Thông tư liên tịch 195/2010/TTLT-BQP-BTC-BKH&ĐT của Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với quân nhân tại ngũ
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư liên tịch 195/2010/TTLT-BQP-BTC-BKH&ĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Quốc phòng; Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 195/2010/TTLT-BQP-BTC-BKH&ĐT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch |
Người ký: | Nguyễn Công Nghiệp; Nguyễn Văn Được; Cao Viết Sinh |
Ngày ban hành: | 23/11/2010 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Chính sách, An ninh quốc gia |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Điều chỉnh tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với quân nhân tại ngũ
Ngày 23/11/2010, Liên Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã ban hành Thông tư liên tịch số 195/2010/TTLT-BQP-BTC-BKH&ĐT hướng dẫn thực hiện tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với quân nhân tại ngũ.
Theo đó, Tiêu chuẩn định lượng ăn của hạ sĩ quan, binh sĩ bộ binh như sau: Gạo tẻ (650 gam/người/ngày); thịt xô lọc (50 gam/người/ngày); thịt lợn nạc (80 gam/người/ngày); gia cầm (90 gam/người/ngày); cá tươi (150 gam/người/ngày); rau xanh (400 gam/người/ngày); hoa quả tươi (300 gam/người/ngày)... đảm bảo lượng Protein là 133 gam, Lipit là 67 gam và Gluxit là 517 gam. Như vậy so với quy định trước đây thì tiêu chuẩn định lượng ăn của hạ sĩ quan, binh sỹ bộ binh được điều chỉnh theo hướng tăng về lượng Protein, Lipit và giảm lượng Gluxit mà vẫn đảm bảo cung cấp nhiệt lượng là 3200 kcal.
Đồng thời, Thông tư liên tịch cũng có kế hoạch bảo đảm ngân sách tăng thêm để Bộ Quốc phòng tổ chức thực hiện các tiêu chuẩn vật chất hậu cần theo tiến độ sau: Trong 5 năm từ 2011-2015 bổ sung ngân sách để đủ bù trượt giá lương thực, thực phẩm và bảo đảm đủ tiền ăn theo tiêu chuẩn, định lượng và tỷ lệ các chất dinh dưỡng quy định cho các đối tượng.
Năm 2010, bổ sung ngân sách còn thiếu của các tiêu chuẩn: Quân trang bằng 81%; Trang bị quân nhu chiến đấu và huấn luyện dã ngoại bằng 67%; Thuốc, bông băng, hoá chất bằng 63%; Trang bị quân y bằng 44%; Trang bị đồ vải nghiệp vụ Quân y bằng 70%; Tạp chi vệ sinh bằng 70%; Điện năng cho sinh hoạt, làm việc và nhiệm vụ khác bằng 95%; Nước sạch bằng 85%... Đến năm 2015, bổ sung đủ 100% ngân sách còn thiếu của tiêu chuẩn: Trang bị quân nhu chiến đấu và huấn luyện dã ngoại; Trang bị Quân y...
Thông tư liên tịch này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký và thay thế Thông tư liên tịch số 74/2006/TTLT-BQP-BTC-BKH&ĐT ngày 21/4/2006 của Bộ Quốc phòng - Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và đầu tư.
Xem chi tiết Thông tư liên tịch195/2010/TTLT-BQP-BTC-BKH&ĐT tại đây
tải Thông tư liên tịch 195/2010/TTLT-BQP-BTC-BKH&ĐT
BỘ QUỐC PHÒNG - BỘ TÀI CHÍNH BỘ KẾ HOẠCH & ĐẦU TƯ Số: 195/2010/TTLT-BQP-BTC-BKH&ĐT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 23 tháng 11 năm 2010 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN TIÊU CHUẨN VẬT CHẤT HẬU CẦN ĐỐI VỚI QUÂN NHÂN TẠI NGŨ
Căn cứ Nghị định số 123/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ quy định về tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với quân nhân tại ngũ;
Căn cứ Nghị định số 65/2009/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2003 quy định về tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với quân nhân tại ngũ;
Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về tiêu chuẩn, định lượng ăn của hạ sĩ quan, binh sĩ bộ binh và tiến độ thực hiện một số tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với quân nhân tại ngũ như sau:
TT | Mặt hàng | Đơn vị tính | Định lượng |
I | Mặt hàng |
|
|
1 | Gạo tẻ | gam/người/ngày | 650 |
2 | Thịt xô lọc | gam/người/ngày | 50 |
3 | Thịt lợn nạc | gam/người/ngày | 80 |
4 | Thịt bò | gam/người/ngày | 40 |
5 | Gia cầm | gam/người/ngày | 90 |
6 | Dầu mỡ ăn | gam/người/ngày | 25 |
7 | Cá tươi | gam/người/ngày | 150 |
8 | Trứng | gam/người/ngày | 40 |
9 | Đậu phụ | gam/người/ngày | 80 |
10 | Vừng, lạc | gam/người/ngày | 10 |
11 | Rau xanh | gam/người/ngày | 400 |
12 | Hoa quả tươi | gam/người/ngày | 300 |
13 | Nước mắm | ml/người/ngày | 30 |
14 | Muối iốt | gam/người/ngày | 20 |
15 | Mì chính | gam/người/ngày | 1 |
16 | Tiền chất đốt (so với tiền LTTP) | % | 8 |
17 | Tiền gia vị (so với tiền LTTP) | % | 5 |
II | Nhiệt lượng | Kcal | 3.200 |
| Tổng số Prôtein (P) | gam | 133 |
| Tổng số Lipit (L) | gam | 67 |
| Tổng số Gluxit (G) | gam | 517 |
| Tỷ lệ nhiệt lượng P/L/G | % | 16/19/65 |
Từ năm 2011 trở đi bảo đảm ngân sách sửa chữa công trình điện nước bằng 15% ngân sách bảo đảm điện năng, nước sạch.
Đối với các tiêu chuẩn, định mức quy định bằng tiền, khi giá các mặt hàng tại thị trường biến động tăng, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng điều chỉnh cho phù hợp và thông báo để Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư bổ sung ngân sách kịp thời.
KT. BỘ TRƯỞNG |
KT. BỘ TRƯỞNG |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Nơi nhận: |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây