Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ điều dưỡng phục hồi sức khỏe, cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình đối với người có công với cách mạng và thân nhân, quản lý các công trình ghi công liệt sĩ
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội; Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch |
Người ký: | Trương Chí Trung; Bùi Hồng Lĩnh |
Ngày ban hành: | 03/06/2014 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC
BỘ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI-BỘ TÀI CHÍNH Số: 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 03 tháng 06 năm 2014 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ ĐIỀU DƯỠNG PHỤC HỒI SỨC KHỎE, CẤP PHƯƠNG TIỆN TRỢ GIÚP, DỤNG CỤ CHỈNH HÌNH ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG VÀ THÂN NHÂN; QUẢN LÝ CÁC CÔNG TRÌNH GHI CÔNG LIỆT SĨ
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư liên tịch hướng dẫn chế độ điều dưỡng phục hồi sức khỏe, cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình đối với người có công với cách mạng và thân nhân; quản lý các công trình ghi công liệt sĩ.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn về chế độ điều dưỡng phục hồi sức khỏe, cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình đối với người có công với cách mạng và thân nhân; quản lý các công trình ghi công liệt sĩ.
Việc lập dự toán, phân bổ dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 47/2009/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 11 tháng 3 năm 2009 của Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn cấp phát, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến do ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý (sau đây viết tắt là Thông tư liên tịch số 47/2009/TTLT-BTC-BLĐTBXH).
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
- Tiền ăn sáng và 2 bữa chính;
- Thuốc bổ và thuốc chữa bệnh thông thường;
- Quà tặng đối tượng;
- Các khoản chi khác không quá 320.000 đồng (gồm: khăn mặt, xà phòng, bàn chải, thuốc đánh răng, tham quan, chụp ảnh, báo, tạp chí và một số vật phẩm khác).
- Số lượng đối tượng thuộc diện được điều dưỡng hai năm một lần được giải quyết hưởng chế độ điều dưỡng trong năm bằng 50% tổng số đối tượng thuộc diện điều dưỡng hai năm một lần theo quy định, số đối tượng còn lại giải quyết vào năm sau;
- Đối tượng đưa đi điều dưỡng tập trung phải bảo đảm phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương, tình trạng sức khỏe của đối tượng.
Trường hợp vừa bị thể tâm thần kích động đồng thời bị liệt nửa người hoặc liệt hoàn toàn chỉ được cấp 01 lần tiền để mua các đồ dùng sinh hoạt;
- Từ 100 km đến dưới 200 km: mức hỗ trợ 700.000 đồng.
- Từ 200 km đến dưới 300 km: mức hỗ trợ 800.000 đồng.
- Từ 300 km trở lên: mức hỗ trợ 900.000 đồng.
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội căn cứ đề nghị của đối tượng và Sổ quản lý cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình (sau đây gọi tắt là Sổ quản lý, mẫu số 06-CSSK) để cấp giấy giới thiệu đối tượng đi làm dụng cụ chỉnh hình hoặc phục hồi chức năng đến cơ sở cung cấp dụng cụ chỉnh hình hoặc cơ sở cung cấp dịch vụ phục hồi chức năng gần nhất (mẫu số 03-GGT).
Căn cứ xác nhận của cơ sở cung cấp dụng cụ chỉnh hình hoặc cơ sở cung cấp dịch vụ phục hồi chức năng vào giấy giới thiệu, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện thanh toán tiền đi lại và tiền ăn cho đối tượng.
Trường hợp giấy tờ nộp không hợp lệ thì trong thời gian 03 ngày làm việc phải gửi văn bản trả lời nêu rõ lý do kèm toàn bộ giấy tờ đã nộp cho người đứng đơn để hoàn thiện theo quy định.
Trong thời gian 15 ngày, kể từ ngày nhận được giấy tờ hợp lệ do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Trung tâm chuyển đến, có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu hồ sơ, lập Sổ quản lý (mẫu số 06-CSSK); lập Sổ theo dõi (mẫu số 08-CSSK) của từng đối tượng và chuyển về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Trung tâm để phát cho đối tượng.
Trường hợp giấy tờ nộp không hợp lệ thì trong thời gian 05 ngày làm việc phải gửi văn bản trả lời nêu rõ lý do kèm toàn bộ giấy tờ đã nộp cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Trung tâm để hoàn thiện theo quy định.
Trường hợp giấy tờ nộp không hợp lệ thì trong thời gian 05 ngày làm việc phải gửi văn bản trả lời nêu rõ lý do kèm toàn bộ giấy tờ đã nộp cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Trung tâm để hoàn thiện theo quy định.
(Biểu tượng ngôi sao vàng năm cánh)
LIỆT SĨ
Họ và tên:...
Sinh ngày.... tháng.... năm…..
Nguyên quán:... (xã, huyện, tỉnh)
Cấp bậc, chức vụ: ………
Đơn vị: …….
Hy sinh ngày... tháng... năm...
Đối với những mộ liệt sĩ chưa có đủ các thông tin nêu trên thì bia mộ chỉ ghi thông tin đã rõ vào dòng tương ứng; trường hợp không có thông tin thì trên bia mộ ghi “Mộ liệt sĩ chưa xác định được thông tin”;
Tổng hợp danh sách nghĩa trang liệt sĩ (mẫu số 17-MLS), mộ liệt sĩ trên địa bàn (mẫu số 16-MLS), mộ liệt sĩ do gia đình đang quản lý (mẫu số 18-MLS) để lưu và gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 31 tháng 12 hàng năm.
Kinh phí xây dựng, cải tạo, nâng cấp công trình ghi công liệt sĩ được đầu tư từ ngân sách nhà nước và đóng góp của cộng đồng theo quy định tại Điều 61 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ, trong đó:
- Đối với địa phương được ngân sách trung ương bổ sung cân đối, mức hỗ trợ tối đa 50% tổng giá trị công trình được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; mức hỗ trợ cụ thể tối đa không quá 05 tỷ đồng/công trình cấp tỉnh, 02 tỷ đồng/công trình cấp huyện và 0,2 tỷ đồng/công trình cấp xã. Đối với công trình sửa chữa, nâng cấp, mức hỗ trợ tối đa 50% mức hỗ trợ xây dựng mới.
- Đối với địa phương tự cân đối được ngân sách, bố trí từ ngân sách địa phương.
Hàng năm, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội căn cứ dự toán được giao và hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Người có công) chủ trì lập phương án phân bổ kinh phí để thực hiện nội dung tại điểm c Khoản này, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt để các đơn vị thực hiện, đồng thời báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, theo dõi.
Hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chủ động cân đối, bố trí ngân sách địa phương và huy động các nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có) cùng với kinh phí được bố trí từ ngân sách trung ương để chỉ đạo các đơn vị có liên quan thực hiện xây dựng, cải tạo, nâng cấp, quản lý, chăm sóc các công trình ghi công liệt sĩ tại địa phương.
- Đơn đề nghị thăm viếng mộ liệt sĩ (mẫu số 11-MLS);
- Bản sao giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ hoặc bản sao Bằng Tổ quốc ghi công;
- Một trong các giấy tờ sau:
+ Giấy báo tin mộ liệt sĩ của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc giấy xác nhận mộ liệt sĩ của cơ quan quản lý nghĩa trang liệt sĩ nơi an táng mộ liệt sĩ đối với trường hợp mộ liệt sĩ có đầy đủ thông tin;
+ Giấy xác nhận của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đối với trường hợp chưa xác định được mộ cụ thể trong nghĩa trang liệt sĩ nhưng có tên trong danh sách quản lý của nghĩa trang;
+ Giấy báo tử ghi thông tin địa phương nơi liệt sĩ hy sinh hoặc thông báo của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy báo tử đối với trường hợp mộ liệt sĩ chưa quy tập vào nghĩa trang liệt sĩ.
Trường hợp giấy tờ nộp không hợp lệ thì trong thời gian 03 ngày làm việc phải gửi văn bản trả lời nêu rõ lý do kèm toàn bộ giấy tờ đã nộp cho người đứng đơn để hoàn thiện theo quy định.
Cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội căn cứ giấy giới thiệu có trách nhiệm xác nhận về việc thăm viếng mộ liệt sĩ.
Hỗ trợ tiền đi lại và tiền ăn theo khoảng cách từ nơi cấp giấy giới thiệu đến nghĩa trang có mộ liệt sĩ hoặc địa phương nơi liệt sĩ hy sinh. Mức hỗ trợ mỗi năm một lần đi thăm viếng đối với một liệt sĩ như sau:
- Khoảng cách dưới 100 km: mức hỗ trợ 150.000 đồng/người.
- Từ 100 km đến dưới 300 km: mức hỗ trợ 300.000 đồng/người.
- Từ 300 km đến dưới 500 km: mức hỗ trợ 500.000 đồng/người.
- Từ 500 km đến dưới 1.000 km: mức hỗ trợ 800.000 đồng/người.
- Từ 1.000 km đến 1.500 km: mức hỗ trợ 1.100.000 đồng/người.
- Từ 1.500 km đến 2.000 km: mức hỗ trợ 1.500.000 đồng/người.
- Từ 2.000 km trở lên: mức hỗ trợ 1.700.000 đồng/người.
- Đơn đề nghị di chuyển hài cốt liệt sĩ (mẫu số 12-MLS) có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
- Bản sao giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ hoặc bản sao Bằng “Tổ quốc ghi công”;
- Một trong các giấy tờ sau: giấy báo tin mộ liệt sĩ của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc giấy xác nhận mộ liệt sĩ của cơ quan quản lý nghĩa trang liệt sĩ nơi an táng mộ liệt sĩ;
Trường hợp người di chuyển hài cốt liệt sĩ không phải là thân nhân hoặc người thờ cúng liệt sĩ thì phải có thêm giấy ủy quyền của thân nhân liệt sĩ hoặc người thờ cúng liệt sĩ.
Trường hợp giấy tờ nộp không hợp lệ thì trong thời gian 03 ngày làm việc phải gửi văn bản trả lời nêu rõ lý do kèm toàn bộ giấy tờ đã nộp cho người đứng đơn để hoàn thiện theo quy định.
- Phối hợp với Ban quản lý nghĩa trang liệt sĩ hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã (trường hợp không có Ban quản lý nghĩa trang liệt sĩ) lập biên bản bàn giao hài cốt liệt sĩ (mẫu số 13-MLS);
- Lưu giấy đề nghị di chuyển hài cốt liệt sĩ, biên bản bàn giao hài cốt liệt sĩ;
- Lập Phiếu báo di chuyển hài cốt liệt sĩ (mẫu số 14-MLS) để gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ gốc của liệt sĩ và nơi an táng hài cốt liệt sĩ (đối với trường hợp hài cốt liệt sĩ sau di chuyển không an táng tại địa phương đang quản lý hồ sơ gốc) kèm theo biên bản bàn giao hài cốt liệt sĩ.
- Tổ chức lễ đón nhận và an táng hài cốt liệt sĩ;
- Xác nhận việc an táng mộ liệt sĩ do gia đình quản lý theo nguyện vọng của thân nhân liệt sĩ hoặc người thờ cúng liệt sĩ (mẫu số 15-MLS).
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH |
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
Nơi nhận: |
PHỤ LỤC
MỨC TIỀN CẤP MUA PHƯƠNG TIỆN TRỢ GIÚP, DỤNG CỤ CHỈNH HÌNH, VẬT PHẨM PHỤ VÀ VẬT DỤNG KHÁC
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 03/6/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính)
Số TT |
Tên sản phẩm/nhóm sản phẩm |
Niên hạn cấp |
Mức cấp (đồng) |
1 |
Tay giả tháo khớp vai |
03 năm |
2.800.000 |
2 |
Tay giả trên khuỷu |
03 năm |
2.600.000 |
3 |
Tay giả dưới khuỷu |
03 năm |
2.000.000 |
4 |
Chân tháo khớp hông |
03 năm |
4.800.000 |
5 |
Chân giả trên gối |
03 năm |
2.200.000 |
6 |
Nhóm chân giả tháo khớp gối |
03 năm |
2.800.000 |
7 |
Chân giả dưới gối có bao da đùi |
03 năm |
1.800.000 |
8 |
Chân giả dưới gối có dây đeo số 8 |
03 năm |
1.600.000 |
9 |
Chân giả tháo khớp cổ chân |
03 năm |
1.750.000 |
10 |
Nhóm nẹp Ụ ngồi-Đai hông |
03 năm |
2.500.000 |
11 |
Nẹp đùi |
03 năm |
950.000 |
12 |
Nẹp cẳng chân |
03 năm |
800.000 |
13 |
Nhóm máng nhựa chân và tay |
05 năm |
3.000.000 |
14 |
Giầy chỉnh hình |
01 năm |
1.300.000 |
15 |
Dép chỉnh hình |
01 năm |
750.000 |
16 |
Áo chỉnh hình |
05 năm |
1.980.000 |
17 |
Xe lắc tay |
04 năm |
4.100.000 |
18 |
Xe lăn tay |
04 năm |
2.250.000 |
19 |
Nạng cho người bị cứng khớp gối |
01 năm |
180.000 |
20 |
Máy trợ thính |
01 năm |
400.000 |
21 |
Răng giả |
05 năm |
1.000.000 |
22 |
Hàm giả (chỉ cấp một lần duy nhất) |
|
4.000.000 |
23 |
Vật phẩm phụ: |
|
|
|
- Người được cấp chân giả |
01 năm |
170.000 |
|
- Người được cấp tay giả |
01 năm |
60.000 |
|
- Người được cấp nạng |
01 năm |
50.000 |
|
- Người được lắp mắt giả |
01 năm |
150.000 |
|
- Người được cấp áo chỉnh hình |
01 năm |
150.000 |
24 |
Bảo trì phương tiện đối với trường hợp được cấp tiền mua xe lăn, xe lắc |
01 năm |
300.000 |
25 |
Kính râm và gậy dò đường |
01 năm |
100.000 |
26 |
Đồ dùng phục vụ sinh hoạt |
01 năm |
1.000.000 |
Mẫu số 01-CSSK
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 03/6/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính)
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN …………………
PHÒNG LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC ĐIỀU DƯỠNG
Năm: ……………
STT |
Họ và tên |
Địa chỉ |
Đối tượng |
Tháng năm điều dưỡng lần trước liền kề |
Tình trạng sức khỏe |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
I |
Xã, phường, thị trấn………. |
|
|
|
|
|
A |
Người có công thuộc diện ĐD mỗi năm một lần |
|
|
|
|
|
01 |
|
|
|
|
|
|
02 |
|
|
|
|
|
|
… |
………. |
|
|
|
|
|
|
Cộng A |
|
|
|
|
|
B |
Người có công thuộc diện điều dưỡng 02 năm một lần |
|
|
|
|
|
01 |
|
|
|
|
|
|
02 |
|
|
|
|
|
|
… |
….. |
|
|
|
|
|
|
Cộng B |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng (A + B) |
|
|
|
|
|
II |
Xã, phường, thị trấn ………….. |
|
|
|
|
|
… |
………. |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng (I + II + ...) |
|
|
|
|
|
Tổng số đề nghị điều dưỡng trong năm: Số người: ……………….. Số tiền: …………………..
Trong đó: - Điều dưỡng tập trung: Số người: ……………….. Số tiền: …………………..
- Điều dưỡng tại nhà: Số người: ……………….. Số tiền: …………………..
NGƯỜI LẬP DANH SÁCH (Ký, ghi rõ họ và tên) |
….. , ngày ….. tháng ….. năm ... |
Mẫu số 2a-CSSK
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 03/6/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính)
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ……. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../QĐ-... |
……., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc điều dưỡng đối với người có công và thân nhân
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 03 tháng 6 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ điều dưỡng phục hồi sức khỏe, cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình đối với người có công với cách mạng và thân nhân; quản lý các công trình ghi công liệt sĩ;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Người có công,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thực hiện chế độ điều dưỡng năm ………. đối với các đối tượng người có công và thân nhân người có công do phòng …………………… huyện ……………. quản lý:
Số người: ……………………………. (Bằng chữ: ………………………………….)
Số tiền: ……………………………. (Bằng chữ: ………………………………….)
Trong đó:
- Điều dưỡng tập trung: Số người: ……………………….. Số tiền: …………………………..
- Điều dưỡng tập trung: Số người: ……………………….. Số tiền: …………………………..
(Theo danh sách đính kèm)
Điều 2. Trưởng phòng Người có công, Phòng Kế hoạch - Tài chính, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội ………………… và các ông (bà) có tên trong danh sách chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
GIÁM ĐỐC |
Mẫu số 2b-CSSK
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 03/6/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH …………………
SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
DANH SÁCH NGƯỜI CÓ CÔNG ĐƯỢC ĐIỀU DƯỠNG
(Kèm theo Quyết định số ...../QĐ... ngày... tháng...năm... của Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội)
SỐ TT |
Họ và tên |
Địa chỉ |
Đối tượng |
Tháng năm điều dưỡng lần trước liền kề |
Tình trạng sức khỏe |
Số tiền điều dưỡng |
Ghi chú |
||
Tập trung |
Tại nhà |
Cộng |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
A |
Người có công thuộc diện ĐD mỗi năm 1 lần |
|
|
|
|
|
|
|
|
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
Người có công thuộc diện ĐD 02 năm 1 lần |
|
|
|
|
|
|
|
|
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng (A+B) |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số đề nghị điều dưỡng trong năm: Số người: ………….. Số tiền: …………..
Trong đó: - Điều dưỡng tập trung: Số người: ………….. Số tiền: …………..
- Điều dưỡng tại nhà: Số người: …………... Số tiền: …………..
|
…, ngày ... .tháng ... năm ... |
Mẫu số 03-GGT
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 03/6/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính)
……………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/LĐTBXH |
………, ngày … tháng … năm ……. |
GIẤY GIỚI THIỆU
…………………………………… trân trọng giới thiệu:
Ông (bà) ............................................................................................................................
Trú quán tại: ......................................................................................................................
Số CMTND ……………… Ngày cấp ……………. Nơi cấp .....................................................
Là: ....................................................................................................................................
Đến ...................................................................................................................................
Về việc: .............................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Khoảng cách từ...(1) ……… đến...(2) ……. là: ……….. km
Đề nghị Quý cơ quan tạo điều kiện cho ông (bà) ………………………..
Giấy này có giá trị đến hết ngày …………………………………………../.
….., ngày … tháng … năm … |
….., ngày … tháng … năm … |
________________
Ghi chú:
(1) Nơi cấp giấy giới thiệu
(2) Nơi được giới thiệu đến để liên hệ công việc
Mẫu số 04-CSSK
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 03/6/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính)
ĐƠN ĐỀ NGHỊ LẬP SỔ THEO DÕI CẤP PHƯƠNG TIỆN TRỢ GIÚP, DỤNG CỤ CHỈNH HÌNH
(Kèm theo chỉ định của cơ sở y tế về cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình)
1. Họ và tên: …………………………………………………………………………………
2. Năm sinh: …………………………………………………………………………………
3. Đang hưởng trợ cấp: ……………………………………………………………………
4. Nơi quản lý trợ cấp: ……………………………………………………………………..
5. Số Hồ sơ: .....………………………………………………………………………………
6. Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động (nếu có) ...% (Bằng chữ: …………………………..)
Tôi đề nghị được cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội lập Sổ theo dõi cấp tiền để mua phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình như sau:
Số TT |
Loại phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình và vật phẩm phụ |
1 |
|
2 |
|
… |
|
Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền ..., ngày ... tháng ... năm 20.. |
…….., ngày ... tháng ... năm 20... |
________________
Ghi chú:
- UBND cấp xã xác nhận đối với người đang thường trú trên địa bàn.
- Cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạng xác nhận đối với người đang được nuôi dưỡng tại Trung tâm.
Mẫu số 05-CSSK
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 03/6/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính)
…………………………………
Đơn vị: ……………………….
DANH SÁCH CẤP SỔ THEO DÕI
TT |
Họ và tên |
Nơi đăng ký thường trú |
Số hồ sơ NCC |
Loại phương tiện trợ giúp và dụng cụ chỉnh hình, vật phẩm phụ được hưởng |
Niên hạn sử dụng |
Số tiền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….., ngày...tháng...năm... |
Mẫu số 06-CSSK
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 03/6/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính)
…………………………………
Đơn vị: ……………………….
SỔ QUẢN LÝ CẤP PHƯƠNG TIỆN TRỢ GIÚP, DỤNG CỤ CHỈNH HÌNH
Số TT |
Họ và tên |
Nơi đăng ký thường trú |
Số hồ sơ NCC |
Số Sổ theo dõi trang cấp |
Loại phương tiện trợ giúp và dụng cụ chỉnh hình,vật phẩm phụ được hưởng |
Niên hạn sử dụng |
Số tiền |
Ngày cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….., ngày ... tháng ... năm ... |
Mẫu số 07a-CSSK
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 03/6/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính)
…………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/QĐ- |
………….., ngày tháng năm 20... |
Số hồ sơ …………
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cấp tiền để mua phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐƠN VỊ
Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 03 tháng 6 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ điều dưỡng phục hồi sức khỏe, cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình đối với người có công với cách mạng và thân nhân; quản lý các công trình ghi công liệt sĩ;
Xét đề nghị của ……………………….,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp tiền để mua phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình đối với các đối tượng người có công và thân nhân người có công như sau:
Số người: …………………… (Bằng chữ: ……………………………………………………..)
Số tiền: ………………………. (Bằng chữ: …………………………………………………….)
Trong đó:
- Thương binh: Số người: ………….. Số tiền: ……………………..
- Bệnh binh: Số người: …………... Số tiền: ……………………..
(Theo danh sách đính kèm)
Điều 2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan và các ông (bà) có tên trong danh sách chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
GIÁM ĐỐC |
Mẫu số 07b-CSSK
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 03/6/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính)
DANH SÁCH NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG VÀ THÂN NHÂN ĐƯỢC CẤP PHƯƠNG TIỆN TRỢ GIÚP, DỤNG CỤ CHỈNH HÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số ……./QĐ... của ... ngày ... tháng ... năm ....của ....)
Số TT |
Họ và tên |
Nơi quản lý trợ cấp |
Số hồ sơ NCC |
Số Sổ theo dõi trang cấp |
Loại phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình |
Niên hạn sử dụng |
Số tiền |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối với Sở LĐTBXH trường hợp lập danh sách, ký xác nhận như sau:
|
|
…, ngày .... tháng .... năm .... |
Đối với Phòng LĐTBXH trường hợp lập danh sách, ký xác nhận như sau:
|
…, ngày .... tháng .... năm .... |
__________________
Ghi chú: Trường hợp Phòng LĐTBXH lập danh sách bỏ thông tin cột 3
Mẫu số 08-CSSK
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 03/6/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính)
LƯU Ý 1. Không cho người khác mượn sổ theo dõi trang cấp dụng cụ chỉnh hình và phương tiện trợ giúp đối với người có công với cách mạng (gọi tắt là Sổ theo dõi). 2. Sổ theo dõi ghi theo số quản lý của Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội hoặc Trung tâm điều dưỡng thương binh. 3. Khi đến hạn cấp lại phương tiện trợ giúp và dụng cụ chỉnh hình và các vật phẩm phụ cần mang theo: - Sổ theo dõi. - Giấy chứng nhận người có công (nếu chưa được cấp GCN thì có Chứng minh thư nhân dân) 4. Cần giữ gìn sổ sạch sẽ, không để nhàu nát. Trường hợp bị thất lạc Sổ theo dõi phải báo ngay cho Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội hoặc Trung tâm điều dưỡng thương binh nơi đang cư trú. 5. Khi sử dụng hết sổ hoặc thay đổi chỗ ở cần đến Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội để đổi sổ mới.
|
|
SỔ THEO DÕI CẤP PHƯƠNG TIỆN TRỢ GIÚP, DỤNG CỤ CHỈNH HÌNH Họ và tên: ……………………. Số hồ sơ: ……………………….. Nơi đăng ký thường trú: ……………………………………………….. ……………………………………………………………………………….
Số đăng ký: ……………………….
(Số đăng ký là số hồ sơ/CSSK - Sổ bìa cứng, kích cỡ theo mẫu này) |
Loại trang cấp, niên hạn sử dụng
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 09-CSSK
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 03/6/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính)
……………………………..
……………………………..
DỰ TOÁN KINH PHÍ HÀNG NĂM CẤP PHƯƠNG TIỆN TRỢ GIÚP, DỤNG CỤ CHỈNH HÌNH
Tên đơn vị cấp huyện và Trung tâm thuộc Bộ |
Tổng số đối tượng được cấp |
Loại phương tiện được cấp |
Tổng dự toán kinh phí |
|||||||||||||||||||||
Chân tháo khớp hông |
Chân giả trên gối |
Nhóm |
Chân giả dưới gối có bao da đùi |
Chân giả dưới gối dây đeo số 8 |
Chân giả tháo khớp cổ chân |
Tay giả tháo khớp vai |
Tay giả trên khuỷu |
Tay giả dưới khuỷu |
……….. |
Vật phẩm phụ |
||||||||||||||
Số đối tượng |
Kinh phí |
Số đối tượng |
Kinh phí |
Số đối tượng |
Kinh phí |
Số đối tượng |
Kinh phí |
Số đối tượng |
Kinh phí |
Số đối tượng |
Kinh phí |
Số đối tượng |
Kinh phí |
Số đối tượng |
Kinh phí |
Số đối tượng |
Kinh phí |
Số đối tượng |
Kinh phí |
Số đối tượng |
Kinh phí |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….., ngày .... tháng ... năm ... |
______________________
Ghi chú:
- Trường hợp Phòng LĐTBXH hoặc Trung tâm thì bỏ cột số 1
- Cột 2 = Cột 3 + Cột 5 + Cột 7 + ... + Cột 23
- Cột 25 = Cột 4 + Cột 6 + Cột 8 + ... + Cột 24
Mẫu số 10-MLS
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 03/6/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐÍNH CHÍNH THÔNG TIN TRÊN BIA MỘ LIỆT SĨ
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội1……….
Họ và tên: ………………………………………………. Năm sinh …………………………………..
Chỗ ở hiện nay: …………………………………………………………………………………………
Là (quan hệ với liệt sĩ) ……………… của liệt sĩ: ……………… Năm sinh …………………..
Nguyên quán: xã …………………… huyện ………………….. tỉnh ………………………………..
Nhập ngũ (hoặc tham gia cách mạng) ngày ….. tháng ….. năm ………………………………….
Đơn vị: ……………………………………………………………………………………………………
Hy sinh ngày …………….. tháng …………. năm ………….. tại …………………………………
Phần mộ liệt sĩ …………………………… đang được an táng tại ……………………………….
Thông tin trên bia mộ liệt sĩ Họ và tên: ……………………………………… Ngày, tháng, năm sinh: ………………………. Nguyên quán: …………………………………. Số mộ liệt sĩ: …………… |
Thông tin đính chính lại Họ và tên: ……………………………………… Ngày, tháng, năm sinh: ………………………. Nguyên quán: …………………………………. Số mộ liệt sĩ: …………… |
Các căn cứ để thực hiện đính chính thông tin bia mộ liệt sĩ 2 …………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đính chính thông tin theo nguyện vọng gia đình./.
….., ngày .... tháng .... năm .... |
….., ngày .... tháng .... năm … |
__________________
Ghi chú:
1 Nơi quản lý mộ liệt sĩ
2 Liệt kê các căn cứ để thực hiện đính chính
Mẫu số 11-MLS
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 03/6/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THĂM VIẾNG MỘ LIỆT SĨ
Kính gửi: - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội1 ……….
Họ và tên: …………………………….. Năm sinh ……………………………………………………
Chỗ ở hiện nay: ………………………………………………………………………………………..
Số CMTND ……………… Ngày cấp …………………… Nơi cấp
Quan hệ với liệt sĩ: ……………………………………………………………………………………..
Tôi xin trình bày như sau:
Liệt sĩ: …………………………………….. Năm sinh ………………………………………………
Nguyên quán: xã ……………………. huyện ……………………… tỉnh …………………………
Nhập ngũ (hoặc tham gia cách mạng) ngày …………… tháng ……………. năm ……………..
Hy sinh ngày ……………. tháng ……………. năm ……….. tại …………………………………..
Căn cứ vào thông tin phần mộ liệt sĩ do: 2 …………..
£ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ……….. thông báo tại giấy báo tin mộ liệt sĩ số ……. ngày ….. tháng ..... năm …..
£ Giấy xác nhận mộ liệt sĩ do Ban quản lý nghĩa trang xã …………….. huyện …………. tỉnh ………….. cung cấp.
£ Giấy xác nhận của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đối với trường hợp chưa xác định được mộ cụ thể trong nghĩa trang nhưng có tên trong danh sách quản lý của nghĩa trang.
£ Giấy báo tử ghi thông tin hy sinh tại …………….
£ Giấy thông báo của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy báo tử ghi thông tin hy sinh tại …………
Đi cùng tôi có.... người:
Họ và tên người thứ 1: ………………………………….. Năm sinh ………………………………
Số CMTND ………….. Ngày cấp ………………………. Nơi cấp ………………………………..
Họ và tên người thứ 2: ………………………………….. Năm sinh ………………………………
Số CMTND ………….. Ngày cấp ………………………. Nơi cấp ………………………………..
Đề nghị Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội ……….. tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ gia đình tôi theo nguyện vọng trình bày trong đơn.
Tôi xin cam đoan chấp hành nghiêm túc mọi quy định của Nhà nước và thực hiện đầy đủ các thủ tục về thăm viếng mộ liệt sĩ của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.
…., ngày .... tháng .... năm .... |
…., ngày ... .tháng .... năm .... |
__________________
Ghi chú:
1 Nơi quản lý hồ sơ gốc của liệt sĩ
2 Chọn một trong những căn cứ dưới đây và điền đầy đủ thông tin vào chỗ trống
Mẫu số 12-MLS
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 03/6/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ DI CHUYỂN HÀI CỐT LIỆT SĨ
Kính gửi: - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội 1 ……….
Họ và tên: …………………………….. Năm sinh ……………………………………………………
Chỗ ở hiện nay: ………………………………………………………………………………………..
Số CMTND ……………… Ngày cấp …………………… Nơi cấp
Quan hệ với liệt sĩ: ……………………………………………………………………………………..
Tôi xin trình bày như sau:
Liệt sĩ: …………………………………….. Năm sinh ………………………………………………
Nguyên quán: xã ……………………. huyện ……………………… tỉnh …………………………
Nhập ngũ (hoặc tham gia cách mạng) ngày …………… tháng ……………. năm ………………..
Hy sinh ngày ……………. tháng ……………. năm ……….. tại …………………………………..
Căn cứ vào thông tin phần mộ liệt sĩ do: 2 …………..
£ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ……….. thông báo tại giấy báo tin mộ liệt sĩ số ……. ngày ….. tháng ..... năm …..
£ Giấy xác nhận mộ liệt sĩ do Ban quản lý nghĩa trang xã ……………….. huyện …………. tỉnh …………….. cung cấp.
Tôi được biết phần mộ liệt sĩ hiện an táng tại nghĩa trang xã ………. huyện ……… tỉnh …….. Vị trí mộ liệt sĩ số..... hàng mộ liệt sĩ ..... ở lô mộ liệt sĩ số ……… Nguyện vọng của gia đình tôi di chuyển hài cốt liệt sĩ …………… về an táng tại nghĩa trang ………………….
Đề nghị Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội …………. tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ gia đình tôi theo nguyện vọng. Tôi xin cam đoan chấp hành nghiêm túc mọi quy định của Nhà nước và thực hiện đầy đủ các thủ tục về di chuyển hài cốt liệt sĩ của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội./.
…., ngày .... tháng .... năm .... |
…., ngày .... tháng .... năm .... |
__________________
Ghi chú:
1 Nơi quản lý hồ sơ gốc của liệt sĩ
2 Chọn một trong những căn cứ dưới đây và điền đầy đủ thông tin vào chỗ trống
Mẫu số 13-MLS
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 03/6/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
BIÊN BẢN BÀN GIAO HÀI CỐT LIỆT SĨ
Hồi …… giờ …. ngày …. tháng ….. năm ...
Tại ………………………………………………………………
Chúng tôi gồm:
1. Bên giao: Ban quản lý nghĩa trang hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
2. Bên nhận: Thân nhân hoặc người thờ cúng liệt sĩ
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
3. Đại diện Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội:
Ông /bà: ………………………………………… Chức vụ: ……………………………………….
Tiến hành bàn giao …………………………… được an táng tại ..............
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Việc giao nhận mẫu hài cốt liệt sĩ kết thúc hồi ….. ngày ….. tháng …… năm ........
Sau khi biên bản hoàn thành, đã tiến hành đọc lại biên bản cho những ông/bà có tên ở trên nghe và ký tên xác nhận dưới đây.
Biên bản này được lập thành 03 bản, mỗi bên giữ 01 bản có giá trị pháp lý như nhau./.
…., ngày .... tháng .... năm .... |
…., ngày .... tháng .... năm .... |
……… ngày .... tháng .... năm ....
Xác nhận của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
Mẫu số 14-MLS
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 03/6/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính)
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN ….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU BÁO DI CHUYỂN HÀI CỐT LIỆT SĨ
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội1 ……….
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh …………… đã giải quyết việc di chuyển hài cốt liệt sĩ:
Họ và tên liệt sĩ: ……………………………………………………………………………………….
Nguyên quán: ………………………………………………………………………………………….
Ngày tháng năm hy sinh: ……………………………………………………………………………..
An táng tại: mộ số …….. hàng …….. lô ……… nghĩa trang liệt sĩ ………………….
Theo nguyện vọng của ông/bà:
Họ tên: ……………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………………………………...
Số CMTND: ……………………… ngày tháng năm cấp ………………….. Nơi cấp: …………….
Quan hệ với liệt sĩ: ……………………………………………………………………………………
Hài cốt liệt sĩ được cất bốc và di chuyển về Nghĩa trang liệt sĩ ………. (hoặc nghĩa trang gia đình dòng họ tại xã...huyện...tỉnh....).
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện ……….., tỉnh ……. đã thực hiện hỗ trợ tiền cất bốc và di chuyển hài cốt liệt sĩ theo quy định, số tiền: ………………. đồng./.
|
……….., ngày tháng năm ….. |
_____________________
Ghi chú:
1 Nơi quản lý hồ sơ gốc của liệt sĩ và nơi an táng hài cốt liệt sĩ
Mẫu số 15-MLS
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 03/6/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính)
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ ….….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY XÁC NHẬN
Về việc an táng hài cốt liệt sĩ tại nghĩa trang dòng họ do gia đình quản lý
Ủy ban nhân dân xã ……………………………… xác nhận:
Liệt sĩ: …………………………………………………………………………………………..
Nguyên quán: …………………………………………………………………………………………..
Ngày tháng năm hy sinh: ………………………………………………………………………………
Được di chuyển từ Nghĩa trang liệt sĩ ……….., địa chỉ: ……………………………………….
Về an táng tại nghĩa trang dòng họ do gia đình quản lý thuộc địa bàn: xã …………… huyện ……………… tỉnh ……………………….
Theo nguyện vọng của ông/bà:
Họ và tên: ………………………………….
Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………………………………..
|
……….., ngày … tháng … năm … |
Mẫu số 16-MLS
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 03/6/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính)
……………………….
……………………….
DANH SÁCH MỘ LIỆT SĨ
STT |
Tên nghĩa trang liệt sĩ |
Vị trí mộ liệt sĩ |
Thông tin về phần mộ |
Thông tin di vật |
Thông tin quy tập hoặc an táng hài cốt trước khi tiếp nhận |
Thông tin về di chuyển hài cốt liệt sĩ |
Ghi chú |
||||||
Số mộ |
Hàng |
Khu |
Lô |
||||||||||
Địa điểm |
Đơn vị quy tập |
Địa phương an táng sau di chuyển |
Người di chuyển |
||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
|
I |
Nghĩa trang liệt sĩ ………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Nghĩa trang liệt sĩ …….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP DANH SÁCH |
……….., ngày … tháng … năm … |
Mẫu số 17-MLS
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 03/6/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính
ỦY BAN NHÂN DÂN ……………
……………………………………..
DANH SÁCH NGHĨA TRANG LIỆT SĨ
STT |
Tên nghĩa trang |
Địa chỉ |
Tổng số mộ |
Số mộ có đầy đủ thông tin |
Số mộ xác định được một phần thông tin |
Số mộ chưa xác định được thông tin |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP DANH SÁCH |
……….., ngày … tháng … năm … |
Mẫu số 18-MLS
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 03/6/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính
ỦY BAN NHÂN DÂN ……………
……………………………………..
DANH SÁCH MỘ LIỆT SĨ DO GIA ĐÌNH QUẢN LÝ
STT |
Họ và tên liệt sĩ |
Nguyên quán |
Địa bàn an táng (thôn, xã, huyện) |
Nơi an táng trước khi di chuyển |
Người di chuyển |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP DANH SÁCH |
……….., ngày … tháng … năm … |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây