Thông tư 05/2007/TT-UBTDTT của Uỷ ban Thể dục Thể thao về việc hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thể dục, thể thao
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 05/2007/TT-UBTDTT
Cơ quan ban hành: | Uỷ ban Thể dục Thể thao |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 05/2007/TT-UBTDTT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | |
Ngày ban hành: | 20/07/2007 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Từ ngày 01/9/2019, Thông tư này bị hết hiệu lực một phần bởi Thông tư 05/2019/TT-BVHTTDL.
Xem chi tiết Thông tư05/2007/TT-UBTDTT tại đây
tải Thông tư 05/2007/TT-UBTDTT
UỶ BAN THỂ DỤC THỂ THAO |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2007/TT-UBTDTT |
Hà Nội, ngày 20 tháng 07 năm 2007 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ QUY ĐỊNH CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 112/2007/NĐ-CP
NGÀY 26 THÁNG 6 NĂM 2007 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT
VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT THỂ DỤC, THỂ THAO
Căn cứ Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thể dục, thể thao;
Căn cứ Nghị định số 22/2003/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Uỷ ban Thể dục thể thao;
Uỷ ban Thể dục thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thể dục, thể thao (Nghị định số 112/2007/NĐ-CP) như sau:
- Là huấn luyện viên, hướng dẫn viên thể thao hoặc vận động viên có đẳng cấp từ cấp II trở lên;
- Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên;
- Có giấy chứng nhận chuyên môn do Liên đoàn thể thao quốc gia, Liên đoàn thể thao quốc tế tương ứng cấp.
- Có giấy chứng nhận được đào tạo chuyên môn do Sở thể dục thể thao tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp.
Đối với các địa phương ở vùng cao, vùng sâu, vùng xa, hải đảo nếu chưa có người đủ tiêu chuẩn quy định tại điểm này thì những người làm công tác văn hoá- xã hội, đoàn thanh niên, những hạt nhân phong trào thể dục thể thao…được xét làm cộng tác viên.
a) Uỷ ban nhân dân cấp xã tổng hợp, gửi bộ hồ sơ đến Phòng văn hoá thông tin- thể dục thể thao cấp huyện đề nghị cấp thẻ cho cộng tác viên, hồ sơ bao gồm:
- Giấy đề nghị cấp thẻ cộng tác viên của Uỷ ban nhân dân cấp xã (mẫu 02 kèm theo Thông tư này);
- Bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy xác nhận về trình độ chuyên môn;
- Giấy chứng nhận đủ sức khoẻ của cơ sở y tế đa khoa cấp huyện trở lên;
- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú hoặc cơ quan công tác;
- 02 ảnh 3 x4.
b) Trong thời gian 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, căn cứ vào tiêu chuẩn chuyên môn và nhu cầu sử dụng cộng tác viên, Phòng Văn hoá thông tin- thể dục thể thao cấp thẻ cộng tác viên. Trường hợp không cấp phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
Cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng cộng tác viên phải ký hợp đồng (mẫu số 03 kèm theo Thông tư này).
Sở Thể dục thể thao là cơ quan thường trực giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tiếp nhận hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp.
Trong thời gian 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 4 Điều 51 của Luật thể dục, thể thao, Sở Thể dục thể thao có trách nhiệm chủ trì phối hợp với cơ quan tài chính và các cơ quan có liên quan của tỉnh kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp quy định tại Điều 50 của Luật thể dục, thể thao, Điều 11 Nghị định 112/2007/NĐ-CP và Thông tư này. Kết quả kiểm tra được lập thành văn bản có xác nhận của các cơ quan tham gia.
Căn cứ kết quả kiểm tra các điều kiện theo quy định, Sở Thể dục thể thao trình Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định việc cấp hoặc không cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kinh doanh hoạt động thể thao, bảo đảm đúng thời gian quy định tại Điều 51 của Luật thể dục, thể thao.
a. Huấn luyện viên thể thao
Huấn luyện viên thể thao của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao là người có bằng cấp về chuyên ngành thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên hoặc có chứng nhận chuyên môn do Liên đoàn thể thao quốc gia, Liên đoàn thể thao quốc tế tương ứng cấp.
Số lượng huấn luyện viên thể thao làm việc tại doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao phải bảo đảm theo yêu cầu đặc thù từng môn thể thao.
Liên đoàn thể thao quốc gia, Hiệp hội thể thao quốc gia quy định số lượng tối thiểu huấn luyện viên huấn luyện số lượng người tập cụ thể đối với từng môn thể thao.
b. Bác sĩ hoặc nhân viên y tế
Bác sĩ hoặc nhân viên y tế của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao là người có chứng chỉ về y học thể thao do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại điểm 1 mục II Thông tư này.
Doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao phải có bác sĩ hoặc nhân viên y tế thường trực.
Sở thể dục thể thao là cơ quan thường trực giúp Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh tiếp nhận hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao.
Trong thời gian 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 5 Điều 55 của Luật thể dục, thể thao, Sở thể dục thể thao có trách nhiệm chủ trì phối hợp với cơ quan tài chính và các cơ quan có liên quan của tỉnh kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp thể thao theo quy định tại khoản 2 Điều 55 của Luật thể dục, thể thao, Điều 13 của Nghị định 112/2007/NĐ-CP và Thông tư này. Kết quả kiểm tra được lập thành văn bản có xác nhận của các cơ quan tham gia.
Căn cứ kết quả kiểm tra các điều kiện theo quy định, Sở thể dục thể thao trình Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định việc cấp hoặc không cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao, bảo đảm thời gian quy định tại khoản 5 Điều 55 của Luật thể dục, thể thao.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Uỷ ban Thể dục thể thao để kịp thời giải quyết.
Nơi nhận: - Thủ tướng chính phủ ; - Các Phó thủ tướng; - Văn phòng TW Đảng; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Chính phủ; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Các bộ, các cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc CP; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Các Vụ, đơn vị trực thuộc UBTDTT; - Các sở TDTT các tỉnh, thành phố; - Công báo; - Lưu: VT, PC. |
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
Nguyễn Danh Thái |
MẪU SỐ 01
MẪU THẺ CỘNG TÁC VIÊN
Thẻ cộng tác viên thể dục, thể thao, bề ngang 6 cm, bề dài 9cm. ảnh có đóng dấu nổi. Chữ ký của trưởng Phòng văn hoá thông tin- thể dục thể thao đóng dấu thẻ (đường kính 2cm). Thẻ cộng tác viên thể dục, thể thao do Uỷ ban Thể dục thể thao phát hành.
Mặt trước
THẺ CỘNG TÁC VIÊN THỂ DỤC, THỂ THAO
UBND HUYỆN………. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÒNG VHTT- TDTT
THẺ Số......
Họ và tên........................... Nam/Nữ Ngày sinh................ Số CMND.......... 6 cm
Có giá trị đến ngày.... tháng.... năm.....
(Địa điểm), ngày.... tháng... năm.... TRƯỞNG PHÒNG VHTT-TDTT (ký tên, đóng dấu)
|
9cm
Mặt sau
NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý:
1. Chịu trách nhiệm về kết quả chuyên môn đối với công việc cộng tác; 2. Không dùng thẻ cộng tác viên để thực hiện các hoạt động không thuộc nhiệm vụ được giao. 3. Bảo quản thẻ, trường hợp mất phải báo ngay với cơ quan có thẩm quyền để được cấp lại.
|
MẪU SỐ 02
UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ.... CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
(Địa điểm), ngày ....... tháng ......... năm 200...
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ CỘNG TÁC VIÊN THỂ DỤC, THỂ THAO
Kính gửi: Phòng Văn hóa thông tin- Thể dục thể thao......................
Căn cứ quy định của Luật thể dục, thể thao, Nghị định 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thể dục, thể thao, Thông tư /2007/TT-UBTDTT ngày tháng 7 năm 2007 của Uỷ ban Thể dục thể thao, Uỷ ban nhân dân xã……đề nghị quý phòng xét cấp thẻ cộng tác viên thể dục, thể thao cho:
Họ và tên: ..................................................................Nam/ Nữ:..................................
Sinh ngày........ tháng .........năm .......... Dân tộc:........... Quốc tịch:............................
Quê quán: ....................................................................................................................
Địa chỉ thường trú: ......................................................................................................
Nghề nghiệp: ..............................................................................................................
Nơi làm việc................................................................................................................
Trình độ chuyên môn: ................................................................................................
Hình thức cộng tác: .....................................................................................................
TM.UBND XÃ…….
(ký, đóng dấu)
MẪU SỐ 03
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
(Địa điểm), ngày...... tháng...... năm 200.....
HỢP ĐỒNG CỘNG TÁC THỂ DỤC, THỂ THAO
Chúng tôi, một bên là ông (bà):...................................................................
Chức vụ: …….....................................
Đại diện cho: ………………………. Điện thoại:
Fax:.........................................................Email:........................................................
Địa chỉ: .....................................................................................................................
Và một bên là ông (bà):.......................................... Nam/Nữ:...................................
Sinh ngày.................. tháng.................... năm................ Điện thoại:.........................
Dân tộc:.......................................................... Quốc tịch:..........................................
Địa chỉ thường trú: ....................................................................................................
Chứng minh thư số............ cấp ngày......... tháng............. năm......... tại....................
Nghề nghiệp: .............................................................................................................
Nơi làm việc: .............................................................................................................
Trình độ chuyên môn: ...............................................................................................
Thoả thuận ký kết hợp đồng cộng tác và cam kết thực hiện đúng các điều khoản sau đây:
Điều 1: Thời hạn cộng tác
Ông (bà)..........................................................làm việc theo hợp đồng cộng tác từ ngày .............. tháng ..............năm............ đến ngày............tháng..........năm..........
Điều 2: Hình thức cộng tác
Cộng tác theo hình thức: .............................................................................................
Cộng tác theo vụ việc hay dài hạn: .............................................................................
3: Mức thù lao
Mức thù lao là: ............................................................................................................
Cách thức chi trả: .....................................................................................................
Điều 4: Quyền và nghĩa vụ cộng tác viên
1. Thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại Điều 2 theo đúng thời hạn và yêu cầu chất lượng đã thoả thuận;
2. Được nhận tiền bồi dưỡng và các chi phí hợp lý khác theo thoả thuận, đúng quy định của pháp luật;
3. Chịu trách nhiệm đối với thiệt hại do lỗi của mình gây ra trong quá trình cộng tác;
4. Tuân thủ các quy định của pháp luật về thể dục, thể thao và các văn bản có liên quan.
Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của bên sử dụng cộng tác viên
1. Phân công nhiệm vụ cho cộng tác viên;
2. Chi trả tiền bồi dưỡng và thanh toán các khoản chi phí hợp lý để cộng tác viên thực hiện nhiệm vụ;
3. Thực hiện trách nhiệm khác theo thoả thuận và theo quy định của pháp luật.
Điều 6: Điều khoản chung
1. Những thoả thuận khác: ..........................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
2. Hợp đồng cộng tác thể dục, thể thao có hiệu lực từ ngày.......tháng.........năm ...............đến ngày ................. tháng............. năm ...................................
3. Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu có những thay đổi, bổ sung thì 2 bên cùng bàn bạc giải quyết.
Hợp đồng này làm thành 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
Cộng tác viên (ký, ghi rõ họ tên) |
Đơn vị sử dụng (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây