Thông tư 13/2011/TT-BCT thủ tục hành chính tại Quy chế quản lý tiền chất

thuộc tính Thông tư 13/2011/TT-BCT

Thông tư 13/2011/TT-BCT của Bộ Công Thương về việc sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính tại Quy chế quản lý tiền chất sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 134/2003/QĐ-BCN ngày 25 tháng 8 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp
Cơ quan ban hành: Bộ Công Thương
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:13/2011/TT-BCT
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Hồ Thị Kim Thoa
Ngày ban hành:30/03/2011
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Công nghiệp, Hành chính

TÓM TẮT VĂN BẢN

Cấp Giấy phép nhập khẩu, xuất khẩu tiền chất trong 10 ngày 
Bộ Công Thương đã ban hành Thông tư số 13/2011/TT-BCT ngày 30/03/2011, sửa đổi, bổ sung Điều 8 Quy chế quản lý tiền chất sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 134/2003/QĐ-BCN ngày 25/08/2003 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp. 
Theo đó, doanh nghiệp thành lập theo quy định của pháp luật, hoạt động trong lĩnh vực thương mại, có ngành nghề phù hợp ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, thường xuyên bảo đảm các điều kiện theo quy định của pháp luật về hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện, được phép mua bán, vận chuyển, tàng trữ tiền chất theo quy định của pháp luật về kiểm soát các hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy và các quy định liên quan được Bộ trưởng Bộ Công Thương cấp Giấy phép nhập khẩu, xuất khẩu. 
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu, xuất khẩu gửi Cục Hóa chất gồm: Đơn đề nghị nhập khẩu, xuất khẩu; Hợp đồng nhập khẩu, xuất khẩu hoặc các chứng từ như hợp đồng nguyên tắc, thoả thuận bán hàng, mua hàng. Trường hợp hồ sơ nộp qua đường bưu điện thì doanh nghiệp nộp bản sao hợp đồng có chứng thực; trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp thì doanh nghiệp nộp bản sao hợp đồng kèm theo bản chính để đối chiếu, so sánh. 
Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép, Cục Hóa chất thông báo cho tổ chức, cá nhân nội dung chưa đầy đủ, chưa hợp lệ của hồ sơ và yêu cầu doanh nghiệp hoàn chỉnh hồ sơ 01 lần duy nhất; trong thời gian không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn và hồ sơ hợp lệ quy định, Cục Hóa chất kiểm tra, thẩm định hồ sơ đề nghị Bộ trưởng Bộ Công Thương cấp giấy phép hoặc có văn bản trả lời nêu rõ lý do chưa cấp hoặc không cấp. 
Trường hợp hết thời hạn ghi trong Giấy phép nhưng việc nhập khẩu, xuất khẩu chưa thực hiện được hoặc thực hiện chưa xong thì doanh nghiệp phải có công văn đề nghị kèm theo bản sao Giấy phép đã được cấp và bản sao trừ lùi của cơ quan hải quan để Bộ Công Thương xem xét gia hạn thêm. Thời hạn cấp Giấy phép gia hạn chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn và hồ sơ và Giấy phép chỉ được gia hạn một lần trong năm kế hoạch, thời gian gia hạn không quá 03 tháng. 
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/05/2011.

Xem chi tiết Thông tư13/2011/TT-BCT tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ CÔNG THƯƠNG
----------------------
Số: 13/2011/TT-BCT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
Hà Nội, ngày 30 tháng 03 năm 2011
 
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI QUY CHẾ QUẢN LÝ TIỀN CHẤT SỬ DỤNG TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 134/2003/QĐ-BCN NGÀY 25 THÁNG 8 NĂM 2003 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
-----------------------------------
 
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị quyết số 59/NQ-CP ngày 17 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng của Bộ Công Thương;
Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung Điều 8 Quy chế quản lý tiền chất sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 134/2003/QĐ-BCN ngày 25 tháng 8 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công Thương) như sau:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 Quy chế quản lý tiền chất sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 134/2003/QĐ-BCN
1. Doanh nghiệp có đủ điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Quyết định số 41/2006/QĐ-BCN ngày 01 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp sửa đổi Điều 6, khoản d Điều 8 của Quy chế quản lý tiền chất sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 134/2003/QĐ-BCN ngày 25 tháng 8 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công Thương) được Bộ trưởng Bộ Công Thương cấp Giấy phép nhập khẩu, xuất khẩu.
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu, xuất khẩu gửi Cục Hóa chất gồm:
a) Đơn đề nghị nhập khẩu, xuất khẩu theo quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư này;
b) Hợp đồng nhập khẩu, xuất khẩu hoặc các chứng từ như hợp đồng nguyên tắc, thoả thuận bán hàng, mua hàng. Trường hợp hồ sơ nộp qua đường bưu điện thì doanh nghiệp nộp bản sao hợp đồng có chứng thực; trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp thì doanh nghiệp nộp bản sao hợp đồng kèm theo bản chính để đối chiếu, so sánh.
3. Thời gian cấp Giấy phép
a) Trong thời gian không quá 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép, Cục Hóa chất thông báo cho tổ chức, cá nhân nội dung chưa đầy đủ, chưa hợp lệ của hồ sơ và yêu cầu doanh nghiệp hoàn chỉnh hồ sơ 01 lần duy nhất;
b) Trong thời gian không quá 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn và hồ sơ hợp lệ quy định tại khoản 2 Điều này, Cục Hóa chất kiểm tra, thẩm định hồ sơ đề nghị Bộ trưởng Bộ Công Thương cấp giấy phép hoặc có văn bản trả lời nêu rõ lý do chưa cấp hoặc không cấp.
4. Thời hạn của Giấy phép
Giấy phép được cấp theo hợp đồng nhập khẩu, xuất khẩu và có giá trị trong thời hạn ghi tại Giấy phép.
5. Gia hạn Giấy phép
a) Trường hợp hết thời hạn ghi trong Giấy phép nhưng việc nhập khẩu, xuất khẩu chưa thực hiện được hoặc thực hiện chưa xong thì doanh nghiệp phải có công văn đề nghị kèm theo bản sao Giấy phép đã được cấp và bản sao trừ lùi của cơ quan hải quan để Bộ Công Thương xem xét gia hạn thêm.
Bản sao Giấy phép và bản sao trừ lùi của cơ quan hải quan theo một trong các hình thức sau:
- Bản sao có chứng thực: đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện;
- Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu: đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp;
- Bản scan từ bản gốc: đối với hồ sơ nộp qua mạng điện tử.
b) Trong thời gian không quá 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép, Cục Hóa chất thông báo cho tổ chức, cá nhân nội dung chưa đầy đủ, chưa hợp lệ của hồ sơ và yêu cầu doanh nghiệp hoàn chỉnh hồ sơ 01 lần duy nhất.
Thời hạn cấp Giấy phép gia hạn chậm nhất là 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn và hồ sơ quy định tại điểm a khoản này. Giấy phép chỉ gia hạn một lần trong năm kế hoạch, thời gian gia hạn không quá 03 (ba) tháng.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2011./.
 

Nơi nhận:
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp;
- Website Chính phủ;
- Công báo;
- Lưu: VT, PC, ATMT.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
(Đã ký)
 
 
 
Hồ Thị Kim Thoa
 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe