Quyết định 60/2000/QĐ-BCN của Bộ Công nghiệp về việc công bố danh mục các giấy phép ngành Công nghiệp đã được quy định trong Luật, Nghị định còn hiệu lực

thuộc tính Quyết định 60/2000/QĐ-BCN

Quyết định 60/2000/QĐ-BCN của Bộ Công nghiệp về việc công bố danh mục các giấy phép ngành Công nghiệp đã được quy định trong Luật, Nghị định còn hiệu lực
Cơ quan ban hành: Bộ Công nghiệp
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:60/2000/QĐ-BCN
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Lê Huy Côn
Ngày ban hành:20/10/2000
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Công nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 60/2000/QĐ-BCN

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP SỐ 60/2000/QĐ-BCN
NGÀY 20 THÁNG 10 NĂM 2000 VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC CÁC GIẤY PHÉP NGÀNH CÔNG NGHIỆP Đà ĐƯỢC QUY ĐỊNH
TRONG LUẬT, NGHỊ ĐỊNH CÒN HIỆU LỰC

 

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP

 

- Căn cứ Nghị định số 74/CP ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Công nghiệp;

- Căn cứ Nghị định số 30/2000/NĐ-CP ngày 11 tháng 8 năm 2000 của Chính phủ về việc bãi bỏ một số giấy phép và chuyển một số giâý phép thành điều kiện kinh doanh;

- Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Đầu tư và Vụ trưởng Vụ Pháp chế.

QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục các giấy phép ngành Công nghiệp đã được quy định trong Luật, Nghị định còn hiệu lực.

 

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.

 

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ, Giám đốc các Sở Công nghiệp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


DANH MỤC CÁC GIẤY PHÉP NGÀNH CÔNG NGHIỆP
Đà ĐƯỢC QUY ĐỊNH TRONG LUẬT, NGHỊ ĐỊNH CÒN HIỆU LỰC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 60/2000/QĐ-BCN,
ngày 20 tháng 10 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)

 

STT

Tên Giấy phép

Cơ sở pháp lý

Thủ tục, điều kiện cấp phép

Cơ quan cấp phép

Thời hạn hiệu lực của giấy phép

1

Khảo sát khoáng sản

- Luật Khoáng sản;

- Nghị định số 68/CP ngày 01/11/1996 của Chính phủ;

- Quyết định số 325/QĐ-ĐCKS ngày 26/02/1997 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp.

Theo quy định tại Nghị định số 68/CP ngày 01/11/1996 của Chính phủ và Quyết định số 325/QĐ-ĐCKS ngày 26/02/1997 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp.

Bộ Công nghiệp

Không quá 12 tháng (Điều 23 của Nghị định 68/CP)

2

Thăm dò khoáng sản

- Luật Khoáng sản;

- Nghị định số 68/CP ngày 01/11/1996 của Chính phủ;

- Quyết định số 325/QĐ-ĐCKS ngày 26/02/1997 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp.

Theo quy định tại Nghị định số 68/CP ngày 01/11/1996 của Chính phủ và Quyết định số 325/QĐ-ĐCKS ngày 26/02/1997 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp.

Bộ Công nghiệp

Ít nhất là 6 tháng, nhiều nhất không quá 24 tháng (kể cả thời gian làm báo cáo kết quả thăm dò, báo cáo nghiên cứu khả thi về khai thác - Điều 25 của Nghị định 68/CP)

3

Khai thác khoáng sản

- Luật Khoáng sản;

- Nghị định số 68/CP ngày 01/11/1996 của Chính phủ;

- Quyết định số 325/QĐ-ĐCKS ngày 26/02/1997 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp.

Theo quy định tại Nghị định số 68/CP ngày 01/11/1996 của Chính phủ và Quyết định số 325/QĐ-ĐCKS ngày 26/02/1997 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp.

1. Bộ Công nghiệp;

2. UBND tỉnh đối với khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn trong phạm vi địa phương.

Được xác định trên cơ sở báo cáo nghiên cứu khả thi về khai thác khoáng sản đã được thẩm định và chấp thuận theo quy định tại Điều 44 của Nghị định số 68/CP nhưng không quá 30 năm (Điều 27 của NĐ 68/CP).

4

Chế biến khoáng sản

- Luật Khoáng sản;

- Nghị định số 68/CP ngày 01/11/1996 của Chính phủ;

- Quyết định số 325/QĐ-ĐCKS ngày 26/02/1997 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp.

Theo quy định tại Nghị định số 68/CP ngày 01/11/1996 của Chính phủ và Quyết định số 325/QĐ-ĐCKS ngày 26/02/1997 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp.

1. Bộ Công nghiệp;

2. UBND tỉnh đối với khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn trong phạm vi địa phương.

Thời hạn của giấy phép chế biến khoáng sản căn cứ theo báo cáo nghiên cứu khả thi đối với từng dự án và phù hợp với giấy phép đầu tư hoặc quyết định đầu tư.

5

Khai thác tận thu khoáng sản

- Luật Khoáng sản;

- Nghị định số 68/CP ngày 01/11/1996 của Chính phủ;

- Quyết định số 325/QĐ-ĐCKS ngày 26/02/1997 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp.

Theo quy định tại Nghị định số 68/CP ngày 01/11/1996 của Chính phủ và Quyết định số 325/QĐ-ĐCKS ngày 26/02/1997 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp.

Do UBND tỉnh cấp giấy phép

Không quá 36 tháng.

6

Kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp

- Nghị định của Chính phủ số 11/1999/NĐ-CP ngày 03/3/1999;

- Thông tư liên tịch của Bộ Công nghiệp - Bộ Nội vụ số 01/1998/TTLT-CN-NV ngày 13/01/1998 và

- Quyết định của Bộ Thương mại số 0088/2000/QĐ-BTM ngày 18/01/2000

Theo quy định tại Thông tư liên tịch của Bộ Công nghiệp - Bộ Nội vụ số 01/1998/TTLT-CN-NV ngày 13/01/1998

Bộ Công nghiệp

 

7

Sử dụng vật liệu nổ công nghiệp

- Nghị định số 27/CP ngày 20/4/1995 của Chính phủ,

- Nghị định số 17/CP ngày 23/12/1992 của Chính phủ,

- Thông tư số 11/TT-CNCL ngày 13/3/1996 của Bộ Công nghiệp.

Theo quy định tại Thông tư số 11/TT-CNCL ngày 13/3/1996 của Bộ Công nghiệp

- Bộ Công nghiệp cấp cho các doanh nghiệp thuộc Bộ quản lý ngành kinh tế kỹ thuật,

- UBND tỉnh cấp cho các doanh nghiệp Nhà nước, tổ chức kinh tế và cá nhân thuộc tỉnh,

- Bộ Quốc phòng cấp cho các doanh nghiệp Quốc phòng và tổ chức quân đội làm kinh tế.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe