Thông tư 16/2012/TT-BGTVT về Chứng chỉ Thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 16/2012/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 16/2012/TT-BGTVT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Đinh La Thăng |
Ngày ban hành: | 25/05/2012 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Chứng chỉ Thẩm tra viên an toàn giao thông có thời hạn 5 năm
Ngày 25/05/2012, Bộ Giao thông Vận tải đã ban hành Thông tư số 16/2012/TT-BGTVT quy định về đào tạo, cấp và quản lý chứng chỉ Thẩm tra viên an toàn giao thông (ATGT) đường bộ.
Chứng chỉ thẩm tra viên ATGT đường bộ được Tổng Cục Đường bộ Việt Nam cấp cho các thẩm tra viên tiến hành nghiên cứu, phân tích các tài liệu có liên quan và kiểm tra hiện trường để phát hiện các khả năng tiền ẩn tai nạn giao thông hoặc đánh giá nguyên nhân gây tai nạn giao thông và đề xuất giải pháp khắc phục nhằm bảo đảm giao thông trên tuyến an toàn, thông suốt. Chứng chỉ thẩm tra viên này có thời hạn 05 năm và được sử dụng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ thẩm tra ATGT đường bộ. Mọi trường hợp tẩy, xóa, sửa chữa, cho thuê, mượn chứng chỉ để sử dụng trái quy định; phát hiện có sự không trung thực trong hồ sơ đăng ký học của học viên hoặc sai phạm của cơ sở đào tạo trong quá trình đạo tạo thẩm tra viên sẽ bị thu hồi chứng chỉ.
Cũng theo Thông tư này, những chứng chỉ Thẩm tra viên ATGT đường bộ đã được cấp trước ngày 01/08/2012 sẽ được đổi thành chứng chỉ thẩm tra viên mới theo quy định của pháp luật.
Hồ sơ xin đổi chứng chỉ bao gồm: Đơn đề nghị đổi chứng chỉ và bản khai kinh nghiệm thực hiện thẩm tra ATGT, không mắc sai phạm hành nghề trong khoảng thời gian có hiệu lực của chứng chỉ xin đổi, có xác nhận của cơ quan, đơn vị quản lý người có chứng chỉ.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/08/2012.
Xem chi tiết Thông tư16/2012/TT-BGTVT tại đây
tải Thông tư 16/2012/TT-BGTVT
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI -------------------- Số: 16/2012/TT-BGTVT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------------- Hà Nội, ngày 25 tháng 5 năm 2012 |
THÔNG TƯ
Quy định về đào tạo, cấp và quản lý Chứng chỉ
Thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ
------------------------------
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về đào tạo, cấp và quản lý Chứng chỉ Thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ như sau:
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về đào tạo, cấp và quản lý Chứng chỉ Thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ.
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác đào tạo, cấp và quản lý Chứng chỉ Thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
CHƯƠNG TRÌNH, TÀI LIỆU ĐÀO TẠO
Đào tạo đội ngũ Thẩm tra viên có đủ năng lực thực hiện công tác thẩm tra an toàn giao thông đường bộ.
Nội dung chương trình và tài liệu đào tạo bảo đảm cho học viên:
Chương trình khung đào tạo Thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ theo quy định tại Phụ lục I của Thông tư này.
Tài liệu giảng dạy do cơ sở đào tạo biên soạn, phù hợp với chương trình khung đào tạo theo quy định tại Điều 5 của Thông tư này.
TỔ CHỨC ĐÀO TẠO VÀ CẤP CHỨNG CHỈ
- Đơn đăng ký học theo mẫu quy định tại Phụ lục III của Thông tư này;
- 02 (hai) ảnh 4x6cm chụp kiểu chứng minh nhân dân trong thời gian không quá 06 tháng;
- Bản sao có chứng thực các loại văn bằng;
- Bản khai kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực đường bộ, có xác nhận của cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp Học viên theo mẫu quy định tại Phụ lục IV của Thông tư này;
- Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CHỨNG CHỈ THẨM TRA VIÊN
AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
- Đơn đề nghị đổi Chứng chỉ theo mẫu quy định tại Phụ lục VII của Thông tư này;
- Bản khai kinh nghiệm thực hiện thẩm tra an toàn giao thông, không mắc sai phạm hành nghề trong khoảng thời gian có hiệu lực của Chứng chỉ xin đổi (bản khai có xác nhận của cơ quan, đơn vị quản lý người có Chứng chỉ).
- Đơn đề nghị cấp lại Chứng chỉ theo mẫu quy định tại Phụ lục VII của Thông tư này;
- Chứng chỉ cũ bị hư hỏng.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2012.
Chứng chỉ Thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ đã được Cục Đường bộ Việt Nam (nay là Tổng cục Đường bộ Việt Nam) cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực, được đổi thành Chứng chỉ Thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ. Thủ tục đổi Chứng chỉ thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 17 của Thông tư này.
Nơi nhận: - Như Điều 22; - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, CQ thuộc Chính phủ; - Uỷ ban An toàn Giao thông quốc gia; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Các Thứ trưởng Bộ GTVT; - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Công báo; - Cổng TTĐT Chính phủ; - Website Bộ GTVT; - Lưu: VT, TCCB. |
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng |
PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BGTVT ngày 25/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG ĐÀO TẠO THẨM TRA VIÊN ATGT ĐƯỜNG BỘ
I. Thời gian đào tạo: 07 ngày, trong đó:
- Năm (05) ngày giảng dạy về lý thuyết.
- Hai (02) ngày bài tập tình huống, đi thăm hiện trường, giải đáp thắc mắc và tổ chức thi.
II. Chương trình khung đào tạo:
TT |
Nội dung |
Số tiết (56) |
Ghi chú |
|
1 |
Học phần I: Giới thiệu chung |
|||
Chuyên đề 1 |
Giới thiệu 1.1. Tổng quan 1.2. Giới thiệu chương trình đào tạo 1.3. Giới thiệu tổ chức đào tạo |
01 |
Học ngày thứ 1 |
|
2 |
Chuyên đề 2 |
Sự cần thiết của công tác thẩm tra an toàn giao thông đường bộ 2.1. Tổng quan 2.2. Phát triển hệ thống thẩm tra ATGT đường bộ 2.3. Mục đích của thẩm tra ATGT đường bộ 2.4. Sự cần thiết phải thẩm tra ATGT đường bộ 2.5. Một số vấn đề tồn tại 2.6. Sự cần thiết phải đào tạo thẩm tra viên ATGT đường bộ |
||
3 |
Chuyên đề 3 |
Giới thiệu các văn bản Quy phạm pháp luật có liên quan đến công tác thẩm tra an toàn giao thông đường bộ 3.1. Danh mục các văn bản quy phạm pháp luật 3.2. Giới thiệu một số văn bản quy phạm pháp luật |
03 |
|
Học Phần II: Kỹ thuật an toàn GTĐB và những vấn đề liên quan |
||||
4 |
Chuyên đề 4 |
Các khía cạnh chung của an toàn giao thông đường bộ 4.1. Các vấn đề chung về an toàn giao thông đường bộ 4.2. Giao thông đường bộ và tai nạn giao thông đường bộ ở Việt Nam |
01 |
|
5 |
Chuyên đề 5 |
Nhân tố con người trong an toàn giao thông 5.1. Tổng quan 5.2. Nội dung |
01 |
|
6 |
Chuyên đề 6 |
Tai nạn và kỹ thuật an toàn giao thông đường bộ 6.1. Tai nạn giao thông 6.2. Kỹ thuật an toàn giao thông đường bộ |
01 |
|
7 |
Chuyên đề 7 |
Quy hoạch giao thông 7.1. Những vấn đề chung về quy hoạch 7.2. Xem xét an toàn giao thông đường bộ trong quy hoạch |
01 |
|
8 |
Chuyên đề 8 |
Biển báo và Vạch kẻ đường 8.1. Biển báo 8.2. Sơn kẻ vạch trên mặt đường |
04 |
Học ngày thứ 2 |
9 |
Chuyên đề 9 |
Nút giao đường bộ (giao đồng mức, giao khác mức) 9.1. Vai trò của hệ thống các văn bản kỹ thuật đối với công tác thẩm tra an toàn giao thông đường bộ 9.2. Danh sách các văn bản kỹ thuật có liên quan đến công tác thẩm tra ATGT đường bộ 9.3. Giới thiệu nội dung các văn bản kỹ thuật có liên quan |
04 |
|
10 |
Chuyên đề 10 |
Nút giao – Vòng xuyến 10.1. Mục tiêu và nhiệm vụ thiết kế 10.2. Bình đồ 10.3. Trắc dọc 10.4. Tầm nhìn xe chạy 10.5. Trắc ngang 10.6. Phối hợp các yếu tố tuyến |
||
11 |
Chuyên đề 11 |
Các Thành phần thiết kế đường 11.1. Khái niệm chung về nút giao thông 11.2. Phân loại và phạm vi áp dụng 11.3. Các yếu tố cần xem xét 11.4. An toàn trong nút giao |
|
|
12 |
Chuyên đề 12 |
Lề đường 12.1. Khái niệm và phân loại 12.2. Ưu khuyết điểm và phạm vi áp dụng 12.3. Các cấu tạo chủ yếu |
||
13 |
Chuyên đề 13 |
Giới thiệu các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật có liên quan đến công tác thẩm tra an toàn giao thông đường bộ 13.1. Lợi ích của an toàn hai bên đường 13.2. Khu vực an toàn hai bên đường 13.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới an toàn hai bên đường |
04 |
Ngày thứ 3 |
14 |
Chuyên đề 14 |
Xác định dự án và lựa chọn tổ chức tư vấn thẩm tra ATGT đường bộ 14.1. Thẩm quyền quyết định và tổ chức thực hiện thẩm tra ATGT 14.2. Các căn cứ làm cơ sở thẩm tra ATGT 14.3. Báo cáo thẩm tra ATGT 14.4. Trình tự thẩm tra ATGT 14.5. Trình tự thẩm tra ATGT đối với các dự án xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo 14.6. Trình tự thẩm tra ATGT trong quá trình khai thác 14.7. Nội dung thẩm tra ATGT giai đoạn lập báo cáo đầu tư xây dựng công trình 14.8. Nội dung thẩm tra ATGT giai đoạn lập dự án đầu tư XDCT hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật XDCT 14.9. Nội dung thẩm tra ATGT giai đoạn thiết kế kỹ thuật (đối với công trình thiết kế 3 bước) hoặc thiết kế bản vẽ thi công (đối với công trình thiết kế 1 bước và 2 bước) và trong quá trình xây dựng 14.10. Nội dung thẩm tra an toàn giao thông giai đoạn trước khi nghiệm thu bàn giao đưa công trình vào khai thác 14.11. Nội dung thẩm tra an toàn giao thông trong quá trình khai thác đường |
02 |
|
15 |
Chuyên đề 15 |
Tiêu chuẩn Thẩm tra viên, Chủ nhiệm Thẩm tra và lập báo cáo thẩm tra ATGT đường bộ 15.1. Xác định dự án thẩm tra An toàn giao thông 15.2. Yêu cầu về năng lực của Tổ chức thẩm tra ATGT 15.3. Yêu cầu về năng lực của cá nhân tham gia thẩm tra ATGT (sau đây gọi tắt là thẩm tra viên) 15.4. Yêu cầu về năng lực của cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm thẩm tra 15.5. Tuyển chọn tổ chức thẩm tra an toàn giao thông |
02 |
|
Học phần III: Thẩm tra an toàn giao thông đường bộ |
||||
16 |
Chuyên đề 16 |
Quy định về thẩm tra ATGTĐB - Thông tư 39/2011 TT-BGTVT 16.1. Tổng quan 16.2. Một số nguyên tắc thiết kế đảm bảo an toàn 16.3. Vận dụng kỹ thuật ATĐB trong thẩm tra |
04 |
Ngày thứ 4 |
17 |
Chuyên đề 17 |
Các khía cạnh kỹ thuật của Thẩm tra ATGTĐB 17.1. Tổng quan 17.2. Giai đoạn dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật |
||
18 |
Chuyên đề 18 |
Danh mục thẩm tra - Giai đoạn Báo cáo đầu tư xây dựng công trình (Điều 55 - Thông tư 39/2011 TT-BGTVT) 18.1. Giai đoạn thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công 18.2. Giai đoạn trước khi đưa công trình vào khai thác |
04 |
|
19 |
Chuyên đề 19 |
Danh mục thẩm tra - Giai đoạn Dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật (Điều 56 -Thông tư 39/2011 TT-BGTVT) 19.1. Tổng quan 19.2. Các nội dung cụ thể cần quan tâm khi thực hiện thẩm tra 19.3. Chương trình đánh giá đường bộ quốc tế iRAP |
||
20 |
Chuyên đề 20 |
Danh mục thẩm tra - giai đoạn thiết kế kỹ thuật (dự án thiết kế 3 bước) hoặc giai đoạn thiết kế bản vẽ thi công (dự án thiết kế 1 hoặc 2 bước) và trong quá trình thi công (Điều 57 -Thông tư 39/2011 TT-BGTVT) 20.1. Định nghĩa và phát hiện điểm đen TNGT đường bộ 20.2. Các biện pháp xử lý điểm đen TNGT đường bộ |
04 |
Ngày thứ 5 |
21 |
Chuyên đề 21 |
Danh mục thẩm tra - giai đoạn Trước khi đưa công trình vào khai thác (Điều 58 - Thông tư 39/2011 TT-BGTVT)
|
||
22 |
Chuyên đề 22 |
Danh mục thẩm tra - công trình đang khai thác (Điều 59 - Thông tư 39/2011 TT-BGTVT) |
||
23 |
Chuyên đề 23
|
Phát hiện, phân tích và xử lý điểm đen
|
04 |
|
24 |
Chuyên đề 24 |
Ví dụ về thẩm tra ATGTĐB giải đáp thắc mắc và thảo luận |
04 |
Ngày thứ 6 |
25 |
Chuyên đề 25 |
Bài tập tình huống, đi thăm hiện trường |
04 |
|
26 |
|
Ôn tập |
04 |
Ngày thứ 7 |
27 |
|
Tổ chức thi |
04 |
Phụ lục II
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/TT-BGTVT ngày 25/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
MẪU GIẤY CHẤP THUẬN CƠ SỞ ĐÀO TẠO
THẨM TRA VIÊN AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỔNG CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM ------------------------------- Số: /GCT-TCĐBVN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------- Hà Nội, ngày….. tháng….. năm 20… |
GIẤY CHẤP THUẬN
CƠ SỞ ĐÀO TẠO THẨM TRA VIÊN AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
----------------------------------
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Quyết định số 107/QĐ-TTg ngày 26 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số /2012/TT-BGTVT ngày tháng năm 2012 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về đào tạo, cấp và quản lý Chứng chỉ Thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ;
Xét đề nghị của (tên Cơ sở đào tạo)................................................................ tại Công văn……….. số ............. ngày ...... tháng ....... năm ........ về việc chấp thuận Cơ sở đào tạo Thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ cho …………………………..
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ...........................................................................,
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM
1. Chấp thuận (Cơ sở đào tạo): …………………………………….……………
Địa chỉ: ………………………………………………………………..…………
Số điện thoại: ………………………Số Fax: ………………………………...…
2. Người đại diện hợp pháp (của Cơ sở đào tạo): ……………………….…, chức vụ………………….
Số CMND (hoặc số hộ chiếu)………, cấp tại …..… ngày…. tháng …. năm 20..
Là Cơ sở đào tạo Thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ.
3. Giấy Chấp thuận này có giá trị đến hết ngày. ……tháng ….. năm 20………..
4. Cơ sở đào tạo phải xuất trình Giấy chấp thuận và chịu sự thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền theo quy định./.
TỔNG CỤC TRƯỞNG
Phụ lục III
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/TT-BGTVT ngày 25/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ HỌC
THẨM TRA VIÊN AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------------------------- ……, ngày….. tháng….. năm…… |
Ảnh màu 4x 6m
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ HỌC
THẨM TRA VIÊN AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Kính gửi (Cơ sở đào tạo)………………………………….…..….
1. Họ và tên:………………………………………………………………….………..
2. Sinh ngày:....... tháng....... năm ........
3. Nơi sinh:………………………………………………………………….…………
4. Quốc tịch:………………………………………………………………….………..
5. Số chứng minh nhân dân (hoặc số hộ chiếu):………………………………….……
Ngày cấp:………………Nơi cấp:………………………………………………
6. Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………..
7. Trình độ chuyên môn:……………………………………………………………….
Văn bằng, chứng chỉ đã được cấp:……………………………………………………
8. Kinh nghiệm nghề nghiệp:…………………………………………………………..
- Số công trình đường bộ đã chủ trì thiết kế:…………………………………………..
- Công tác quản lý giao thông đường bộ đã tham gia:…………………………………
- Số công trình an toàn giao thông đường bộ đã thiết kế hoặc trực tiếp xử lý:………..
Đề nghị được tham gia khoá học cấp chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ.
Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ nội dung khai trên và cam kết chấp hành mọi quy định của khoá học.
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
Phụ lục IV
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/TT-BGTVT ngày 25/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
MẪU BẢN KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC
TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ
------------------------
BẢN KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC
TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ
1. Họ và tên:
2. Quá trình hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực đường bộ (khai rõ thời gian, đơn vị công tác, công việc đã thực hiện):
STT |
Thời gian |
Đơn vị công tác |
Nội dung công việc hoạt động (thiết kế công trình đường bộ; quản lý giao thông đường bộ; thiết kế hoặc trực tiếp xử lý an toàn giao thông) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung bản tự khai này.
.....……, ngày….. tháng….. năm……
Xác nhận của cơ quan quản lý trực tiếp (Ký tên và đóng dấu) |
Người làm đơn (Ký và ghi rõ họ tên) |
Phụ lục V
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/TT-BGTVT ngày 25/5/2012
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
MẪU TỜ TRÌNH CẤP CHỨNG CHỈ THẨM TRA VIÊN ATGT ĐƯỜNG BỘ
……..(2)……….…….(1)……….------------------------- Số: /TTr-……………..
|
CỘNG HßA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc ----------------------------------- .…., Ngày……. tháng …… năm 20….. |
TỜ TRÌNH
Cấp Chứng chỉ Thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ
----------------------------
Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam
Thực hiện Thông tư số ……/2012/TT-BGTVT ngày ….. tháng … năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về về đào tạo, cấp và quản lý Chứng chỉ Thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ;
Thực hiện Kế hoạch đào tạo số ……/ …. ngày … tháng …. năm 20.. của … (1)...;
Căn cứ Quyết định số…../QĐ-……. ngày … tháng ….. năm 20… của …(1)… về việc công nhận kết quả thi Thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ của Lớp…, Khóa...;(1)….. , đề nghị Tổng cục Đường bộ Việt Nam xem xét, cấp Chứng chỉ Thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ với các nội dung dưới đây:
1. Tên Cơ sở đào tạo: ………………………(1)………………………;
Địa chỉ:…………………………………………………………………;
Điện thoại……………………………….; Fax: ………………………..
2. Tóm tắt quá trình đào tạo (chương trình, kế hoạch, số lượng học viên tham gia khóa học, kết quả thi, v.v…);
3. Số lượng Chứng chỉ đề nghị cấp: …………Chứng chỉ;
Danh sách Học viên đề nghị cấp Chứng chỉ theo Quyết định công nhận kết quả thi số .../QĐ-… ngày … tháng …. năm 20…. (Học viên đạt kết quả từ 60/100 điểm trở lên)
Nơi nhận: - Như trên; - ......(2)....... (để b/c); - Lưu: VT, ............... |
THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO (Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Tên Cơ sở đào tạo;
(2): Tên cấp trên Cơ sở đào tạo (nếu có).
Phụ lục VI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/TT-BGTVT ngày 25/5/2012
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
MẪU CHỨNG CHỈ
THẨM TRA VIÊN AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Hình thức Chứng chỉ:
- Bìa cứng, một mặt, có kích thước 200 x 140 mm, có nền hoa văn chìm hình quốc huy.
- Số Chứng chỉ bao gồm 02 nhóm số được phân chia bởi dấu “ - ”:
- Nhóm 1: Có 02 chữ số ghi 02 số cuối của năm cấp Chứng chỉ;
- Nhóm 2: Có 05 chữ số ghi số thứ tự Chứng chỉ.
Phụ lục VII
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/TT-BGTVT ngày 25/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI CHỨNG CHỈ
THẨM TRA VIÊN AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
Ảnh màu 4x 6m
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI
CHỨNG CHỈ THẨM TRA VIÊN AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam
Tôi là:........................................................... Quốc tịch:.............................................
Sinh ngày:.............tháng.........năm ........
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...............................................................................
Nơi cư trú:...................................................................................................................
Số CMND (hoặc hộ chiếu):......................cấp ngày.........tháng........năm.........
Tôi đã tham gia khóa đào tạo Thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ do ……...(1) ……..… tổ chức tại:………………………………
Tôi đã được Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp Chứng chỉ Thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ; thông tin về Chứng chỉ:
+ Số Chứng chỉ: …………………………...………………………………...……..;
+ Ngày cấp Chứng chỉ: ……………………………………………...……………..;
+ Có giá trị đến ngày …………………………………………………......……...…
Đề nghị cho tôi được đổi (hoặc) cấp lại Chứng chỉ
Lý do:.........................................(2)............................................................................
Xin gửi kèm theo:
- 02 (hai) ảnh màu kiểu giấy chứng minh nhân dân cỡ 4 x 6cm;
- Chứng chỉ bị hư hỏng. (3)
- Bản khai về tham gia thực hiện thẩm tra an toàn giao thông đường bộ trong thời gian có hiệu lực của Chứng chỉ xin đổi. (4)
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
........., ngày.......tháng.......năm 20....
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ và tên)
Hướng dẫn ghi:
(1):Tên Cơ sở đào tạo.
(2): Trường hợp đổi Chứng chỉ, lý do là Chứng chỉ hết thời hạn sử dụng; trường hợp cấp lại Chứng chỉ, lý do bị mất hoặc bị hư hỏng.
(3) Trường hợp cấp lại Chứng chỉ bị hư hỏng, rách nát.
(4) Trường hợp đổi Chứng chỉ.
Lưu ý: Trường hợp giả khai báo mất, tẩy xoá, làm sai lệch các thông tin trên Chứng chỉ hoặc có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại Chứng chỉ, ngoài việc bị Tổng cục ĐBVN thu hồi Chứng chỉ còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp Chứng chỉ trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây