Quyết định 127/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển ứng dụng bức xạ trong công nghiệp và các ngành kinh tế - kỹ thuật khác đến năm 2020
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 127/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 127/QĐ-TTg |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Hoàng Trung Hải |
Ngày ban hành: | 20/01/2011 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Công nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Khuyến khích doanh nghiệp đầu tư phát triển ứng dụng bức xạ
Ngày 20/01/2011, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 127/QĐ-TTg về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển ứng dụng bức xạ trong công nghiệp và các ngành kinh tế - kỹ thuật khác đến năm 2020.
Theo đó, mục tiêu của Quy hoạch nhằm đẩy mạnh phát triển ứng dụng bức xạ mang tính truyền thống; tăng nhanh năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp hoạt động ứng dụng bức xạ xủa Việt Nam; xây dựng tiền đề cho phát triển ứng dụng bức xạ thành một ngành công nghiệp công nghệ cao với 04 lĩnh vực ứng dụng chủ yếu bao gồm: kiểm tra không phá hủy (NDT); hệ điều khiển hạt nhân (NCS); chiếu xạ công nghiệp và kỹ thuật đánh dấu (dùng đồng vị phóng xạ để đánh dấu).
Trong đó, Chính phủ khuyến khích mọi thành phần kinh tế tham gia phát triển thị trường, đa dạng phương thức đầu tư trong hợp tác nghiên cứu triển khai, liên doanh, liên kết, chuyển giao công nghệ. Chú trọng công tác kiểm định, hiệu chuẩn thiết bị; nghiên cứu, thiết kế, chế tạo, nội địa hóa, làm chủ công nghệ; nghiên cứu sản xuất nguồn phóng xạ, xây dựng cơ sở nạp nguồn phóng xạ; xây dựng cơ sở bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị…
Để đạt được mục tiêu đó, Chính phủ sẽ có chính sách ưu tiên phát triển thị trường trong nước, hỗ trợ phát triển các cơ sở bức xạ ở những khu vực thị trường tiềm năng nhưng còn ít hoặc không có cơ sở làm dịch vụ bức xạ; hỗ trợ tiếp thị cho các doanh nghiệp trong nước để hạn chế việc các doanh nghiệp nước ngoài kiểm soát thị trường ứng dụng bức xạ bằng các ưu thế về vốn và thiết bị.
Đồng thời, khuyến khích mọi thành phần tham gia vào các hoạt động nghiên cứu sáng tạo và chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, tăng cường năng lực về nghiên cứu và phát triển cho các cơ sở nghiên cứu khoa học; đa dạng hóa các phương thức hợp tác, liên kết nghiên cứu khoa học công nghệ; phát huy tối đa hiệu quả của Quỹ phát triển khoa học và công nghệ quốc gia trong việc hỗ trợ hoạt động khoa học công nghệ ngành.
Bên cạnh đó, Nghị quyết đặc biệt nhấn mạnh cần phát huy lĩnh vực chiếu xạ hiện đang là thế mạnh của Việt Nam như: khử trùng vật phẩm y tế, khử trùng thực phẩm, diệt trừ mối mọt và các tác nhân gây hại trong lương thực và các sản phẩm cần bảo quản dài ngày khác song song với việc phát triển các lĩnh vực ứng dụng mới, bao gồm: chiếu xạ kiểm soát dịch bệnh tại các bệnh viện, chiếu xạ lưu hóa cao su và chế tạo vật liệu composit, chiếu xạ sản xuất vật liệu bán dẫn…
Xem chi tiết Quyết định127/QĐ-TTg tại đây
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ------------------- Số: 127/QĐ-TTg | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ----------------------- Hà Nội, ngày 20 tháng 01 năm 2011 |
TT | Mục tiêu | 2011 - 2015 | 2016 - 2020 |
1 | Tỷ lệ tăng doanh thu dịch vụ NDT (Tỷ trọng xuất khẩu dịch vụ trên tổng doanh thu) | 15% (5%) | 20% (15%) |
2 | Tỷ lệ đáp ứng nhu cầu về dịch vụ NDT trong nước | 65% | 75% |
3 | Mức tăng trưởng số cơ sở dịch vụ NDT | 10% | 11% |
4 | Tỷ lệ nội địa hóa thiết bị | - | 25% |
5 | Phát triển cơ sở hạ tầng đạt chuẩn quốc tế - Số cơ sở cung cấp, bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị - Số cơ sở sản xuất, chế tạo thiết bị - Số phòng thí nghiệm về ứng dụng NDT | 2 - 1 | 5 1 1 |
TT | Mục tiêu | 2011 - 2015 | 2016 - 2020 |
1 | Tỷ lệ tăng trưởng số cơ sở sử dụng NCS | 15% | 8% |
2 | Tỷ lệ nội địa hóa - Thiết bị - Nguồn phóng xạ | 20% - | 40% 10% |
3 | Phát triển cơ sở hạ tầng đạt chuẩn quốc tế - Số cơ sở cung cấp, bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị - Số cơ sở sản xuất, chế tạo thiết bị - Số phòng thí nghiệm về ứng dụng NCS | 5 - 1 | 7 1 1 |
TT | Mục tiêu | 2011 - 2015 | 2016 - 2020 |
1 | Tỷ lệ tăng doanh thu dịch vụ chiếu xạ công nghiệp | 20% | 18% |
2 | Tỷ lệ đáp ứng nhu cầu về chiếu xạ công nghiệp | 35% | 40% |
3 | Số cơ sở chiếu xạ công nghiệp | 16 | 30 |
4 | Tỷ lệ nội địa hóa thiết bị | - | 20% |
5 | Phát triển cơ sở hạ tầng đạt chuẩn quốc tế - Số cơ sở cung cấp, bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị - Số cơ sở sản xuất, chế tạo thiết bị - Số phòng thí nghiệm về công nghệ chiếu xạ | 2 - 1 | 4 1 1 |
TT | Mục tiêu | 2011 - 2015 | 2016 - 2020 |
1 | Tỷ lệ tăng doanh thu dịch vụ kỹ thuật đánh dấu | 10% | 14% |
2 | Tỷ lệ đáp ứng nhu cầu về dịch vụ kỹ thuật đánh dấu | 20% | 30% |
3 | Tỷ lệ nội địa hóa - Thiết bị - Nguồn phóng xạ | - 10% | 20% 25% |
5 | Phát triển cơ sở hạ tầng đạt chuẩn quốc tế - Số cơ sở cung cấp, bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị - Số cơ sở sản xuất, chế tạo thiết bị - Số phòng thí nghiệm về kỹ thuật đánh dấu | 10 - - | 20 1 1 |
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng; - HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Ngân hàng Chính sách Xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: Văn thư, KTN (5b) | KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG Hoàng Trung Hải |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây