Nghị định 02/2018/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Truyền hình Việt Nam

thuộc tính Nghị định 02/2018/NĐ-CP

Nghị định 02/2018/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Truyền hình Việt Nam
Cơ quan ban hành: Chính phủ
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:02/2018/NĐ-CP
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Nghị định
Người ký:Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành:04/01/2018
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Cơ cấu tổ chức, Thông tin-Truyền thông

TÓM TẮT VĂN BẢN

VTV có thêm Trung tâm truyền hình tại TP. Nha Trang

Ngày 04/01/2018, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 02/2018/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Truyền hình Việt Nam (VTV).

Về cơ cấu tổ chức, VTV có 31 đơn vị; trong đó có 1 số đơn vị mới như: Trung tâm Truyền hình Việt Nam tại TP. Nha Trang; Trung tâm Tin học và Công nghệ truyền hình (trước đây là Trung tâm Tin học và Đo lường). Như vậy, theo quy định mới, VTV có 05 Trung tâm Truyền hình tại 05 tỉnh, thành phố, gồm: TP. Hồ Chí Minh; TP. Huế; TP. Đà Nẵng; TP. Nha Trang và TP. Cần Thơ. Trung tâm truyền hình Việt Nam tại Phú Yên đã không còn trong cơ cấu tổ chức của Đài Truyền hình Việt Nam như quy định trước đây.

VTV được quy định là cơ quan thuộc Chính phủ, là đài truyền hình quốc gia thực hiện chức năng thông tin, tuyên truyền chủ trương, đường lối của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước; góp phần giáo dục, nâng cao dân trí, phục vụ đời sống tinh thần của nhân dân bằng các chương trình truyền hình và các loại báo chí, truyền thông đa phương tiện.

VTV được lãnh đạo bởi Tổng Giám đốc và không quá 04 Phó Tổng giám đốc. Tổng Giám đốc và Phó Tổng giám đốc do Thủ tướng bổ nhiệm, miễn nhiệm. Tổng Giám đốc chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của VTV.

Nghị định này có hiệu lực từ ngày 04/01/2018.

Từ ngày 10/5/2020, Nghị định này được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 34/2020/NĐ-CP.

Xem chi tiết Nghị định02/2018/NĐ-CP tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

CHÍNH PHỦ
-------

Số: 02/2018/NĐ-CP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 04 tháng 01 năm 2018

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA ĐÀI TRUYỀN HÌNH VIỆT NAM

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 10/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Chính phủ quy định về cơ quan thuộc Chính phủ;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông;

Chính phủ ban hành Nghị định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Truyền hình Việt Nam.

Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Đài Truyền hình Việt Nam là cơ quan thuộc Chính phủ, là đài truyền hình quốc gia thực hiện chức năng thông tin, tuyên truyền chủ trương, đường lối của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước; góp phần giáo dục, nâng cao dân trí, phục vụ đời sống tinh thần của nhân dân bằng các chương trình truyền hình và các loại hình báo chí, truyền thông đa phương tiện khác.
2. Đài Truyền hình Việt Nam có tên viết tắt tiếng Việt là THVN; tên giao dịch quốc tế tiếng Anh là Vietnam Television, viết tắt là VTV.
3. Đài Truyền hình Việt Nam chịu sự quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông về báo chí và truyền hình.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Xây dựng, trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ chiến lược, quy hoạch, kế hoạch dài hạn, trung hạn, hàng năm và các dự án quan trọng khác của Đài Truyền hình Việt Nam và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
2. Nghiên cứu, đề xuất xây dựng, trình cấp có thẩm quyền công bố tiêu chuẩn quốc gia; ban hành tiêu chuẩn cơ sở theo quy định của pháp luật.
3. Tổ chức sản xuất, truyền dẫn, phát sóng, phát hành, lưu trữ các chương trình truyền hình, báo điện tử, báo in theo quy định của pháp luật.
4. Tham gia xây dựng chiến lược, quy hoạch phát triển của hệ thống truyền hình Việt Nam.
5. Quyết định và chịu trách nhiệm về nội dung, chương trình và thời lượng phát sóng hàng ngày trên các kênh chương trình của Đài Truyền hình Việt Nam theo quy định của pháp luật.
6. Quản lý trực tiếp hệ thống kỹ thuật chuyên dùng của Đài Truyền hình Việt Nam để sản xuất chương trình, truyền dẫn tín hiệu và phát sóng chương trình, kênh chương trình trong nước và ra nước ngoài theo quy định của pháp luật.
7. Chủ trì, phối hợp với các đài truyền hình, đài phát thanh - truyền hình địa phương về kế hoạch sản xuất các chương trình phát trên kênh chương trình của Đài Truyền hình Việt Nam.
8. Quản lý, quyết định các dự án đầu tư và xây dựng thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật; tham gia thẩm định các đề án, dự án quan trọng thuộc chuyên môn, nghiệp vụ được Thủ tướng Chính phủ giao.
9. Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, số lượng người làm việc; được vận dụng cơ chế tài chính, tiền lương như doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
10. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng cơ chế tài chính phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Đài Truyền hình Việt Nam và quy định của pháp luật, trình cấp có thẩm quyền ban hành.
11. Thực hiện chức năng đại diện chủ sở hữu nhà nước đối với các doanh nghiệp do Đài Truyền hình Việt Nam quyết định thành lập và đối với phần vốn góp tại các doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
12. Tổ chức thực hiện nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ truyền hình; hợp tác quốc tế về lĩnh vực truyền hình và truyền thông đa phương tiện khác theo quy định của pháp luật.
13. Đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành truyền hình theo quy định của pháp luật.
14. Quyết định và chỉ đạo thực hiện chương trình cải cách hành chính của Đài Truyền hình Việt Nam theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính nhà nước đã được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
15. Quản lý tổ chức bộ máy, số lượng người làm việc, quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật; chỉ đạo thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý của Đài Truyền hình Việt Nam theo quy định của pháp luật hiện hành.
16. Quản lý, sử dụng ngân sách, tài sản nhà nước được giao theo quy định của pháp luật.
17. Giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền; phòng, chống tham nhũng, lãng phí theo quy định của pháp luật.
18. Tổ chức các hoạt động cung cấp dịch vụ theo quy định của pháp luật.
19. Thực hiện chế độ báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông và các cơ quan khác có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
20. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Ban Thư ký biên tập.
2. Ban Tổ chức cán bộ.
3. Ban Kế hoạch - Tài chính.
4. Ban Hợp tác quốc tế.
5. Ban Kiểm tra.
6. Văn phòng.
7. Ban Thời sự.
8. Ban Khoa giáo.
9. Ban Truyền hình tiếng dân tộc.
10. Ban Truyền hình đối ngoại.
11. Ban Văn nghệ.
12. Ban Sản xuất các chương trình Giải trí.
13. Ban Sản xuất các chương trình Thể thao.
14. Ban Biên tập truyền hình cáp.
15. Ban Thanh thiếu niên.
16. Trung tâm Phim tài liệu và Phóng sự.
17. Trung tâm Sản xuất phim truyền hình.
18. Trung tâm Tư liệu.
19. Trung tâm Truyền hình Việt Nam tại Thành phố Hồ Chí Minh.
20. Trung tâm Truyền hình Việt Nam tại thành phố Huế.
21. Trung tâm Truyền hình Việt Nam tại thành phố Đà Nẵng.
22. Trung tâm Truyền hình Việt Nam tại thành phố Nha Trang.
23. Trung tâm Truyền hình Việt Nam tại thành phố Cần Thơ.
24. Các cơ quan thường trú Đài Truyền hình Việt Nam tại nước ngoài được thành lập theo quy định của pháp luật.
25. Trung tâm Kỹ thuật sản xuất chương trình.
26. Trung tâm Kỹ thuật truyền dẫn phát sóng.
27. Trung tâm Mỹ thuật.
28. Trung tâm Đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ truyền hình.
29. Trung tâm Quảng cáo và Dịch vụ truyền hình.
30. Trung tâm Tin học và Công nghệ truyền hình.
31. Tạp chí Truyền hình.
Các đơn vị quy định từ khoản 1 đến khoản 6 Điều này là tổ chức giúp việc Tổng giám đốc; các đơn vị quy định từ khoản 7 đến khoản 27 Điều này là các tổ chức sản xuất, phát sóng chương trình; các đơn vị quy định từ khoản 28 đến khoản 31 Điều này là các tổ chức sự nghiệp khác.
Tổng giám đốc Đài Truyền hình Việt Nam báo cáo xin ý kiến của Thủ tướng Chính phủ việc thành lập, giải thể và tổ chức sắp xếp các đơn vị khác thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Ban Thư ký biên tập được tổ chức 15 phòng; Văn phòng được tổ chức 10 phòng.
Điều 4. Lãnh đạo
1. Đài Truyền hình Việt Nam có Tổng giám đốc và không quá 04 Phó Tổng giám đốc.
2. Tổng giám đốc và các Phó Tổng giám đốc do Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy định của pháp luật.
3. Tổng giám đốc chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Đài Truyền hình Việt Nam; các Phó Tổng giám đốc giúp việc Tổng giám đốc và chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc và trước pháp luật về lĩnh vực được phân công.
4. Tổng giám đốc bổ nhiệm, miễn nhiệm người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, mối quan hệ công tác của các đơn vị trực thuộc.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký ban hành.
2. Bãi bỏ Nghị định số 18/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 2 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Truyền hình Việt Nam và Nghị định số 72/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 3 của Nghị định số 18/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Truyền hình Việt Nam.
Điều 6. Trách nhiệm thi hành
Tổng giám đốc Đài Truyền hình Việt Nam, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP; BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ
Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trc thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, T
CCV (2b).KN

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Xuân Phúc

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE GOVERNMENT
_________

No. 02/2018/ND-CP

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
_____________

Hanoi, January 04, 2018


DECREE

Defining the functions, tasks, powers and organizational structure of Vietnam Television

 

Pursuant to the Law on Organization of the Government of June 19, 2015;

Pursuant to the Government's Decree No. 10/2016/ND-CP dated February 01, 2016, on government-attached agencies;

At the request of the Minister of Information and Communications;

The Government hereby promulgates the Decree defining the functions, tasks, powers and organizational structure of Vietnam Television.

 

Article 1. Position and functions

1. Vietnam Television is a governmental agency - a state broadcaster, which performs the function of informing and propagating the Party's guidelines and policies as well as the State’s laws; contributes to educating people, and raising their intellectual standards and serving their spiritual life through television programs and various types of press and multimedia communications.

2. Vietnam Television is its international transaction name in English, with the abbreviation of THVN in Vietnamese and VTV in English.

3. Vietnam Television is subject to the Ministry of Information and Communications’ state management of press and television.

Article 2. Tasks and powers

1. To formulate and submit to the Government or the Prime Minister its strategies, master plans, long-term, medium-term and annual plans, and other key projects of Vietnam Television and organize to implement them after they are approved.

2. To study and propose the formulation of, and submit to the competent authorities for announcement of national standards; promulgate manufacturer standards in accordance with law provisions.

3. To organize the production of programs, transmission and broadcasting, publication and storage of television programs, online press or print press in accordance with law provisions.

4. To participate in developing development strategies and master plans for Vietnam's television system.

5. To decide on, and take responsibility for its daily broadcasting contents, programs and time volume on Vietnam Television’s program channels in accordance with law provisions.

6. To directly manage the special-use technical system of Vietnam Television for the production of programs, transmission of signals and broadcasting of programs and channels at home and abroad in accordance with law provisions.

7. To assume the prime responsibility for, and coordinate with local television stations and radio-television station in, working out plans on the production of television programs broadcasted on Vietnam Television’s channels.

8. To manage and decide on investment and construction projects under its competence according to law; to participate in appraising important schemes and projects related to its professional operations as assigned by the Prime Minister.

9. To operate on the principle of autonomy and accountability for its task performance, organizational apparatus, and number of employees; to be entitled to apply the financial and wage mechanisms applicable to enterprises in accordance with law provisions.

10. To assume the prime responsibility for, and coordinate with concerned agencies in, working out a financial mechanism for Vietnam Television suitable to its functions, tasks and powers in accordance with the law provisions, and submit it to the competent authority for promulgation.

11. To act as a representative of the owner of state capital at enterprises of which the establishment is decided by Vietnam Television, and act as a representative of the owner of the capital contribution portions at enterprises in accordance with law provisions.

12. To conduct scientific research into and apply television technological and scientific advances; to conduct international operation in terms of television and multimedia communications in accordance with law provisions.

13. To provide training and retraining in television operations in accordance with law provisions.

14. To decide on, and direct the implementation of, its administrative reform program according to the objectives and contents of the State's administrative reform program as approved by the Prime Minister or the Prime Minister.

15. To manage its organizational apparatus and number of employees, decide on appointment, re-appointment, relief of duty, recommendation and discipline; to direct the implementation of the wage regime, and mechanisms and policies on preferential treatment, training and retraining for cadres, civil servants and employees under its management according to current law.

16. To manage and use the assigned State budget and properties in accordance with law provisions.

17. To settle complaints and denunciations according to its competence; to prevent and combat corruption and waste in accordance with law provisions.

18. To organize the provision of services in accordance with law provisions.

19. To implement the mechanism on reporting to the Government, the Prime Minister, the Ministry of Information and Communications and competent agencies in accordance with law provisions.

20. To perform other tasks and exercise other powers in accordance with law provisions.

Article 3. Organizational structure

1. Editorial Secretariat Department.

2. Organization and Personnel Department.

3. Planning and Finance Department.

4. International Cooperation Department.

5. Inspection Department.

6. Office.

7. News Department.

8. Science and Education Department.

9. Ethnic Minority Language Television Department.

10. Foreign Affairs Television Department.

11. Literature and Arts Department.

12. Entertainment Program Production Department.

13. Sports Program Production Department.

14. Cable Television Editorial Department.

15. Youth Department.

16. Documentary and Reportage Production Center.

17. Television Film Production Center.

18. Archive Center.

19. Vietnam Television Center in Ho Chi Minh City.

20. Vietnam Television Center in Hue City.

21. Vietnam Television Center in Da Nang City.

22. Vietnam Television Center in Nha Trang City.

23. Vietnam Television Center in Can Tho City.

24. Vietnam Television’s overseas resident bureaus established in accordance with law.

25. Program Production Technique Center.

26. Transmission and Broadcasting Technique Center.

27. Fine Arts Center.

28. Television Training Center.

29. Television Advertising and Services Center.

30. Television Technology and Informatics Center.

31. Television Magazine.

The units specified from Clause 1 thru Clause 6 of this Article shall assist the General Director. The units specified from Clause 7 thru Clause 27 are program production and broadcasting units. The units specified from Clause 28 thru Clause 31 are other non-business units.

The General Director of Vietnam Television may make a report and request for consultancy from the Prime Minister on the establishment, dissolution and reorganization of other units under his/her competence in accordance with law provisions.

The Editorial Secretariat Department shall be organized with 15 divisions; the Office, 10 divisions.

Article 4. Leadership

1. Vietnam Television is headed by the General Director and no more than 4 Deputy General Directors.

2. The General Director and Deputy General Directors of the Vietnam Television are appointed and relieved from office by the Prime Minister in accordance with law.

3. The General Director shall take responsibility before the Government and Prime Minister for all activities of the Vietnam Television. Deputy General Directors shall assist the General Director in, and take responsibility before the General Director and law for, their assigned fields.

4. The General Director shall appoint and relieve from office heads and deputy heads, and define the functions, tasks, powers, organizational structures and working relations, of units of the Vietnam Television.

Article 5. Effect

1. This Decree takes effect on the date of this signing.

2. The Government's Decree No. 18/2008/ND-CP dated February 04, 2008, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of Vietnam Television, and the Government’s Decree No. 72/2014/ND-CP dated July 22, 2017, amending and supplementing Article 3 of the Government’s Decree No. 18/2008/ND-CP dated February 04, 2008, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of Vietnam Television is repealed.

Article 6. Implementation responsibility

The General Director of Vietnam Television, ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of government-attached agencies and chairpersons of People’s Committees of provinces and centrally-run cities shall implement this Decree./.

 

 

ON BEHALF OF THE GOVERNMENT
THE PRIME MINISTER




Nguyen Xuan Phuc

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch LuatVietnam
Decree 02/2018/ND-CP DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Decree 02/2018/ND-CP PDF
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất