Nghị định 126/2018/NĐ-CP về thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Nghị định 126/2018/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 126/2018/NĐ-CP |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định |
Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 20/09/2018 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Cơ cấu tổ chức, Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 20/9/2018, Chính phủ đã ban hành Nghị định 126/2018/NĐ-CP quy định về thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam.
Nghị định chỉ rõ, các cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam được tổ chức các hoạt động trong lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật: Triển lãm, biểu diễn nghệ thuật, chiếu phim, thi sáng tác nghệ thuật, tổ chức trại sáng tác, liên hoan, lễ hội, sự kiện nhân ngày lễ, ngày kỷ niệm; hội nghị, hội thảo, tham vấn, tọa đàm, diễn thuyết, câu lạc bộ, đào tạo về văn hóa nghệ thuật.
Các cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam có các quyền như: Thuê nhà, đất để làm trụ sở và phương tiện, thiết bị để phục vụ hoạt động và sinh hoạt; Tuyển dụng lao động là công dân Việt Nam và công dân nước thứ ba; Mở tài khoản bằng ngoại tệ và bằng tiền Việt Nam tại ngân hàng thương mại…
Nghĩa vụ của các cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam bao gồm: Không bảo lãnh, xin thị thực cho các đối tượng không phục vụ các hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam; Thông báo tới Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và UBND cấp tỉnh nơi đặt chi nhánh và nơi dự kiến tổ chức các hoạt động về nội dung và thời hạn ủy quyền cho chi nhánh...
Nghị định này có hiệu lực từ ngày 05/11/2018.
Xem chi tiết Nghị định126/2018/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 126/2018/NĐ-CP
CHÍNH PHỦ Số: 126/2018/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 20 tháng 9 năm 2018 |
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ VĂN HÓA NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị định này quy định về thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận tại Việt Nam (sau đây gọi tắt là cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam); trách nhiệm quản lý nhà nước đối với các cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
CẤP, CẤP LẠI, GIA HẠN GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ, GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ VĂN HÓA NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Các văn bản trong hồ sơ nếu bằng tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch tiếng Việt đã được công chứng.
Các văn bản trong hồ sơ nếu bằng tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch tiếng Việt.
Các văn bản trong hồ sơ nếu bằng tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch tiếng Việt.
Các văn bản trong hồ sơ nếu bằng tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch tiếng Việt đã được công chứng.
Thời hạn Giấy phép là 05 năm và được gia hạn, mỗi lần gia hạn không quá 05 năm theo quy định tại Điều 10 Nghị định này.
Các văn bản trong hồ sơ nếu bằng tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch tiếng Việt.
Các văn bản trong hồ sơ nếu bằng tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch tiếng Việt.
CHI NHÁNH CỦA CƠ SỞ VĂN HÓA NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Các văn bản trong hồ sơ nếu bằng tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch tiếng Việt.
Thời hạn Giấy chứng nhận thành lập và hoạt động của chi nhánh được áp dụng như Giấy chứng nhận đăng ký hoặc Giấy phép thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam quy định tại khoản 3 Điều 5 và khoản 4 Điều 8 Nghị định này; bảo đảm không dài hơn thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký, Giấy phép.
Các văn bản trong hồ sơ nếu bằng tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch tiếng Việt.
Các văn bản trong hồ sơ nếu bằng tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch tiếng Việt.
HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ VĂN HÓA NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CƠ SỞ VĂN HÓA NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Phối hợp với Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện quản lý nhà nước đối với các hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam theo thẩm quyền, chức năng và nhiệm vụ được giao.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Trong thời hạn không quá 12 tháng, kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, cơ sở văn hóa nước ngoài và chi nhánh tại Việt Nam đã thành lập và đang hoạt động tại Việt Nam được tiếp tục hoạt động, đồng thời có trách nhiệm làm thủ tục để được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, Giấy phép, Giấy chứng nhận theo quy định tại Nghị định này.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC
(Kèm theo Nghị định số 126/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ
Tên mẫu |
Nội dung |
Mẫu số 01 |
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam |
Mẫu số 02 |
Giấy chứng nhận đăng ký thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam |
Mẫu số 03 |
Đơn đề nghị cấp lại, gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký, Giấy phép, Giấy chứng nhận thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài, chi nhánh tại Việt Nam |
Mẫu số 04 |
Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam |
Mẫu số 05 |
Giấy phép thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam |
Mẫu số 06 |
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận thành lập và hoạt động của chi nhánh cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam |
Mẫu số 07 |
Giấy chứng nhận thành lập và hoạt động của chi nhánh cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam |
Mẫu số 01
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
|
|
....... ngày ... tháng ... năm ... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam
Kính gửi: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Căn cứ Nghị định số ..../2018/NĐ-CP ngày .../.../2018 của Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định về thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam;
Căn cứ .....(2) .................................................................................................................... ;
.....(1)..... trân trọng đề nghị Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp Giấy chứng nhận đăng ký thành lập và hoạt động cho ....(3).... với các nội dung như sau:
1. Tên Cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam
- Tên bằng tiếng Việt: .........................................................................................................
- Tên bằng tiếng Anh hoặc bằng tiếng quốc gia có đơn đề nghị: ......................................
- Tên viết tắt (nếu có): ........................................................................................................
- Địa chỉ (dự kiến) ...............................................................................................................
- Điện thoại: ........................ Fax .................... E-mail .................... Website: ....................
2. Tôn chỉ, mục đích hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam: ..................
3. Nội dung đăng ký hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam: ...................
4. Họ tên người đại diện theo pháp luật của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam: .....
- Giới tính: Nam/nữ .............................................................................................................
- Sinh ngày ..../..../.... Quốc tịch ..........................................................................................
- Hộ chiếu số: .....................................................................................................................
Ngày cấp ..../..../.... Nơi cấp ...............................................................................................
Ngày hết hạn ..../..../...........................................................................................................
Kèm theo Đơn đề nghị này, gồm:
(1) Dự thảo Quy chế hoạt động;
(2) Dự kiến cơ cấu tổ chức bộ máy;
(3) Lý lịch của người đại diện theo pháp luật của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN CƠ QUAN ĐỀ NGHỊ |
Chú thích:
(1) Tên cơ quan đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký;
(2) Tên điều ước quốc tế về việc thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam;
(3) Tên cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam.
Mẫu số 02
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm ... |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG
CỦA .......................(1) .........................
Số: ................(2) ..................
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số ..../2018/NĐ-CP ngày...tháng...năm 2018 của Chính phủ quy định về thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam;
Căn cứ ...................(3)....................................................................................................... ;
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký thành lập và hoạt động cho .....(1).... với những nội dung sau:
1. Tên cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam (tiếng Việt): ........... (1) ............................
- Tên bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ..............................................................................
- Tên viết tắt (nếu có): ........................................................................................................
- Địa chỉ: .............................................................................................................................
- Điện thoại: ....................... Fax ...................... Email: ................... Website .....................
- Người đại diện theo pháp luật:..........................................................................................
+ Họ và tên: ........................................................................................................................
+ Ngày sinh: ...../...../.... Quốc tịch ......................................................................................
+ Hộ chiếu số: ....................................................................................................................
+ Ngày cấp ..../..../..... Nơi cấp: ..........................................................................................
+ Ngày hết hạn ...../..../........................................................................................................
+ Địa chỉ đăng ký cư trú tại Việt Nam: (nếu có) .................................................................
2. Nội dung hoạt động: .......................................................................................................
3. Giấy chứng nhận đăng ký có hiệu lực: từ ngày ...... tháng ..... năm ..... đến ngày ..... tháng ..... năm .....
4. ......(1)...... hoạt động theo quy định tại Nghị định số ...../2018/NĐ-CP ngày .... tháng ... năm 2018 của Chính phủ quy định về thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam và các quy định khác có liên quan của pháp luật Việt Nam./.
|
BỘ TRƯỞNG |
Ghi chú:
(1) Tên của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam;
(2) Số Giấy chứng nhận đăng ký;
(3) Tên điều ước quốc tế về việc thành lập cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam.
Mẫu số 03
...(1)... |
.......... ngày ...... tháng ..... năm ....... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại/gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký/Giấy phép/Giấy chứng nhận thành lập và hoạt động của ...........(2)/(3)...........
Kính gửi: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
...(2)/(3)... đã được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp Giấy chứng nhận đăng ký/Giấy phép/Giấy chứng nhận số ...... ngày ... tháng ... năm .....
...(1)... trân trọng đề nghị Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp lại/gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký/Giấy phép/Giấy chứng nhận cho ....(2)/(3)... với các nội dung sau:
Nội dung đề nghị: ............(4) .............................................................................................
Lý do: .............(5) ...............................................................................................................
...(1)... cam kết:
1. Chịu trách nhiệm về sự trung thực và sự chính xác của nội dung đề nghị.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam./.
|
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN |
Ghi chú:
(1) Tên của cơ quan, tổ chức, cá nhân đã đề nghị thành lập cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam hoặc cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam;
(2) Tên cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam;
(3) Tên chi nhánh của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam;
(4) Nội dung đề nghị (cấp lại hoặc gia hạn);
(5) Lý do đề nghị (cấp lại hoặc gia hạn).
Mẫu số 04
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC CHỦ QUẢN NƯỚC NGOÀI (NẾU CÓ) |
|
|
...... ngày ... tháng ... năm .... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam
Kính gửi: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Căn cứ Nghị định số ...../2018/NĐ-CP ngày .../.../2018 của Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định về thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam;
- Đối với cơ quan, tổ chức:
+ Tên của cơ quan, tổ chức nước ngoài (1): ....................................................................
+ Giấy chứng nhận hoặc quyết định thành lập: ................................................................
+ Địa chỉ trụ sở chính ở nước ngoài: .................................................................................
+ Điện thoại: ...................... Fax ................... E-mail ...........................Website: ...............
+ Lĩnh vực đang hoạt động: ..............................................................................................
+ Tóm tắt quá trình phát triển của cơ quan, tổ chức nước ngoài: ....................................
- Đối với cá nhân:
+ Họ và tên: ...(2)...............................................................................................................
+ Ngày tháng năm sinh: ....................................................................................................
+ Quốc tịch: .......................................................................................................................
+ Địa chỉ thường trú tại nước ngoài: .................................................................................
+ Hộ chiếu số: ....................cấp ngày ... tháng ... năm .... cơ quan cấp ...........................
+ Lý lịch tư pháp số (hoặc văn bản có giá trị tương đương): ...................cấp ngày ... tháng ... năm .... cơ quan cấp
......................... (1) hoặc (2) ...........................trân trọng đề nghị Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp Giấy phép thành lập và hoạt động cho ...(3)... với các nội dung như sau:
1. Tên cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam
- Tên bằng tiếng Việt: ........................................................................................................
- Tên bằng tiếng Anh hoặc bằng tiếng quốc gia có đơn đề nghị: .....................................
- Tên viết tắt (nếu có): .......................................................................................................
- Địa chỉ dự kiến: ...............................................................................................................
- Điện thoại: ..................... Fax ...................... E-mail ........................ Website: ................
2. Tôn chỉ, mục đích hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam: .................
3. Nội dung hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam: ...............................
4. Họ tên người đại diện theo pháp luật của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam: .....
- Giới tính: Nam/nữ ............................................................................................................
- Sinh ngày ..../..../..... Quốc tịch: .......................................................................................
- Hộ chiếu số: ....................................................................................................................
- Ngày cấp .../..../.... Nơi cấp: ............................................................................................
- Ngày hết hạn ...../..../....:..................................................................................................
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú ở nước ngoài (đối với cá nhân đề nghị): ....................
- Địa chỉ đăng ký cư trú tại Việt Nam: (nếu có) ..................................................................
.................. (1) hoặc (2)................. cam đoan những thông tin trên đây là hoàn toàn đúng sự thật. ... (1) hoặc (2)... xin chấp hành đầy đủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Kèm theo Đơn đề nghị này, gồm:
(1) Bản sao giấy chứng nhận tư cách pháp nhân của cơ quan, tổ chức đứng tên đề nghị hoặc lý lịch tư pháp (hoặc văn bản có giá trị tương đương) của cá nhân đứng tên đề nghị;
(2) Dự thảo Quy chế hoạt động;
(3) Dự kiến cơ cấu tổ chức bộ máy;
(4) Lý lịch tư pháp (hoặc văn bản có giá trị tương đương) của người dự kiến sẽ được bổ nhiệm là người đại diện theo pháp luật (đối với trường hợp cá nhân đề nghị thành lập cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam); hoặc lý lịch của người dự kiến sẽ được bổ nhiệm là người đại diện theo pháp luật có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền (đối với cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam).
|
........... (1) hoặc (2)........... |
Chú thích:
(1) Tên cơ quan, tổ chức đề nghị cấp Giấy phép (Đối với cơ quan, tổ chức);
(2) Họ và tên người đề nghị cấp Giấy phép (Đối với cá nhân);
(3) Tên cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam.
Mẫu số 05
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Hà Nội, ngày .... tháng .... năm .... |
GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG
CỦA .....................(1)........................
Số: ....................(2)......................
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số ..../2018/NĐ-CP ngày...tháng...năm 2018 của Chính phủ quy định về thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam;
Cấp Giấy phép thành lập và hoạt động cho ...... (1) ...... với những nội dung sau:
1. Tên cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam (tiếng Việt): ......(1) ..................................
- Tên bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ..............................................................................
- Tên viết tắt (nếu có): .......................................................................................................
- Địa chỉ: ............................................................................................................................
- Điện thoại: ..................... Fax ..................... Email: ....................... Website ...................
- Người đại diện theo pháp luật:........................................................................................
+ Họ và tên: .......................................................................................................................
+ Ngày sinh: ...../...../...... Quốc tịch ...................................................................................
+ Hộ chiếu số: ...................................................................................................................
+ Ngày cấp ..../..../.... Nơi cấp: ...........................................................................................
+ Ngày hết hạn ...../..../……:...............................................................................................
+ Địa chỉ đăng ký cư trú tại Việt Nam: (nếu có) .................................................................
2. Nội dung hoạt động: ......................................................................................................
3. Giấy phép có hiệu lực: từ ngày ...... tháng ..... năm .... đến ngày ... tháng ... năm ........
4. ....(1).... hoạt động theo quy định tại Nghị định số ……/2018/NĐ-CP ngày .... tháng ... năm 2018 của Chính phủ quy định về thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam và các quy định khác có liên quan của pháp luật Việt Nam./.
|
BỘ TRƯỞNG |
Ghi chú:
(1) Tên của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam;
(2) Số Giấy phép.
Mẫu số 06
...(1)... |
.......... ngày ...... tháng ..... năm ....... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận thành lập và hoạt động của chi nhánh ....(1)....
Kính gửi: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
...(1)... đã được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp Giấy chứng nhận đăng ký/Giấy phép số ngày ... tháng ... năm ....
...(1)... trân trọng đề nghị Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cho phép thành lập chi nhánh như sau:
1. Tên chi nhánh cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam
- Tên bằng tiếng Việt: ..........................................................................................................
- Tên bằng tiếng Anh hoặc bằng tiếng quốc gia có đơn đề nghị: .......................................
- Tên viết tắt (nếu có): .........................................................................................................
- Địa chỉ dự kiến: .................................................................................................................
- Điện thoại:……………… Fax……………… E-mail……………… Website: .......................
2. Tôn chỉ, mục đích hoạt động của chi nhánh cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam: ...
3. Nội dung hoạt động của chi nhánh cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam: .................
4. Họ tên người đứng đầu chi nhánh cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam: ..................
- Giới tính: Nam/nữ ..............................................................................................................
- Sinh ngày .../.../... Quốc tịch: .............................................................................................
- Hộ chiếu số: ......................................................................................................................
- Ngày cấp ..../..../.... Nơi cấp:...............................................................................................
- Ngày hết hạn ..../..../ ..........................................................................................................
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú ở nước ngoài (đối với cơ sở văn hóa nước ngoài do cá nhân đề nghị thành lập):
- Địa chỉ đăng ký cư trú tại Việt Nam: (nếu có) ........................................................................
..... (1)....... cam đoan những thông tin trên đây là hoàn toàn đúng sự thật. ... (1)... xin chấp hành đầy đủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
|
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN |
Ghi chú:
(1) Tên cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam.
Mẫu số 07
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Hà Nội, ngày .... tháng .... năm .... |
GIẤY CHỨNG NHẬN THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG
CỦA .....................(1)........................
Số: ....................(2)......................
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số ..../2018/NĐ-CP ngày...tháng...năm 2018 của Chính phủ quy định về thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam;
Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký/Giấy phép của .........(3)...............................................
Cấp Giấy chứng nhận thành lập và hoạt động cho ...... (1) ...... với những nội dung sau:
1. Tên Chi nhánh của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam (tiếng Việt): ......(1) .........
- Tên bằng tiếng nước ngoài (nếu có): .............................................................................
- Tên viết tắt (nếu có): .......................................................................................................
- Địa chỉ: ............................................................................................................................
- Điện thoại: ..................... Fax ..................... Email: ....................... Website ...................
- Người đứng đầu chi nhánh:.............................................................................................
+ Họ và tên: .......................................................................................................................
+ Ngày sinh: ...../...../...... Quốc tịch ...................................................................................
+ Hộ chiếu số: ...................................................................................................................
+ Ngày cấp ..../..../.... Nơi cấp: ...........................................................................................
+ Ngày hết hạn ...../..../……:...............................................................................................
+ Địa chỉ đăng ký cư trú tại Việt Nam: (nếu có) .................................................................
2. Nội dung hoạt động: ......................................................................................................
3. Giấy chứng nhận có hiệu lực: từ ngày ...... tháng ..... năm .... đến ngày ... tháng ... năm ...........
4. .......(1).............. không có tư cách pháp nhân, hoạt động theo nội dung và thời hạn ủy quyền của ......(3)........, quy định tại Nghị định số ......./2018/NĐ-CP ngày .... tháng ... năm 2018 của Chính phủ quy định về thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam và các quy định khác có liên quan của pháp luật Việt Nam./.
|
BỘ TRƯỞNG |
Ghi chú:
(1) Tên chi nhánh của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam;
(2) Số Giấy chứng nhận;
(3) Tên cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam.
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem bản dịch TTXVN.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây