Thông tư 21/2010/TT-BKH về thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 21/2010/TT-BKH
Cơ quan ban hành: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 21/2010/TT-BKH |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Võ Hồng Phúc |
Ngày ban hành: | 28/10/2010 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Đấu thầu-Cạnh tranh |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thành viên thẩm định thầu phải có tối thiểu 3 năm công tác
Đó là quy định tại Thông tư 21/2010/TT-BKH của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành ngày 28/10/2010 quy định chi tiết về thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu của dự án, dự toán mua sắm thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Đấu thầu.
Theo đó, thành viên cơ quan, tổ chức thẩm định (bao gồm cả tư vấn cá nhân) phải đáp ứng đủ 5 điều kiện: Có chứng chỉ tham gia khóa học về đấu thầu; có trình độ chuyên môn liên quan đến gói thầu; có trình độ ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu đối với gói thầu được tổ chức đấu thầu quốc tế; có tối thiểu 3 năm công tác trong lĩnh vực liên quan đến công việc được phân công (tối thiểu 1 năm đối với trường hợp gói thầu ở vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn) và không phải là cá nhân đã tham gia lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đối với cùng một gói thầu.
Cũng theo Thông tư, nội dung thẩm định hồ sơ mời thầu bao gồm: Tài liệu là căn cứ để lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật có liên quan; Nội dung hồ sơ mời thầu đảm bảo các nguyên tắc làm theo mẫu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành; không được đưa ra các điều kiện nhằm hạn chế sự tham gia của nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng; phù hợp với dự án, dự toán mua sắm, kế hoạch đấu thầu đã được phê duyệt, phù hợp với tính chất và yêu cầu của gói thầu; Những nội dung còn thiếu, chưa rõ, không phù hợp với hồ sơ mời thầu; Những ý kiến khác nhau (nếu có) của cá nhân đơn vị lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và nội dung khác (nếu có).
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/12/2010.
Xem chi tiết Thông tư21/2010/TT-BKH tại đây
tải Thông tư 21/2010/TT-BKH
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ Số: 21/2010/TT-BKH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 28 tháng 10 năm 2010 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHI TIẾT VỀ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ MỜI THẦU, HỒ SƠ YÊU CẦU
Căn cứ Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết về thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu như sau:
Thông tư này quy định về thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đối với gói thầu của dự án, dự toán mua sắm thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Đấu thầu.
Đối tượng áp dụng là cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu theo quy định tại Điều 59 Nghị định 85/2009/NĐ-CP bao gồm cơ quan, tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ hoặc nhà thầu tư vấn (tổ chức hoặc cá nhân) được lựa chọn theo quy định của pháp luật về đấu thầu để thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu (sau đây gọi là cơ quan, tổ chức thẩm định).
Tổ chức đã tham gia lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu không được tham gia thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đối với cùng một gói thầu.
Nội dung thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu bao gồm:
Thành viên cơ quan, tổ chức thẩm định (bao gồm cả tư vấn cá nhân) phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
Khi trình duyệt hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, đơn vị lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu cần đính kèm các văn bản pháp lý liên quan, bao gồm:
Khi trình chủ đầu tư báo cáo thẩm định, cơ quan, tổ chức thẩm định phải đính kèm các tài liệu sau:
Mẫu Báo cáo thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu ban hành kèm theo Thông tư này bao gồm những nội dung cơ bản sau:
I. Thông tin cơ bản
II. Tổng hợp kết quả thẩm định
III. Nhận xét và kiến nghị
Trong Mẫu này, những chữ in nghiêng là nội dung mang tính hướng dẫn, minh họa và sẽ được người sử dụng cụ thể hóa căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu. Trường hợp sửa đổi, bổ sung vào phần in đứng của Mẫu này thì cơ quan, tổ chức thẩm định phải giải trình bằng văn bản và đảm bảo không trái với các quy định của pháp luật về đấu thầu; cơ quan, tổ chức thẩm định phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung sửa đổi, bổ sung.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
MẪU BÁO CÁO THẨM ĐỊNH _____
[GHI HỒ SƠ MỜI THẦU HOẶC HỒ SƠ YÊU CẦU]
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2010/TT-BKH ngày 28 tháng 10 năm 2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
[TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH] Số:…………. (nếu có) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………., ngày ……… tháng………. năm ……. |
BÁO CÁO THẨM ĐỊNH ____
[GHI HỒ SƠ MỜI THẦU HOẶC HỒ SƠ YÊU CẦU]
Gói thầu ____ [Ghi tên gói thầu]
thuộc ____ [Ghi tên dự án hoặc dự toán mua sắm]
Kính gửi: ____ [Ghi tên chủ đầu tư]
____ [Ghi tên cơ quan, tổ chức thẩm định] được ____ [Ghi tên chủ đầu tư] giao nhiệm vụ tại văn bản số ____ [Ghi số và ngày ban hành văn bản] để thực hiện thẩm định ____ [Ghi hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu] gói thầu ____ [Ghi tên gói thầu] thuộc ____ [Ghi tên dự án hoặc dự toán mua sắm][1].
Căn cứ nội dung ____ [Ghi hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu], ____ [Ghi tên cơ quan, tổ chức thẩm định] đã tiến hành thẩm định ____ [Ghi hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu] gói thầu nêu trên trong thời gian từ ngày ____ tháng ___ năm ____ đến ngày ____ tháng ___ năm ____. Kết quả thẩm định ___ [Ghi hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu] gói thầu nêu trên được tổng hợp theo các nội dung sau:
I. THÔNG TIN CƠ BẢN
1. Khái quát về dự án, gói thầu
Phần này nêu khái quát về tên dự án, dự toán mua sắm, mục tiêu của dự án, khái quát về nội dung của gói thầu bao gồm các nội dung đã được phê duyệt trong kế hoạch đấu thầu như tên gói thầu, giá gói thầu, hình thức lựa chọn nhà thầu, phương thức đấu thầu, thời gian lựa chọn nhà thầu, hình thức hợp đồng, thời gian thực hiện hợp đồng, phạm vi công việc của gói thầu.
2. Cơ quan, tổ chức thẩm định
Phần này cũng nêu rõ cách thức làm việc của cơ quan, tổ chức thẩm định là theo nhóm hoặc độc lập trong quá trình thẩm định và cách thức thẩm định nội dung hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu khi có một hoặc một số thành viên có ý kiến thẩm định khác biệt với đa số thành viên còn lại.
Phần này cần đính kèm danh sách các thành viên tham gia tổ thẩm định và các chứng chỉ có liên quan, phân công công việc của các thành viên (nếu có).
II. TỔNG HỢP KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
1. Kiểm tra căn cứ pháp lý
Kết quả kiểm tra về căn cứ pháp lý của việc lập ____ [Ghi hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu] được tổng hợp theo Bảng số 1 dưới đây:
Bảng số 1
STT |
Nội dung kiểm tra |
Kết quả kiểm tra |
|
Có |
Không có |
||
|
[1] |
[2] |
[3] |
1 |
Văn bản phê duyệt dự án hoặc dự toán (đối với mua sắm thường xuyên)1 |
|
|
2 |
Văn bản phê duyệt kế hoạch đấu thầu, kế hoạch đấu thầu điều chỉnh (nếu có) |
|
|
3 |
Tài liệu về thiết kế (Quyết định phê duyệt thiết kế nếu có) kèm theo dự toán được duyệt (đối với gói thầu xây lắp) |
|
|
4 |
Các văn bản pháp lý có liên quan khác (nếu có) |
|
|
Ghi chú:
- Ghi chú 1: Đối với gói thầu tư vấn thực hiện trước khi có văn bản phê duyệt dự án, dự toán mua sắm là các văn bản liên quan (nếu có) khi lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.
- Cột [2] đánh dấu “X” vào các ô tương ứng đối với từng văn bản nêu tại cột [1] mà cơ quan, tổ chức thẩm định nhận được.
- Cột [3] đánh dấu “X” vào các ô tương ứng đối với từng văn bản nêu tại cột [1] mà cơ quan, tổ chức thẩm định không nhận được (sau khi đã yêu cầu đơn vị lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu bổ sung tài liệu).
Căn cứ các tài liệu đơn vị lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu trình, kết quả thẩm định được tổng hợp tại Bảng số 1, cơ quan, tổ chức thẩm định đưa ra ý kiến nhận xét về căn cứ pháp lý của việc lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và những lưu ý cần thiết (nếu có).
2. Nội dung của ____ [Ghi hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu]
a) Tổng hợp kết quả thẩm định về nội dung ____ [Ghi hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu]
Kết quả thẩm định về nội dung ____ [Ghi hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu] được tổng hợp tại Bảng số 2 (đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế), hoặc Bảng số 3 (đối với gói thầu dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế), hoặc Bảng số 4 (đối với gói thầu áp dụng hình thức chỉ định thầu hoặc mua sắm trực tiếp), hoặc Bảng số 5A (đối với gói thầu mua sắm hàng hóa áp dụng hình thức chào hàng cạnh tranh có giá gói thầu từ 500 triệu đồng đến dưới 2 tỷ đồng, hoặc Bảng số 5B (đối với gói thầu mua sắm hàng hóa áp dụng hình thức chào hàng cạnh tranh có giá gói thầu dưới 500 triệu đồng) dưới đây[2]:
- Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế
Bảng số 2
Nội dung thẩm định (*) |
Kết quả thẩm định |
|
Tuân thủ, phù hợp |
Không tuân thủ hoặc không phù hợp |
|
[1] |
[2] |
|
I. Chỉ dẫn đối với nhà thầu - Yêu cầu về thủ tục đấu thầu - Bảng dữ liệu đấu thầu (nếu có) - Tiêu chuẩn đánh giá và nội dung xác định giá đánh giá 2 - Biểu mẫu dự thầu |
|
|
II. Yêu cầu về ____ [Ghi cung cấp hoặc xây lắp] Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, nội dung thẩm định bao gồm: - Phạm vi cung cấp - Tiến độ cung cấp - Yêu cầu về mặt kỹ thuật Đối với gói thầu xây lắp, nội dung thẩm định bao gồm: - Giới thiệu dự án và gói thầu - Bảng tiên lượng - Yêu cầu về tiến độ thực hiện - Yêu cầu về mặt kỹ thuật - Các bản vẽ |
|
|
III. Yêu cầu về hợp đồng - Điều kiện chung của hợp đồng - Điều kiện cụ thể của hợp đồng - Mẫu Hợp đồng |
|
|
- Đối với gói thầu dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế
Bảng số 3
Nội dung thẩm định (*) |
Kết quả thẩm định |
|
Tuân thủ, phù hợp |
Không tuân thủ hoặc không phù hợp |
|
[1] |
[2] |
|
I. Chỉ dẫn đối với nhà thầu - Yêu cầu về thủ tục đấu thầu - Bảng dữ liệu đấu thầu - Tiêu chuẩn đánh giá |
|
|
II. Mẫu đề xuất kỹ thuật |
|
|
III. Mẫu đề xuất tài chính |
|
|
IV. Điều khoản tham chiếu |
|
|
V. Yêu cầu về hợp đồng - Điều kiện chung của hợp đồng - Điều kiện cụ thể của hợp đồng - Mẫu hợp đồng |
|
|
- Đối với gói thầu áp dụng hình thức chỉ định thầu hoặc mua sắm trực tiếp
Bảng số 4
Nội dung thẩm định (*) |
Kết quả thẩm định |
|
Tuân thủ, phù hợp |
Không tuân thủ hoặc không phù hợp |
|
[1] |
[2] |
|
I. Chỉ dẫn đối với nhà thầu - Yêu cầu về ____ [Ghi chỉ định thầu hoặc mua sắm trực tiếp] - Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ đề xuất - Biểu mẫu Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, nội dung thẩm định bao gồm: - Phạm vi cung cấp - Tiến độ cung cấp - Yêu cầu về mặt kỹ thuật Đối với gói thầu xây lắp, nội dung thẩm định bao gồm: - Giới thiệu dự án, gói thầu - Bảng tiên lượng - Yêu cầu về tiến độ thực hiện - Yêu cầu về mặt kỹ thuật - Các bản vẽ Đối với gói thầu dịch vụ tư vấn, nội dung thẩm định bao gồm: - Đề xuất kỹ thuật - Đề xuất tài chính - Điều khoản tham chiếu |
|
|
II. Yêu cầu về hợp đồng - Điều kiện của hợp đồng - Mẫu hợp đồng |
|
|
- Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa áp dụng hình thức chào hàng cạnh tranh có giá gói thầu từ 500 triệu đồng đến dưới 2 tỷ đồng
Bảng số 5A
Nội dung thẩm định (*) |
Kết quả thẩm định |
|
Tuân thủ, phù hợp |
Không tuân thủ hoặc không phù hợp |
|
[1] |
[2] |
|
I. Chỉ dẫn đối với nhà thầu |
|
|
II. Yêu cầu về kỹ thuật và tiêu chuẩn đánh giá |
|
|
III. Biểu mẫu |
|
|
IV. Dự thảo hợp đồng |
|
|
- Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa áp dụng hình thức chào hàng cạnh tranh có giá gói thầu dưới 500 triệu đồng
Bảng số 5B
Nội dung thẩm định (*) |
Kết quả thẩm định |
|
Tuân thủ, phù hợp |
Không tuân thủ hoặc không phù hợp |
|
[1] |
[2] |
|
I. Yêu cầu chào hàng |
|
|
II. Hồ sơ đề xuất |
|
|
III. Dự thảo hợp đồng |
|
|
Ghi chú:
Hướng dẫn chung về cách điền tại Bảng số 2, số 3, số 4, số 5A, số 5B
- (*): Căn cứ điều kiện cụ thể, cơ quan, tổ chức thẩm định có thể chi tiết nội dung thẩm định thành nhiều hạng mục nhỏ tương ứng với nội dung trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu để thuận lợi trong đánh giá
- Cột [1]: đánh dấu “X” vào các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội dung hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu của cơ quan, tổ chức thẩm định là tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu, pháp luật liên quan; phù hợp với dự án, dự toán mua sắm, kế hoạch đấu thầu đã được phê duyệt, tính chất và yêu cầu của gói thầu.
- Cột [2]: đánh dấu “X” vào các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội dung hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu của cơ quan, tổ chức thẩm định là không tuân thủ quy định về pháp luật đấu thầu, pháp luật có liên quan hoặc không phù hợp với dự án, dự toán mua sắm, kế hoạch đấu thầu đã được phê duyệt, tính chất và yêu cầu gói thầu. Đối với trường hợp này phải nêu rõ tại điểm b dưới đây lý do không tuân thủ theo quy định của pháp luật về đấu thầu, pháp luật liên quan hoặc không phù hợp với dự án, dự toán mua sắm, kế hoạch đấu thầu đã được phê duyệt, tính chất, yêu cầu của gói thầu.
b) Ý kiến thẩm định về nội dung ____ [Ghi hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu]
Căn cứ tài liệu do đơn vị lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu trình, kết quả thẩm định được tổng hợp tại Bảng số 2, hoặc Bảng số 3, hoặc Bảng số 4, hoặc Bảng số 5A, hoặc Bảng số 5B, cơ quan, tổ chức thẩm định đưa ra những ý kiến thẩm định về nội dung hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu căn cứ vào quy định của pháp luật về đấu thầu, pháp luật liên quan, dự án, dự toán mua sắm, kế hoạch đấu thầu đã được phê duyệt, tính chất, yêu cầu của gói thầu và những lưu ý cần thiết khác (nếu có).
Đối với những nội dung hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu mà cơ quan, tổ chức thẩm định đánh giá là không tuân thủ hoặc không phù hợp sẽ được thuyết minh tại phần này lý do của việc không tuân thủ hoặc không phù hợp. Những mục, điều, khoản, điểm không tuân thủ hoặc không phù hợp được nêu cụ thể, tương ứng là số trang trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.
Trên cơ sở ý kiến thẩm định, cơ quan, tổ chức thẩm định có thể đề xuất phương án sửa đổi đối với những nội dung không tuân thủ hoặc không phù hợp.
III. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
1. Nhận xét về nội dung ____ [Ghi hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu]
Trên cơ sở các nhận xét về hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu theo từng nội dung nêu trên, cơ quan, tổ chức thẩm định nhận xét chung về hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu. Trong phần này cần đưa ra ý kiến thống nhất hay không thống nhất đối với nội dung của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.
Phần này nêu rõ ý kiến bảo lưu của thành viên thẩm định trong quá trình thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.
2. Kiến nghị
a) Trường hợp hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu, pháp luật liên quan và đáp ứng yêu cầu của gói thầu, dự án, dự toán mua sắm, cơ quan, tổ chức thẩm định kiến nghị chủ đầu tư phê duyệt hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu theo nội dung dưới đây:
Trên cơ sở đề nghị của ____ [Ghi tên đơn vị lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu] về việc phê duyệt ____ [Ghi hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu] và kết quả thẩm định, ____ [Ghi tên cơ quan, tổ chức thẩm định] kiến nghị ____ [Ghi tên chủ đầu tư] phê duyệt ____ [Ghi hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu] gói thầu ____ [Ghi tên gói thầu] thuộc ____ [Ghi tên dự án hoặc dự toán mua sắm].
b) Trường hợp cơ quan, tổ chức thẩm định không đồng ý với nội dung của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu thì báo cáo chủ đầu tư xem xét, quyết định./.
Nơi nhận: |
[ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH HOẶC TƯ VẤN CÁ NHÂN THẨM ĐỊNH] |
[1] Trường hợp thuê nhà thầu tư vấn thẩm định thì thay bằng nội dung như sau: Căn cứ hợp đồng số ____ [Ghi số hiệu hợp đồng] ngày ____ [Ghi thời gian ký hợp đồng] giữa ____ [Ghi tên chủ đầu tư] và ____ [Ghi tên nhà thầu tư vấn] về việc thẩm định ____ [Ghi hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu] gói thầu ____ [Ghi tên gói thầu] thuộc dự án ____ [Ghi tên dự án].
[2] Đối với gói thầu áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt thì cơ quan, tổ chức thẩm định căn cứ nội dung của hồ sơ yêu cầu để lập Bảng tổng hợp.
2 Đối với gói thầu quy mô nhỏ chỉ thẩm định “Nội dung xác định giá đánh giá” trong trường hợp hồ sơ mời thầu có yêu cầu
THE PRIME MINISTER No. 21/2010/TT-BKH | SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM Hanoi, October 28, 2010 |
CIRCULAR
DETAILING THE APPRAISAL OF BIDDING DOSSIERS OF DOSSIERS OF REQUIREMENTS
THE PRIME MINISTER
Pursuant to November 29, 2005 Bidding Law No. 61/2005/QH11;
Pursuant to June 19, 2009 Law No. 38/2009/ QH12 of June 19, 2009, Amending and Supplementing a Number of Articles of Laws Concerning Capital Construction Investment;
Pursuant to the Government s Decree No. 85/ 2009/ND-CP of October 15, 2009, guiding the implementation of the Bidding Law and the selection of construction contractors under the Construction Law;
Pursuant to the Government s Decree No. U6/200&ND-CP of November 14, 2008, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Planning and Investment;
The Ministry of Planning and Investment details appraisal of bidding dossiers or dossier of requirements as follows:
Article 1.Scope of regulation
This Circular provides for the appraisal of bidding dossiers or dossiers of requirements for bid packages under procurement projects or plans governed by the Bidding Law.
Article 2.Subjects of application
This Circular applies to agencies, organizations and individuals in charge of appraising bidding dossiers or dossiers of requirements specified in Article 59 of Decree No. 85/2009/ND-CP. including agencies, organizations and individuals assigned or consultancy contractors (organizations or individuals) selected under the bidding law to appraise bidding dossiers or dossiers of requirements (below referred to as appraising agencies and organizations).
Organizations involved in the making of bidding dossiers or dossiers of requirements are not allowed to participate in appraising bidding dossiers or dossiers requirements under the same bid package.
Article 3.To-be-appraised contents
The to-be-appraised contents of a bidding dossier or dossier of requirements cover:
1. Documents used as grounds for the making of the biding dossier or dossier of requirements according to the bidding law and other relevant laws.
2. The adherence of the bidding dossier or dossier of requirements to the following principles:
a/ The bidding dossier or dossier of requirements must be made based on the model dossier issued by the Ministry of Planning and Investment (below referred to as the model dossier). In case the bidding dossier or dossier of requirements is made with some modifications to the compulsory contents guided in the model dossier, the appraising agency or organization shall consider written explanations of the bid solicitor or consultant on the making of the bidding dossier or dossier of requirements (below referred to as the maker of the bidding dossier or dossier of requirements) so as to ensure compliance with the bidding law;
b/ The bidding dossier or dossier of requirements (for competitive offering) must not impose conditions to restrict the participation of contractors or create advantages for one or several contractors, thus leading to unfair competition;
c/ The bidding dossier or dossier of requirements must be compatible with the procurement project or plan, the approved bidding plan and the nature and requirements of the bid package.
3. The bidding dossier s or dossier of requirements contents which are inadequate, unclear or inconsistent with the objective, scope and schedule of implementation of the procurement project or plan and contents of the bid package as stated in the bidding plan and the bidding law and other relevant laws.
4. Divergent opinions (if any) of the maker of the bidding dossier or dossier of requirements.
5. Other contents (if any).
Article 4.Requirements on appraising agencies or organizations staff members
Staff members of appraising agencies and organizations (including individual consultants) must satisfy the following conditions:
1. Having a certificate of training course in bidding;
2. Possessing professional qualifications related to the bid package concerned;
3. Having performed for at least 3 years the assigned job or at least 1 year, for those who are assigned to appraise bid packages to be implemented in remote, deep-lying or exceptional difficulty-stricken areas.
4. Possessing foreign language skills up to requirements for bid packages put up for international bidding.
5. Having not been involved in the making of bidding dossiers or dossiers of requirements under the same bid package.
Article 5.Process of appraising bidding dossiers or dossiers of requirements
1. The maker of a bidding dossier or dossier of requirements shall submit the dossier (normally 1 set) to the investor and, at the same time, send 1 copy of the dossier to the appraising agency or organization.
The dossier maker shall enclose "the bidding dossier or dossier of requirements with, relevant legal documents, including:
a/ Document approving the project or cost estimate (for regular procurement);
b/ Document approving the bidding plan or adjusted bidding plan (if any);
c/ Designing documents (the design approving document, if any) together with approved cost estimates (for construction and installation bid packages);
d/ Relevant legal documents (if arty).
2. The appraising agency or organization shall make an appraisal report according to the model
report on appraisal of bidding dossier or dossiers of requirements issued together with this Circular
(not printed herein) and submit such report to the investor and, concurrently send it to the maker
of the bidding dossier or dossier of requirements.
The appraising agency or organization shall enclose the appraisal report to the investor with the following documents:
a/ The appraising agency s or organization s document requesting the dossier maker to supplement documents or give explanations, when necessary:
b/ Supplementary documents and explanations of the dossier maker, if any;
c/ The meeting minutes of the appraisal agency or organization (if any);
d/ Divergent opinions of staff members of the appraisal agency or organization (if any).
3. The time limit for the appraisal of a bidding dossier or dossier of requirements is 20 days or 30 days for bid packages to be approved by the Prime Minister. The appraisal time limit shall be counted from the date the appraising agency or organization receives a complete dossier as prescribed in Clause 1 of this Article until the date it completes an appraisal report.
4. For bid packages put up for international bidding if the bidding dossier or dossier of requirements is made in both Vietnamese and English, the appraisal shall be made based on the English version. The dossier maker shall take responsibility for the consistency between the English and Vietnamese versions.
5. Based on the appraisal agency or organization s recommendations for modification of the bidding dossier or dossier of requirements, the investor shall consider and decide on the re- appraisal, the bidding dossier or dossier of requirements after such dossier is modified based on the first appraisal report. Re-appraisal shall follow the procedures prescribed in this Article.
Article 6.Model report on the appraisal of bidding dossiers or dossiers of requirements
The model report on appraisal of bidding dossiers or dossiers of requirements issued together with this Decision has the following principal contents:
I. Basic information
II. Summarization of appraisal results
III. Comments and recommendations.
In this model dossier, contents printed in italic are for instructive and illustrative purposes which may be concretized by users based on the size and characteristics of each bid package. When necessary to modify or supplement contents printed in regular font, appraising agencies or organizations shall give written explanations, ensure compliance with the bidding law and take responsibility before law for those modifications.
Article 7.Organization of implementation
1. This Circular takes effect on December 15, 2010.
2. Ministries, ministerial-level agencies, government-attached agencies, other central agencies. People s Committees at all levels and concerned organizations and individuals shall implement this Circular.
3. Ministries, ministerial-level agencies, government-attached agencies, other central agencies, People s Committees at all levels and concerned organizations and individuals should report problems arising in the process of the implementation of this Circular to the Ministry of Planning and Investment for timely consideration and adjustment.-
| MINISTER OF PLANNING AND INVESTMENT
VO HONG PHUC |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây