Quyết định 6433/QĐ-BCT của Bộ Công Thương về việc ban hành Chương trình hành động của Bộ Công Thương thực hiện Nghị quyết 31/NQ-CP ngày 13/05/2014 của Chính phủ về Chương trình hành động hội nhập quốc tế

thuộc tính Quyết định 6433/QĐ-BCT

Quyết định 6433/QĐ-BCT của Bộ Công Thương về việc ban hành Chương trình hành động của Bộ Công Thương thực hiện Nghị quyết 31/NQ-CP ngày 13/05/2014 của Chính phủ về Chương trình hành động hội nhập quốc tế
Cơ quan ban hành: Bộ Công Thương
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:6433/QĐ-BCT
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Vũ Huy Hoàng
Ngày ban hành:21/07/2014
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Chính sách

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
Số: 6433/QĐ-BCT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 21 tháng 07 năm 2014
 
 
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 31/NQ-CP NGÀY 13 THÁNG 5 NĂM 2014 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG HỘI NHẬP QUỐC TẾ
-------------
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
 
 
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị quyết số 22-NQ/TW ngày 10 tháng 4 năm 2013 của Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam về hội nhập quốc tế;
Căn cứ Nghị quyết số 31/NQ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 22-NQ/TW ngày 10 tháng 4 năm 2013 của Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam về hội nhập quốc tế;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban Quốc gia về Hợp tác kinh tế quốc tế,
 
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
 
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động của Bộ Công Thương thực hiện Nghị quyết số 31/NQ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về Chương trình hành động hội nhập quốc tế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Công Thương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Lãnh đạo Bộ;
- Lưu: VT, VPUBQG.
BỘ TRƯỞNG




Vũ Huy Hoàng
 
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 31/NQ-CP NGÀY 13 THÁNG 5 NĂM 2014 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG HỘI NHẬP QUỐC TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 6433/QĐ-BCT ngày 21 tháng 7 năm 2014
 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
 
Ngày 10 tháng 4 năm 2013, Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam đã ban hành Nghị quyết số 22-NQ/TW về hội nhập quốc tế (sau đây gọi là Nghị quyết 22). Đây là Nghị quyết có ý nghĩa rất quan trọng, cụ thể hóa đường lối đối ngoại và chủ trương "chủ động, tích cực hội nhập quốc tế" mà Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI đã đề ra. Nghị quyết 22 khẳng định chủ động, tích cực hội nhập quốc tế là định hướng chiến lược lớn của Đảng nhằm thực hiện thắng lợi nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa và chỉ rõ mục tiêu, quan điểm chỉ đạo và những định hướng chủ yếu để triển khai công tác hội nhập quốc tế toàn diện trong thời gian tới.
Thực hiện chỉ đạo của Bộ Chính trị, ngày 13 tháng 5 năm 2014, Chính phủ đã ra Nghị quyết số 31/NQ-CP ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 22, trong đó yêu cầu các Bộ, ngành địa phương xây dựng các Chương trình hành động riêng để triển khai Chương trình hành động của Chính phủ.
Trên cơ sở đó, Chương trình hành động này được Bộ Công Thương ban hành với mục tiêu cụ thể hóa các nhiệm vụ chủ yếu đề ra tại Nghị quyết số 31/NQ-CP. Chương trình hành động xác định các nội dung công việc cụ thể, lộ trình, thời gian thực hiện cho các đơn vị trực thuộc Bộ Công Thương tập trung triển khai trong thời gian tới.
II. NHỮNG NỘI DUNG CỤ THỂ
Để đạt được mục tiêu trên, trong thời gian tới, bên cạnh các nhiệm vụ thường xuyên, các đơn vị trực thuộc Bộ Công Thương cần cụ thể hóa và tổ chức triển khai thực hiện các nội dung công việc sau đây:
1. Rà soát, cập nhật và tổ chức thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ nhằm tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 4 khóa X
a) Rà soát, cập nhật và tổ chức thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ nhằm tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 4 khóa X về một số chủ trương để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới (WTO), đảm bảo hài hòa, đồng bộ với Chương trình hành động về hội nhập quốc tế.
b) Định kỳ tổng hợp, đánh giá, báo cáo tình hình thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ nhằm tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 4 khóa X về một số chủ trương để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững sau khi Việt Nam là thành viên WTO.
2. Xây dựng và triển khai Chương trình hành động thực hiện Chiến lược tham gia các thỏa thuận thương mại tự do đến năm 2020
3. Xây dựng và triển khai Chiến lược hội nhập kinh tế quốc tế đến năm 2020
4. Nâng cao hiệu quả tham gia và tăng cường đóng góp tại các cơ chế đa phương và khu vực
a) Thực hiện nghĩa vụ thông báo và nghĩa vụ rà soát chính sách thương mại của Việt Nam trong khuôn khổ WTO. Xây dựng phương án và tham gia các cuộc đàm phán của WTO, gồm các nội dung: thuận lợi hóa thương mại, mở cửa thị trường hàng phi nông sản (NAMA), nông nghiệp, dịch vụ, giải quyết tranh chấp...
b) Thực hiện, rà soát, nâng cấp các hiệp định đã ký kết, xây dựng phương án và tham gia đàm phán các hiệp định trong khuôn khổ ASEAN, ASEAN +, đặc biệt là Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện khu vực (RCEP).
c) Kết thúc đàm phán Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP).
d) Tiếp tục triển khai và kết thúc đàm phán các hiệp định thương mại tự do (FTA Việt Nam - EU; Việt Nam - Hàn Quốc; Việt Nam - EFTA; Việt Nam - Liên minh Hải quan Nga, Belarus, Kazakhstan và các FTA khác được Thủ tướng Chính phủ cho phép đàm phán).
đ) Định kỳ rà soát, đánh giá kết quả thực hiện các nội dung hợp tác trong khuôn khổ các Ủy ban hỗn hợp, Ủy ban liên Chính phủ về hợp tác kinh tế với các nước.
e) Thực hiện các hoạt động nghiên cứu phục vụ đàm phán, các hoạt động truyền thông nhằm lấy ý kiến các bên liên quan cho hoạt động đàm phán và vận động hỗ trợ công tác đàm phán. Tham vấn cộng đồng doanh nghiệp về các thỏa thuận thương mại quốc tế.
g) Ký mới Hiệp định Xúc tiến và tạo thuận lợi thương mại trong khu vực tam giác phát triển Campuchia - Lào - Việt Nam.
h) Thực hiện các nghiên cứu để nâng cao hiệu quả hoạt động và nâng tầm các cơ chế liên kết kinh tế tiểu vùng, trong đó coi trọng cơ chế hợp tác Mê Công, Tiểu vùng Mê Công mở rộng, Hợp tác ACMECS, Sáng kiến Hợp tác Vịnh Bắc Bộ mở rộng...
i) Triển khai các biện pháp giải trình kỹ thuật kết hợp với vận động chính trị, ngoại giao trong việc vận động các nước sớm công nhận quy chế kinh tế thị trường của Việt Nam.
k) Tiếp tục tham gia đóng góp thực hiện các cam kết với các tổ chức tài chính quốc tế (Ngân hàng Phát triển Châu Á, Ngân hàng Thế giới, Quỹ Tiền tệ Quốc tế) nhằm đẩy nhanh tiến độ thực hiện các chương trình, dự án đã ký kết do Bộ Công Thương quản lý (bao gồm các dự án ODA trong ngành điện, dự án hỗ trợ kỹ thuật thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu - lĩnh vực năng lượng và giao thông…).
l) Tăng cường và nâng cao vai trò của Việt Nam trong việc tham gia Diễn đàn Thương mại và Phát triển Liên Hiệp quốc (UNCTAD).
m) Triển khai kế hoạch hành động quốc gia (IAP) của Việt Nam trong Diễn đàn Hợp tác Châu Á - Thái Bình Dương (APEC) và các sáng kiến hợp tác về kinh tế thương mại, đầu tư trong khuôn khổ APEC, đặc biệt tập trung nguồn lực để tổ chức thành công năm APEC 2017 tại Việt Nam.
n) Nâng cao năng lực tận dụng ưu đãi thuộc cam kết mở cửa thị trường hàng hóa trong các hiệp định thương mại tự do Việt Nam tham gia.
5. Đẩy mạnh thực hiện cải cách thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp trong nước và nước ngoài tìm hiểu thị trường, xúc tiến các hoạt động thương mại - đầu tư; thường xuyên tiến hành đối thoại, tham vấn với doanh nghiệp để cùng tham gia xây dựng, hoàn thiện môi trường kinh doanh
6. Thông tin, tuyên truyền, phổ biến kiến thức về tình hình hội nhập kinh tế quốc tế, các cam kết hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam
a) Tổ chức đào tạo, thông tin tuyên truyền phổ biến kiến thức về tình hình hội nhập kinh tế quốc tế và các cam kết hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam.
b) Thông tin, tuyên truyền về Chiến lược tham gia các thỏa thuận thương mại tự do đến năm 2020.
c) Tổ chức tuyên truyền về Cộng đồng Kinh tế ASEAN, các Hiệp định ASEAN, ASEAN +.
d) Tuyên truyền về APEC và năm APEC 2017 tổ chức tại Việt Nam.
7. Tăng cường đào tạo nguồn nhân lực phục vụ cho hội nhập kinh tế quốc tế
a) Triển khai các hoạt động nhằm nâng cao năng lực cho các cán bộ làm công tác hội nhập quốc tế ở các cơ quan quản lý nhà nước.
b) Thực hiện chương trình đào tạo về nâng cao năng lực xây dựng và thực hiện các dự án do APEC, WTO, ASEAN và các tổ chức đa phương khác tài trợ.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trên cơ sở những nhiệm vụ chủ yếu trong Chương trình hành động này và chức năng nhiệm vụ đã được phân công, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Công Thương chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc việc xây dựng và triển khai các hoạt động cụ thể của đơn vị mình, bảo đảm thực hiện kịp thời và hiệu quả những nội dung trong Chương trình hành động của Bộ.
2. Căn cứ vào Chương trình hành động và dự toán kinh phí của các đơn vị hàng năm, cùng với khả năng huy động nguồn ngân sách của Bộ, các đơn vị chủ động bố trí kinh phí để thực hiện Chương trình.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện Chương trình hành động này, nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể, Thủ trưởng các đơn vị chủ động báo cáo Lãnh đạo Bộ xem xét, quyết định.
4. Văn phòng Ủy ban Quốc gia về Hợp tác kinh tế quốc tế chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Chương trình hành động, báo cáo Lãnh đạo Bộ./.
 
DANH MỤC CÁC CÔNG VIỆC CỤ THỂ TRONG CHƯƠNG TRÌNH
 HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 31/NQ-CP NGÀY 13 THÁNG 5 NĂM 2014 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG HỘI NHẬP QUỐC TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 6433/QĐ-BCT ngày 21 tháng 7 năm 2014 của Bộ Công Thương)
 

STT
Nội dung công việc
Đơn vị chủ trì
(đầu mối)
Cơ quan, đơn vị phối hợp
Sản phẩm
Thời hạn hoàn thành
1
Rà soát, cập nhật và tổ chức thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ nhằm tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 4 Khóa X về một số chủ trương để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững sau khi Việt Nam là thành viên WTO; định kỳ tổng hợp, đánh giá, báo cáo tình hình thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ.
Văn phòng Ủy ban Quốc gia về Hợp tác Kinh tế Quốc tế (UBQG - HTKTQT)
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các đơn vị của Bộ Công Thương
Báo cáo trình Chính phủ
Hàng năm
2
Hoàn thiện Chương trình hành động thực hiện Chiến lược tham gia các thỏa thuận thương mại tự do đến năm 2020
Vụ Chính sách Thương mại Đa biên
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các đơn vị của Bộ Công Thương
Chương trình hành động trình Chính phủ
2014
3
Hoàn thiện Chiến lược hội nhập kinh tế quốc tế đến năm 2020
Vụ Chính sách Thương mại Đa biên
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các đơn vị của Bộ Công Thương
Chiến lược trình Chính phủ
2014
4
Thực hiện nghĩa vụ thông báo và nghĩa vụ rà soát chính sách thương mại của Việt Nam trong WTO
Văn phòng UBQG - HTKTQT, Vụ Pháp chế
Các Bộ, ngành, cơ quan liên quan, các đơn vị của Bộ Công Thương
Báo cáo trình Chính phủ
2014-2020
5
Xây dựng phương án và tham gia các cuộc đàm phán của WTO, gồm các nội dung: thuận lợi hóa thương mại, NAMA, nông nghiệp, dịch vụ, giải quyết tranh chấp...
Vụ Chính sách Thương mại Đa biên
Các Bộ, ngành, cơ quan liên quan
Phương án, Báo cáo trình Chính phủ
Hàng năm
6
Triển khai Kế hoạch hành động quốc gia (IAP) của Việt Nam trong APEC và các sáng kiến hợp tác về kinh tế, thương mại, đầu tư trong khuôn khổ APEC
Vụ Chính sách Thương mại Đa biên
Các Bộ, ngành, cơ quan liên quan
Kế hoạch hành động quốc gia (IAP) của Việt Nam trong APEC
Hàng năm
7
Xây dựng chiến lược tổ chức, điều phối các nội dung hợp tác về kinh tế, thương mại, đầu tư trong khuôn khổ APEC khi Việt Nam đăng cai năm APEC 2017
Vụ Chính sách Thương mại Đa biên
Các Bộ, ngành, cơ quan liên quan, các đơn vị của Bộ Công Thương
Chiến lược
Tháng 6 năm 2016
8
Thực hiện, rà soát, nâng cấp các hiệp định đã ký kết, xây dựng phương án và đàm phán các hiệp định trong khuôn khổ ASEAN, ASEAN +
Vụ Chính sách Thương mại Đa biên
Các Bộ, ngành, cơ quan liên quan, các đơn vị của Bộ Công Thương
Hiệp định/cam kết
Hàng năm
9
Tiếp tục triển khai đàm phán các hiệp định thương mại tự do (FTA Việt Nam - EU; Việt Nam - Hàn Quốc; Việt Nam - EFTA; Việt Nam - Liên minh Hải quan Nga, Belarus, Kazkhstan và các FTA khác được Thủ tướng Chính phủ cho phép đàm phán)
Các Vụ Thị trường ngoài nước, Vụ Chính sách Thương mại Đa biên
Các Bộ, ngành, cơ quan liên quan, các đơn vị của Bộ Công Thương
Các Hiệp định thương mại tự do song phương
2014-2020
10
Rà soát, điều chỉnh, bổ sung cam kết theo quy định của Hiệp định Đối tác kinh tế Việt Nam - Nhật Bản (VJEPA)
Vụ Thị trường Châu Á - Thái Bình Dương
Các Bộ, ngành, cơ quan liên quan
Báo cáo trình Chính phủ
2015
11
Kết thúc đàm phán Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP)
Vụ Chính sách Thương mại Đa biên
Các Bộ, ngành, cơ quan liên quan, các đơn vị của Bộ Công Thương
Hiệp định TPP
2014-2015
12
Đàm phán và ký kết các hiệp định hợp tác trong lĩnh vực thương mại với các nước đối tác quan trọng của Việt Nam
Vụ Hợp tác Quốc tế và các Vụ Thị trường ngoài nước
Bộ Ngoại giao, Bộ Tư pháp
Các hiệp định hợp tác kinh tế thương mại
2014-2020
13
Xây dựng Chiến lược phát triển quan hệ hợp tác kinh tế - thương mại với đối tác quan trọng của Việt Nam
Các Vụ Thị trường ngoài nước
Các Bộ, ngành, cơ quan liên quan
Các chiến lược hợp tác kinh tế thương mại
2014-2020
14
Định kỳ rà soát, đánh giá kết quả thực hiện các nội dung hợp tác trong khuôn khổ các Ủy ban hỗn hợp, Ủy ban liên Chính phủ với các nước
Vụ Hợp tác Quốc tế
Các Bộ, ngành, địa phương, các đơn vị của Bộ Công Thương
Báo cáo kết quả thực hiện
Hàng năm
15
Xây dựng Chương trình hành động quốc gia về tạo thuận lợi cho thương mại, nâng cao năng lực cạnh tranh thương mại
Văn phòng UBQG - HTKTQT
Các Bộ, ngành, cơ quan liên quan
Báo cáo nghiên cứu
2015
16
Ký mới Hiệp định Xúc tiến và tạo thuận lợi thương mại trong khu vực tam giác phát triển Campuchia - Lào - Việt Nam (CLV)
Vụ Thị trường Châu Á - Thái Bình Dương
Bộ Ngoại giao, Bộ Tư pháp, Bộ Giao thông Vận tải, Bộ Tài chính, các tỉnh trong khu vực tam giác phát triển CLV
Hiệp định
2015
17
Xây dựng Chiến lược phát triển quan hệ thương mại - công nghiệp với Trung Quốc đến năm 2020
Vụ Thị trường Châu Á - Thái Bình Dương
Bộ Kế hoạchĐầu tư, Bộ Nông nghiệp và PTNT
Chiến lược
2015
18
Đề án phát triển xuất khẩu hàng nông sản sang Trung Quốc đến 2015
Vụ Thị trường Châu Á - Thái Bình Dương
Bộ Nông nghiệp và PTNT, Bộ Y tế
Đề án
2015
19
Xúc tiến thương mại nhằm thúc đẩy hoạt động giao dịch hàng hóa giữa các Sở Giao dịch hàng hóa tại Vương Quốc Anh với các Sở Giao dịch hàng hóa và các ngân hàng thương mại tại Việt Nam.
Vụ Thị trường trong nước
Các ngân hàng của Việt Nam.
Các chương trình xúc tiến thương mại
2014-2015
20
Thông tin tuyên truyền phổ biến kiến thức về tình hình hội nhập kinh tế quốc tế và các cam kết hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam
Văn phòng UBQG - HTKTQT
Các Bộ, ngành, địa phương, doanh nghiệp, hiệp hội ngành hàng, các đơn vị của Bộ Công Thương
Các chương trình đào tạo, thông tin tuyên truyền, bài viết, ấn phẩm...
Hàng năm
21
Thông tin, tuyên truyền về Chiến lược tham gia các thỏa thuận thương mại tự do (FTA) đến năm 2020
Văn phòng UBQG - HTKTQT
Các Bộ, ngành, địa phương, doanh nghiệp, hiệp hội ngành hàng, các đơn vị của Bộ Công Thương
Các hội nghị, hội thảo, tọa đàm
Hàng năm
22
Tổ chức tuyên truyền về Cộng đồng Kinh tế ASEAN và Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện khu vực ASEAN (RCEP)
Văn phòng UBQG - HTKTQT
Các Bộ, ngành, địa phương, doanh nghiệp, hiệp hội ngành hàng
Các chương trình thông tin tuyên truyền, ấn phẩm...
2014-2015
23
Thực hiện các hoạt động truyền thông nhằm giải thích cam kết, hướng dẫn thực thi các Hiệp định ASEAN, ASEAN +, Cộng đồng kinh tế ASEAN sau năm 2015 (đến 2025)
Vụ Chính sách Thương mại Đa biên
Các Bộ, ngành, địa phương, doanh nghiệp, hiệp hội ngành hàng
Các hoạt động truyền thông
Hàng năm
24
Tổ chức quảng bá, phổ biến thông tin liên quan đến hợp tác kinh tế của APEC nói chung và năm APEC 2017 nói riêng, và đào tạo cán bộ chuẩn bị cho việc Việt Nam đăng cai APEC 2017
Vụ Chính sách Thương mại Đa biên
Các Bộ, ngành, cơ quan liên quan
Các chương trình thông tin, tuyên truyền, ấn phẩm,...
2016-2017
25
Chương trình đào tạo về Nâng cao năng lực xây dựng và thực hiện các dự án do APEC tài trợ
Vụ Chính sách Thương mại Đa biên
Các Bộ, ngành là đầu mối các Ủy ban, nhóm công tác trong APEC
Báo cáo kết quả
Hàng năm
26
Các hoạt động nghiên cứu phục vụ đàm phán, các hoạt động truyền thông nhằm lấy ý kiến các bên liên quan cho hoạt động đàm phán và vận động hỗ trợ công tác đàm phán
Các Vụ Thị trường ngoài nước, Vụ Chính sách Thương mại đa biên, Văn phòng UBQG - HTKTQT
Các Bộ, ngành, cơ quan liên quan
Các hội thảo, nghiên cứu, báo cáo
Hàng năm
27
Tham vấn cộng đồng doanh nghiệp về các thỏa thuận thương mại quốc tế
Văn phòng UBQG - HTKTQT
Các doanh nghiệp, hiệp hội ngành hàng
Các hội nghị, hội thảo, tọa đàm
Hàng năm
 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 2612/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT ngày 29/8/2024 ban hành Kế hoạch hành động của Bộ kế hoạch và đầu tư thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Chính sách

Quyết định 2633/QĐ-BTC của Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Tài chính-Ngân hàng, Chính sách

văn bản mới nhất