Thông tư 31/2000/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện việc điều chỉnh mức trợ cấp, phụ cấp đối với người hoạt động cách mạng, gia đình liệt sĩ, thương binh, bệnh binh, người có công giúp đỡ cách mạng
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 31/2000/TT-BLĐTBXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 31/2000/TT-BLĐTBXH |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Thị Hằng |
Ngày ban hành: | 29/12/2000 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 31/2000/TT-BLĐTBXH
THÔNG TƯ
CỦA BỘ LAO ĐỘNG- THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
SỐ 31/2000/TT-BLĐTBXH NGÀY 29/12/2000 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỨC TRỢ CẤP, PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NGƯỜI
HOẠT ĐỘNG CÁCH MẠNG, GIA ĐÌNH LIỆT SĨ, THƯƠNG BINH,
BỆNH BINH, NGƯỜI CÓ CÔNG GIÚP ĐỠ CÁCH MẠNG
Thực hiện quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 77/2000/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2000 của Chính phủ; sau khi thống nhất ý kiến với Ban Tổ chức- Cán bộ Chính phủ và Bộ Tài chính; Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội hướng dẫn việc điều chỉnh mức trợ cấp, phụ cấp hàng tháng đối với người hoạt động cách mạng, gia đình liệt sĩ, thương binh, bệnh binh, người có công giúp đỡ cách mạng như sau:
Ngoài mức trợ cấp nói trên, còn được hưởng mức phụ cấp như sau:
- Người hoạt động cách mạng thoát ly đang hưởng lương hoặc lương hưu được phụ cấp hàng tháng tính theo số năm hoạt động trước cách trạng, cứ mỗi năm được phụ cấp mức 38.000 đồng;
- Người hoạt động cách mạng không thoát ly, không có lương hoặc lương hưu, nếu hoạt động mách mạng từ năm 1935 trở về trước thì được phụ cấp 253.000 đồng/tháng, nếu hoạt động cách mạng từ năm 1936 đến trước Cách mạng tháng Tám năm 1945 thì được phụ cấp 190.000 đồng/tháng.
Mức trợ cấp tuất cơ bản: 120.000 đồng/người/ tháng;
Mức trợ cấp tuất nuôi dưỡng: 370.000 đồng/ người/tháng.
- Mức trợ cấp tuất cơ bản: 120.000 đồng/người/tháng;
- Mức trợ cấp tuất nuôi dưỡng: 370.000 đồng/người/tháng;
- Mức trợ cấp tuất 2 liệt sĩ: 250.000 đồng/người/ tháng.
- Mức trợ cấp: 450.000 đồng/tháng;
- Mức trợ cấp nuôi dưỡng Bà mẹ Việt Nam anh hùng sống cô đơn, không nơi nương tựa: 467.000 đồng/tháng.
Mức trợ cấp hàng tháng theo bản tính các mức trợ cấp thương tật kèm theo.
Riêng thương binh, người hưởng chính sách thương binh mất sức lao động từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng được phụ cấp thêm hàng tháng mức: 100.000 đồng/người; nếu mất sức lao động do thương tật từ 81% trở lên không có vết thương đặc biệt nặng thì được phụ cấp thêm hàng tháng mức: 30.000 đồng/người.
- Mất sức lao động từ 21% đến 30%: Mức trợ cấp = 78.000 đồng/tháng;
- Mất sức lao động từ 31% đến 40%: Mức trợ cấp = 97.000 đồng/tháng;
- Mất sức lao động từ 41% đến 50%; Mức trợ cấp = 136.000 đồng/tháng;
- Mất sức lao động từ 51% đến 60%: Mức trợ cấp = 155.000 đồng/tháng;
- Mất sức lao động từ 61% đến 70%: Mức trợ cấp = 213.000 đồng/tháng;
- Mất sức lao động từ 71% đến 80%: Mức trợ cấp = 252.000 đồng/tháng;
- Mất sức lao động từ 81% đến 90%: Mức trợ cấp = 310.000 đồng/tháng;
- Mất sức lao động từ 91% đến 100%: Mức trợ cấp = 349.000 đồng/tháng.
Riêng quân nhân bị tai nạn lao động (là thương binh B được xác nhận từ ngày 31 tháng 12 năm 1993 về trước) bị mất sức lao động từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng được phụ cấp thêm hàng tháng mức 70.000 đồng/người; nếu mất sức lao động từ 81% trở lên không có vết thương đặc biệt nặng thì được phụ cấp thêm hàng tháng mức: 20.000 đồng/người.
- Mức trợ cấp tuất cơ bản: 84.000 đồng/người/tháng;
- Mức trợ cấp tuất nuôi dưỡng: 147.000 đồng/người/tháng.
- Mức trợ cấp của người phục vụ thương binh mất sức lao động 81% trở lên: 170.000 đồng/tháng;
- Mức trợ cấp của người phục vụ thương binh mất sức lao động từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng: 210.000 đồng/tháng.
+ Mất sức lao động từ 61% đến 70%: 227.000 đồng/tháng;
+ Mất sức lao động từ 71% đến 80%: 261.000 đồng/tháng;
+ Mất sức lao động từ 81% đến 90%: 314.000 đồng/tháng;
+ Mất sức lao động từ 91% đến 100%: 349.000 đồng/tháng.
Riêng bệnh binh mất sức lao động từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng được phụ cấp thêm hàng tháng mức 100.000 đồng/người; nếu mất sức lao động từ 81% trở lên không có bệnh tật đặc biệt nặng thì được phụ cấp thêm hàng tháng mức 30.000 đồng/người.
- Mất sức lao động từ 41% đến 50%: mức trợ cấp = 122.000 đồng/tháng;
- Mất sức lao động từ 51% đến 60%: mức trợ cấp = 139.000 đồng/tháng;
- Mức trợ cấp của người phục vụ bệnh binh, mất sức lao động 81% trở lên: 170.000 đồng/tháng;
- Mức trợ cấp của người phục vụ bệnh binh mất sức lao động từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng: 210.000 đồng/tháng.
- Mức trợ cấp tuất cơ bản: 84.000 đồng/người/tháng;
- Mức trợ cấp tuất nuôi dưỡng: 147.000 đồng/người/tháng.
- Mức trợ cấp cơ bản: 120.000 đồng/tháng;
- Mức trợ cấp nuôi dưỡng: 370.000 đồng/tháng.
- Mức trợ cấp cơ bản: 80.000 đồng/tháng;
- Mức trợ cấp nuôi dưỡng: 250.000 đồng/tháng.
Trợ cấp hàng tháng đối với học sinh, sinh viên thuộc diện chính sách ưu đãi đang học tại các trường đào tạo của Nhà nước: Đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, dự bị đại học và trường phổ thông dân tộc nội trú mà không hưởng lương hoặc sinh hoạt phí khi đi học quy định tại Điều 66 của Nghị định số 28/CP ngày 29 tháng 4 năm 1995 của Chính phủ:
Các khoản trợ cấp, phụ cấp không quy định ở Thông tư này vẫn giữ nguyên như mức trợ cấp, phụ cấp tháng 12 năm 2000.
Người hy sinh được xác nhận là liệt sĩ; người từ trần là thương binh và bệnh binh mất sức lao động từ 61% trở lên; Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động; người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đày; người hoạt động cách mạng trước năm 1945 (lão thành cách mạng); thân nhân chủ yếu của liệt sĩ và người có công giúp đỡ cách mạng hưởng trợ cấp nuôi dưỡng thì người đảm nhiệm việc chôn cất được trợ cấp tiền chôn cất (mai táng phí) như đối với công chức, viên chức từ trần (mức từ ngày 01 tháng 1 năm 2001 là 1.680.000 đồng).
Được tính theo quy định chung của Nhà nước trên mức lương tối thiểu hiện hành (mức lương tối thiểu thực hiện từ ngày 01 tháng 1 năm 2001 là 210.000 đồng/tháng).
BIỂU MỨC TRỢ CẤP THƯƠNG TẬT ĐỐI VỚI THƯƠNG BINH,NGƯỜI HƯỞNG CHÍNH SÁCH NHƯ THƯƠNG BINH
(Kèm theo Thông tư số 31/2000/TT-LĐTBXH ngày 29/12/2000 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội).
Thứ tự |
Tỷ lệ thương tật - % |
Mức trợ cấp |
01 |
- Mất sức lao động 21% |
92.000 đồng |
02 |
- Mất sức lao động 22% |
96.000 đồng |
03 |
- Mất sức lao động 23% |
100.000 đồng |
04 |
- Mất sức lao động 24% |
105.000 đồng |
05 |
- Mất sức lao động 25% |
109.000 đồng |
06 |
- Mất sức lao động 26% |
114.000 đồng |
07 |
- Mất sức lao động 27% |
118.000 đồng |
08 |
- Mất sức lao động 28% |
122.000 đồng |
09 |
- Mất sức lao động 29% |
127.000 đồng |
10 |
- Mất sức lao động 30% |
131.000 đồng |
11 |
- Mất sức lao động 31% |
135.000 đồng |
12 |
- Mất sức lao động 32% |
140000 đồng |
13 |
- Mất sức lao động 33% |
144.000 đồng |
14 |
- Mất sức lao động 34% |
148.000 đồng |
15 |
- Mất sức lao động 35% |
153.000 đồng |
16 |
- Mất sức lao động 36% |
157.000 đồng |
17 |
- Mất sức lao động 37% |
162.000 đồng |
18 |
- Mất sức lao động 38% |
166.000 đồng |
19 |
- Mất sức lao động 39% |
170.000 đồng |
20 |
- Mất sức lao động 40% |
175.000 đồng |
21 |
- Mất sức lao động 41% |
179.000 đồng |
22 |
- Mất sức lao động 42% |
183.000 đồng |
23 |
- Mất sức lao động 43% |
188.000 đồng |
24 |
- Mất sức lao động 44% |
192.000 đồng |
25 |
- Mất sức lao động 45% |
196.000 đồng |
26 |
- Mất sức lao động 46% |
201.000 đồng |
27 |
- Mất sức lao động 47% |
205.000 đồng |
28 |
- Mất sức lao động 48% |
210.000 đồng |
29 |
- Mất sức lao động 49% |
214.000 đồng |
30 |
- Mất sức lao động 50% |
218.000 đồng |
31 |
- Mất sức lao động 51% |
223.000 đồng |
82 |
- Mất sức lao động 52% |
227.000 đồng |
83 |
- Mất sức lao động 53% |
231.000 đồng |
84 |
- Mất sức lao động 54% |
236.000 đồng |
35 |
- Mất sức lao động 55% |
240.000 đồng |
36 |
- Mất sức lao động 56% |
244.000 đồng |
37 |
- Mất sức lao động 57% |
249.000 đồng |
38 |
- Mất sức lao động 58% |
252.000 đồng |
39 |
- Mất sức lao động 59% |
258.000 đồng |
40 |
- Mất sức lao động 60% |
262.000 đồng |
41 |
- Mất sức lao động 61% |
266.000 đồng |
42 |
- Mất sức lao động 62% |
271.000 đồng |
43 |
- Mất sức lao động 63% |
275.000 đồng |
44 |
- Mất sức lao động 64% |
279.000 đồng |
45 |
- Mất sức lao động 65% |
284.000 đồng |
46 |
- Mất sức lao động 66% |
288.000 đồng |
47 |
- Mất sức lao động 67% |
293.000 đồng |
48 |
- Mất sức lao động 68% |
297.000 đồng |
49 |
- Mất sức lao động 69% |
301.000 đồng |
50 |
- Mất sức lao động 70% |
306.000 đồng |
51 |
- Mất sức lao động 71% |
310.000 đồng |
52 |
- Mất sức lao động 72% |
314.000 đồng |
53 |
- Mất sức lao động 73% |
319.000 đồng |
54 |
- Mất sức lao động 74% |
323.000 đồng |
55 |
- Mất sức lao động 75% |
327.000 đồng |
56 |
- Mất sức lao động 76% |
332.000 đồng |
57 |
- Mất sức lao động 77% |
336.000 đồng |
58 |
- Mất sức lao động 78% |
341.000 đồng |
59 |
- Mất sức lao động 79% |
345.000 đồng |
60 |
- Mất sức lao động 80% |
349.000 đồng |
61 |
- Mất sức lao động 81% |
354.000 đồng |
62 |
- Mất sức lao động 82% |
358.000 đồng |
63 |
- Mất sức lao động 83% |
362.000 đồng |
64 |
- Mất sức lao động 84% |
367.000 đồng |
65 |
- Mất sức lao động 85% |
371.000 đồng |
66 |
- Mất sức lao động 86% |
375.000 đồng |
67 |
- Mất sức lao động 87% |
380.000 đồng |
68 |
- Mất sức lao động 88% |
384.000 đồng |
69 |
- Mất sức lao động 89% |
389.000 đồng |
70 |
- Mất sức lao động 90% |
393.000 đồng |
71 |
- Mất sức lao động 91% |
397.000 đồng |
72 |
- Mất sức lao động 92% |
402.000 đồng |
78 |
- Mất sức lao động 93% |
406.000 đồng |
74 |
- Mất sức lao động 94% |
410.000 đồng |
75 |
- Mất sức lao động 95% |
415.000 đồng |
76 |
- Mất sức lao động 96% |
419.000 đồng |
77 |
- Mất sức lao động 97% |
424.000 đồng |
78 |
- Mất sức lao động 98% |
428.000 đồng |
79 |
- Mất sức lao động 99% |
432.000 đồng |
80 |
- Mất sức lao động 100% |
437.000 đồng |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây