Quyết định 549/2001/QĐ-BLĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc sửa đổi mẫu Hợp đồng trách nhiệm chi trả trợ cấp ưu đãi người có công
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 549/2001/QĐ-BLĐTBXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 549/2001/QĐ-BLĐTBXH |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Nguyễn Đình Liêu |
Ngày ban hành: | 06/06/2001 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 549/2001/QĐ-BLĐTBXH
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ
TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ Xà HỘI
SỐ 549/2001/QĐ-BLĐTBXH NGÀY 6 THÁNG 6 NĂM 2001 VỀ VIỆC
SỬA ĐỔI MẪU HỢP ĐỒNG TRÁCH NHIỆM CHI TRẢ TRỢ CẤP
ƯU ĐàI NGƯỜI CÓ CÔNG
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ Xà HỘI
- Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước được công bố theo Lệnh số 47L-CTN ngày 3/4/1996 của Chủ tịch nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Căn cứ Nghị định số 96/CP ngày 7/12/1993 của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Căn cứ vào Chế độ kế toán Hành chính sự nghiệp ban hành theo Quyết định số 999 TC/QĐ/CĐKT ngày 2/11/1996 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Căn cứ Thông tư liên tịch số 135/1998/TTLT/BTC-BLĐTBXH ngày 16/10/1998 của liên Bộ Tài chính - Lao động - Thương binh và xã hội về việc hướng dẫn cấp phát và quản lý kinh phí uỷ quyền chi trả trợ cấp ưu đãi người có công cách mạng thuộc ngân sách Trung ương;
- Căn cứ ý kiến thoả thuận của Bộ Tài chính tại Công văn số 5132 TC/CĐKT ngày 05 tháng 6 năm 2001.
- Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và Cục trưởng Cục thương binh liệt sỹ và người có công.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay sửa đổi và thay thế mẫu "Hợp đồng uỷ thác trách nhiệm chi trả trợ cấp ưu đãi người có công - Mẫu số C11-H/LĐ" ban hành theo Quyết định số 645/1998/QĐ-LĐ ngày 3/7/1998 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội bằng mẫu "Hợp đồng trách nhiệm chi trả trợ cấp ưu đãi người có công Mẫu số C11-H/LĐ", kèm theo Quyết định này.
Điều 2: Mẫu "Hợp đồng trách nhiệm chi trả trợ cấp ưu đãi người có công Mẫu số C11-H/LĐ" này áp dụng thống nhất đối với các đơn vị thực hiện chi trả trợ cấp ưu đãi người có công thuộc kinh phí ngân sách Trung ương uỷ quyền.
Điều 3: Vụ Kế hoạch - Tài chính chủ trì, phối hợp với Cục thương binh liệt sỹ và người có công có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện mẫu "Hợp đồng trách nhiệm chi trả trợ cấp ưu đãi người có công Mẫu số C11-H/LĐ" áp dụng cho quản lý thực hiện chi trả trợ cấp ưu đãi người có công thuộc kinh phí ngân sách Trung ương uỷ quyền trong toàn ngành.
Điều 4: Quyết định này có hiệu lực từ ngày 1/7/2001.
Điều 5: Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính; Cục trưởng Cục Thương binh liệt sỹ và người có công; Thủ trưởng các Vụ, Cục liên quan; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thủ trưởng các đơn vị và các cá nhân thực hiện việc chi trả trợ cấp ưu đãi người có công chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
UBND HUYỆN..... |
MẪU SỐ: C11-H/LĐ |
Ban hành theo Quyết định số
549/2001/QĐ-BLĐTBXH
ngày 6/6/2001 của Bộ trưởng Bộ
LĐTBXH
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
...., ngày ... tháng ... năm 200....
HỢP ĐỒNG TRÁCH NHIỆM CHI TRẢ TRỢ CẤP ƯU ĐàI
NGƯỜI CÓ CÔNG
- Căn cứ Nghị định số 28/CP ngày 29 tháng 4 năm 1995 của Chính phủ quy định chi tiết thực hiện một số Pháp lệnh ưu đãi người có công.
- Căn cứ Điều 5 Quyết định số 727/TTg ngày 4 tháng 9 năm 1997 của Thủ tướng Chính phủ bãi bỏ việc giao Bảo hiểm xã hội Việt Nam nhiệm vụ chi trả trợ cấp Thương binh và xã hội.
- Căn cứ Thông tư số 22/1997/TT-LĐTBXH-TCCP ngày 29 tháng 12 năm 1997 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy công tác thương binh liệt sỹ và người có công thuộc cơ quan Lao động Thương binh và Xã hội ở địa phương.
- Căn cứ Thông tư liên tịch số 135/1998/TTLT/BTC-BLĐTBXH ngày 16 tháng 10 năm 1998 của Liên Bộ Tài chính - Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn cấp phát và quản lý kinh phí uỷ quyền chi trả trợ cấp ưu đãi người có công cách mạng thuộc ngân sách Trung ương;
- Căn cứ Văn bản số.... ngày... tháng.... năm 200.... của UBND tỉnh (thành phố) về việc giao trách nhiệm chi trả trợ cấp ưu đãi người có công cho quận, huyện, thị xã; phường, xã, thị trấn.
Hôm nay ngày....... tháng....... năm 200...
Tại địa điểm: ..............................................
Chúng tôi gồm có:................................…..
* Một bên là Phòng LĐTBXH quận, huyện, thị xã gọi tắt là Bên A.
Ông (bà): ................... chức vụ: .................……………
Tài khoản số:............. tại kho bạc Nhà nước: ................
Trụ sở đóng tại:....................... Điện thoại: ....................
* Một bên là Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn gọi tắt là Bên B.
Ông (bà): ................. chức vụ: ..................…………….
Tài khoản số: ...... Tại kho bạc Nhà nước: .....................
Trụ sở đóng tại: .......................... Điện thoại:..................
Hai bên giao kết hợp đồng trách nhiệm chi trả trợ cấp ưu đãi người có công cho các đối tượng của xã, phường, thị trấn theo các điều khoản sau đây:
Điều 1: Bên A (Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện):
1. Cung cấp cho bên B danh sách và tạm ứng tiền chi trả trợ cấp ưu đãi theo danh sách.
2. Cung cấp tài liệu và hướng dẫn Bên B nội dung, trình tự, cách ghi chép chứng từ, sổ liên quan đến việc chi trả.
3. Kiểm tra đôn đốc giám sát Bên B tổ chức chi trả nhanh gọn, kịp thời, đầy đủ, chính xác.
4. Thanh toán dứt điểm, kịp thời với Bên B về kinh phí chi trả, danh sách đối tượng và lệ phí chi trả hàng tháng, đảm bảo nguyên tắc thanh toán xong tháng trước mới được ứng tiền chi trả tháng sau.
5. Có quyền yêu cầu Bên B thay đổi người chi trả nếu phát hiện có những biểu hiện vi phạm hợp đồng hoặc không đủ năng lực để hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 2: Bên B (Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn)
1. Quyết định giao nhiệm vụ cho cán bộ có đủ phẩm chất, năng lực, kinh nghiệm quản lý thực hiện chi trả trợ cấp ưu đãi người có công tại địa phương và gửi cho Bên A quyết định đó để liên hệ, phối hợp thực hiện.
2. Quản lý thực hiện chi trả trợ cấp ưu đãi người có công của địa phương đúng chính sách, đúng chế độ, kịp thời, đến tận tay người hưởng.
3. Tuân thủ đúng các nội dung, trình tự, biểu mẫu, chứng từ và cách ghi chép chi trả trợ cấp do Bên A hướng dẫn. Tham gia đầy đủ các lớp bồi dưỡng chuyên môn và nghiệp vụ chi trả trợ cấp do Bên A tổ chức.
4. Quản lý danh sách người hưởng trợ cấp ưu đãi của địa phương. Hàng tháng theo dõi và lập danh sách biến động người hưởng trợ cấp (tăng người hưởng trợ cấp theo quy định của cơ quan có thẩm quyền; giảm người hưởng trợ cấp do chết, chuyển đi nơi khác, hết thời hạn hưởng ....) để phục vụ chi trả tại xã và báo kịp thời cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện để lập danh sách chi trả tháng sau.
5. Bố trí nơi chi trả thuận lợi và các phương tiện cần thiết để bảo quản tuyệt đối an toàn tiền, hồ sơ chi trả trợ cấp ưu đãi người có công.
6. Không được chiếm dụng tiền trợ cấp để làm việc khác hoặc chậm trả trợ cấp đến người hưởng chính sách. Mọi sai sót vi phạm của Bên B làm thất thoát tiền trợ cấp đều phải bồi hoàn đầy đủ cho Bên A và bị xử lý theo pháp luật.
7. Khi Bên A yêu cầu thay đổi người làm công tác chi trả, Bên B phải nghiên cứu giải quyết và báo cho Bên A ý kiến của mình.
8. Được hưởng lệ phí theo tỷ lệ là ....% tính trên tổng số tiền trợ cấp đã trả và thanh toán cùng kỳ với kinh phí chi trả trợ cấp ưu đãi hàng tháng để hỗ trợ cho cán bộ làm công tác chi trả.
Điều 3: Thanh lý hợp đồng và giải quyết tranh chấp hợp đồng (nếu có):
1. Khi có thay đổi một trong hai bên hoặc cả hai bên của chủ thể hợp đồng thì chủ thể cũ phải thanh lý hợp đồng, chủ thể mới ký lại hợp đồng.
2. Khi có tranh chấp, hai bên cùng nhau bàn bạc thoả thuận giải quyết, nếu vướng mắc đến mức không tự thoả thuận giải quyết được thì mỗi bên có quyền báo cáo cơ quan cấp trên của mình can thiệp giúp đỡ giải quyết hoặc đưa ra pháp luật giải quyết.
Điều 4: Hai bên cam kết thực hiện đúng những nội dung giao kết và chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hành vi của mình khi vi phạm các điều đã cam kết trong hợp đồng.
Điều 5: Hiệu lực thi hành:
- Hợp đồng này có hiệu lực thi hành kể từ ngày.... tháng ... năm 200....
Hợp đồng này được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 01 bản; 2 bản gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh.... và UBND quận, huyện, thị xã...
Đại diện Bên B Chủ tịch UBND xã (phường, thị trấn) (Ký tên, đóng dấu) |
Đại diện Bên A Trưởng phòng LĐTBXH huyện (quận, thị xã) (Ký tên đóng dấu) |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây