Thông tư 21/2017/TT-BCT Quy chuẩn formaldehyt trong sản phẩm dệt may
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 21/2017/TT-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 21/2017/TT-BCT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Trần Tuấn Anh |
Ngày ban hành: | 23/10/2017 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Công nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 23/10/2017, tại Thông tư số 21/2017/TT-BCT, Bộ Công Thương đã ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mức giới hạn hàm lượng formaldehyt và các amin thơm chuyển hóa từ thuốc nhuộm azo trong sản phẩm dệt may.
Quy chuẩn này quy định về mức giới hạn hàm lượng formaldehyt và các amin thơm chuyển hóa từ thuốc nhuộn azo trong sản phẩm dệt may trước khi đưa ra thị trường Việt Nam; Không điều chỉnh đối với hành lý của người nhập cảnh; hàng mẫu để quảng cáo không có giá trị sử dụng; hàng hóa tạm nhập khẩu để trưng bày, giới thiệu tại hội trợ, triển lãm thương mại; vải và các sản phẩm dệt may chưa được tẩy trắng hoặc chưa được nhuộm màu…
Theo đó, mức giới hạn tối đa hàm lượng formaldehyt trong từng nhóm sản phẩm dệt may được quy định như sau: Nhóm sản phẩm dệt may cho trẻ em dưới 36 tháng tuổi là không được vượt quá 30 mg/kg; Sản phẩm dệt may tiếp xúc trực tiếp và không tiếp xúc trực tiếp với da là tối đa lần lượt là 75 và 300 mg/kg. Đối với hàm lượng các amin thơm chuyển hóa từ thuốc nhuộm azo thì mỗi amin thơm không được vượt quá 30 mg/kg.
Mẫu được lấy phục vụ thử nghiệm để xác định hàm lượng formaldehyt và các amin thơm trong sản phẩm dệt may là mẫu không bị dính bẩn (đất, dầu, mỡ…). Sản phẩm dệt may được cấp Giấy chứng nhận sinh thái (như: Eco-Lable của Hàn Quốc, Green Lable của Thái Lan, ECO-Safe của Ấn Độ…) thì không phải thực hiện lấy mẫu thử nghiệm.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/05/2018.
Xem chi tiết Thông tư21/2017/TT-BCT tại đây
tải Thông tư 21/2017/TT-BCT
BỘ CÔNG THƯƠNG Số: 21/2017/TT-BCT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 23 tháng 10 năm 2017 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ MỨC GIỚI HẠN HÀM LƯỢNG FORMALDEHYT VÀ CÁC AMIN THƠM CHUYỂN HÓA TỪ THUỐC NHUỘM AZO TRONG SẢN PHẨM DỆT MAY
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mức giới hạn hàm lượng formaldehyt và các amin thơm chuyển hóa từ thuốc nhuộm azo trong sản phẩm dệt may.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
QCVN 01: 2017/BCT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ MỨC GIỚI HẠN HÀM LƯỢNG FORMALDEHYT VÀ CÁC AMIN THƠM CHUYỂN HÓA TỪ THUỐC NHUỘM AZO TRONG SẢN PHẨM DỆT MAY
National technical regulation on contents of formaldehyde and certain aromatic amines derived from azo colourants in textile products.
Lời nói đầu
QCVN 01: 2017/BCT do Tổ soạn thảo “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mức giới hạn hàm lượng formaldehyt và các amin thơm chuyển hóa từ thuốc nhuộm azo trong sản phẩm dệt may” biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ trình duyệt, Bộ Công Thương ban hành theo Thông tư số 21/2017/TT-BCT ngày 23 tháng 10 năm 2017.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ MỨC GIỚI HẠN HÀM LƯỢNG FORMALDEHYT VÀ CÁC AMIN THƠM CHUYỂN HÓA TỪ THUỐC NHUỘM AZO TRONG SẢN PHẨM DỆT MAY
National technical regulation on contents of formaldehyde and certain aromatic amines derived from azo colourants in textile products.
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
1.1.1. Quy chuẩn này quy định về mức giới hạn hàm lượng formaldehyt và các amin thơm chuyển hóa từ thuốc nhuộm azo trong sản phẩm dệt may trước khi đưa ra thị trường Việt Nam. Danh mục sản phẩm dệt may chịu sự điều chỉnh của Quy chuẩn này được quy định tại Phụ lục I kèm theo Quy chuẩn này.
1.1.2. Sản phẩm không chịu sự điều chỉnh của Quy chuẩn này bao gồm:
a) Hành lý của người nhập cảnh; tài sản di chuyển của tổ chức, cá nhân trong định mức miễn thuế;
b) Hàng hóa của các tổ chức, cá nhân ngoại giao, tổ chức quốc tế trong định mức miễn thuế;
c) Hàng mẫu để quảng cáo không có giá trị sử dụng; để nghiên cứu khoa học, nghiên cứu phục vụ sản xuất;
d) Hàng hóa tạm nhập khẩu để trưng bày, giới thiệu tại hội chợ, triển lãm thương mại; hàng hóa tạm nhập - tái xuất; hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển; hàng đưa vào kho ngoại quan (không áp dụng đối với hàng hóa từ kho ngoại quan đưa vào nội địa để tiêu thụ);
đ) Quà biếu, tặng trong định mức miễn thuế;
e) Hàng hóa trao đổi của cư dân biên giới trong định mức miễn thuế;
g) Vải và các sản phẩm dệt may chưa được tẩy trắng hoặc chưa nhuộm màu.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh sản phẩm dệt may trước khi đưa ra thị trường Việt Nam, các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức cá nhân khác có liên quan.
1.3. Giải thích từ ngữ
1.3.1 Đưa ra thị trường Việt Nam: là việc tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh sản phẩm dệt may thực hiện hành vi mua bán, trao đổi, tiếp thị với tổ chức, cá nhân khác.
1.3.2. Vật liệu dệt: là các loại xơ, sợi tự nhiên hoặc nhân tạo.
1.3.3. Sản phẩm dệt may: là sản phẩm có nguồn gốc từ vật liệu dệt đã qua các công đoạn gia công (sợi, vải dệt thoi, vải dệt kim, vải không dệt, vải tráng phủ, vải giả da tổng hợp, các sản phẩm sản xuất từ sản phẩm nêu trên tùy thuộc vào mục đích sử dụng) hoặc là sản phẩm dệt may có cùng nguyên liệu, kiểu dệt, quy trình xử lý hoàn tất và được sản xuất tại cùng một cơ sở.
1.3.4. Lô hàng hóa đăng ký công bố hợp quy: là tập hợp các mặt hàng dệt may đăng ký công bố hợp quy trong cùng một đợt.
1.3.5. Phân nhóm sản phẩm dệt may: Sản phẩm dệt may chia thành 03 nhóm:
a) Nhóm số 01: Sản phẩm dệt may cho trẻ em dưới 36 tháng tuổi; hoặc có chiều dài ≤100 cm đối với bộ liền.
b) Nhóm số 02: Sản phẩm dệt may tiếp xúc trực tiếp với da: là sản phẩm khi sử dụng có bề mặt sản phẩm tiếp xúc trực tiếp với da của người sử dụng.
c) Nhóm số 03: Sản phẩm dệt may không tiếp xúc trực tiếp với da: là sản phẩm khi sử dụng có bề mặt sản phẩm không tiếp xúc trực tiếp với da của người sử dụng.
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Mức giới hạn hàm lượng
2.1.1. Mức giới hạn về hàm lượng formaldehyt
Hàm lượng formaldehyt trong sản phẩm dệt may không được vượt quá các giá trị quy định nêu tại bảng sau:
TT |
Nhóm sản phẩm dệt may |
Mức giới hạn tối đa (mg/kg) |
1 |
Sản phẩm dệt may cho trẻ em dưới 36 tháng tuổi |
30 |
2 |
Sản phẩm dệt may tiếp xúc trực tiếp với da |
75 |
3 |
Sản phẩm dệt may không tiếp xúc trực tiếp với da |
300 |
2.1.2. Mức giới hạn về hàm lượng các amin thơm chuyển hóa từ thuốc nhuộm azo
Hàm lượng mỗi amin thơm không được vượt quá 30 mg/kg. Danh mục các amin thơm chuyển hóa từ thuốc nhuộm azo quy định tại Phụ lục II kèm theo Quy chuẩn này.
2.2. Phương pháp thử
2.2.1. Hàm lượng formaldehyt trong sản phẩm dệt may được xác định theo một trong các tiêu chuẩn phương pháp thử sau:
a) TCVN 7421-1:2013, Vật liệu dệt - Xác định formaldehyt - Phần 1: Formaldehyt tự do và thủy phân (phương pháp chiết trong nước);
b) ISO 14184-1:2011, Textiles - Determination of formaldehyde - Part 1: Free and hydrolized formaldehyde (water extraction method).
2.2.2. Hàm lượng amin thơm chuyển hóa từ thuốc nhuộm azo trong sản phẩm dệt may được xác định theo một trong các tiêu chuẩn phương pháp thử sau:
a) ISO 24362-1:2014, Vật liệu dệt - Phương pháp xác định các amin thơm chuyển hóa từ các chất màu azo - Phần 1: Phát hiện việc sử dụng các chất màu azo bằng cách chiết và không cần chiết xơ (Textiles - Methods for determination of certain aromatic amines derived from azo colorants - Part 1: Detection of the use of certain azo colorants accessible with and without extracting the fibres và ISO 24362-3:2014, Vật liệu dệt - Phương pháp xác định các amin thơm chuyển hóa từ các chất màu azo - Phần 3: Phát hiện việc sử dụng một số chất màu azo có thể giải phóng ra 4-aminoazobenzen (Textiles - Methods for determination of certain aromatic amines derived from azo colorants - Part 3: Detection of the use of certain azo colorants, which may release 4-aminoazobenzene) hoặc;
b) EN 14362-1:2012, Vật liệu dệt - Phương pháp xác định các amin thơm chuyển hóa từ các chất màu azo - Phần 1: Phát hiện việc sử dụng các chất màu azo bằng cách chiết và không cần chiết xơ (Textiles - Methods for determination of certain aromatic amines derived from azo colorants - Part 1: Detection of the use of certain azo colorants accessible with and without extracting the fibres) và EN 14362-3:2012, Vật liệu dệt - Phương pháp xác định các amin thơm chuyển hóa từ các chất màu azo - phần 3: Phát hiện việc sử dụng một số chất màu azo có thể giải phóng ra 4-aminoazobenzen (Textiles - Methods for determination of certain aromatic amines derived from azo colorants - Part 3: Detection of the use of certain azo colorants, which may release 4-aminoazobenzene).
2.3. Phương pháp lấy mẫu - Phục vụ đánh giá sự phù hợp
2.3.1. Phân loại mẫu: Mẫu gồm 02 loại
a) Mẫu ngẫu nhiên: là mẫu được lấy ngẫu nhiên từ một mặt hàng trong lô hàng hóa đăng ký công bố hợp quy.
b) Mẫu đại diện: là tập hợp các mẫu ngẫu nhiên của lô hàng hóa đăng ký công bố hợp quy đảm bảo tính đại diện cho lô hàng hóa đăng ký công bố hợp quy.
2.3.2. Quy cách mẫu: Mẫu được lấy phục vụ thử nghiệm để xác định hàm lượng formaldehyt và amin thơm chuyển hóa từ thuốc nhuộm azo trong sản phẩm dệt may là mẫu không bị dính bẩn (đất, dầu, mỡ...) và được thực hiện như sau:
a) Đối với vải: Chiều dài mẫu 0,5 (không phẩy năm) m; chiều rộng là cả khổ vải và cách đầu tấm vải ít nhất bằng chu vi của cuộn vải.
b) Đối với sản phẩm là thảm, rèm, đệm giường, đệm sofa, ghế và sản phẩm đặc thù có bề mặt làm bằng vật liệu dệt, da tổng hợp: Lấy mẫu sản phẩm từ lô hàng, hoặc;
Mẫu vật liệu dệt để sản xuất các sản phẩm trên được cung cấp kèm theo sản phẩm.
c) Sản phẩm dệt may được cấp Giấy chứng nhận sinh thái không phải thực hiện việc lấy mẫu thử nghiệm hàm lượng formaldehyt và các amin thơm:
Giấy chứng nhận sinh thái phải gồm đầy đủ các thông tin: Tên, địa chỉ của nhà sản xuất; tên sản phẩm; thành phần nguyên liệu phù hợp với sản phẩm; tên và chữ ký của đại diện tổ chức cấp Giấy chứng nhận. Giấy chứng nhận được sử dụng để công bố hợp quy. Danh mục nhãn sinh thái được quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Quy chuẩn này.
2.3.3. Bảo quản mẫu
Mẫu được bao gói trong túi hoặc màng polyetylen và bảo quản trong điều kiện thích hợp để không ảnh hưởng tới bản chất ban đầu của mẫu và được niêm phong theo quy định của pháp luật.
2.3.4. Thời điểm lấy mẫu
Mẫu được lấy vào thời điểm phù hợp và đảm bảo nguyên tắc hàng hóa trước khi đưa ra tiêu thụ trên thị trường Việt Nam phải được công bố hợp quy.
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
3.1. Đối với sản phẩm, hàng hóa
Các sản phẩm, hàng hóa trước khi đưa ra tiêu thụ trên thị trường Việt Nam phải được công bố hợp quy phù hợp với quy định tại Quy chuẩn này; gắn dấu hợp quy (dấu CR) theo các quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật (sau đây gọi tắt là Thông tư 28) và Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ (sau đây gọi tắt là Thông tư 02).
3.1.1. Các hình thức công bố hợp quy
3.1.1.1. Tự công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân (bên thứ nhất)
a) Phương thức đánh giá phục vụ công bố hợp quy là phương thức 7 được quy định tại Thông tư 28 và Thông tư 02.
b) Việc thử nghiệm phục vụ công bố hợp quy được thực hiện tại tổ chức thử nghiệm đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm theo quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp (sau đây gọi tắt là Nghị định 107).
3.1.1.2. Công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận/ giám định của tổ chức chứng nhận/ giám định đã được chỉ định (bên thứ ba)
a) Phương thức đánh giá phụ vụ công bố hợp quy là phương thức 5 hoặc phương thức 7 được quy định tại Thông tư 28 và Thông tư 02;
b) Việc thử nghiệm phục vụ công bố được thực hiện tại tổ chức thử nghiệm đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm theo quy định tại Nghị định 107.
3.1.2. Hồ sơ, trình tự, thủ tục công bố hợp quy
3.1.2.1. Hồ sơ công bố hợp quy
Tổ chức, cá nhân công bố hợp quy lập 02 (hai) bộ hồ sơ công bố hợp quy, trong đó 01 (một) bộ hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc cổng thông tin một cửa của Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Sở Công Thương) và 01 (một) bộ hồ sơ lưu giữ tại tổ chức, cá nhân công bố hợp quy. Thành phần hồ sơ được quy định như sau:
1. Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân (bên thứ nhất), hồ sơ công bố hợp quy bao gồm:
a) Bản công bố hợp quy (theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục V kèm theo Quy chuẩn này);
b) Báo cáo tự đánh giá gồm các thông tin sau:
- Tên tổ chức, cá nhân; địa chỉ; điện thoại, fax;
- Tên sản phẩm, hàng hóa;
- Số hiệu quy chuẩn kỹ thuật;
- Kết luận sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật;
- Cam kết chất lượng sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật này và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa và kết quả tự đánh giá.
- Đối với hàng hóa nhập khẩu bổ sung thêm các thông tin sau: nhãn hiệu, kiểu loại; đặc tính kỹ thuật; xuất xứ, nhà sản xuất; khối lượng, số lượng; cửa khẩu nhập; thời gian nhập; hợp đồng (Contract); danh mục hàng hóa (Packing list); hóa đơn (Invoice); vận đơn (Bill of Lading) hoặc chứng từ vận tải tương đương (trong trường hợp không có vận tải đơn); tờ khai hàng hóa nhập khẩu.
2. Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận/ giám định của tổ chức chứng nhận/ giám định đã được chỉ định (bên thứ ba), hồ sơ công bố hợp quy bao gồm:
a) Bản công bố hợp quy (theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục V kèm theo Quy chuẩn này);
b) Bản sao y bản chính Giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật này kèm theo mẫu dấu hợp quy do tổ chức chứng nhận/ giám định đã được chỉ định cấp cho tổ chức, cá nhân.
3.1.2.2. Trình tự công bố hợp quy
a) Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá
- Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ công bố hợp quy theo quy định tại 3.1.2.1 Quy chuẩn này cho Sở Công Thương;
- Sau khi gửi hồ sơ công bố hợp quy đến Sở Công Thương, tổ chức, cá nhân được phép đưa ra thị trường Việt Nam.
- Số công bố hợp quy (số trong Bản công bố hợp quy)
Số công bố hợp quy được ký hiệu như sau X/Y, trong đó:
X là mã số doanh nghiệp;
Y là số vận tải đơn hoặc chứng từ vận tải tương đương (trong trường hợp không có vận tải đơn) đối với sản phẩm nhập khẩu hoặc mã số quản lý lô hàng của doanh nghiệp đối với sản xuất trong nước.
b) Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả đánh giá của tổ chức chứng nhận/ giám định được chỉ định (sau đây viết tắt là tổ chức chứng nhận/ giám định)
- Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ công bố hợp quy theo quy định tại 3.1.2.1 Quy chuẩn này cho Sở Công Thương;
- Sau khi gửi hồ sơ công bố hợp quy đến Sở Công Thương, tổ chức, cá nhân được phép đưa ra thị trường Việt Nam.
- Số công bố hợp quy (số trong Bản công bố hợp quy)
Số công bố hợp quy được ký hiệu như sau X/Y/Z, trong đó:
X là mã số doanh nghiệp;
Y là số vận đơn đối với sản phẩm nhập khẩu hoặc mã số quản lý lô hàng của doanh nghiệp đối với sản xuất trong nước;
Z là mã số của tổ chức đánh giá.
3.2. Đối với Tổ chức đánh giá sự phù hợp
3.2.1. Đối với tổ chức đánh giá sự phù hợp hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam
3.2.1.1. Đối với tổ chức chứng nhận/ giám định
- Tổ chức chức nhận/ giám định phải có đăng ký hoạt động theo quy định tại Nghị định 107 và được Bộ Công Thương chỉ định;
- Việc chỉ định tổ chức chứng nhận/ giám định được thực hiện theo quy định tại Điều 15 Thông tư số 48/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2011 quy định quản lý chất lượng các sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương.
3.2.2. Đối với tổ chức thử nghiệm
Tổ chức thử nghiệm phải có đăng ký hoạt động theo quy định tại Nghị định 107.
3.2.2. Đối với tổ chức đánh giá sự phù hợp nước ngoài không hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam
Việc chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp nước ngoài không hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam thực hiện theo quy định tại Thông tư số 26/2013/TT-BKHCN ngày 15 tháng 11 năm 2013 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về yêu cầu, trình tự và thủ tục chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp nước ngoài thực hiện đánh giá sự phù hợp của sản phẩm, hàng hóa theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
4.1.2. Tổng cục Quản lý thị trường có trách nhiệm tổ chức và chỉ đạo Chi cục Quản lý thị trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kiểm tra, kiểm soát và xử lý vi phạm quy định về chất lượng sản phẩm, hàng hóa theo quy định tại Quy chuẩn này;
- Tiếp nhận công bố hợp quy và đăng trên cổng thông tin của Sở;
- Báo cáo Bộ Công Thương số lượng sản phẩm công bố hợp quy vào tuần cuối cùng của quý II và quý IV hàng năm. (theo mẫu báo cáo số 02 quy định tại Phụ lục IV kèm theo Quy chuẩn này).
- Phải công bố hợp quy theo quy định tại Quy chuẩn này;
- Chịu trách nhiệm về tính pháp lý của các thông tin cung cấp theo quy định của pháp luật;
- Thực hiện theo quy định tại Điều 16 Thông tư 28 và Thông tư 02.
- Thực hiện đánh giá hợp quy cho sản phẩm dệt may;
- Cấp số công bố hợp quy cho sản phẩm, hàng hóa được đánh giá sự phù hợp theo phương thức 7. Công bố số công bố hợp quy trên trang thông tin điện tử của đơn vị mình.
- Hàng Quý báo cáo Bộ Công Thương kết quả đánh giá sự phù hợp về chất lượng sản phẩm, hàng hóa theo quy định tại Quy chuẩn này vào trước ngày 15 tháng đầu tiên của Quý kế tiếp (theo mẫu báo cáo số 03 quy định tại Phụ lục IV kèm theo Quy chuẩn này). Trong trường hợp đột xuất, báo cáo Bộ Công Thương theo yêu cầu.
- Thực hiện theo quy định tại Nghị định 107.
PHỤ LỤC I
DANH MỤC SẢN PHẨM DỆT MAY CHỊU SỰ ĐIỀU CHỈNH CỦA QUY CHUẨN
(Ban hành kèm theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia số: 01 ngày 23 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Mã hàng |
Mô tả hàng hóa |
5007 |
Vải dệt thoi dệt từ tơ tằm hoặc từ phế liệu tơ tằm |
5111 |
Vải dệt thoi từ sợi len lông cừu chải thô hoặc từ sợi lông động vật loại mịn chải thô |
5112 |
Vải dệt thoi từ sợi len lông cừu chải kỹ hoặc từ sợi lông động vật loại mịn chải kỹ |
5113.00.00 |
Vải dệt thoi từ sợi lông động vật loại thô hoặc sợi lông đuôi hoặc bờm ngựa |
5208 |
Vải dệt thoi từ bông có tỷ trọng bông từ 85% trở lên, trọng lượng không quá 200 g/m2 |
5209 |
Vải dệt thoi từ bông có tỷ trọng bông từ 85% trở lên, trọng lượng trên 200g/m2 |
5210 |
Vải dệt thoi từ bông, có tỷ trọng bông dưới 85%, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với xơ sợi nhân tạo, có trọng lượng không quá 200g/m2 |
5211 |
Vải dệt thoi từ bông, có tỷ trọng bông dưới 85%, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với xơ sợi nhân tạo, có trọng lượng trên 200g/ m2 |
5212 |
Vải dệt thoi khác từ sợi bông |
5309 |
Vải dệt thoi từ sợi lanh |
5310 |
Vải dệt thoi từ sợi đay hoặc từ các loại xơ libe dệt khác thuộc nhóm 53.03 |
5311 |
Vải dệt thoi từ các loại sợi dệt gốc thực vật khác; vải dệt thoi từ sợi giấy |
5407 |
Vải dệt thoi bằng sợi filament tổng hợp, kể cả vải dệt thoi từ các loại sợi thuộc nhóm 54.04 |
5407.10 |
---Vải dệt thoi từ sợi có độ bền cao bằng ni lông hoặc các polyamit hoặc các polyeste khá |
5407.41.10 |
---Vải lưới ni lông dệt thoi từ sợi filament không xoắn thích hợp để sử dụng như vật liệu gia cố cho vải sơn dầu |
5408 |
Vải dệt thoi bằng sợi filament tái tạo, kể cả vải dệt thoi từ các loại nguyên liệu thuộc nhóm 54.05 |
5512 |
Các loại vải dệt thoi từ xơ staple tổng hợp, có tỷ trọng loại xơ này từ 85% trở lên |
5513 |
Vải dệt thoi bằng xơ staple tổng hợp, có tỷ trọng loại xơ này dưới 85%, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với bông, trọng lượng không quá 170 g/m2 |
5514 |
Vải dệt thoi bằng xơ staple tổng hợp, có tỷ trọng loại xơ này dưới 85%, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với bông, trọng lượng trên 170g/m2 |
5515 |
Các loại vải dệt thoi khác từ xơ staple tổng hợp |
5516 |
Vải dệt thoi từ xơ staple tái tạo |
5601 |
Mền xơ bằng vật liệu dệt và các sản phẩm của nó; các loại xơ dệt, chiều dài không quá 5 mm (xơ vụn), bụi xơ và kết xơ (neps) |
5602 |
Phớt, nỉ đã hoặc chưa ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép lớp |
5603 |
Các sản phẩm không dệt, đã hoặc chưa ngâm tẩm, tráng phủ hoặc ép lớp |
5701 |
Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác, thắt nút, đã hoặc chưa hoàn thiện |
5702 |
Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác, dệt thoi, không chần sợi vòng hoặc phủ xơ vụn, đã hoặc chưa hoàn thiện, kể cả thảm “Kelem”, “Schumacks”, “Karamanie” và các loại thảm dệt thủ công tương tự. |
5703 |
Thảm và các loại hàng dệt hải sản khác, được chần, đã hoặc chưa hoàn thiện |
5704 |
Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác, từ phớt, không chần hoặc phủ xơ vụn, đã hoặc chưa hoàn thiện |
5705 |
Các loại thảm khác và các loại hàng dệt trải sàn khác, đã hoặc chưa hoàn thiện |
5801 |
Các loại vải dệt nổi vòng và các loại vải sơnin (chenille), trừ các loại vải thuộc nhóm 58.02 hoặc 58.06 |
5802 |
Vải khăn lông và các loại vải dệt thoi tạo vòng lông tương tự, trừ các loại vải khổ hẹp thuộc nhóm 58.06; các loại vải dệt chần sợi nổi vòng trừ các sản phẩm thuộc nhóm 57.03 |
5803 |
Vải dệt quấn, trừ các loại vải khổ hẹp thuộc nhóm 58.06 |
5804 |
Các loại vải tuyn và các loại vải dệt lưới khác, không bao gồm vải dệt thoi, dệt kim hoặc móc; hàng ren dạng mảnh, dạng dải hoặc dạng mẫu hoa văn, trừ các loại vải thuộc các nhóm từ 60.02 đến 60.06 |
5806.10 |
Vải dệt thoi có tạo vòng lông (kể cả vải khăn lông và các loại vải dệt nổi vòng tương tự) và vải dệt từ sợi sơnin (chenille) |
5806.20 |
Vải dệt thoi khác, có chứa sợi đàn hồi (elastomeric) hoặc sợi cao su từ 5% trở lên tính theo trọng lượng |
5811 |
Các sản phẩm dệt đã chần dạng chiếc, bao gồm một hay nhiều lớp vật liêu dệt kết hợp với lớp đệm bằng cách khâu hoặc cách khác, trừ hàng thêu thuộc nhóm 58.10 |
5903 |
Vải dệt đã được ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép với plastic, trừ các loại thuộc nhóm 59.02 |
5905 |
Các loại vải dệt phủ tường. |
6001 |
Vải có tạo vòng lông, kể cả các loại vải “vòng lông dài” và vải khăn lông, dệt kim hoặc móc |
6002 |
Vải dệt kim hoặc móc có khổ rộng không quá 30 cm, có tỷ trọng sợi đàn hồi hoặc sợi cao su từ 5% trở lên, trừ loại thuộc nhóm 60.01. |
6003 |
Vải dệt kim hoặc móc có khổ rộng không quá 30 cm, trừ loại thuộc nhóm 60.01 hoặc 60.02. |
6004 |
Vải dệt kim hoặc móc có khổ rộng hơn 30 cm, có tỷ trọng sợi đàn hồi hoặc sợi cao su từ 5% trở lên, trừ các loại thuộc nhóm 60.01 |
6005 |
Vải dệt kim sợi dọc (kể cả các loại làm trên máy dệt kim dệt dải trang trí), trừ loại thuộc các nhóm 60.01 đến 60.04 |
6006 |
Vải dệt kim hoặc móc khác |
6101 |
Áo khoác dài, áo khoác mặc khi đi xe (carcoat), áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ (kể cả áo jacket trượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc móc, trừ các loại thuộc nhóm 61.03 |
6102 |
Áo khoác dài, áo khoác mặc khi đi xe (carcoat), áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ trùm (kể cả áo jacket trượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc, trừ các loại thuộc nhóm 61.04 |
6103 |
Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, áo blazer, quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc (trừ quần áo bơi), dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc móc |
6104 |
Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, áo blazer, váy liền thân(1), chân váy (skirt), chân váy dạng quần, quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc (trừ quần áo bơi), dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc |
6105 |
Áo sơ mi nam giới hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc móc |
6106 |
Áo blouse, sơ mi và sơ mi cách điệu (shirtblouse), dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc |
6107 |
Quần lót, quần sịp, áo ngủ, bộ pyjama, áo choàng tắm, áo choàng dài mặc trong nhà và các loại tương tự, dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc móc |
6108 |
Váy lót, váy lót bồng (petticoats), quần xi líp, quần đùi bó, váy ngủ, bộ pyjama, áo ngủ của phụ nữ bằng vải mỏng và trong suốt (negligees), áo choàng tắm, áo choàng dài mặc trong nhà và các loại tương tự, dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc |
6109 |
Áo phông, áo ba lỗ (singlet) và các loại áo lót khác, dệt kim hoặc móc |
6110 |
Áo bó, áo chui đầu, áo cardigan, gi-lê và các mặt hàng tương tự, dệt kim hoặc móc |
6111 |
Quần áo và hàng may mặc phụ trợ dùng cho trẻ em, dệt kim hoặc móc. |
6112 |
Bộ quần áo thể thao, bộ quần áo trượt tuyết và bộ quần áo bơi, dệt kim hoặc móc |
6113.00.40 |
Quần áo được may từ các loại vải dệt kim hoặc móc thuộc nhóm 59.03, 59.06 hoặc 59.07 |
6114 |
Các loại quần áo khác, dệt kim hoặc móc. |
6115 |
Quần tất, quần nịt, bít tất dài (trên đầu gối), bít tất ngắn và các loại hàng bít tất dệt kim khác, kể cả nịt chân (ví dụ, dùng cho người giãn tĩnh mạch) và giày, dép không đế, dệt kim hoặc móc |
6115.10.10 |
- - Vớ cho người giãn tĩnh mạch, từ sợi tổng hợp |
6116 |
Găng tay, găng tay hở ngón và găng tay bao, dệt kim hoặc móc |
6117 |
Hàng phụ kiện may mặc đã hoàn chỉnh khác, dệt kim hoặc móc; các chi tiết dệt kim hoặc móc của quần áo hoặc của hàng may mặc phụ trợ |
6201 |
Áo khoác ngoài, áo choàng mặc khi đi xe (carcoats), áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ trùm (kể cả áo jacket trượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, trừ các loại thuộc nhóm 62.03. |
6202 |
Áo khoác ngoài, áo choàng mặc khi đi xe (carcoats), áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ (kể cả áo jacket trượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, trừ loại thuộc nhóm 62.04 |
6203 |
Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, áo blazer, quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc (trừ quần áo bơi), dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai |
6204 |
Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, áo blazer, váy liền thân(1), chân váy (skirt), chân váy dạng quần, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc (trừ quần áo bơi) dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái. |
6205 |
Áo sơ mi nam giới hoặc trẻ em trai |
6206 |
Áo blouse, sơ mi và sơ mi cách điệu (shirtblouses) dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái |
6207 |
Áo ba lỗ (singlet) và các loại áo lót khác, quần lót, quần đùi, quần sịp, áo ngủ, bộ pyjama, áo choàng tắm, áo choàng dài mặc trong nhà và các loại tương tự dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai |
6208 |
Áo ba lỗ (singlet) và các loại áo lót khác, váy lót, váy lót bồng (petticoats), quần xi líp, quần đùi bó, váy ngủ, bộ pyjama, áo ngủ của phụ nữ bằng vải mỏng và trong suốt (negligees), áo choàng tắm, áo choàng dài mặc trong nhà và các loại tương tự dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái |
6209 |
Quần áo may sẵn và phụ kiện may mặc cho trẻ em |
6210 |
Quần áo may từ các loại vải thuộc nhóm 56.02, 56.03, 59.03, 59.06 hoặc 59.07. |
6211 |
Bộ quần áo thể thao, bộ quần áo trượt tuyết và quần áo bơi; quần áo khác |
6212 |
Xu chiêng, gen, áo nịt ngực (corset), dây đeo quần, dây móc bít tất, nịt tất, các sản phẩm tương tự và các chi tiết của chúng, được làm hoặc không được làm từ dệt kim hoặc móc |
6213 |
Khăn tay và khăn vuông nhỏ quàng cổ |
6214 |
Khăn choàng, khăn quàng cổ, khăn choàng rộng đội đầu, khăn choàng vai, mạng che và các loại tương tự |
6215 |
Cà vạt, nơ con bướm và cravat |
6216 |
Găng tay, găng tay hở ngón và găng tay bao |
6217 |
Hàng phụ kiện may mặc đã hoàn chỉnh khác; các chi tiết của quần áo hoặc của phụ kiện may mặc, trừ các loại thuộc nhóm 62.12 |
6301 |
Chăn và chăn du lịch |
6302 |
Vỏ ga, vỏ gối, khăn trải giường (bed linen), khăn trải bàn, khăn trong phòng vệ sinh và khăn nhà bếp |
6303 |
Màn che (kể cả rèm trang trí) và rèm mờ che phía trong; diềm màn che hoặc diềm giường |
6304 |
Các sản phẩm trang trí nội thất khác, trừ các loại thuộc nhóm 94.04 |
6307.10 |
--Khăn lau sàn, khăn lau bát đĩa, khăn lau bụi và các loại khăn lau tương tự |
6308 |
Bộ vải bao gồm vải dệt thoi và chỉ, có hoặc không có phụ kiện, dùng để làm chăn, thảm trang trí, khăn trải bàn hoặc khăn ăn đã thêu, hoặc các sản phẩm dệt tương tự, đóng gói sẵn để bán lẻ |
6404.11 |
- - Giày, dép thể thao, giày tennis, giày bóng rổ, giày thể dục, giày luyện tập và các loại tương tự |
6501.00.00 |
Các loại thân mũ hình nón, hình chuông bằng phớt (nỉ, dạ), chưa dựng theo khuôn, chưa làm vành; thân mũ chóp bằng và thân mũ hình trụ(kể cả thân mũ hình trụ đa giác), bằng phớt (nỉ, dạ) |
6502.00.00 |
Các loại thân mũ, được làm bằng cách tết hoặc ghép các dải làm bằng vật liệu bất kỳ, chưa dựng theo khuôn, chưa làm vành, chưa có lót, chưa có trang trí |
6504.00.00 |
Các loại mũ và các vật đội đầu khác, được làm bằng cách tết hoặc ghép các dải làm bằng chất liệu bất kỳ, đã hoặc chưa có lót hoặc trang trí |
6505 |
Các loại mũ và các vật đội đầu khác, dệt kim hoặc móc, hoặc làm từ ren, nỉ hoặc vải dệt khác, ở dạng mảnh (trừ dạng dải), đã hoặc chưa lót hoặc trang trí; lưới bao tóc bằng vật liệu bất kỳ, đã hoặc chưa có lót hoặc trang trí |
9404 |
Khung đệm; các mặt hàng thuộc bộ đồ giường và các loại tương tự (ví dụ, đệm, chăn quilt, chăn nhồi lông, nệm, đệm ghế loại dài và gối) có gắn lò xo hoặc nhồi hoặc lắp bên trong bằng vật liệu bất kỳ hoặc bằng cao su xốp hoặc plastic xốp, có hoặc không bọc |
9619 |
Băng (miếng) và nút bông vệ sinh (tampons), khăn và tã lót cho trẻ và các vật phẩm tương tự, bằng mọi vật liệu. |
DANH MỤC CÁC AMIN THƠM CHUYỂN HÓA TỪ THUỐC NHUỘM AZO
(Ban hành kèm theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia số: 01 ngày 23 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT |
Tên chung tiếng Việt |
Tên chung tiếng Anh |
Số CAS |
1. |
Biphenyl-4-ylamin/ 4-aminobiphenyl xenylamin |
Biphenyl-4-ylamine/ 4-aminobiphenyl xenylamine |
92-67-1 |
2. |
Benzidin |
Benzidine |
92-87-5 |
3. |
4-clo-o-toluidin |
4-chlor-o-toluidine |
95-69-2 |
4. |
2-naphtylamin |
2-naphthylamine |
91-59-8 |
5. |
o-aminoazotoluen/ 4-amino-2’,3-dimetylazobenzen/ 4-o-tolylazo-o-toluidin |
o-aminoazotoluene/ 4-amino-2’,3-dimethylazobenzene/ 4-o-tolylazo-o-toluidene |
97-56-3 |
6. |
5-Nitro-o-toluidin |
5-nitro-o-toluidine |
99-55-8 |
7. |
4-cloanilin |
4-chloraniline |
106-47-8 |
8. |
4-metoxy-m-phenylendiamin |
4-methoxy-m-phenylenediainine |
615-05-4 |
9. |
4,4’-diaminobiphenylmetan/ 4,4’-metylendianilin |
4,4’-diaminodiphenylmethane/ 4,4’-methylenedianiline |
101-77-9 |
10. |
3,3-diclobenzidin/ 3,3’-diclobiphenyl-4,4’-ylendiamin |
3,3’-dichlorobenzidine/ 3,3’-dichlorobiphenyl-4,4’- ylenediamine |
91-94-1 |
11. |
3,3’-dimetoxybenzidin/ o-dianisidin |
3,3’-dimethoxybenzidine/ o-dianisidine |
119-90-4 |
12. |
3,3’-dimetylbenzidin/4 ,4’-bi-o-toluidin |
3,3’-dimethylbenzidine/ 4,4’-bi-o-toluidine |
119-93-7 |
13. |
4,4'-metylendi-o-toluidin |
4,4’ -methylenedi-o-toluidine |
838-88-0 |
14. |
6-metoxy-m-toluidin/ p-cresidin |
6-methoxy-m-toluidine/ p-cresidine |
120-71-8 |
15. |
4,4’-metylen-bis-(2-clo-anilin) |
4,4’-methylene-bis-(2-chloro-aniline) |
101-14-4 |
16. |
4,4’-oxydianilin |
4,4’-oxydianiline |
101-80-4 |
17. |
4,4’-thiodianilin |
4,4’-thiodianiline |
139-65-1 |
18. |
o-toluidin/ 2-aminotoluen |
o-toluidine/ 2-aminotoluene |
95-53-4 |
19. |
4-metyl-m-phenylendiamin |
4-methyl-m-phenylenediamine |
95-80-7 |
20. |
2,4,5-trimetylanilin |
2,4,5-trimethylaniline |
137-17-7 |
21. |
o-anisidin/ 2-metoxyanilin |
o-anisidine/ 2-methoxyaniline |
90-04-0 |
22. |
4-aminoazobenzen |
4-aminoazobenzene |
60-09-3 |
DANH MỤC CÁC NHÃN SINH THÁI
(Ban hành kèm theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia số: 01 ngày 23 tháng 10 năm 2017)
1 - Eco-Lable của Hàn Quốc:
|
2- Green Lable của Thái Lan:
|
3- ECO-Safe của Ấn Độ:
|
4- EOKO-Tex 100:
|
5- EU-Lable của Châu Âu:
|
6 - Green Mark của Đài Loan:
|
7 - Nhãn sinh thái của Trung Quốc:
|
8 - NORDIC Eco-Lable:
|
9 - Nhãn sản phẩm hữu cơ toàn cầu:
|
10 - Nhãn sinh thái của Hà Lan:
|
11 - Ecoliving của Australia.
|
|
12- Der Blaue Engel, Oeko-Tex® Của Cộng hoà Liên bang Đức: |
|
|
|
CÁC BIỂU MẪU SỬ DỤNG TRONG QUY CHUẨN
(Ban hành kèm theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia số: 01 ngày 23 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY Số ……………………… Tên tổ chức, cá nhân: ………………………………………………………………………………… Địa chỉ: …………………………………………………………………………................................. Điện thoại: …………………………….. Fax:………………………………………………………… E-mail: …………………………………………………………………………………………………. CÔNG BỐ: Sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch vụ, môi trường (tên gọi, kiểu, loại, nhãn hiệu, đặc trưng kỹ thuật,...) ………………………………………………………………………………… Phù hợp với tiêu chuẩn quy chuẩn kỹ thuật (số hiệu, ký hiệu, tên gọi) …………………………………………………………………………………………………………… Loại hình đánh giá: + Tổ chức chứng nhận đánh giá (bên thứ ba): Tên tổ chức chứng nhận /tổ chức chứng nhận được chỉ định, số giấy chứng nhận, ngày cấp giấy chứng nhận; + Tự đánh giá (bên thứ nhất): Ngày lãnh đạo tổ chức, cá nhân ký xác nhận Báo cáo tự đánh giá.” Thông tin bổ sung (căn cứ công bố hợp chuẩn/hợp quy, phương thức đánh giá sự phù hợp...): ………………………………………………………………………………………………………………. ....(Tên tổ chức, cá nhân).... cam kết và chịu trách nhiệm về tính phù hợp của.... (sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch vụ, môi trường)……. do mình sản xuất, kinh doanh, bảo quản, vận chuyển, sử dụng, khai thác.
|
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH TIẾP NHẬN CÔNG BỐ HỢP QUY
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TIẾP NHẬN CÔNG BỐ HỢP QUY
Kính gửi: Bộ Công Thương
(Tên cơ quan tiếp nhận công bố) gửi Báo cáo tình hình tiếp nhận Hồ sơ công bố hợp quy theo quy định tại QCVN……: 2017/BCT từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm , như sau:
TT |
THÔNG TIN CHUNG |
Ghi chú |
||||
Tên tổ chức công bố hợp quy |
Tên sản phẩm |
Số lượng |
Số công bố hợp quy |
Ngày/tháng/năm cấp |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đại diện có thẩm quyền của |
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. |
…., ngày …. tháng ….. năm ….. |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP
Kính gửi: Bộ Công Thương
(Tên tổ chức, cá nhân báo cáo) gửi Báo cáo tình hình đánh giá sự phù hợp theo quy định tại QCVN……: 2017/BCT từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm , như sau:
TT |
THÔNG TIN CHUNG |
Ghi chú |
|||||
Tên tổ chức được đánh giá sự phù hợp |
Tên sản phẩm |
Số lượng |
Kết quả đánh giá |
||||
Kết quả |
Số công bố hợp quy |
Ngày/tháng/ năm cấp |
|||||
(đối với trường hợp đạt yêu cầu) |
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: |
Đại diện có thẩm quyền của |
THE MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE
Circular No. 21/2017/TT-BCT dated October 23, 2017 of the Ministry of Industry and Trade on promulgating national technical regulations on content of formaldehyde and certain aromatic amines derived from Azo colorants in textile products
Pursuant to Law on Standards and Technical Regulations dated June 29, 2006;
Pursuant to Law on quality of products and goods dated November 21, 2007;
Pursuant to the Government’s Decree No. 98/2017/NĐ-CP dated August 18, 2017 on functions, duties, powers and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade;
Pursuant to the Government’s Decree No. 127/2007/NĐ-CP dated August 01, 2007 on providing guidelines for certain articles of Law on Standards and Technical Regulations;
Pursuant to the Government’s Decree No. 132/2008/NĐ-CP dated November 31, 2008 on providing guidelines for certain articles of Law on quality of products and goods;
At the request of the Director General of Department of Science and Technology,
The Minister of Industry and Trade promulgates national technical regulation on content of formaldehyde and certain aromatic amines derived from azo colorants in textile products.
Article 1.To issue the national technical regulation No. QCVN: 01/2017/BCT on content of formaldehyde and certain aromatic amines derived from azo colorants in textile products with this Circular.
Article 2.This Circular takes effect on May 01, 2018.
Article 3.Relevant organizations and individuals shall implement this Circular.
The Minister
Tran Tuan Anh
QCVN 01: 2017/BCT
NATIONAL TECHNICAL REGULATION ON CONTENT OF FORMALDEHYDE AND CERTAIN AROMATIC AMINES DERIVED FROM AZO COLORANTS IN TEXTILE PRODUCTS.
Introduction
The national technical regulations No. 01: 2017/BCT on content of formaldehyde and certain aromatic amines derived from azo colourants in textile products is compiled by the drafting group, submitted for approval by the Department of Science and Technology and promulgated together with the Circular No. 21/2017/TT-BCT dated October 23, 2017 by the Ministry of Industry and Trade.
NATIONAL TECHNICAL REGULATION ON CONTENTS OF FORMALDEHYDE AND CERTAIN AROMATIC AMINES DERIVED FROM AZO COLORANTS IN TEXTILE PRODUCTS.
1.GENERAL PROVISIONS
1.1. Scope
1.1.1. This document deals with content of formaldehyde and certain aromatic amines derived from azo colorants in textile products before they are traded in the Vietnam market. The list of textile products regulated by this document is specified in Appendix I of this document.
1.1.2. Products that are not regulated by this document include:
a) Luggage of people on entry and personal belongings of organizations and individuals within the duty-free allowance;
b) Goods of diplomatic organizations and individuals, international organizations within the duty-free allowance;
c) Samples used for advertisement without use value and samples used for scientific research and research for production;
d) Temporary imports exhibited and introduced in fairs, commercial exhibitions; temporary imports; goods under transit, merchanting trade or transshipment; goods sent to bonded warehouses (excluding goods sent from bonded warehouses to domestic market for trading);
dd) Presents within the duty-free allowance;
e) Goods exchanged by residents of bordering areas within the duty-free allowance;
g) Unbleached or undyed fabrics and textile products.
1.2. Regulated entities
This document applies to producers, importers and traders of textile products before they are put on the Vietnam market, regulatory authorities and other relevant organizations and individuals.
1.3. Definitions
1.3.1. “put textile products on Vietnam market” means a producer, an importer or a trader of textile products trades in, exchanges the goods or does marketing with other organizations and individuals.
1.3.2. “textiles” means natural or artificial fibers.
1.3.3 “textile product” means a product derived from processed textiles such as fibers, woven fabrics, knitted fabrics, non-woven fabrics, coated fabrics, synthetic leathers and products of these above-mentioned products depending on their uses) or from other textile products that have the same materials, weaving techniques, completion processing procedures and place of production.
1.3.4. “the batch” means all of the textile products referred to in a declaration of conformity.
1.3.5. Classification of textile products:Textile products are classified into 3 groups:
a) Group 1 including textile products for children under 3 year olds or jump-suits whose length is 100 cm or less.
b) Group 2 including textile products in direct contact with skin which are products whose surfaces are in direct contact with users’ skin.
c) Group 3 including textile products not in direct contact with skin which are products whose surfaces are not in direct contact with users’ skin.
2.TECHNICAL REGULATIONS
2.1. Content limits
2.1.1. Limit on content of formaldehyde
Content of formaldehyde in textile products shall not exceed the limits prescribed in the following table:
No. | Group of textile products | Maximum limit (mg/kg) |
1 | Textile products for children under 3 years old | 30 |
2 | Textile products in direct contact with skin | 75 |
3 | Textile products not in direct contact with skin | 300 |
2.1.2. Limits on content of aromatic amines derived from azo colorants
Content of each aromatic amine shall not exceed 30 mg/kg. The list of aromatic amines derived from azo colorants is specified in Appendix II of this document.
2.2. Test method
2.2.1. Content of formaldehyde in textile products shall be determined according to one of the following standards:
a)TCVN 7421-1:2013on textiles - determination of formaldehyde - Part 1: Free and hydrolyzed formaldehyde (water extraction method);
b)ISO 14184-1:2011, Textiles - Determination of formaldehyde - Part 1: Free and hydrolized formaldehyde (water extraction method).
2.2.2. Content of aromatic amines derived from azo colorants in textile products shall be determined according to one of the following standards:
a)ISO 24362-1:2014(Textiles - Methods for determination of certain aromatic amines derived from azo colorants - Part 1: Detection of the use of certain azo colorants accessible with and without extracting the fibers) andISO 24362-3:2014(Textiles - Methods for determination of certain aromatic amines derived from azo colorants - Part 3: Detection of the use of certain azo colorants, which may release 4-aminoazobenzene), or:
b) EN14362-1:2012 (Textiles - Methods for determination of certain aromatic amines derived from azo colorants - Part 1: Detection of the use of certain azo colorants accessible with and without extracting the fibers) andEN 14362-3:2012(Textiles - Methods for determination of certain aromatic amines derived from azo colorants - Part 3: Detection of the use of certain azo colorants, which may release 4-aminoazobenzene)
2.3. Methods for taking samples for conformity assessment
2.3.1. Samples are classified into 2 types:
a) Random samples that are taken from a product in the batch.
b) Representative samples that include all of random samples of the batch and ensure its representation.
2.3.2. Sample specifications: Testing samples for determining content of formaldehyde and aromatic amines derived from azo colorants in textile products shall not be contaminated with soil, oil, grease, etc. and specified as follows:
a) Regarding fabrics: A sample shall be 0.5m in length; its width shall equal to the entire width of the fabric and keep a minimum distance equal to the circumference of the fabric.
b) Regarding carpets, blinds, bed cushions, cushions of sofas, chairs and specialized products whose surfaces are made of textiles or synthetic leathers, samples shall be taken from a batch or:
Samples of textiles used for produced the abovementioned products and enclosed with these products.
c) A textile product that is issued with certificate of eco-label is not required to be sampled for determining content of formaldehyde and aromatic amines therein;
A certificate of eco-label shall contain the producer’s name and address, name of the product, composition of materials and name and signature of the representative of the licensing authority. The abovementioned certificate shall be used for making the declaration of conformity. The list of eco-labels is prescribed in Appendix IV of this document.
2.3.3. Maintenance of samples
Samples shall be wrapped by polyethylene bags or film, maintained in appropriate conditions to avoid impacts on their initial characteristics and sealed in accordance with regulations of law.
2.3.4 Sampling time
The samples shall be taken at suitable time and the declaration of conformity of which must be provided before they are traded on the Vietnam market.
3.REGULATIONS ON MANAGEMENT
3.1. Regarding products and goods;
Products and goods shall have their conformity declared before being traded on the Vietnam market in accordance with regulations of this document and bear conformity markings in accordance with regulations of the Circular No. 28/2012/TT-BKHCN and the Circular No. 02/2017/TT-BKHCN.
3.1.1 Forms of declaration of conformity
3.1.1.1. Self-declaration of conformity based on results of self-assessment made by the applicant (the first party)
a) The method 7 prescribed in the Circular No. 28/2012/TT-BKHCN and the Circular No. 02/2017/TT-BKHCN shall be used as the assessment method for declaration of conformity
b) The testing for declaration of conformity shall be carried out by a testing organization that has obtained a certificate of registration of testing operation in accordance with the Decree No. 107/2016/NĐ-CP.
3.1.1.2. Declaration of conformity based on results of certification or assessment made by the appointed certifying organization (the third party)
a) The assessment methods for declaration of conformity shall be the method 5 or method 7 prescribed in the Circular No. 28/2012/TT-BKHCN and the Circular No. 02/2017/TT-BKHCN;
b) The testing for declaration of conformity shall be carried out by a testing organization that has obtained a certificate of registration of testing operation in accordance with the Decree No. 107/2016/ND-CP.
3.1.2 Applications and procedures for registration of the declaration of conformity
3.1.2.1. Applications for registration of declaration of conformity
The product owner shall make 2 applications for registration of declaration of conformity and submit an application in person, by post or single-window portal to the Department of Industry and Trade of a province or a central-affiliated city (hereinafter referred to as “Department of Industry and Trade) and retain the other one. An application shall consist of:
1. If the declaration of conformity is made according to results of self-assessment, an application shall consist of:
a) A declaration of conformity using the specimen 1 prescribed in Appendix V of this document;
b) A report on self-assessment which contain:
- Name, address, phone number and fox of the applicant;
- Name of products or goods;
- Number of the applied technical regulations;
- Conclusion that the products or goods are compliant;
- A statement that the quality of products or goods is conformable with this document and the applicant shall take legal responsibility for quality of products or goods and results of self-assessment.
- Regarding imports, the following information shall be added: trademarks and types, technical characteristics, origins, producers, volume and quantity of imports; border checkpoint of import; time of import; contracts; packing lists; invoices; B/L or equivalent transportation documents if there is no B/L; declaration of imports;
2. If the declaration of conformity is made according to results of certification or assessment by the appointed certifying organization (the third party), an application shall consist of:
a) A declaration of conformity using the specimen 1 prescribed in Appendix V of this document;
b) A certified copy of the certificate of conformity with these technical regulations and specimen of the conformity marking issued to the applicant by the appointed certifying organization.
3.1.2.2. Procedures for registration of declaration of conformity
a) Regarding declaration of conformity based on results of self-assessment
- The product owner shall submit an application for registration of declaration of conformity as prescribed in3.1.2.1of this document to the Department of Industry and Trade;
- After submitting the application to the Department of Industry and Trade; the applicant is allowed to put the products on the Vietnam market.
- Regarding number of the declaration of conformity
A number of the declaration of conformity shall be written in the form of X/Y, in which:
X is number of the ERC;
Y is number of B/L or the equivalent transportation document (if there is no B/L) in case of imports or management code of the batch in case of domestic products.
b) Regarding declaration of conformity based on results of assessment made by appointed certifying organization (hereinafter referred to as “certifying organization”)
- The product owner shall submit an application for registration of declaration of conformity as prescribed in 3.1.2.1 of this document to the Department of Industry and Trade;
- After submitting the application to the Department of Industry and Trade; the applicant is allowed to put the products on the Vietnam market.
- Regarding number of the declaration of conformity
A number of the declaration of conformity shall be written in the form of X/Y/Z, in which:
X is number of the ERC;
Y is number of B/L in case of imports or management code of the batch in case of domestic products.
Z is code of the certifying organization.
3.2. Regarding conformity-assessing organizations
3.2.1. Conformity-assessing organizations operating in Vietnam
3.2.1.1. Certifying organizations
- Certifying organizations shall register their operation in accordance with the Decree No. 107/2016/ND-CP and appointed by the Ministry of Industry and Trade;
- Certifying organizations shall be appointed in accordance with regulations in Article 15 of the Circular No. 48/2011/TT-BCT.
3.2.2. Testing organizations
Testing organizations shall register their operation in accordance with the Decree No. 107/2016/ND-CP.
3.2.3. Foreign conformity-assessing organizations not operating in Vietnam
Foreign conformity-assessing organizations not operating in Vietnam shall be appointed in accordance with regulations in the Circular No. 26/2013/TT-BKHCN.
4.RESPONSIBILITIES AND IMPLEMENTATION
4.1. Responsibilities of affiliated entities of the Ministry of Industry and Trade
4.1.1. Department of Science and Technology shall take responsibility for monitoring and verifying applications for operation registration submitted by certifying or testing organizations; request the Ministry to approve certificates of assessment or testing and decisions on appointing certifying organizations; cooperate with relevant authorities in providing instructions on and organize the implementation of this document;
4.1.2. The General Department of Market Management shall take responsibility for directing Departments of market management of provinces and central-affiliated cities in inspecting, controlling and taking actions against violations of quality of goods and products prescribed in this document;
4.1.3. The Department of Industry and Trade of each province shall:
- Receive declarations of conformity and publish them on portal of the Department;
- Submit reports on quantity of products whose conformity is declared to the Ministry of Industry and Trade in the last week of the second quarter and fourth quarter every year using the specimen 02 prescribed in Appendix IV of this document.
4.2. Responsibility of producers and traders of textile products
- Make declarations of conformity in accordance with regulations of this document;
- Take responsibility for legality of provided information in accordance with regulation of this law;
- Comply with regulations in Article 16 of the Circular No. 28/2012/TT-BKHCN and the Circular No. 02/2017/TT-BKHCN.
4.3. Responsibilities of conformity-assessing organizations
- Assess the conformity of textile products;
- Issue numbers of the declaration of conformity for products and goods whose conformity are assessed according to the method 7; publish numbers of declaration of conformity on their websites.
- Submit quarterly reports on results of conformity assessment in accordance with regulations of this document before the 15thday of the first month of the following quarter using the specimen 03 of Appendix IV of this document. Surprise reports shall be submitted at the request of the Ministry of Industry and Trade.
- Comply with regulations of the Decree No. 107/2016/ND-CP
4.4. If legislative documents and standards referred in this document are amended or replaced, regulations of amended or new documents shall be applied.
APPENDIX I
LIST OF TEXTILE PRODUCTS GOVERNED BY TECHNICAL REGULATIONS
(Issued together with national technical regulations No. 01 dated October 23, 2017 of the Minister of Industry and Trade)
Product code | Descriptions |
5007 | Woven fabrics of silk or silk wastes |
5111 | Woven fabrics of carded wool or of carded fine animal hair |
5112 | Woven fabrics of combed wool or of combed fine animal |
5113.00.00 | Woven fabrics of coarse animal hair or of horsehair |
5208 | Woven fabrics of cotton, containing 85% or more by weight of cotton, weighing not more than 200 g/m2. |
5209 | Woven fabrics of cotton, containing 85% or more by weight of cotton, weighing more than 200 g/m2. |
5210 | Woven fabrics of cotton, containing less than 85% by weight of cotton, mixed mainly or solely with man-made fibers, weighing not more than 200 g/m2 |
5211 | Woven fabrics of cotton, containing less than 85% by weight of cotton, mixed mainly or solely with man-made fibers, weighing more than 200 g/m2 |
5212 | Other woven fabrics of yarn of cotton |
5309 | Woven fabrics of flax yarn |
5310 | Woven fabrics of jute or of other textile bast fibers of heading 53.03. |
5311 | Woven fabrics of yarn of other vegetable textile fibers or paper yarn. |
5407 | Woven fabrics of synthetic filament yarn, including woven fabrics of yarn mentioned in heading 54.04 |
5407.10 | ---Woven fabrics obtained from high tenacity yarn of nylon or other polyamides or of polyesters |
5407.41.10 | ---Woven nylon mesh fabrics of untwisted filament yarn suitable for use as reinforcing material for tarpaulins |
5408 | Woven fabrics of artificial filament yarn, including woven fabrics obtained from materials of heading 54.05. |
5512 | Woven fabrics of synthetic staple fibers whose weight is 85% or more |
5513 | Woven fabrics of synthetic stape fibers, containing less than 85% by weight of cotton, mixed mainly or solely with cotton, weighing not more than 170 g/m2 |
5514 | Woven fabrics of synthetic stape fibers, containing less than 85% by weight of cotton, mixed mainly or solely with cotton, weighing more than 170 g/m2 |
5515 | Other woven fabrics of synthetic staple fibers |
5516 | Woven fabrics of artificial staple fibers |
5601 | Wadding of textile materials and articles thereof; textile fibers, not exceeding 5 mm in length (flock), textile dust and mill neps. |
5602 | Felt, whether or not impregnated, coated, covered or laminated |
5603 | Nonwovens, whether or not impregnated, coated, covered or laminated. |
5701 | Carpets and other textile floor coverings, knotted, whether or not made up. |
5702 | Carpets and other textile floor coverings, woven, not tufted or flocked, whether or not made up, including “Kelem”, “Schumacks”, “Karamanie” and similar hand-woven rugs. |
5703 | Carpets and other textile floor coverings, tufted, whether or not made up. |
5704 | Carpets and other textile floor coverings, of felt, not tufted or flocked, whether or not made up. |
5705 | Other carpets and other textile floor coverings, whether or not made up. |
5801 | Woven pile fabrics and chenille fabrics, other than fabrics of heading 58.02 or 58.06. |
5802 | Terry towelling and similar woven terry fabrics, other than narrow fabrics of heading 58.06; tufted textile fabrics, other than products of heading 57.03 |
5803 | Gauze, other than narrow fabrics of heading 58.06 |
5804 | Tulles and other net fabrics, not including woven, knitted or crocheted fabrics; lace in the piece, in strips or in motifs, other than fabrics of headings 60.02 to 60.06 |
5806.10 | Woven pile fabrics (including terry towelling and similar terry fabrics) and chenille fabrics |
5806.20 | Other woven fabrics, containing by weight 5% or more of elastomeric yarn or rubber thread |
5811 | Quilted textile products in the piece, composed of one or more layers of textile materials assembled with padding by stitching or otherwise, other than embroidery of heading 58.10 |
5903 | Textile fabrics impregnated, coated, covered or laminated with plastics, other than those of heading 59.02 |
5905 | Textile wall coverings |
6001 | Pile fabrics, including “long pile” fabrics and terry fabrics, knitted or crocheted. |
6002 | Knitted or crocheted fabrics of a width not exceeding 30 cm, containing by weight 5% or more of elastomeric yarn or rubber thread, other than those of heading 60.01 |
6003 | Knitted or crocheted fabrics of a width not exceeding 30 cm, other than those of heading 60.01 or 60.02. |
6004 | Knitted or crocheted fabrics of a width exceeding 30 cm, containing by weight 5% or more of elastomeric yarn or rubber thread, other than those of heading 60.01. |
6005 | Warp knit fabrics (including those made on galloon knitting machines), other than those of headings 60.01 to 60.04. |
6006 | Other knitted or crocheted fabrics |
6101 | Men’s or boys’ overcoats, car-coats, capes, cloaks, anoraks (including ski-jackets), wind-cheaters, wind-jackets and similar articles, knitted or crocheted, other than those of heading 61.03 |
6102 | Women’s or girls’ overcoats, car-coats, capes, cloaks, anoraks (including ski-jackets), wind-cheaters, wind-jackets and similar articles, knitted or crocheted, other than those of heading 61.04. |
6103 | Men’s or boys’ suits, ensembles, jackets, blazers, trousers, bib and brace overalls, breeches and shorts (other than swimwear), knitted or crocheted |
6104 | Women’s or girls’ suits, ensembles, jackets, blazers, dresses, skirts, divided skirts, trousers, bib and brace overalls, breeches and shorts (other than swimwear), knitted or crocheted. |
6105 | Men’s or boys’ shirts, knitted or crocheted. |
6106 | Women’s or girls’ blouses, shirts and shirt-blouses, knitted or crocheted. |
6107 | Men’s or boys’ underpants, briefs, nightshirts, pajamas, bathrobes, dressing gowns and similar articles, knitted or crocheted. |
6108 | Women’s or girls’ slips, petticoats, briefs, panties, nightdresses, pajamas, négligés, bathrobes, dressing gowns and similar articles, knitted or crocheted. |
6109 | T-shirts, singles and other vests, knitted or crocheted. |
6110 | Jerseys, pullovers, cardigans, waistcoats and similar articles, knitted or crocheted. |
6111 | Babies’ garments and clothing accessories, knitted or crocheted. |
6112 | Track suits, ski suits and swimwear, knitted or crocheted. |
6113.00.40 | Garments, made up of knitted or crocheted fabrics of heading 59.03, 59.06 or 59.07. |
6114 | Other garments, knitted or crocheted. |
6115 | Panty hose, tights, stockings, socks and other hosiery, including graduated compression hosiery (for example, stockings for varicose veins) and footwear without applied soles, knitted or crocheted. |
6115.10.10 | - - Stockings for varicose veins, of synthetic fibers |
6116 | Gloves, mittens and mitts, knitted or crocheted |
6117 | Other made up clothing accessories, knitted or crocheted; knitted or crocheted parts of garments or of clothing accessories. |
6201 | Men’s or boys’ overcoats, car-coats, capes, cloaks, anoraks (including ski-jackets), wind-cheaters, wind-jackets and similar articles, other than those of heading 62.03. |
6202 | Women’s or girls’ overcoats, car-coats, capes, cloaks, anoraks (including ski-jackets), wind-cheaters, wind-jackets and similar articles, other than those of heading 62.04 |
6203 | Men’s or boys’ suits, ensembles, jackets, blazers, trousers, bib and brace overalls, breeches and shorts (other than swimwear). |
6204 | Women’s or girls’ suits, ensembles, jackets, blazers, dresses(1), skirts, divided skirts, trousers, bib and brace overalls, breeches and shorts (other than swimwear). |
6205 | Men’s or boys’ shirts |
6206 | Women’s or girls’ blouses, shirts and shirt-blouses |
6207 | Men’s or boys’ singlets and other vests, underpants, briefs, nightshirts, pyjamas, bathrobes, dressing gowns and similar articles |
6208 | Women’s or girls’ singlets and other vests, slips, petticoats, briefs, panties, nightdresses, pyjamas, négligés, bathrobes, dressing gowns and similar articles |
6209 | Babies’ garments and clothing accessories |
6210 | Garments, made up of fabrics of heading 56.02, 56.03, 59.03, 59.06 or 59.07. |
6211 | Track suits, ski suits and swimwear; other garments. |
6212 | Brassières, girdles, corsets, braces, suspenders, garters and similar articles and parts thereof, whether or not knitted or crocheted |
6213 | Handkerchiefs |
6214 | Shawls, scarves, mufflers, mantillas, veils and the like. |
6215 | Ties, bow ties and cravats |
6216 | Gloves, mittens and mitts |
6217 | Other made up clothing accessories; parts of garments or of clothing accessories, other than those of heading 62.12. |
6301 | Blankets and travelling rugs |
6302 | Bed linen, table linen, toilet linen and kitchen linen |
6303 | Curtains (including drapes) and interior blinds; curtain or bed valances. |
6304 | Other furnishing articles, excluding those of heading 94.04. |
6307.10 | --Floor-cloths, dish-cloths, dusters and similar cleaning cloths |
6308 | Sets consisting of woven fabric and yarn, whether or not with accessories, for making up into rugs, tapestries, embroidered table cloths or serviettes, or similar textile articles, put up in packings for retail sale. |
6404.11 | - - Sports footwear; tennis shoes, basketball shoes, gym shoes, training shoes and the like |
6501.00.00 | Hat-forms, hat bodies and hoods of felt, neither blocked to shape nor with made brims; plateaux and manchons (including slit manchons), of felt. |
6502.00.00 | Hat-shapes, plaited or made by assembling strips of any material, neither blocked to shape, nor with made brims, nor lined, nor trimmed. |
6504.00.00 | Hats and other headgear, plaited or made by assembling strips of any material, whether or not lined or trimmed. |
6505 | Hats and other headgear, knitted or crocheted, or made up from lace, felt or other textile fabric, in the piece (but not in strips), whether or not lined or trimmed; hair-nets of any material, whether or not lined or trimmed. |
9404 | Mattress supports; articles of bedding and similar furnishing (for example, mattresses, quilts, eiderdowns, cushions, pouffes and pillows) fitted with springs or stuffed or internally fitted with any material or of cellular rubber or plastics, whether or not covered |
9619 | Sanitary towels (pads) and tampons, napkins and napkin liners for babies and similar articles, of any material. |
*Product code is THE code of products included in the list of exports and imports of Vietnam prescribed in Appendix I of the Circular No. 65/2017/TT-BTC dated June 27, 2017 of the Minister of Ministry of Finance
APPENDIX II
LIST OF AROMATIC AMINES DERIVED FROM AZO COLORANTS
(issued together with national technical regulations No. …dated October 23, 2017 of the Minister of Industry and Trade)
No. | Name | CAS Number |
1. | Biphenyl-4-ylamine/ 4-aminobiphenyl xenylamine | 92-67-1 |
2. | Benzidine | 92-87-5 |
3. | 4-chlor-o-toluidine | 95-69-2 |
4. | 2-naphthylamine | 91-59-8 |
5. | o-aminoazotoluene/ 4-amino-2’,3-dimethylazobenzene/ 4-o-tolylazo-o-toluidene | 97-56-3 |
6. | 5-nitro-o-toluidine | 99-55-8 |
7. | 4-chloraniline | 106-47-8 |
8. | 4-methoxy-m-phenylenediainine | 615-05-4 |
9. | 4,4’-diaminodiphenylmethane/ 4,4’-methylenedianiline | 101-77-9 |
10. | 3,3’-dichlorobenzidine/ 3,3’-dichlorobiphenyl-4,4’- ylenediamine | 91-94-1 |
11. | 3,3’-dimethoxybenzidine/ o-dianisidine | 119-90-4 |
12. | 3,3’-dimethylbenzidine/ 4,4’-bi-o-toluidine | 119-93-7 |
13. | 4,4’ -methylenedi-o-toluidine | 838-88-0 |
14. | 6-methoxy-m-toluidine/ p-cresidine | 120-71-8 |
15. | 4,4’-methylene-bis-(2-chloro-aniline) | 101-14-4 |
16. | 4,4’-oxydianiline | 101-80-4 |
17. | 4,4’-thiodianiline | 139-65-1 |
18. | o-toluidine/ 2-aminotoluene | 95-53-4 |
19. | 4-methyl-m-phenylenediamine | 95-80-7 |
20. | 2,4,5-trimethylaniline | 137-17-7 |
21. | o-anisidine/ 2-methoxyaniline | 90-04-0 |
22. | 4-aminoazobenzene | 60-09-3 |
APPENDIX III
LIST OF ECO-LABELS
(issued together with the national technical regulations No.01 dated October 23, 2017)
1 - Korea eco-label | 2- Thai Green Labels |
3 – India eco-Safe | 4- EOKO-Tex 100: |
5- EU ecolabel | 6- Taiwan green mark |
7 – Ecolabel of China | 8 - Nordic Swan eco-label |
9-Global organic textile standard | 10 – Ecolabel of Netherland |
11 – Ecoliving of Australia |
|
12 - Der Blaue Engel, Oeko-Tex® of German Federal Republic | |
APPENDIX IV
SPECIMENS USED IN TECHNICAL REGULATIONS
(issued together with national technical regulations No. 01 dated October 23, 2017 of the Minister of Industry and Trade)
Specimen 01
SPECIMEN OF DECLARATION OF CONFORMITY
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM DECLARATION OF CONFORMITY No. Name of the product owner: Address: Phone number: Fax: Email: DECLARATION: Products, goods, process, services or environment (name, type, trademark, technical characteristics, etc.) ………………………………………………………………………………… Conformity with standards and technical regulations (number, symbol, name) …………………………………………………………………………………………………………… Types of assessment: + Assessment made by a certifying organization (the third party): Name of the certifying organization or appointed certifying organization, number of its certificate and date of issuance thereof; + Self-assessment (the first party): the day on which the applicant signs the report on self-assessment. Additional information (bases for declaration of conformity, methods for conformity assessment, etc.): ………………………………………………………………………………………………………………. ....[Name of the product owner] shall take responsibility for the conformity of [name of product, goods, process, services or environment] produced, traded, maintained, transported or used by [name of the applicant].
|
Specimen 02
SPECIMEN OF REPORT ON RECEIPT OF APPLICATIONS FOR REGISTRATION OF DECLARATION OF CONFORMITY
[NAME OF SUPERVISORY AUTHORITY] | SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
REPORT ON RECEIPT OF APPLICATIONS FOR REGISTRATION OF DECLARATION OF CONFORMITY
To: The Ministry of Industry and Trade
[Name of authority receiving applications for registration of declaration] submits a report on receipt of applications for registration of declaration of conformity in accordance with regulations in the national technical regulation No. 2017/BCT from [date] to [date]. To be specific:
No. | GENERAL INFORMATION | Note | ||||
Name of the product owner | Name of product | Quantity | Number of declaration of conformity | Date of issuance | ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Competent representative of authority receiving applications |
Specimen 03
SPECIMEN OF REPORT ON CONFORMITY ASSESSMENT
[NAME OF SUPERVISORY AUTHORITY] (if any) | SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. | [Place and time] |
REPORT ON CONFORMITY ASSESSMENT
To: The Ministry of Industry and Trade
[Name of conformity-assessing organization] submits a report on conformity assessment in accordance with regulations in the national technical regulation No. 2017/BCT from [date] to [date]. To be specific:
No. | GENERAL INFORMATION | Note | |||||
[Name of organization subject to conformity assessment] | Name of product | Quantity | Results of assessment | ||||
Results | Number of the declaration of conformity | Date of issuance | |||||
(In case of passing) | |||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Competent representative of conformity-assessing organization |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây