Thông tư 16/2014/TT-BLĐTBXH chế độ ưu đãi người có công với cách mạng
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 16/2014/TT-BLĐTBXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 16/2014/TT-BLĐTBXH |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Bùi Hồng Lĩnh |
Ngày ban hành: | 30/07/2014 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 16/2014/TT-BLĐTBXH
BỘ LAO ĐỘNG -THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI Số: 16/2014/TT-BLĐTBXH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 30 tháng 07 năm 2014 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN MỘT SỐ NỘI DUNG XÁC NHẬN VÀ THỰC HIỆN
CHẾ ĐỘ ƯU ĐÃI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Người có công;
Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư hướng dẫn một số nội dung xác nhận và thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng quy định tại Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng (sau đây viết tắt là Nghị định số 31/2013/NĐ-CP).
Trường hợp được cơ sở giáo dục đồng ý cho bảo lưu kết quả học tập thì được hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng kể từ khi đi học lại để hoàn thành khóa học (không tính thời gian gián đoạn).
Trường hợp con liệt sĩ có nguyện vọng giao người khác thực hiện thờ cúng liệt sĩ thì người thờ cúng là người được con liệt sĩ thống nhất ủy quyền.
Trường hợp liệt sĩ không có hoặc không còn con hoặc có một con duy nhất nhưng người con đó bị hạn chế năng lực hành vi, mất năng lực hành vi, cư trú ở nước ngoài hoặc không xác định được nơi cư trú thì người thờ cúng là người được gia đình hoặc họ tộc liệt sĩ ủy quyền.
Trường hợp thương binh có nhiều vết thương đã thực hiện giám định lại do vết thương tái phát nhưng nay vết thương khác tái phát (không phải vết thương đã được giám định lại) thì được giám định lại theo quy định tại Khoản 4 Điều 30 của Nghị định số 31/2013/NĐ-CP.
Người đã được xác nhận và đang hưởng chế độ ưu đãi đối với bệnh binh thì không thuộc diện xem xét xác nhận hưởng chế độ ưu đãi theo quy định tại Điểm h Khoản 1 Điều 33 của Nghị định số 31/2013/NĐ-CP.
Các chế độ ưu đãi được hưởng kể từ ngày Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ra quyết định.
Trường hợp Hội đồng giám định y khoa kết luận không mắc bệnh, tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học hoặc kết luận tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 21% thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ra quyết định dừng chế độ ưu đãi.
Việc giới thiệu đi giám định theo quy định tại Khoản 3 Điều này kết thúc trước ngày 31 tháng 12 năm 2014.
Thực hiện chuyển hưởng trợ cấp từ ngày 01 tháng 07 năm 2013 đối với con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học căn cứ hồ sơ được xác lập đúng quy định của các văn bản quy phạm pháp luật tại thời điểm lập hồ sơ, hiện lưu tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội như sau:
Thân nhân người có công đang hưởng chế độ ưu đãi mà phạm tội bị tạm đình chỉ chế độ ưu đãi thì không thực hiện các ưu đãi trong thời gian bị tạm đình chỉ.
Thân nhân người có công đang hưởng chế độ ưu đãi mà phạm tội bị đình chỉ chế độ ưu đãi thì chấm dứt các ưu đãi.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC NHÀ TÙ VÀ NHỮNG NƠI ĐƯỢC COI LÀ NHÀ TÙ TRONG CÁC THỜI KỲ KHÁNG CHIẾN
(Kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
TT |
Tỉnh/thành phố |
Tên |
Thời gian tồn tại: 1- kháng chiến chống Pháp 2- kháng chiến chống Mỹ |
1 |
An Giang |
- Khám Vườn Trầu - Khám Long Xuyên - Khám Châu Đốc |
1,2 1,2 1,2 |
2 |
Bà Rịa Vũng Tàu |
- Nhà lao Vũng Tàu (Sở Công an tỉnh hiện nay) - Nhà giam Bourolaplett- nhà quan 5 Pháp - Nhà giam Sở lính kín mật thám tại ngã tư đường Hoàng Hoa Thám - Trại giam Thắng nhất - Trại giam Thằng nhì - Trại giam Thắng tam - Nhà giam tại PO-10 (Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh hiện nay) - Khám đường Bà Rịa - Nhà giam Bà Rịa - Nhà giam Chi khu Đất Đỏ (huyện Long Đất) - Nhà giam Chi khu Xuyên Mộc - Nhà giam Chi khu Đức Thạnh (huyện Châu Đức) |
|
3 |
Bắc Giang |
Nhà tù: - Nhà tù Phủ Lạng Thương (thị xã Bắc Giang) - Nhà tù Trị Cụ Được coi là nhà tù: - Bốt Đồi Ngô - Bốt Thái Đào - Quận Sen Hồ - Căng Bãi Bằng - Đồn Bắc Giang - Quận Mỹ Độ |
Trước CM tháng 8 năm 1945 và trong kháng chiến chống Pháp |
4 |
Bắc Kạn |
- Nhà tù Bắc Kạn |
Trước CM tháng 8 năm 1945 |
5 |
Bến Tre |
- Khám lá Bến Tre |
- Trước CM tháng 8 năm 1945 đến kháng chiến chống Mỹ |
6 |
Bình Dương |
- Nhà tù Phú Lợi - Nhà tù Phước Thành - Khám đường Bình Dương |
- Từ năm 1956 đến ngày 30/4/1975 - Từ năm 1959 đến tháng 7/1965 - Từ khoảng năm 1910-1912 đến ngày 30/4/1975 |
7 |
Bình Định |
Nhà tù - Nhà lao Quy Nhơn - Nhà lao lớn Quy Nhơn - Nhà lao Bình Định (nhà lao Hòa Thoại) - Lao xá Bình Định (Trung tâm cải huấn Bình Định) - Trung tâm thẩm vấn Bình Định - Trại giam tù binh Phú Tài Địa danh được coi là nhà tù: - Nhà lao An Lão - Chi khu quận lỵ An Lão - Nhà tù Tam Quan - Nhà giam Ban II Chi khu (Hoài Nhơn) - Lò bò Hoài Tân - Nhà giam Hoài Ân - Nhà giam Phù Mỹ - Nhà giam Ban II Chi khu (Phù Mỹ) - Nhà lao quận Phù Cát - Nhà tù cảnh sát đặc biệt quận Phù Cát - Nhà tù Bình Khê - Nhà tù Ban II Chi khu (Bình Khê) - Nhà tù Vĩnh Thạnh - Nhà tù Ban II Chi khu (Vĩnh Thạnh) - Nhà lao quận An Nhơn - Nhà tạm giữ Ban II Chi khu An Nhơn - Nhà lao Tuy Phước - Nhà tù Tuy Phước - Phòng tạm giữ và phòng tạm giữ II Vân Canh (huyện Vân Canh) |
1,2 |
8 |
Bình Phước |
Nhà tù: - Nhà tù Bà Rá - Nhà tù tiểu khu Bình Long - Nhà tù tiểu khu Phước Long Được coi là nhà tù: - Chi khu: quận Đức Phong, Phước Bình, Bù Gia mập, Lộc Ninh, Đức Bổn, Hớn Quản, Chơn Thành, Đôn Luân. - Thị xã: An Lộc, Phước Long |
1,2 - Từ năm 1957 đến cuộc kháng chiến chống Mỹ thành công nt nt |
9 |
Bình Thuận |
- Nhà lao Pagốt - Nhà lao Đồn Trình Tường - Nhà tù GI (Gabrde Indigène) - Nhà lao ở Phan Rí Thành - Nhà lao ở Long Hương - Nhà lao Bà Rá - Nhà giam ở Liên Hương - Nhà giam ở Ma Lam - Nhà giam ở Mũi Né - Nhà giam ở Ngã Hai - Nhà giam ở Hàm Tân - Nhà giam ở Tam Tâm - Nhà giam ở Ngã Hai - Nhà giam tiểu khu Bình Tuy - Nhà giam ở Lạc Tánh - Nhà giam ở Hoài Đức |
- Từ năm 1930-1968 ở phường Bình Hưng, từ 1968-1975 chuyển về Phú Thủy) - Từ năm 1930-1945 - Có từ trước năm 1935-1945 và tồn tại đến năm 1968. - Từ năm 1954-1968 ở Bắc Bình, từ năm 1968-1975 chuyển về Chợ Lầu - Từ năm 1930-1945 - Từ năm 1930-1945 - Từ năm 1954-1975 - Từ năm 1954-1975 - Từ năm 1954-1975 - Từ năm 1954-1975 - Trước năm 1957 ở thị trấn LaGi, từ năm 1957 đến tháng 10/1961 đóng tại đồi Hoa Sim, từ tháng 10/1961 đến năm 1975 dời về trung tâm cải huấn Bình Tuy. - Từ năm 1954 – 1975 - Từ năm 1954 - 1975 - Từ năm 1954-1975 - Từ năm 1954 - 1975 - Từ năm 1954-1975 - Từ năm 1957-1965 ở Bắc Ruộng, từ năm 1965-1975 ở Võ Đắc |
10 |
Cà Mau |
- Nhà tù Đề Bô - Nhà tù Bót Lò Heo - Nhà tù Khám Lớn - Nhà giam quận Đầm Dơi - Nhà giam quận Năm Căn - Nhà giam quận Thới Bình - Nhà giam quận Sông Ông Đốc (tại thị trấn Rạch Ráng từ năm 1958 và từ năm 1970 đến 30/04/1975) - Nhà giam quận Cái Nước - Nhà giam Đặc khu Hải Yến (Bình Hưng) - Nhà giam quận Quản Long - Nhà giam Đặc khu Khai Hoang - Nhà giam Ty cảnh sát đặc biệt - Nhà giam Chi khu Vàm Đình - Nhà giam quận Cái Đôi - Nhà gian quận Sông Ông Đốc (tại thị trấn sông Ông Đốc từ 1965-1970) |
1 1,2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 |
11 |
Cần Thơ |
Thành phố Cần Thơ - Trung tâm thẩm vấn vùng 4 - An ninh quân đội - Tiểu khu Phong Dinh - Ty Công an - Trại tù binh Lộ Tẻ - Khám lớn Cần Thơ - Trại tù binh PIM - Trại Lê Lợi Huyện Thốt Nốt - Trại tù binh ở Trà Bay - Ban 2 Chi khu - Chi cảnh sát quận Huyện Ô Môn, huyện Châu Thành, huyện Châu Thành A, huyện Vị Thủy, huyện Phụng Hiệp - Ban 2 Chi khu - Chi cảnh sát quận Huyện Long Mỹ - Ban Chi khu - Chi cảnh sát quận Thị xã Vị Thanh - Tiểu khu Chương Thiện - Ty Công an Chương Thiện - Khám giam tỉnh (còn gọi là đặc khu U Minh) |
2 2 2 2 1,2 2 1,2 2
2 2 2
2 2
2 2
2 2 2 |
12 |
Cao Bằng |
Nhà tù Cao Bằng |
- Trước Cách mạng tháng 8/1945 |
13 |
Đắk Lắk |
- Nhà đày Buôn Ma Thuột (tên gọi từ năm 1930-1945; từ năm 1946-1975 gọi là nhà tù Buôn Ma Thuột) - Ngục Đăk Mil (tên gọi từ năm 1930-1945, sau năm 1945 Ngục Đăk Mil không còn tồn tại) |
|
14 |
Đồng Tháp |
- Khám đường Cao Lãnh - Khám lớn Sa Đéc |
|
15 |
Đồng Nai |
- Nhà tù Tà Lài huyện Định Quán - Khám đường Biên Hòa - Nhà tù Tân Hiệp - Trại tù binh Hố Nai - Khám đường Long Khánh Địa danh được coi là nhà tù: - Yếu khu Thành Tuy Hạ - Chi khu Nhơn Trạch - Chi khu Long Thành - Đồn Cầu Kê ở Phú Hữu - Đồn Phước Tân – Long Thành - Bót Thành Hưng ở đầu cầu Gành xã Hiệp Hòa - Chi khu Đức Tu - Chi khu Xuân Lộc - Chi khu Kiệm Tân - Chi khu Định Quán - Chi khu Công Thanh - Chi khu Trảng Bom - Thành Biên Hòa - Ty Cảnh sát Biên Hòa - Nha Cảnh sát miền Đông - C3 Cảnh sát Biên Hòa - Tiểu khu Biên Hòa |
- Trước tháng 8/1945 đến tháng 7/1954 - Trước tháng 8/1945 đến tháng 4/1954 1,2 2 2
1,2 2 1,2 1,2 1 1 2 2 2 2 1,2 1 1,2 2 2 2 2 |
16 |
Gia Lai |
Nhà tù - Nhà lao Pleiku - Nhà lao quận An Khê - Nhà lao Phú Bổn - Nhà lao quận Lệ Trung - Nhà lao quận Lệ Thanh - Nhà lao quận Thanh An - Nhà lao quận Phú Nhơn - Nhà lao quận Phú Thiện - Nhà lao quận Phú Túc Địa danh được coi là nhà tù - Trại giam Pleiku - Trại giam La Sơn |
1,2 - Từ năm 1925-1975 - Từ năm 1925-1975 - Từ năm 1962-1975 - Từ năm 1955-1975 - Từ năm 1955-1965 - Từ năm 1965-1975 - Từ năm 1962-1975 - Từ năm 1962-1975 - Từ năm 1962-1975 2 - Từ năm 1967-1975 - Từ năm 1967-1975 |
17 |
Hà Giang |
- Căng Bắc Mê |
- Trước năm 1942 |
18 |
Hà Nội (tính gộp Hà Tây) |
- Nhà tù Nhà Tiền - Nhà tù Hỏa Lò - Nhà tù Nhà Rượu - Nhà tù Thanh Liệt - Nhà tù Sơn Tây - Nhà tù Hà Đông - AT Hà Đông - CămP 40 Hà Đông - CămP 41 Hà Đông - CămP 42 Sơn Tây Địa danh được coi là nhà tù - Nhà thờ Liễu Giai - Sở Mật thám Hà Nội - Bốt Vọng (thuộc quận Hai Bà Trưng) - Bốt Phù Lỗ (thuộc huyện Sóc Sơn) |
1 1 1 1 - Trước năm 1945 đến 20/8/1945 - Trước năm 1945 đến 23/8/1945 - Từ năm 1947 đến cuối năm 1950 - Từ tháng 5/1950 đến tháng 7/1954 - Từ tháng 5/1950 đến tháng 7/1954 - Từ năm 1948 đến tháng 7/1954, có bộ phận ở Trung Hà, huyện Bất Bạt thời kỳ trước tháng 4/1950 đến ngày 19/4/1950
- Từ năm 1947-1954 - Từ năm 1947-1954 - Từ năm 1947-1954 - Từ năm 1947-1954 |
19 |
Hà Tĩnh |
- Nhà lao Hà Tĩnh |
- Từ 1945 trở về trước |
20 |
Hải Dương |
Nhà tù Hải Dương |
|
21 |
Hải Phòng |
- Đề lao Hải Phòng (mang tên Trần Phú) - Nhà tù Kiến An - Căng Máy Chai - Căng Đoạn Xá - Nhà tù hàng tỉnh có 2 khu: khu thường phạm và khu chính trị |
- Từ năm 1945 trở về trước - Từ năm 1945 trở về trước - Từ năm 1945 trở về trước - Từ năm 1947 đến năm 1955 - Trước cách mạng tháng 8 năm 1945 và trong kháng chiến chống Pháp |
22 |
Hòa Bình |
Nhà tù Hòa Bình |
1 |
23 |
TP Hồ Chí Minh |
- Bót Catina - Nha cảnh sát đô thành đường Trần Hưng Đạo - Bót Phú Lâm - Bót Hàng Keo Gia Định - Trại Lê Văn Duyệt - P.42 ở Sở thú - Trung tâm thẩm vấn Gia Định - Biệt kích 1 đến biệt kích 4 - Bót Hoàng Hùng - Căn Phú Lâm - Trung tâm thẩm vấn tình báo Mỹ bến Bạch Đằng Nhà tù (gồm cả tù án và tù binh) - Khám lớn Sài Gòn - Khám lớn Chí Hòa - Nhà tù Thủ Đức - Nhà lao Gia Định số 4 đường Phan Đăng Lưu - An ninh quân đội đường Nguyễn Bỉnh Khiêm - Trại giam tù binh ở Hạnh Thông Tây - Trại giam Hóc Môn |
1 2 2 2 2 1,2 2 2 1,2 1 2
1 1,2 2 2 2 1 2 |
24 |
Khánh Hòa |
- Nhà lao Thành Diên Khánh - Khám lớn Nha Trang (Nhà lao Nha Trang) - Trại tù binh Cam Ranh (Nhà tù Cam Ranh) - Nhà lao Ninh Hòa (Nhà lao Một Cột) - Quân lao Nha Trang (Nơi giữ tù quân phạm, từ năm 1964 còn giam giữ cả tù chính trị) - Liêm phóng Pháp, Cảnh sát đặc biệt Mỹ (Lao Cây Dừa) - Trung tâm thẩm vấn Việt Mỹ - Phòng Nhì Pháp, Trại lính và An ninh quân đội phòng 5 - Sở Liêm phóng ngụy - Sở Mật thám ngụy - Bót Cầu Quay - Đồn Suối Dầu - Đồn Vạn Giã - Lao Cam Ranh |
- Từ trước tháng 8/1945 đến năm 1975 - Từ năm 1924-1975 - Từ tháng 8/1952 đến tháng 10/1954 - Từ năm 1946-1975 - Từ năm 1960-1975 - Từ năm 1946-1975 - Từ năm 1965-1975 - Từ năm 1946-1954 - Từ năm 1946-1975 - Từ năm 1949-1975 - Từ năm 1946-1954 - Từ năm 1946-1954 - Từ năm 1946-1975 - Từ năm 1949-1975 |
25 |
Kiên Giang |
Nhà tù - Nhà tù Hà Tiên - Khám lớn Rạch Giá - Khám Lá Rạch Giá - Trại giam tù binh Cây Dừa - Trại huấn chính Cây Dừa - Trại tù binh Phú Quốc - Trại giam Đặc khu An Phước (Chắc Băng - Xẻo Rô) Địa danh được coi là nhà tù - Nhà giam ở quận, chi khu Hiễu Lễ (Thứ Mười Một) - Nhà giam ở quận, chi khu Kiên An (An Biên) - Nhà giam ở quận, chi khu Kiên Long (Vĩnh Thuận) - Nhà giam ở quận, chi khu Kiên Hưng (Gò Quao) - Nhà giam ở quận, chi khu Kiên Bình (Giồng Riềng) - Nhà giam ở quận, chi khu Kiên Tân (Tân Hiệp) - Nhà giam ở quận, chi khu Kiên Thành (Châu Thành) - Nhà giam ở quận, chi khu Kiên Lương - Nhà giam ở quận, chi khu Hà Tiên - Nhà giam ở quận, chi khu Phú Quốc - Trung tâm thẩm vấn của Ty Công an Cảnh sát Kiên Giang |
- Từ năm 1930-1945 - Từ năm 1930 đến ngày 30/4/1975 - Từ năm 1941-1945 - Cảng Cây Dừa từ năm 1953-1954 - Từ năm 1956-1957 - Từ năm 1967-1973 - Từ năm 1955 đến tháng 10/1958 |
26 |
Kon Tum |
- Nhà lao Kon tum - Ngục Đakglei |
1 1 |
27 |
Lạng Sơn |
- Nhà tù Lạng Sơn - Nhà tù Đỏng Én (căng Đỏng Én) - Nhà tù Hội Hoan (căng Hội Hoan) |
- Từ năm 1891 đến ngày 17/10/1950 - Từ năm 1942 đến Cách mạng Tháng 8 thành công - Từ năm 1943 đến Cách mạng Tháng 8 thành công |
28 |
Lâm Đồng |
- Nhà tù Dran (huyện Đơn Dương) - Nhà tù Đà Lạt - Trung tâm thẩm vấn Đà Lạt - Trại giam Ty An ninh Tuyên Đức - Trung tâm cải huấn vị thành niên Đà Lạt - Trại giam Ty An ninh Lâm Đồng |
1,2 1,2 |
29 |
Long An (gồm 3 tỉnh cũ) 1/ Long An 2/ Hậu Nghĩa 3/ Kiến Tường |
- Nhà tù SR - Nhà tù Tân An 1/ Nhà giam Chi khu quận Thủ Thừa 2/ Nhà giam Chi khu quận Bến Lức 3/ Nhà giam Chi khu quận Cần Đước 4/ Nhà giam Chi khu quận Cần Giuộc 5/ Nhà giam Chi khu quận Tân Trụ 6/ Nhà giam Chi khu quận Bình Phước 7/ Nhà giam Chi khu quận Rạch Kiến - Trại giam tỉnh Hậu Nghĩa 1/ Nhà giam Chi khu quận Đức Hòa 2/ Bót Thành Miểu 3/ Nhà giam Đức Huệ - Trại giam tỉnh Kiến Tường 1/ Nhà giam Chi khu quận Kiến Bình 2/ Nhà giam Chi khu quận Tuyên Nhơn 3/ Nhà giam tiểu khu Kiến Tường 4/ Nhà giam Chi khu quận Tuyên Bình |
1 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 1 2 2 2 2 2 2 |
30 |
Nam Định |
- Đề lao Nam Định - Nhà tù Máy chai Nam Định - Nhà tù Santhôma Nam Định - Nhà tù Lục Thủy (khu vực Bùi Chu, huyện Xuân Trường) |
|
31 |
Nghệ An |
- Nhà lao Vinh - Nhà tù Kim Nhan - Nhà lao Thanh Chương - Nhà lao Triêu Dương |
- Từ năm 1930 đến năm 1954 - nt - Từ tháng 9 năm 1930 đến 1933 - nt |
32 |
Ninh Bình |
Nhà tù: - Đề lao số 10 ở phố Đề Lao Được coi là nhà tù: - Khu Tiểu chủng viện Phúc Nhạc - Nhà hát Nam Thành (thuộc khu vực nhà thờ lớn Phát Diệm), nhà Hai Vỡi, nhà Lâm Tề, Rạp Thọ Lạc, đồn Kim Đài thuộc Thị trấn Phát Diệm, huyện Kim Sơn |
1
1 |
33 |
Ninh Thuận |
- Nhà tù Phan Rang
- Nhà tù Mỹ Đức Địa danh được coi là nhà tù: - Nhà giam quận Thanh Hải - Nhà giam quận An Phước - Nhà giam quận Du Long - Nhà giam quận Sông Pha - Nhà giam quận Bửu Sơn - Đồn Hòa Trình quận An Phước - Đồn Mỹ An - Phân Chi khu Mỹ Tường |
- Trước Cách mạng tháng Tám năm 1945 và trong kháng chiến chống Pháp 2
2 2 2 2 2 2 2 2 |
34 |
Phú Yên |
- Nhà tù Trà Kê (huyện Sơn Hòa) - Nhà tù Ngọc Lãng (thị xã Tuy Hòa) - Nhà tù khu chiến (thị xã Tuy Hòa) - Nhà lao Phú Nhuận (huyện Tuy Hòa) - Nhà tù Phú Tân (huyện Tuy An) - Nhà tù La Hai (huyện Đồng Xuân) - Nhà tù quận Hiếu Xương - Nhà tù Củng Sơn (huyện Sơn Hòa) - Nhà lao Ty cảnh sát (thị xã Tuy Hòa) - Nhà tù thị trấn Sông Cầu - Nhà lao xã Hòa Vinh - Nhà lao Núi Hiềm - Nhà lao Chợ Đèo (xã An Định) - Chi khu quân sự (xã Chí Thạnh) |
|
35 |
Quảng Nam |
Nhà tù - Nhà lao Vĩnh Điện (huyện Điện Bàn) - Nhà lao Hội An (thị xã Hội An) - Nhà lao khu Trung Tam Kỳ (thị xã Tam Kỳ) - Nhà lao Quảng Tín (thị xã Tam Kỳ) Địa danh được coi là nhà tù - Hòn Bằng (huyện Duy Xuyên) - Ai Nghĩa (huyện Đại Lộc) - Vĩnh Điện (huyện Điện Bàn) - Hiếu Nhơn (thị xã Hội An) - Hà Lam (huyện Thăng Bình) - Quế Sơn (Vườn Dừa, huyện Quế Sơn) - Lý Tín (huyện Núi Thành) - Khu Trung Tam Kỳ (thị xã Tam Kỳ) - Khu Nam Tam Kỳ (thị xã Tam Kỳ) - Khu Tây Nam Kỳ (thị xã Tam Kỷ) - Trà My-Hậu Đức (huyện Trà My) - Khâm Đức (huyện Phước Sơn) - Đức Dục (huyện Duy Xuyên) - Bến Hiên (huyện Hiên) - Bến Giằng (Nam Giang) - Hà Tân-Thượng Đức (huyện Đại Lộc) - Phước Lâm (huyện Tiên Phước) - Tiên Phước (huyện Tiên Phước) - Hiệp Đức (huyện Hiệp Đức) - Thành Mỹ - Trao 9 (còn gọi là Prao thuộc huyện Hiên) |
- Do triều đình phong kiến Nam Triều lập ra và tồn tại đến tháng 8/1945 - Được thực dân Pháp thành lập từ đầu thế kỷ XX và được chế độ đế quốc, tay sai duy trì cho đến tháng 3/1975
- Từ tháng 8/1962 đến tháng 3/1975
- Từ năm 1947 đến tháng 3/1975 - Từ năm 1947 đến tháng 3/1975 - Từ năm 1947 đến tháng 3/1975 - Từ tháng 7/1963 đến tháng 3/1975 - Từ tháng 8/1954 đến tháng 3/1975 - Từ tháng 8/1954 đến tháng 3/1975 - Từ tháng 7/1963 đến tháng 3/1975 - Từ tháng 8/1954 đến tháng 3/1975 - Từ tháng 8/1954 đến tháng 3/1975 - Từ tháng 8/1954 đến tháng 3/1975 - Từ năm 1954 đến tháng 10/1964 - Từ năm 1954 đến tháng 5/1968 - Từ tháng 10/1962 đến tháng 3/1975 - Từ năm 1954 đến cuối năm 1962 - Từ năm 1954 đến tháng 4/1965 - Từ tháng 4/1958 đến tháng 7/1974 - Từ năm 1954 đến tháng 3/1975 - Từ năm 1954 đến tháng 3/1975 - Từ tháng 4/1958 đến tháng 2/1966 - Từ sau năm 1945 |
36 |
Quảng Ngãi |
- Khu an trí Ba Tơ - Khu an trí Di Lăng - Nhà tù Quảng Ngãi Những nơi được coi là nhà tù: - Chi khu Bình Sơn - Chi khu Sơn Tịnh - Chi khu Tư Nghĩa - Chi khu Nghĩa Hành - Chi khu Trà Bồng - Chi khu Sơn Hà - Chi khu Mộ Đức - Chi khu Đức Phổ - Chi khu Ba Tơ - Chi khu Minh Long |
1 1 1,2
- Tháng 10 năm 1954 đến tháng 3 năm 1975 - nt - nt - nt - nt - nt - Tháng 5 năm 1955 đến tháng 3 năm 1975 - nt - Tháng 5 năm 1955 đến năm 1972 - Tháng 10 năm 1954 đến năm 1972 |
37 |
Quảng Ninh |
Nhà tù - Nhà tù ở tỉnh Quảng Yên cũ (nay là thị trấn Quảng Yên, huyện Yên Hưng) - Nhà tù ở khe tù Nà Bẻo cũ (nãy thuộc xã Yên Than, huyện Tiên Yên) Địa danh được coi là nhà tù - Nhà giam Hòn Gai (nay thuộc phường Hòn Gai, thành phố Hạ Long) - Nhà tạm giam ở huyện Móng Cái, tỉnh Hải Ninh cũ (nay là thị xã Móng Cái) - Nhà giam ở Đồn Cao (Đồn Đỏ) ở thị trấn Đầm Hà, huyện Đầm Hà - Nhà giam ở Đồn Cao nay thuộc huyện Đông Triều |
|
38 |
Quảng Trị |
Nhà tù - Nhà đày Lao Bảo - Nhà lao Quảng Trị Địa danh được coi là nhà tù - Ty Cảnh sát Quảng Trị - Trại giam ở quận, lỵ, các huyện: Triệu Phong, Hải Lăng, Gio Linh, Cam Lộ, Hương Hóa, Đông Hà - Trại giam quận lỵ Trung Lương (huyện Gio Linh) - Trại giam Ba Lòng đóng tại huyện ĐaKrông - Trại giam Chi khu Mai Lĩnh (huyện Hải Lăng) |
- Từ năm 1896-1945 1,2
1,2 1,2 2 2 2 |
39 |
Sóc Trăng |
- Khám lơn tỉnh Ba Xuyên - Trại giam Tiểu khu Ba Xuyên - Trung tâm thẩm vấn Mỹ tỉnh Ba Xuyên - Ty Cảnh sát tỉnh Ba Xuyên - Nhà giam Chi Cảnh sát huyện Long Phú - Nhà giam Chi cảnh sát huyện Lịch Hội Thượng (nay thuộc huyện Long Phú) - Phòng điều tra và nhà giam Chi khu quận Mỹ Tú - Chi khu quận Bảy Xàu - Chi khu Cổ Cò (quận Hòa Tú) - Nhà giam Chi khu Ngã Năm (quận Ngã Năm) - Nhà giam Chi khu Phú Lộc (quận Phú Lộc) - Nhà giam Ban Hai và Chi Cảnh sát quận Kế Sách2 - Nhà giam Ban Hai và Chi cảnh sát quận Phong Thuận - Nhà giam Ban Hai và Chi cảnh sát quận Vĩnh Châu |
1,2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 |
40 |
Tây Ninh |
- Khám đường Tây Ninh - Nhà tù “Nhàn du Khách sạn” |
|
41 |
Thái Bình |
Nhà tù Thái Bình |
- Trước Cách mạng tháng Tám năm 1945 và kháng chiến chống Pháp |
42 |
Thanh Hóa |
Nhà tù Thanh Hóa |
- Trước Cách mạng tháng 8/1945 và trong kháng chiến chống Pháp |
43 |
Thừa Thiên Huế |
- Nhà lao Thừa Phủ - Ngục giam Chín hầm - Nhà lao Tòa Khâm - Tiểu khu Thừa Thiên - Nhà giam Ty Cảnh sát ngụy - Các chi khu, quận, huyện (ngụy) Nam Hòa, Hương Trà, Phong Điền, Phú Vang, Hương Thủy, Phú Lộc - Nhà lao Mang Cá - Chi khu các quận Quảng Điền, Vinh Lộc, Hương Điền, Phú Thứ - Phòng nhì Mật thám Pháp |
1,2 1,2 1 2 2 |
44 |
Tiền Giang |
* Mỹ Tho Nhà tù: - Khám số 7 - Khám lớn Mỹ Tho (Sau tháng 7 năm 1954 đổi tên là Khám đường Mỹ Tho) - Trung tâm cải huấn Định Tường - Trại giam tù binh Đồng Tâm Được coi là nhà tù: - Nhà giam Cây Khế - Ty thẩm vấn Định Tường - Nhà giam Mãnh Hổ - Nhà giam Bến Tranh - Nhà giam Tân Hiệp - Nhà giam Chi khu Châu Thành - Nhà giam Chi khu Long Định - Nhà giam Chi khu Sầm Giang - Nhà giam Chi khu Cai Lậy - Nhà giam Chi khu Cái Bè - Nhà giam Chi khu Giáo Đức - Nhà giam Chi khu Chợ Gạo * Gò Công Nhà tù: -Khám Gò Công (Sau năm 1954 đổi thành Khám lớn Gò Công) Được coi là nhà tù: - Khám tối – Ty thẩm vấn Gò Công - Nhà giam Hòa Đồng (Từ tháng 4 năm 1965 đến tháng 4 năm 1975 đổi thành nhà giam Chi khu Hòa Đồng) - Nhà giam Chi khu Hòa Bình - Nhà giam Chi khu Hòa Lạc - Nhà giam Chi khu Hòa Tân |
1930-1954 1930-1975 1960-1975 1967-1975
1954-1975 1930-1975 1954-1975 1930-1965 1965-1975 1954-1975 1954-1961 1965-1975 1930-1975 1930-1975 1961-1965 1930-1975
1930-1975
1954-1975 1930-1975 1954-1975 1954-1975 1954-1975 |
45 |
Trà Vinh |
- Trung tâm cải huấn Vĩnh Bình (gồm phòng số 2,4,6,7,8,10) - Trại giam tù binh Nhà máy Đông Thăng - Trại giam Ty Công an tỉnh - Trại giam Kho dầu Cầu Ngang - Trại giam Càng Long - Trại giam Tiểu Cần - Trại giam Trà Cú - Trại giam Cầu Kè |
|
46 |
Vĩnh Long |
Nhà tù - Khám lớn Vĩnh Long - Khám Tam Cần - Trại giam tù binh (trại Hoa Lư) - Trại giam Cái Vồn Địa danh được coi là nhà tù - Nhà giam Quận Mới - Khám đá - Nhà giam Mai Phốp - Nhà giam Cái Nhum - Nhà giam Tam Bình - Nhà giam Ba Càng - Nhà giam Thầy Phó |
1,2 1,2 1 1,2
2 2 1 1,2 1,2 2 2 |
47 |
Vĩnh Phúc |
Địa danh được coi là nhà tù: - Căng Vĩnh Yên (Thành Đỏ) - Căng Phúc Yên (Thành Trắng) |
1 |
48 |
Yên Bái |
Nhà tù: - Nhà tù cấp tỉnh đặt tại thị xã Yên Bái (này là thành phố Yên Bái) - Nhà tù cấp Đông Dương còn gọi là “Căng” Nghĩa Lộ đặt tại Châu Văn Chấn (nay thuộc thị xã Nghĩa Lộ) |
1 1 |
MẪU 1
QUYẾT ĐỊNH ĐÌNH CHỈ/TẠM ĐÌNH CHỈ CHẾ ĐỘ ƯU ĐÃI ĐỐI
VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG HOẶC THÂN NHÂN NGƯỜI CÓ CÔNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ …. Số: …../….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ........…., ngày … tháng … năm ..... |
Số hồ sơ: …….……
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐÌNH CHỈ/ TẠM ĐÌNH CHỈ CHẾ ĐỘ ƯU ĐÃI
ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG HOẶC THÂN NHÂN NGƯỜI CÓ CÔNG
---------------------------------
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Người có công,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Đình chỉ/ tạm đình chỉ chế độ ưu đãi đối với:
Ông (bà) ………………………………………….
Sinh ngày ... tháng ... năm ……… Nam/Nữ: …………….
Nguyên quán: ..............................................................................................................
Trú quán: .....................................................................................................................
Là …..(*)…………
Lý do: .........................................................................................................................
Thời điểm đình chỉ/tạm đình chỉ chế độ ưu đãi: ...............................................................................
Điều 2. Các ông (bà) Trưởng phòng Người có công, Trưởng phòng Kế hoạch Tài chính, Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội ………………. và ông (bà) …………………. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
Ghi chú: (*) Ghi rõ diện đối tượng người có công hoặc thân nhân
MẪU 2
QUYẾT ĐỊNH KHÔI PHỤC CHẾ ĐỘ ƯU ĐÃI
ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG HOẶC THÂN NHÂN NGƯỜI CÓ CÔNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ …. Số: …../….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ........…., ngày … tháng … năm ..... |
Số hồ sơ: …….……
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC KHÔI PHỤC CHẾ ĐỘ ƯU ĐÃI
ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG HOẶC THÂN NHÂN NGƯỜI CÓ CÔNG
-----------------------------------
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Người có công,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Khôi phục chế độ ưu đãi đối với:
Ông (bà) ………………………………………….
Sinh ngày ... tháng ... năm ……… Nam/Nữ: …………….
Nguyên quán: ..............................................................................................................
Trú quán: .....................................................................................................................
Là …..(*)…………
Lý do: .........................................................................................................................
Thời điểm khôi phục chế độ ưu đãi: ...............................................................................................
Điều 2. Các ông (bà) Trưởng phòng Người có công, Trưởng phòng Kế hoạch Tài chính, Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội ………………. và ông (bà) …………………. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
Ghi chú: (*) Ghi rõ diện đối tượng người có công hoặc thân nhân
MẪU 3
BẢN KHAI CÁ NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
THÂN NHÂN CỦA NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÁNG CHIẾN GIẢI PHÓNG DÂN TỘC, BẢO VỆ TỔ QUỐC VÀ LÀM NGHĨA VỤ QUỐC TẾ/NGƯỜI CÓ CÔNG GIÚP ĐỠ CÁCH MẠNG
1. Phần khai về người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế/ người có công giúp đỡ cách mạng
Họ và tên: …………………………………………….
Sinh ngày ... tháng ... năm ………… Nam/Nữ: ………
Nguyên quán: ..............................................................................................................
Đã chết ngày ... tháng ... năm ...
Thời gian tham gia kháng chiến: …. năm
Được Nhà nước tặng:..................................................................................….
Theo Quyết định số …………………… ngày ... tháng ... năm ... của ...........
2. Phần khai của thân nhân
Họ và tên: ……………………………………………
Sinh ngày ... tháng ... năm ………………….. Nam/Nữ: ………..
Nguyên quán: ..............................................................................................................
Trú quán: .....................................................................................................................
Là ….(*)….. của người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế/người có công giúp đỡ cách mạng.
.... ngày... tháng... năm... Xác nhận của xã, phường ……………………. Ông (bà) ………………………….hiện cư trú tại …………………………………… TM. UBND
Họ và tên |
.... ngày ... tháng ... năm ... |
Ghi chú: (*) Ghi rõ mối quan hệ với người có công: cha, mẹ, vợ (chồng) hoặc con (ghi rõ con đẻ, con nuôi hoặc con ngoài giá thú).
MẪU 4
QUYẾT ĐỊNH TRỢ CẤP MỘT LẦN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ …. Số: …../….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ........…., ngày … tháng … năm ..... |
Số hồ sơ: …….……
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TRỢ CẤP MỘT LẦN ĐỐI VỚI THÂN NHÂN NGƯỜI HOẠT ĐỘNG
KHÁNG CHIẾN GIẢI PHÓNG DÂN TỘC, BẢO VỆ TỔ QUỐC VÀ LÀM NGHĨA VỤ
QUỐC TẾ/NGƯỜI CÓ CÔNG GIÚP ĐỠ CÁCH MẠNG
-----------------------------------------
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Người có công,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Trợ cấp một lần đối với:
Ông (bà) ………………………………………….
Sinh ngày ... tháng ... năm ……… Nam/Nữ: …………….
Nguyên quán: ..............................................................................................................
Trú quán: .....................................................................................................................
Là …..(*)………… của người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế/người có công giúp đỡ cách mạng.
Họ và tên người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế/ người có công giúp đỡ cách mạng: ........................................................................................................................
Nguyên quán: ..............................................................................................................
Đã chết ngày ... tháng ... năm ...
2. Mức trợ cấp:………….………………………………………………. đồng.
(Bằng chữ: ……………………………………………………………………)
Điều 2. Các ông (bà) Trưởng phòng Người có công, Trưởng phòng Kế hoạch Tài chính, Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội ………………. và ông (bà) …………………. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
Ghi chú: (*) Ghi rõ mối quan hệ với người có công: cha, mẹ, vợ (chồng) hoặc con (ghi rõ con đẻ, con nuôi hoặc con ngoài giá thú)
MẪU 5
BẢN KHAI BỔ SUNG TÌNH HÌNH THÂN NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI BỔ SUNG TÌNH HÌNH THÂN NHÂN TRONG HỒ SƠ LIỆT SĨ
Kính gửi: Sở Lao động-Thương binh và Xã hội
……………(1)……………………
Họ và tên người đề nghị:…………………………………..
Nam/nữ:………………
Sinh ngày ……... tháng …... năm ... .…….…
Nguyên quán: ……………………………………………………………….………..…………….……
Trú quán: ……………………………….……………….…………………………………………………
Quan hệ với liệt sĩ: ………………………..…………………………………….…………………………
I. Thông tin về liệt sĩ:
Họ và tên liệt sĩ: ………………………………….……………………………………………………………
Nguyên quán:………………………………………………………………………………………………….
Chức vụ:………………………………………………………………………………………….…………….
Hy sinh: ngày ….. tháng….. năm……….
Bằng Tổ quốc ghi công số: ……..…Quyết định số ……. ngày….. tháng…. năm…..
Tình hình thân nhân ghi trong hồ sơ liệt sĩ: ……………………………………….……...........................................................................................
…………………................................................................................................................................
II. Tình hình thân nhân đề nghị bổ sung:
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Mối quan hệ với liệt sĩ |
Chỗ ở hiện nay (nếu chết ghi rõ thời gian) |
Hoàn cảnh hiện tại |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Các giấy tờ kèm theo có liên quan đến việc bổ sung tình hình thân nhân: ……………..…………………………………………………….………....................
…, ngày…tháng…năm… Xác nhận của xã, phường…………………………...
|
…, ngày…tháng…năm… |
TM.UBND
Họ và tên |
|
Ghi chú:
(1): Nơi trực tiếp thực hiện chế độ
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây