Thông tư 30/LĐTBXH-TT của Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung chế độ phụ cấp khu vực đối với lực lượng vũ trang
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 30/LĐTBXH-TT
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 30/LĐTBXH-TT |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Trần Đình Hoan |
Ngày ban hành: | 09/12/1993 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 30/LĐTBXH-TT
THÔNG TƯ
CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ Xà HỘI SỐ 30/LĐTBXH-TT NGÀY 9 THÁNG 12 NĂM 1993 HƯỚNG DẪN BỔ SUNG CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP KHU VỰC ĐỐI VỚI LỰC LƯỢNG VŨ TRANG
Căn cứ Điều 8, Quyết định số 574/TTg ngày 25 tháng 11 năm 1993 của Thủ tướng Chính phủ bổ sung một số chế độ đối với công chức, viên chức, hành chính, sự nghiệp, lực lượng vũ trang và các đối tượng hưởng chính sách xã hội, sau khi thống nhất sau khi thống nhất ý kiến với Bộ Tài chính, Bộ Quốc phòng và Bộ Nội vụ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn bổ sung chế độ phụ cấp khu vực đối với lực lương vũ trang như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG PHỤ CẤP
Hạ sĩ quan, binh sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam và Công an nhân dân hưởng chế độ sinh hoạt phí.
II. MỨC PHỤ CẤP KHU VỰC
Mức phụ cấp khu vực được tính theo hệ số quy định, tại điểm 1, điểm 4, Nghị định số 25/CP ngày 23/5/1995 của Chính phủ tính trên mức phụ cấp quân hàm binh nhì cụ thể:
Mức |
Hệ số so với quân hàm binh nhì |
Mức phụ cấp thực hiện từ 1/4/1993 (đồng tháng) |
1 |
0,1 |
3.300 |
2 |
0,2 |
6.600 |
3 |
0,3 |
9.900 |
4 |
0,4 |
13.200 |
5 |
0,5 |
16.500 |
6 |
0,7 |
23.100 |
7 |
1,0 |
33.000 |
Hệ số phụ cấp khu vực áp dụng cụ thể đối với các địa phương, đơn vị theo quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 15/LĐTBXH-TT ngày 2/6/1993 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Đối tượng quy định tại mục I đóng trên địa bàn nào được hưởng hệ số phụ cấp khu vực quy định cho địa bàn đó.
III. CÁCH TRẢ PHỤ CẤP KHU VỰC
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 15/LĐTBXH-TT ngày 2/6/1993 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thông tư này có hiệu lực từ này 1/4/1993.
Bộ Quốc phòng, Bộ Nội vụ hướng dẫn các đơn vị thực hiện các nội dung quy định tại Thông tư này.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây