiện nghiệp vụ liên quan đến đại lý tầu biển tối thiểu 03 (ba) năm;

b) Có giấy xác nhận về trình độ chuyên môn nghiệp vụ đại lý tầu biển của Hiệp hội Đại lý và môi giới hàng hải;

3. Doanh nghiệp có số dư thường xuyên tài khoản tiền gửi tại ngân hàng được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam tối thiểu là 01 (một) tỷ đồng Việt Nam hoặc có bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đại lý tầu biển.

 

Điều 14. Điều kiện kinh doanh dịch vụ đại lý vận tải đường biển

Doanh nghiệp được phép kinh doanh dịch vụ đại lý vận tải đường biển khi có đủ các điều kiện sau:

1. Giám đốc doanh nghiệp có thời gian công tác tối thiểu 02 (hai) năm trực tiếp đảm nhiệm nghiệp vụ đại lý vận tải đường biển;

2. Đại lý viên có đủ các điều kiện sau:

a) Tốt nghiệp Đại học Hàng hải hoặc Đại học Ngoại thương hoặc có thời gian thực hiện nghiệp vụ liên quan đến đại lý vận tải đường biển tối thiểu 03 (ba) năm;

b) Có giấy xác nhận về trình độ chuyên môn nghiệp vụ đại lý vận tải đường biển của Hiệp hội Giao nhận kho vận;

3. Doanh nghiệp có bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đại lý vận tải đường biển.

 

Điều 15. Điều kiện kinh doanh dịch vụ môi giới hàng hải

Doanh nghiệp được phép kinh doanh dịch vụ môi giới hàng hải khi có đủ các điều kiện sau:

1. Giám đốc doanh nghiệp có thời gian công tác tối thiểu 02 (hai) năm trực tiếp đảm nhiệm nghiệp vụ hàng hải;

2. Nhân viên môi giới hàng hải tốt nghiệp Đại học Hàng hải hoặc Đại học Ngoại thương hoặc có thời gian thực hiện nghiệp vụ hàng hải tối thiểu 03 (ba) năm.

 

Điều 16. Điều kiện kinh doanh dịch vụ cung ứng tầu biển

Doanh nghiệp được phép kinh doanh dịch vụ cung ứng tầu biển khi có đủ các điều kiện sau:

1. Giám đốc doanh nghiệp có thời gian trực tiếp đảm nhiệm nghiệp vụ cung ứng tầu biển tối thiểu 02 (hai) năm;

2. Nhân viên cung ứng tầu biển tốt nghiệp Trung cấp Hàng hải hoặc Trung cấp Thương mại trở lên, hoặc có thời gian công tác tối thiểu 03 (ba) năm thực hiện nghiệp vụ hàng hải;

3. Các mặt hàng cung ứng cho tầu biển phải đảm bảo đủ tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật.

 

Điều 17. Điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm đếm hàng hoá

Doanh nghiệp được phép kinh doanh dịch vụ kiểm đếm hàng hoá khi có đủ các điều kiện sau:

1. Giám đốc doanh nghiệp có thời gian công tác tối thiểu 02 (hai) năm trực tiếp đảm nhiệm nghiệp vụ kiểm đếm hàng hoá;

2. Nhân viên kiểm đếm tốt nghiệp trung cấp trở lên, hoặc có thời gian công tác tối thiểu 03 (ba) năm thực hiện nghiệp vụ hàng hải.

 

Điều 18. Điều kiện kinh doanh dịch vụ lai dắt tầu biển

Doanh nghiệp được phép kinh doanh dịch vụ lai dắt tầu biển khi có đủ các điều kiện sau:

1. Giám đốc doanh nghiệp có thời gian công tác tối thiểu 02 (hai) năm trực tiếp đảm nhiệm nghiệp vụ lai dắt tầu biển;

2. Thuyền viên làm việc trên tầu lai dắt có chứng chỉ chuyên môn nghiệp vụ hàng hải theo quy định của pháp luật;

3. Doanh nghiệp có tầu lai dắt được đăng ký tại Việt Nam và đảm bảo yêu cầu an toàn kỹ thuật theo quy định của pháp luật;

4. Doanh nghiệp có bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ tầu lai dắt và bảo hiểm thuyền viên.

 

Điều 19. Điều kiện kinh doanh dịch vụ sửa chữa tầu biển tại cảng

Doanh nghiệp được phép kinh doanh dịch vụ sửa chữa tầu biển tại cảng khi có đủ các điều kiện sau:

1. Giám đốc doanh nghiệp có thời gian công tác tối thiểu 02 (hai) năm trực tiếp đảm nhiệm nghiệp vụ sửa chữa tầu biển;

2. Có đủ phương tiện, thiết bị và nhân lực đáp ứng yêu cầu theo quy định của pháp luật.

 

Điều 20. Điều kiện kinh doanh dịch vụ vệ sinh tầu biển

Doanh nghiệp được phép kinh doanh dịch vụ vệ sinh tầu biển khi có đủ các điều kiện sau:

1. Giám đốc doanh nghiệp có thời gian công tác tối thiểu 02 (hai) năm trực tiếp đảm nhiệm nghiệp vụ vệ sinh tầu biển;

2. Có đủ phương tiện, thiết bị và nhân lực đáp ứng yêu cầu theo quy định của pháp luật.

3. Có phương án xử lý rác thải, dầu thải, chất thải và có báo cáo đánh giá tác động môi trường được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

 

Điều 21. Điều kiện kinh doanh dịch vụ bốc dỡ hàng hoá

Doanh nghiệp được phép kinh doanh dịch vụ bốc dỡ hàng hoá khi có đủ các điều kiện sau:

1. Giám đốc doanh nghiệp có thời gian công tác tối thiểu 02 (hai) năm trực tiếp đảm nhiệm nghiệp vụ bốc dỡ hàng hoá;

2. Có phương tiện, thiết bị, công cụ bốc dỡ đảm bảo tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và có đội ngũ công nhân bốc dỡ đáp ứng với yêu cầu theo quy định.

 

CHƯƠNG IV. KIỂM TRA, THANH TRA, KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

 

Điều 22. Kiểm tra, thanh tra hoạt động kinh doanh dịch vụ hàng hải

1. Bộ Giao thông vận tải chịu trách nhiệm tổ chức thanh tra, kiểm tra các hoạt động kinh doanh dịch vụ hàng hải và xử lý các vi phạm theo thẩm quyền.

2. Nội dung kiểm tra, thanh tra bao gồm việc chấp hành quy định của pháp luật về kinh doanh dịch vụ hàng hải và việc thực hiện các đăng ký đã cam kết với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

3. Việc tiến hành kiểm tra, thanh tra doanh nghiệp về kinh doanh dịch vụ hàng hải phải tuân thủ theo quy định của pháp luật.

 

Điều 23. Khiếu nại, tố cáo

Doanh nghiệp có quyền khiếu nại, tố cáo hoặc khởi kiện ra toà án theo quy định của pháp luật về việc cơ quan nhà nước, cá nhân có hành vi vi phạm các quyền của doanh nghiệp theo luật định.

 

Điều 24. Xử lý vi phạm

Tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định của Nghị định này thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự, trường hợp gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

 

CHƯƠNG V. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

 

Điều 25. Điều khoản thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày ký.

Những quy định trước đây trái với các quy định của Nghị định này đều bãi bỏ.

2. Các doanh nghiệp đang tiến hành kinh doanh dịch vụ hàng hải từ trước ngày Nghị định này có hiệu lực được tiếp tục hoạt động, nhưng phải đảm bảo đủ điều kiện kinh doanh theo quy định trong vòng 180 (một trăm tám mươi) ngày, kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực.

3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE GOVERNMENT
--------

SOCIALISTREPUBLICOF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
----------------

No: 10/2001/ND-CP

Hanoi, March 19, 2001

 

DECREE

REGARDING BUSINESS CONDITIONS FOR MARITIME SERVICE PROVISION

THE GOVERNMENT

Pursuant to the September 30, 1992 Law on Organization of the Government;

Pursuant to the June 30, 1990 Maritime Code of Vietnam;

Pursuant to the April 20, 1995 Law on State Enterprises;

Pursuant to the June 12, 1999 Law on Enterprises;

Pursuant to the November 12, 1996 Law on Foreign Investment in Vietnam and the June 9, 2000 Law Amending and Supplementing a number of Articles of the Law on Foreign Investment in Vietnam;

Pursuant to the March 20, 1996 Law on Cooperatives;

At the proposal of the Minister of Communications and Transport,

DECREES:

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1.-Scope of application

This Decree prescribes the business conditions for maritime service provision applicable to the following forms of maritime service:

1. Sea-ship agency service;

2. Sea-transport agency service;

3. Maritime brokerage service;

4. Sea-ship supply service;

5. Goods inspection and counting service;

6. Sea towage service;

7. Services for sea-ship repairs at ports;

8. Sea-ship cleaning service;

9. Services for cargo loading and unloading at ports.

Article 2.-Enterprises licensed to provide maritime services in Vietnam

Enterprises of all economic sectors, which fully meet the conditions prescribed in this Decree, may provide assorted maritime services mentioned in Article 1 above. For enterprises with foreign investment capital, the capital contributed by the Vietnamese party must not be lower than 51%; particularly for two kinds of services: sea ship agency service and sea towage service, only enterprises with 100% domestic investment capital may provide them.

Article 3.-Applicable laws and international treaties

1. Enterprises providing maritime services must abide by the provisions of this Decree, Vietnamese laws and relevant international treaties which the Socialist Republic of Vietnam has signed or acceded to.

2. Where an international treaty which the Socialist Republic of Vietnam has signed or acceded to contains different provisions, the provisions of such international treaty shall apply.

Chapter II

MARITIME SERVICE ACTIVITIES

Article4.-Seaship agency service

The sea ship agency service means the service for performing the following jobs under the ship owners authorization:

1. Carrying out procedures for ships to enter and leave ports with competent bodies;

2. Arranging tow ships, arranging pilots for pilotage, arranging wharves and mooring places for ships to load and/or unload cargo, embark and/or disembark passengers;

3. Providing necessary information to parties related to ships, cargo and passengers, preparing documents and papers on cargo and passengers, arranging the delivery of goods to consignees;

4. Carrying out ship-related customs and border-gate procedures as well as procedures for cargo handling and/or passengers embarkation and/or disembarkation;

5. Collecting and/or paying on behalf of ship owners freight, damages, reward money, ship release fines and other sums;

6. Arranging the supply for sea ships at ports;

7. Signing contracts for ship charter, carrying out procedures for hand over of ships and crews;

8. Signing contracts for cargo transport or handling;

9. Carrying out procedures relating to maritime disputes;

10. Settling other matters as authorized.

Article5.-Seatransport agency service

Sea transport agency service means the service for performing the following tasks under the entrustment of goods owners:

1. Organizing and carrying out works in service of the process of goods transport, delivery and reception, passengers and luggage transport on the basis of sea transport contracts or multi-mode transport contracts;

2. Leasing, renting on behalf of goods owners sea transport means, loading and unloading equipment, warehouses, wharves and yards, piers and other special-use maritime equipment;

3. Acting as container agents

4. Settling other matters as authorized.

Article 6.-Maritime brokerage service

The maritime brokerage service means the service for performing the following tasks:

1. Acting as intermediary in signing contracts for cargo, passenger and luggage transport;

2. Acting as intermediary in signing maritime insurance contracts;

3. Acting as intermediary in signing ship lease contracts, ship purchase/sale contracts, towage contracts, crew hiring contracts;

4. Acting as intermediary in signing other contracts relating to maritime activities at the requests of authorizers according to each specific contract.

Article 7.-Sea-ship supply service

The sea-ship supply service means the service for performing the following tasks related to sea ships:

1. Supplying sea ships with food, foodstuff, fresh water, materials, equipment, fuel, lubricant, wedging, lining and/or partitioning materials;

2. Providing services for daily-life needs, health care, entertainment and recreation of passengers and crews, organizing the departure, arrival, entry, exit and/or change of crews.

Article 8.-Goods inspection and counting service

The goods inspection and counting service means the service for inspecting and counting the actual quantity of goods upon the delivery and reception thereof with sea ships or other means under the entrustment of goods consignors, goods consignees or carriers.

Article9.-Seaship towage service

Sea ship towage service means the service for operation of towing, tugging, pushing or supporting sea ships and other floating means on sea or water areas relating to sea ports where sea ships are allowed to enter, leave and/or operate.

Article 10.-Sea-ship repairing service at ports

The sea-ship repairing service at ports means the service for repairing and maintaining sea ships during their anchorage at ports.

Article 11.-Sea-ship cleaning service

The sea-ship cleaning service means the service for gathering and treating garbage, discharge oils and other wastes discharged from sea- ships while anchorage or mooring at ports.

Article 12.-Cargo handling service at sea ports

The cargo handling service at sea ports means the service for cargo loading and unloading at ports according to the technological process for loading and unloading each kind of goods.

Chapter III

CONDITIONS ON MARITIME SERVICE BUSINESS

Article 13.-Conditions on sea-ship agency service business

Enterprises may provide sea-ship agency services when meeting all the following conditions:

1. The enterprises directors have directly performed the sea-ship agency operations for at least 2 (two) years;

2. The agency staff members must fully meet the following conditions:

a) Having graduated from the maritime university or the foreign trade university or having performed sea-ship agency-related operations for at least 3 (three) years;

b) Having certificates of the professional qualifications for sea-ship agency operations, granted by the Maritime Agency and Brokerage Association;

3. The enterprises always have the credit balance of at least 1 (one) billion VN dong in their deposit accounts at banks established and operating under Vietnamese laws or have purchased the occupational liability insurance for sea-ship agency activities.

Article 14.-Conditions on sea transport agency service business

Enterprises may provide sea transport agency services when meeting all the following conditions:

1. The enterprises directors have directly performed the sea transport agency operations for at least 2 (two) years;

2. The agency staff members fully meet the following conditions:

a) Having graduated from the maritime university or the foreign trade university, or having performed the sea- transport agency service operations for at least 3 (three) years;

b) Having certificates of professional qualifications for sea transport agency service operations, granted by the Forwarding Association;

3. The enterprises have purchased the occupational liability insurance for sea transport agency activities.

Article 15.-Conditions on maritime brokerage service business

Enterprises may provide maritime brokerage services when meeting all the following conditions:

1. The enterprises directors have directly performed the maritime operations for at least 2 (two) years;

2. The maritime brokers have graduated from the maritime university or the foreign trade university or have performed the maritime operations for at least 3 (three) years.

Article 16.-Conditions on sea-ship supply service business

Enterprises may provide sea-ship supply services when meeting all the following conditions:

1. The enterprises directors have directly performed the sea-ship supply operations for at least 2 (two) years;

2. The sea-ship suppliers have graduated from the maritime schools or trade schools of intermediate or higher level, or have performed the maritime operations for at least 3 (three) years;

3. The goods items supplied to sea ships must fully satisfy the law-prescribed standards.

Article 17.-Conditions on goods inspection and counting service business

Enterprises may provide goods inspection and counting services when meeting all the following conditions:

1. The enterprises directors have directly performed the goods inspection and counting operations for at least 2 (two) years;

2. The goods inspectors and counters have graduated from schools of intermediate or higher level, or have performed the maritime operations for at least 3 (three) years.

Article 18.-Conditions on sea-ship towage service business

Enterprises may provide sea-ship towage services when meeting all the following conditions:

1. The enterprises directors have directly performed the sea- ship towage for at least 2 (two) years;

2. The crew members working on towage ships have the professional certificates of maritime operations as prescribed by law;

3. The enterprises have their towage ships registered in Vietnam, which satisfy the technical safety requirements as prescribed by law;

4. The enterprises have purchased insurance for the towage ship owners civil liability and for crew members.

Article 19.-Conditions on sea-ship repairing services at ports

Enterprises may provide services for sea-ship repair at ports when meeting all the following conditions:

1. The enterprises directors have directly performed the sea-ship repair operations for at least 2 (two) years;

2. Having enough means, equipment and personnel that satisfy the requirements prescribed by law.

Article 20.-Conditions on sea-ship cleaning service business

Enterprises may provide sea-ship cleaning services when meeting all the following conditions:

1. The enterprises directors have directly performed the sea-ship cleaning operations for at least 2 (two) years;

2. Having enough means, equipment and personnel that satisfy the requirements prescribed by law.

3. Having plans for treatment of garbage, discharged oil, wastes and the environmental impact assessment reports approved by competent State bodies;

Article 21.-Conditions on cargo-handling service business

Enterprises may provide cargo-handling services when meeting all the following conditions:

1. The enterprises directors have directly performed the cargo loading and unloading operations for at least 2 (two) years;

2. Having loading and unloading means, equipment and instruments which satisfy the technical safety standards, and the contingent of loading and unloading workers meeting the prescribed requirements.

Chapter IV

EXAMINATION, INSPECTION, COMPLAINTS, DENUNCIATIONS AND HANDLING
OF VIOLATIONS

Article 22.-Examination and inspection of maritime service business activities

1. The Ministry of Communications and Transport shall have to organize the inspection and examination of maritime service business activities and handle violations according to its competence.

2. The inspection and examination contents shall cover the observance of law provisions on maritime service business and the making of committed registrations with competent State bodies.

3. The examination and inspection of enterprises in their maritime service business must comply with the provisions of law.

Article 23.-Complaints and denunciations

Enterprises may lodge complaints and/or denunciations or initiate lawsuits according to law provisions against State bodies and/or individuals committing acts of violating their law prescribed right.

Article 24.-Handling of violations

Organizations and individuals that violate the provisions of this Decree shall, depending on the nature and seriousness of their violations, be disciplined, administratively sanctioned or examined for penal liability; where damage is caused, compensation therefor must be made according to law provisions.

Chapter V

IMPLEMENTATION PROVISIONS

Article 25.-Implementation provisions

1. This Decree takes effect 15 days after its signing.

The previous regulations contrary to the provisions of this Decree shall all be annulled.

2. Enterprises which have conducted the maritime service business before this Decree takes effect may continue their operations, but have to satisfy all the prescribed business conditions within 180 (one hundred and eighty) days as from the date this Decree takes effect.

3. The ministers, the heads of the ministerial-level agencies, the heads of the agencies attached to the Government and the presidents of the Peoples Committees of the provinces and centrally-run cities shall have to implement this Decree.

 

 

ON BEHALF OF THE GOVERNMENT
PRIME MINISTER




Phan Van Khai

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Decree 10/2001/ND-CP DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất