Quyết định 1310/2003/QĐ-BTM của Bộ Thương mại về việc ban hành Quy định thi nâng ngạch Kiểm soát viên thị trường lên Kiểm soát viên chính thị trường
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 1310/2003/QĐ-BTM
Cơ quan ban hành: | Bộ Thương mại |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 1310/2003/QĐ-BTM |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Phan Thế Ruệ |
Ngày ban hành: | 14/10/2003 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Cơ cấu tổ chức |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 1310/2003/QĐ-BTM
BỘ THƯƠNG MẠI |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ____________________ Hà Nội, ngày 14 tháng 10 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH THI NÂNG NGẠCH KIỂM SOÁT VIÊN THỊ TRƯỜNG LÊN KIỂM SOÁT VIÊN CHÍNH THỊ TRƯỜNG
______________________
BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI
Căn cứ Nghị định số 95/CP ngày 04/12/1993 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thương mại;
Căn cứ Nghị định số 95/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Quyết định số 150/1999/QĐ-TCCP ngày 12/02/1999 của Bộ trưởng -Trưởng Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ trưởng Bộ Nội vụ) về việc ban hành Quy chế thi nâng ngạch công chức;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức - Cán bộ, Cục trưởng Cục Quản lý thị trường và sau khi đã thống nhất với Bộ Nội vụ tại Văn bản số1434/BNV -CCVC ngày 27/6/2003.
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: - Văn phòng Chính phủ; - Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính; - UBND, HĐND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Lãnh đạo Bộ Thương mại; - Sở Nội vụ tỉnh, thành phố; - Sở Thương mại, Chi cục QLTT các tỉnh, thành phố; - Công báo; - Các vụ: Pháp chế, TCKT, Cục QLTT, Văn phòng Bộ; - Lưu: Văn phòng, TCCB. |
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI
|
BỘ THƯƠNG MẠI |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ____________________ |
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC THI NÂNG NGẠCH KIỂM SOÁT VIÊN THỊ TRƯỜNG LÊN KIỂM SOÁT VIÊN CHÍNH THỊ TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1310/2003/QĐ-BTM ngày 14 tháng 10 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Thương mại)
_________________
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Quy định này áp dụng cho các kỳ thi nâng ngạch công chức Quản lý thị trường từ ngạch Kiểm soát viên thị trường lên ngạch Kiểm soát viên chính thị trường.
Việc thi nâng ngạch công chức Quản lý thị trường phải đảm bảo nguyên tắc:
Trình tự, thủ tục thi nâng ngạch cho công chức Quản lý thị trường từ ngạch Kiểm soát viên thị trường lên ngạch Kiểm soát viên chính thị trường thực hiện theo Quy chế thi nâng ngạch công chức ban hành kèm theo Quyết định số 150/1999/QĐ-TCCP ngày 12 tháng 02 năm 1999 của Bộ trưởng -Trưởng Ban tổ chức - cán bộ Chính phủ (nay là Bộ Nội vụ).
ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU KIỆN VÀ HỒ SƠ DỰ THI
Đối tượng dự thi nâng ngạch từ ngạch Kiểm soát viên thị trường lên ngạch Kiểm soát viên chính thị trường là công chức được bổ nhiệm vào ngạch Kiểm soát viên thị trường, có đủ điều kiện dự thi nâng ngạch.
Danh sách Kiểm soát viên thị trường đủ điều kiện dự thi nâng ngạch lên Kiểm soát viên chính thị trường do Sở Thương mại đề nghị, Hội đồng sơ tuyển của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xem xét quyết định.
a/ Bằng tốt nghiệp đại học một trong các chuyên ngành: kinh tế, thương mại, hành chính, pháp lý, công an;
b/ Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm soát viên thị trường theo nội dung chương trình của Bộ Thương mại;
c/ Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý hành chính Nhà nước từ ngạchchuyên viên trở lên theo chương trình của Học viện hành chính quốc gia;
d/ Chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B của một trong năm thứ tiếng Nga, Anh,Pháp, Trung Quốc, Đức;
e/ Chứng chỉ tin học văn phòng trình độ A.
Hồ sơ của thí sinh dự thi được đựng trong túi hồ sơ cỡ 21 cm x 32 cm và gửi về Hội đồng sơ tuyển. Danh sách những công chức được Hội đồng sơ tuyển của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộcTrung ương cử dự thi được lập theo mẫu số 4 (kèm theo Quy định này). Công văn cử công chức dự thi (có kèm theo danh sách và hồ sơ công chức dự thi) gửi về Hội đồng thi nâng ngạch của Bộ Thương mại.
NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC THI NÂNG NGẠCH
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Kinh phí cho các kỳ thi nâng ngạch hàng năm thực hiên theo quy định hiện hành của pháp luật.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc gì thì phản ánh về Bộ Thương mại (Cục Quản lý thị trường) để xem xét giải quyết./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI
Phan Thế Ruệ |
PHỤ LỤC SỐ 1:
VỀ NỘI DUNG THI NÂNG NGẠCH TỪ KIỂM SOÁT VIÊN THỊ TRƯỜNG LÊN KIỂM SOÁT VIÊN CHÍNH THỊ TRƯỜNG
____________________
1. Thi viết:
1.1 - Các vấn đề cơ bản về Pháp lệnh cán bộ, công chức và công vụ đốivới công ch ức Quản lý thị trường.
1.2 - Những vấn đề cơ bản về tổ chức bộ máy Nhà nước và quản lý hànhchính Nhà nước.
1.3 - Những nội dung cơ bản về phát triển kinh tế thị trường theo địnhhướng xã hội chủ nghĩa và chính sách hội nhập kinh tế của nước ta.
1.4 - Địa vị pháp lý của tổ chức Quản lý thị trường nước ta.
1.5 - Những vấn đề cơ bản về chủ trương, chính sách, biện pháp trongcông tác đấu tranh chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại ở nướcta hiện nay.
1.6 - Những nội dung cơ bản về ban hành, áp dụng các văn bản quy phạm phápluật và phương pháp soạn thao văn bản hành chính.
1.7 - Những nội dung cơ bản về Pháp luật th ương mại Việt Nam và phápluật khác có liên quan đến hoạt động th ương mại.
1.8 - Những nội dung cơ bản về Pháp luật xử lý vi phạm hành chính và xửphạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thương mại.
1.9 - Những nội dung cơ bản về Pháp luật sở hữu trí tuệ, bảo hộ quyền sởhữu công nghiệp; về nhãn hàng hoá, quản lý chất lượng hàng hoá và đolường.
1.10 - Những quy định về chế độ hoá đơn, chứng từ đối với hàng hoáxuất nhập khẩu và hàng hoá lưu thông trên thị trường.
1.11 - Nghiệp vụ tổ chức điều tra trinh sát chống các vi phạm pháp luật; quytrình nghiệp vụ kiểm tra, kiểm soát và xử lý vi phạm hành chính trong lĩnhvực đấu tranh chống buôn lậu hàng giả và gian lận thương mại; quản lý vàsử dụng ấn chỉ Quản lý thị trường.
2. Thi vấn đáp:
Ngoài những nội dung chính ở phần thi viết, thi vấn đápbổ sung thêm các nội dung sau:
2.1 - Những vấn đề kinh tế, xã hội có liên quan đếncông tác quản lý thị trường; chống buôn lậu, sản xuất - buôn bán hàng giả,gian lận th ương mại phát sinh ở địa phương, thí sinh đề xuất những biệnpháp giải quyết.
2.2 - Trình tự, thủ tục và quy trình nghiệp vụ kiểm tra,xử lý vi phạm liên quan đến một vụ việc cụ thể.
2.3 - Những tình huống cụ thể phát sinh trong quá trìnhkiểm tra, kiểm soát thị trường, yêu cầu thí sinh đề xuất cách giải quyết.
2.4 - Chức trách, nhiệm vụ, thẩm quyền của Kiểm soátviên chính thị trường và quan hệ phối hợp công tác với các lực lượng kiểmtra, kiểm soát khác.
|
BỘ THƯƠNG MẠI |
Mẫu số 1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
......., ngày...... tháng..... năm......
ĐƠN XIN DỰ THI NÂNG NGẠCH CÔNG CHỨC
Từ ngạch Kiểm soát viên thị trường lên ngạch Kiểm soát viên chính thị trường
_____________________________
Kính gửi: Hội đồng thi nâng ngạch:.................................................................
Tên tôi là (chữ in hoa):.............................. Nam(nữ).......................................
Ngày sinh:.........................................................................................................
Địa chỉ báo tin:.................................................................................................
Trình độ chuyên môn đào tạo:...........................................................................
Đang xếp ngạch...................... Thời gian xếp ngạch..........................................
Hệ số lương hiện hưởng:................................... Thời gian xếp:........................
Chức vụ hiện nay:.............................................................................................
Sau khi nghiên cứu điều kiện dự thi nâng ngạch tại văn bản số........ngày........ tháng...... năm.......... của .............. tôi thấy bản thân có đủ điều kiện, tiêu chuẩn để tham dự kỳ thi nâng ngạch và những công việc tôi đang đảm nhận đã có những phần việc theo quy định của ngạch.................
Tôi làm đơn này mong được cơ quan............................. xem xét cho phép tôi tham gia kỳ thi nâng ngạch từ ngạch............. lên ngạch..................................
Tôi sẽ cố gắng, nỗ lực hoàn thành tốt kỳ thi và chấp hành nghiêm túc mọi quy định của Nhà nước. Xin gửi kèm theo đơn này là hồ sơ xin dự thigồm:
1. Bản khai lý lịch tự thuật;
2. Văn bằng: -.............................................................................................
-.............................................................................................
3. Chứng chỉ: - Bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm soát viên thị trường do...............tổ chức
- Quản lý hành chính Nhà nước..........................................................
- Ngoại ngữ:........................................................................................
- Tin học:.............................................................................................
- Các chứng chỉ khác (nếu có)..........................................................
4. Bản nhận xét đánh giá của cơ quan đang công tác.
5. Hai phong bì dán tem (có ghi địa chỉ): 2 ảnh cỡ 4 x 6.
|
Người làm đơn (ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 2
CHI CỤC QLTT Tỉnh, TP......
|
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________ .......,ngày....... tháng....... năm........ |
|
BẢN NHẬN XÉT CÔNG CHỨC
(Dùng cho thi nâng ngạch từ Kiểm soát viên thị trường
lên Kiểm soát viên chính thị trường)
1. Phẩm chất đạo đức:.............................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
................................................................................................................................
2. Năng lực chuyên môn:......................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
3. Tinh thần trách nhiệm, kỷ luật lao động và chấp hành quy chế công tác:........
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
4. Quan hệ với đồng nghiệp:.................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Xét quá trình công tác và theo nhu cầu công tác kiểm tra, kiểm soát thị trường, Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường tỉnh, thành phố.........cử Ông (bà) ......................... là ................... dự kỳ thi nâng ngạch từ ngạch Kiểm soát viên thị trường lên ngạch Kiểm soát viên chính thị trường.
Đề nghị Hội đồng thi nâng ngạch xét duyệt
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu) |
Mẫu số 3
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
......., ngày...... tháng..... năm......
BẢN KHAI SƠ YẾU LÝ LỊCH CÔNG CHỨC
Dự thi nâng ngạch từ ngạch từ Kiểm soát viên thị trường lên Kiểm soát viên chính thị trường
Phần thứ I
I. SƠ YẾU LÝ LỊCH
Họ và tên (chữ in hoa): |
Nam (nữ); |
Ngày, tháng, năm sinh: |
Nơi sinh: |
Quê quán: |
|
Nơi ở hiện nay: |
|
Dân tộc: |
Tôn giáo: |
Đơn vị công tác |
Chức vụ hiện nay: |
Ngạch công chức: |
Mã số: |
Hệ số lương hiện nay: |
Năm xếp: |
Ngày vào biên chế Nhà nước: |
Ngày tháng năm vào QLTT: |
II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Tốt nghiệp đại học:
Chuyên ngành: |
|
Thời gian đào tạo: |
Năm |
2. Bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ: kiểm tra, kiểm soát thị trường (ghi rõ cơ quan bồi dưỡng, nội dung và thời gian bồi dưỡng).
3. Bảo vệ học vị Thạc sĩ, Tiến sĩ:
Nơi đào tạo: |
Thời gian: |
Chuyên ngành: |
Tháng năm được cấp bằng: |
4. Các lớp bồi dưỡng khác (ghi rõ cơ quan tổ chức, thời gian, chứng nhận, chứng chỉ):
5. Trình độ ngoại ngữ: |
Tiếng: |
6. Trình độ tin học: |
|
Phần thứ II
THÀNH TÍCH HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN VÀ QUẢN LÝ
I. Về hoạt động chuyên môn và quản lý:
- Đã chủ trì tham gia xây dựng các văn bản: Thông tư, Chỉ thị và viết các đề án, phương án phục vụ cho công tác quản lý thị trường.
STT |
Tên các văn bản, đề án, phương án |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Về thành tích về nghiên cứu khoa học (ghi theo thứ tự thời gian các chương trình, đề tài.... do mình đã tổ chức, chủ trì hoặc tham gia phần công việc đã làm):
STT |
Tên chương trình, đề tài |
Cấp quản lý |
Chủ trì hoặc phối hợp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần thứ III
TỰ ĐÁNH GIÁ VÀ XÁC ĐỊNH CỦA CÁ NHÂN
Đối chiếu với tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch Kiểm soát viên chính thị trường, tôi tự xác định như sau:
- Về phẩm chất đạo đức:
- Về học tập và nâng cao trình độ:
- Về hoạt động quản lý, nghiên cứu khoa học:
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng. Nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.
|
Người khai ký tên
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ CÔNG CHỨC |
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN SỬ DỤNG CÔNG CHỨC
|
Mẫu số 4
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, TP .... |
BẢNG TỔNG HỢP DANH SÁCH CÔNG CHỨC QLTT DỰ THI NÂNG NGẠCH
Từ Kiểm soát viên thị trường lên Kiểm soát viên chính thị trường
(Kèm theo công văn số.........../.........ngày...........của............................................................)
|
|
Nam |
Nữ |
vào biên chế NN |
Vào QLTT |
|
|
|
|
Chuyên môn nghiệp vụ |
Quản lý nhà nước |
Bồi dưỡng NV QLTT |
Tin học |
Ngoại ngữ |
|
|
Đăng ký thi |
Miễn thi |
|
||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
13 |
14 |
15 |
16 |
1 |
Nguyễn Văn An |
1946 |
|
6/1969 |
10/1992 |
VP chi cục |
KSV |
4,06 |
|
ĐH th/mại |
HC |
Cục TC |
A |
|
Anh B |
2 |
2 |
Hà Thanh Chi |
|
1949 |
7/1999 |
11/1995 |
Đội số 1 |
Đội. Trg |
2,82 |
|
ĐH luật |
|
Cục TC |
B |
|
Anh B |
1 |
3 |
Hoàng Văn Sáu |
1945 |
|
6/1965 |
10/1987 |
Đội số 2 |
KSV |
3,81 |
|
ĐH KTQD |
|
Cục TC |
B |
Anh C |
|
0 |
4 |
Thái Văn Khoát |
1968 |
|
9/1992 |
11/1994 |
Đội số 3 |
Đội. Trg |
3.06 |
|
ĐH NgThg |
HC |
Cục TC |
A |
Pháp B |
|
1 |
5 |
Vũ Văn Hùng |
1968 |
|
8/1992 |
8/1992 |
Đội số 4 |
Đội phó |
2,82 |
|
ĐH C/An |
HC |
Cục TC |
B |
Anh B |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.............., ngày .... tháng .... năm ..... |
|
TM/ UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ |
|
(Ký tên và đóng dấu) |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây