Nghị quyết 97/NQ-CP của Chính phủ về việc điều chỉnh địa giới hành chính các xã để thành lập xã, thị trấn thuộc các huyện: Mường Tè, Sìn Hồ, Than Uyên, tỉnh Lai Châu

thuộc tính Nghị quyết 97/NQ-CP

Nghị quyết 97/NQ-CP của Chính phủ về việc điều chỉnh địa giới hành chính các xã để thành lập xã, thị trấn thuộc các huyện: Mường Tè, Sìn Hồ, Than Uyên, tỉnh Lai Châu
Cơ quan ban hành: Chính phủ
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:97/NQ-CP
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Nghị quyết
Người ký:Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành:14/10/2011
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Địa giới hành chính

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

CHÍNH PHỦ
------------
Số: 97/NQ-CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 14 tháng 10 năm 2011
 
 
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH CÁC XÃ ĐỂ THÀNH LẬP XÃ, THỊ TRẤN THUỘC CÁC HUYỆN: MƯỜNG TÈ, SÌN HỒ, THAN UYÊN, TỈNH LAI CHÂU
---------------
CHÍNH PHỦ
 
 
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu,
 
 
QUYẾT NGHỊ:
 
 
Điều 1. Điều chỉnh địa giới hành chính các xã để thành lập xã, thị trấn thuộc các huyện: Mường Tè, Sìn Hồ, Than Uyên, tỉnh Lai Châu như sau:
1. Thành lập xã Tá Bạ thuộc huyện Mường Tè trên cơ sở điều chỉnh 11.375,87 ha diện tích tự nhiên và 2.024 nhân khẩu của xã Ka Lăng.
- Xã Tá Bạ có 11.375,87 ha diện tích tự nhiên và 2.024 nhân khẩu.
- Địa giới hành chính xã Tá Bạ: Đông Bắc giáp nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa; Đông Nam giáp xã Pa Ủ; Tây giáp xã Ka Lăng; Tây Bắc giáp xã Thu Lũm; Nam giáp xã Mường Tè, huyện Mường Tè.
2. Thành lập xã Vàng San thuộc huyện Mường Tè trên cơ sở điều chỉnh 9.521,73 ha diện tích tự nhiên và 2.485 nhân khẩu của xã Bum Nưa.
- Xã Vàng San có 9.521,73 ha diện tích tự nhiên và 2.485 nhân khẩu.
- Địa giới hành chính xã Vàng San: Đông giáp xã Hua Bum; Tây giáp xã Kan Hồ; Nam giáp xã Mường Mô; Bắc giáp xã Bum Nưa, huyện Mường Tè.
3. Thành lập thị trấn Nậm Nhùn thuộc huyện Mường Tè trên cơ sở điều chỉnh 2.109,12 ha diện tích tự nhiên, 3.444 nhân khẩu của xã Nậm Hàng và 886,09 ha diện tích tự nhiên của xã Nậm Manh.
- Thị trấn Nậm Nhùn có 2.995,21 ha diện tích tự nhiên và 3.444 nhân khẩu.
- Địa giới hành chính thị trấn Nậm Nhùn: Đông Bắc, Tây Bắc, Bắc giáp xã Nậm Hàng; Đông Nam, Tây Nam, Nam giáp xã Nậm Manh, huyện Mường Tè.
4. Thành lập xã Pa Khóa thuộc huyện Sìn Hồ trên cơ sở điều chỉnh 1.313,71 ha diện tích tự nhiên và 797 nhân khẩu của xã Nậm Cha; 381,47 ha diện tích tự nhiên và 672 nhân khẩu của xã Noong Hẻo; 1.960,71 ha diện tích tự nhiên và 408 nhân khẩu của xã Nậm Tăm; 472,58 ha diện tích tự nhiên và 170 nhân khẩu của xã Pu Sam Cáp.
- Xã Pa Khóa có 4.128.47 ha diện tích tự nhiên và 2.047 nhân khẩu.
- Địa giới hành chính xã Pa Khóa: Đông Bắc giáp xã Bản Giang, huyện Tam Đường; Đông Nam giáp xã Pu Sam Cáp; Tây Nam giáp xã Nậm Cha; Nam giáp xã Noong Hẻo; Bắc giáp xã Nậm Tăm, huyện Sìn Hồ.
5. Thành lập xã Lùng Thàng thuộc huyện Sìn Hồ trên cơ sở điều chỉnh 8.126,89 ha diện tích tự nhiên và 2.962 nhân khẩu của xã Ma Quai.
- Xã Lùng Thàng có 8.126,89 ha diện tích tự nhiên và 2.962 nhân khẩu.
- Địa giới hành chính xã Lùng Thàng: Đông Bắc giáp xã Nậm Loỏng, thị xã Lai Châu; Đông Nam giáp xã Nùng Nàng, huyện Tam Đường; Tây Nam giáp xã Tả Ngảo; Tây Bắc giáp xã Phăng Sô Lin; Nam giáp xã Nậm Tăm; Bắc giáp xã Ma Quai, huyện Sìn Hồ.
6. Điều chỉnh địa giới hành chính các xã: Pha Mu, Mường Mít, Tà Hừa, Mường Cang thuộc huyện Than Uyên:
a) Điều chỉnh 1.512,5 ha diện tích tự nhiên của xã Pha Mu, huyện Than Uyên cho xã Mường Mít quản lý.
- Xã Mường Mít có 9.151,89 ha diện tích tự nhiên và 2.506 nhân khẩu.
- Địa giới hành chính xã Mường Mít: Đông giáp thị trấn Than Uyên và xã Mường Than; Tây giáp xã Tà Mít, huyện Tân Uyên; Nam giáp các xã: Pha Mu và Mường Cang; Bắc giáp xã Pắc Ta, huyện Tân Uyên.
b) Điều chỉnh 1.400 ha diện tích tự nhiên của xã Pha Mu, huyện Than Uyên cho xã Mường Cang quản lý.
- Xã Mường Cang có 5.709,6 ha diện tích tự nhiên và 5.580 nhân khẩu.
- Địa giới hành chính xã Mường Cang: Đông giáp xã Hua Nà; Tây giáp xã Pha Mu; Nam giáp các xã: Mường Kim, Tà Hừa; Bắc giáp thị trấn Than Uyên, xã Mường Mít, huyện Than Uyên.
c) Điều chỉnh 2.050 ha diện tích tự nhiên của xã Pha Mu thuộc huyện Than Uyên cho xã Tà Hừa quản lý.
- Xã Tà Hừa có 7.188,41 ha diện tích tự nhiên và 2.807 nhân khẩu.
- Địa giới hành chính xã Tà Hừa: Đông giáp xã Mường Kim, Đông Bắc giáp xã Mường Cang; Tây và Nam giáp xã Chiềng Khay, huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La; Bắc giáp xã Pha Mu, huyện Than Uyên.
d) Điều chỉnh 2.343,75 ha diện tích tự nhiên và 626 nhân khẩu của xã Tà Hừa thuộc huyện Than Uyên cho xã Pha Mu quản lý.
- Xã Pha Mu có 12.039,5 ha diện tích tự nhiên và 1.238 nhân khẩu.
- Địa giới hành chính xã Pha Mu: Đông giáp xã Mường Cang; Tây giáp xã Chiềng Khay, huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La; Nam giáp xã Tà Hừa; Bắc giáp các xã: Tà Mít, Mường Mít, huyện Than Uyên.
7. Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính các xã để thành lập xã, thị trấn:
a) Huyện Mường Tè có 368.582,5 ha diện tích tự nhiên và 50.460 nhân khẩu; có 19 đơn vị hành chính trực thuộc (tăng thêm 2 xã và 1 thị trấn) bao gồm các xã: Pa Vệ Sử, Bum Nưa, Hua Bum, Bum Tở, Nậm Khao, Tà Tổng, Mường Mô, Nậm Manh, Nậm Hàng, Mường Tè, Thu Lũm, Ka Lăng, Mù Cả, Pa Ủ, Kan Hồ, Tá Bạ, Vàng San và các thị trấn Nậm Nhùn, Mường Tè. Trong đó:
- Xã Ka Lăng còn lại 14.057,46 ha diện tích tự nhiên và 2.106 nhân khẩu.
- Xã Bum Nưa còn lại 7.439,79 ha diện tích tự nhiên và 3.103 nhân khẩu.
- Xã Nậm Manh còn lại 15.584,21 ha diện tích tự nhiên và 1.908 nhân khẩu.
- Xã Nậm Hàng còn lại 14.919,08 ha diện tích tự nhiên và 4.193 nhân khẩu.
b) Huyện Sìn Hồ có 206.674 ha diện tích tự nhiên và 77.085 nhân khẩu; có 25 đơn vị hành chính trực thuộc (tăng thêm 2 xã), bao gồm các xã: Tả Ngảo, Căn Co, Tả Phìn, Pu Sam Cáp, Pú Đao, Nậm Tăm, Xà Dề Phìn, Nậm Cuổi, Lê Lợi, Noong Hẻo, Pa Tần, Phăng Sô Lin, Nậm Ban, Làng Mô, Tủa Sín Chải, Nậm Cha, Hồng Thu, Ma Quai, Nậm Mạ, Phìn Hồ, Chăn Nưa, Nậm Hăn, Lùng Thàng, Pa Khóa và thị trấn Sìn Hồ. Trong đó:
- Xã Ma Quai còn lại 5.530 ha diện tích tự nhiên và 3.245 nhân khẩu.
- Xã Nậm Cha còn lại 6.183,45 ha diện tích tự nhiên và 3.219 nhân khẩu.
- Xã Nậm Tăm còn lại 10.605,56 ha diện tích tự nhiên và 3.428 nhân khẩu.
- Xã Noong Hẻo còn lại 6.378,25 ha diện tích tự nhiên và 6.011 nhân khẩu.
- Xã Pu Sam Cáp còn lại 4.688,18 ha diện tích tự nhiên và 1.213 nhân khẩu.
c) Huyện Than Uyên có 79.680,5 ha diện tích tự nhiên và 57.837 nhân khẩu; có 12 đơn vị hành chính trực thuộc, gồm các xã: Phúc Than, Mường Than, Mường Mít, Pha Mu, Mường Cang, Hua Nà, Tà Hừa, Mường Kim, Tà Mung, Ta Gia, Khoen On và thị trấn Than Uyên. Trong đó có 04 xã điều chỉnh về diện tích tự nhiên và dân số như sau:
- Xã Pha Mu có 12.039,5 ha diện tích tự nhiên và 1.238 nhân khẩu.
- Xã Mường Mít có 9.151,89 ha diện tích tự nhiên và 2.506 nhân khẩu.
- Xã Mường Cang có 5.709,6 ha diện tích tự nhiên và 5.580 nhân khẩu.
- Xã Tà Hừa có 7.188,41 ha diện tích tự nhiên và 2.807 nhân khẩu.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.
 

 Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng CP;
- Hội đồng Dân tộc của Quốc hội;
- Ủy ban Pháp luật của Quốc hội;
- Ban Tổ chức Trung ương;
- Các Bộ: Nội vụ, Công an, Quốc phòng, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư;
- HĐND, UBND tỉnh Lai Châu;
- Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ: ĐP, TCCB, TCCV, TH, KTN, PL;
- Lưu: Văn thư, NC (05).
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất