Thông tư 25/2014/TT-BCT xác định mức chi phí ngừng và cấp điện trở lại
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 25/2014/TT-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 25/2014/TT-BCT |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Lê Dương Quang |
Ngày ban hành: | 06/08/2014 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Công nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Bộ Công Thương vừa ban hành Thông tư số 25/2014/TT-BCT ngày 06/08/2014 quy định phương pháp xác định mức chi phí ngừng và cấp điện trở lại, cho phép bên Tổng công ty Điện lực, Công ty Điện lực và các đơn vị phân phối, bán lẻ điện được thu chi phí ngừng và cấp điện trở lại để bù đắp cho việc thực hiện ngừng và cấp điện trở lại.
Tiền thu chi phí ngừng và cấp điện trở lại được hạch toán vào doanh thu của bên bán điện và nộp thuế theo quy định; được thu trước 01 lần khi ngừng cấp điện theo yêu cầu của bên mua điện hay nhằm đảm bảo an toàn phục vụ thi công các công trình hoặc thu trước khi cấp điện trở lại trong trường hợp tổ chức, cá nhân vi phạm, bị ngừng cấp điện theo quy định của pháp luật.
Theo đó, chi phí ngừng và cấp điện trở lại bằng chi phí nhân công cộng với chi phí đi lại, nhân với hệ số điều chính theo khoảng cách, hệ số điều chỉnh theo vùng miền. Trong đó, chi phí nhân công tính theo lương tối thiểu vùng bình quân cho 01 ngày công, hệ số lương bậc thợ, hệ số phụ cấp lưu động và số công cho 01 lần đóng cắt theo các cấp điện áp; chi phí đi lại được xác định theo khoảng cách từ trụ sở đơn vị trực tiếp thực hiện ngừng và cấp điện trở lại đến địa điểm thực hiện ngừng và cấp điện trở lại.
Trường hợp có thay đổi về chính sách tiền lương dẫn đến chi phí ngừng cấp điện trở lại thay đổi từ 30% trở lên so với mức đang được áp dụng, Tập đoàn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm cập nhật, tính toán lại mức chi phí ngừng và cấp điện trở lại, trình Cục Điều tiết điện lực thẩm định.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/09/2014.
Xem chi tiết Thông tư25/2014/TT-BCT tại đây
tải Thông tư 25/2014/TT-BCT
BỘ CÔNG THƯƠNG Số: 25/2014/TT-BCT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 06 tháng 8 năm 2014 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH MỨC CHỈ PHÍ NGỪNG VÀ CẤP ĐIỆN TRỞ LẠI
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chỉnh phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chỉnh phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định phương pháp xác định mức chi phí ngừng và cấp điện trở lại.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định phương pháp xác định mức chi phí ngừng và cấp điện trở lại do các tổ chức, cá nhân liên quan phải trả cho bên bán điện để thực hiện ngừng và cấp điện trở lại trong các trường hợp quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 5 và Điều 7 Thông tư số 30/2013/TT-BCT ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định điều kiện, trình tự ngừng, giảm mức cung cấp điện (sau đây viết là Thông tư số 30/2013/TT-BCT).
Trong Thông tư này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH MỨC CHI PHÍ NGỪNG VÀ CẤP ĐIỆN TRỞ LẠI
Chi phí ngừng và cấp điện trở lại | = | (Chi phí nhân công + | Chi phí đi lại) | x k x n |
Mức chi phí ngừng và cấp điện trở lại cơ sở (M) là mức chi phí cho 01 (một) lần ngừng và cấp điện trở lại tại khu vực đồng bằng, có khoảng cách từ trụ sở đơn vị trực tiếp thực hiện ngừng và cấp điện trở lại đến địa điểm thực hiện ngừng và cấp điện trở lại từ 05 km trở xuống và được xác định tương ứng với các cấp điện áp như sau:
T = M
Trong đó:
T = M x k x n
Trong đó:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây