Nghị quyết 99/NQ-CP của Chính phủ về việc thành lập thị xã Hương Trà và thành lập các phường thuộc thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế

thuộc tính Nghị quyết 99/NQ-CP

Nghị quyết 99/NQ-CP của Chính phủ về việc thành lập thị xã Hương Trà và thành lập các phường thuộc thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế
Cơ quan ban hành: Chính phủ
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:99/NQ-CP
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Nghị quyết
Người ký:Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành:15/11/2011
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Địa giới hành chính

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

CHÍNH PHỦ
----------------
Số: 99/NQ-CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2011
 
 
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÀNH LẬP THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ VÀ THÀNH LẬP CÁC
PHƯỜNG THUỘC THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-----------------------------
CHÍNH PHỦ
 
 
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế,
 
 
QUYẾT NGHỊ:
 
 
Điều 1. Thành lập thị xã Hương Trà và thành lập các phường thuộc thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế như sau:
1. Thành lập thị xã Hương Trà thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế
Thành lập thị xã Hương Trà thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế trên cơ sở toàn bộ 51.853,4 ha diện tích tự nhiên và 118.354 nhân khẩu của huyện Hương Trà.
Thị xã Hương Trà có 51.853,4 ha diện tích tự nhiên và 118.354 nhân khẩu, có 16 đơn vị hành chính trực thuộc.
Địa giới hành chính thị xã Hương Trà: Đông giáp thành phố Huế, thị xã Hương Thủy và huyện Phú Vang; Tây giáp huyện Phong Điền và huyện A Lưới; Nam giáp thị xã Hương Thủy và huyện A Lưới; Bắc giáp huyện Quảng Điền và Biển Đông.
2. Thành lập các phường thuộc thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế
a) Thành lập phường Tứ Hạ thuộc thị xã Hương Trà trên cơ sở toàn bộ 845,4 ha diện tích tự nhiên và 9.118 nhân khẩu của thị trấn Tứ Hạ.
Phường Tứ Hạ có 845,4 ha diện tích tự nhiên và 9.118 nhân khẩu.
Địa giới hành chính phường Tứ Hạ: Đông giáp phường Hương Văn; Tây giáp sông Bồ (huyện Phong Điền); Nam giáp phường Hương Vân; Bắc giáp sông Bồ (huyện Quảng Điền).
b) Thành lập phường Hương Văn thuộc thị xã Hương Trà trên cơ sở toàn bộ 1.372 ha diện tích tự nhiên và 8.947 nhân khẩu của xã Hương Văn.
Phường Hương Văn có 1.372 ha diện tích tự nhiên và 8.947 nhân khẩu.
Địa giới hành chính phường Hương Văn: Đông giáp phường Hương Xuân; Tây giáp phường Tứ Hạ, phường Hương Vân; Nam giáp phường Hương Xuân; Bắc giáp phường Tứ Hạ.
c) Thành lập phường Hương Xuân thuộc thị xã Hương Trà trên cơ sở toàn bộ 1.493 ha diện tích tự nhiên và 8.784 nhân khẩu của xã Hương Xuân.
Phường Hương Xuân có 1.493 ha diện tích tự nhiên và 8.784 nhân khẩu.
Địa giới hành chính phường Hương Xuân: Đông giáp xã Hương Toàn, phường Hương Chữ; Tây giáp phường Hương Văn, phường Hương Vân; Nam giáp xã Hương Bình, phường Hương Vân; Bắc giáp sông Bồ (huyện Quảng Điền).
d) Thành lập phường Hương Vân thuộc thị xã Hương Trà trên cơ sở toàn bộ 6.133 ha diện tích tự nhiên và 6.430 nhân khẩu của xã Hương Vân.
Phường Hương Vân có 6.133 ha diện tích tự nhiên và 6.430 nhân khẩu.
Địa giới hành chính phường Hương Vân: Đông giáp phường Hương Văn, phường Hương Xuân, xã Hương Bình, xã Hồng Tiến; Tây giáp sông Bồ (huyện Phong Điền); Nam giáp xã Hương Bình, xã Bình Điền; Bắc giáp phường Tứ Hạ.
đ) Thành lập phường Hương Chữ thuộc thị xã Hương Trà trên cơ sở toàn bộ 1.585 ha diện tích tự nhiên và 9.288 nhân khẩu của xã Hương Chữ.
Phường Hương Chữ có 1.585 ha diện tích tự nhiên và 9.288 nhân khẩu.
Địa giới hành chính phường Hương Chữ: Đông giáp phường Hương An, phường An Hòa (thành phố Huế); Tây giáp phường Hương Xuân; Nam giáp phường Hương Hồ; Bắc giáp xã Hương Toàn.
e) Thành lập phường Hương An thuộc thị xã Hương Trà trên cơ sở toàn bộ 1.069 ha diện tích tự nhiên và 5.974 nhân khẩu của xã Hương An.
Phường Hương An có 1.069 ha diện tích tự nhiên và 5.974 nhân khẩu.
Địa giới hành chính phường Hương An: Đông giáp phường An Hòa và phường Hương Long (thành phố Huế); Tây giáp phường Hương Chữ và phường Hương Hồ; Nam giáp phường Hương Hồ; Bắc giáp phường Hương Chữ, phường An Hòa (thành phố Huế).
g) Thành lập phường Hương Hồ thuộc thị xã Hương Trà trên cơ sở toàn bộ 3.376 ha diện tích tự nhiên và 9.426 nhân khẩu của xã Hương Hồ.
Phường Hương Hồ có 3.376 ha diện tích tự nhiên và 9.426 nhân khẩu.
Địa giới hành chính phường Hương Hồ: Đông giáp xã Hương Thọ và phường Thủy Biều (thành phố Huế); Tây giáp xã Hương Bình; Nam giáp xã Hương Thọ, xã Hương Bình; Bắc giáp phường Hương An, phường Hương Long (thành phố Huế).
3. Sau khi thành lập thị xã Hương Trà và thành lập các phường thuộc thị xã Hương Trà:
a) Thị xã Hương Trà có 51.853,4 ha diện tích tự nhiên và 118.354 nhân khẩu; có 16 đơn vị hành chính trực thuộc, gồm 07 phường: Tứ Hạ, Hương Văn, Hương Xuân, Hương Vân, Hương Chữ, Hương An, Hương Hồ và 09 xã: Hương Toàn, Hương Vinh, Hương Phong, Hải Dương, Hương Thọ, Bình Thành, Bình Điền, Hương Bình và Hồng Tiến.
b) Tỉnh Thừa Thiên Huế có 503.320 ha diện tích tự nhiên và 1.122.770 nhân khẩu; có 09 đơn vị hành chính trực thuộc, gồm: thành phố Huế, thị xã Hương Thủy, thị xã Hương Trà và 06 huyện: Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang, Nam Đông, Phú Lộc và A Lưới.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.
 

 Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Hội đồng Dân tộc của Quốc hội;
- Ủy ban Pháp luật của Quốc hội;
- HĐND, UBND tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Ban Tổ chức Trung ương;
- Các Bộ: Nội vụ, Công an, Quốc phòng, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư;
- Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước;
- Tổng cục Thống kê (Bộ Kế hoạch và Đầu tư);
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ: ĐP, TCCB, TH, KTN, Công báo;
- Lưu: Văn thư, NC (5b).
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất