Quyết định 524/QĐ-TTg 2016 Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 524/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 524/QĐ-TTg |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Vũ Văn Ninh |
Ngày ban hành: | 01/04/2016 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 01/04/2016, Thủ tướng Chính phủ đã ra Quyết định số 524/QĐ-TTg ban hành Chương trình công tác năm 2016 của Ban Chỉ đạo Trung ương Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
Theo đó, nhằm mục tiêu đến hết năm 2016 cả nước có khoảng 25% số xã đạt chuẩn nông thôn mới; có 30 - 35 đơn vị cấp huyện được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới; số tiêu chí bình quân/xã cả nước tăng thêm từ 1 - 1,2 tiêu chí so với năm 2015; tỷ lệ số xã đạt dưới 10 tiêu chí còn khoảng 25%, giảm số xã đạt dưới 05 tiêu chí xuống 250 xã…, Thủ tướng đã đề ra một số nhiệm vụ trọng tâm cho Ban Chỉ đạo Trung ương Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
Cụ thể như: Tập trung đầu tư phát triển các công trình hạ tầng cơ bản trên địa bàn xã, thôn (giao thông, điện, trường học, trạm y tế, nước sạch, thủy lợi), hỗ trợ phát triển sản xuất, bảo vệ môi trường; Tiếp tục đẩy mạnh phát triển sản xuất gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng liên kết chuỗi giá trị và đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn, nâng cao thu nhập cho cư dân nông thôn; Từng bước tạo chuyển biến rõ nét về vệ sinh, môi trường, cảnh quan nông thôn theo hướng xanh - sạch - đẹp; Xây dựng đời sống văn hóa nông thôn…
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký
Xem chi tiết Quyết định524/QĐ-TTg tại đây
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ------- Số: 524/QĐ-TTg | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 01 tháng 04 năm 2016 |
Nơi nhận: - Thủ tướng CP, các Phó Thủ tướng CP; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Thành viên BCĐ TW, các đ/c cố vấn BCĐ TW; - VP ĐPTW, VP CT KHCN NTM (Bộ NN-PTNT); - UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; - VP Điều phối NTM các tỉnh, TP trực thuộc TW; - UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, các Trợ lý TTgCP, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: KTTH, KGVX, TH, NC, TCCV, V.III; - Lưu: VT, KTN (3b). | KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG Vũ Văn Ninh |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 524/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 524/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Nội dung thực hiện | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành |
I | Nghị định của Chính phủ | | | |
1 | Dự thảo Nghị định của Chính phủ về ban hành cơ chế đặc thù rút gọn đối với một số dự án có quy mô nhỏ, kỹ thuật không phức tạp, Nhà nước hỗ trợ đầu tư một phần kinh phí thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020 (theo quy trình rút gọn) | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Các Bộ, cơ quan Trung ương liên quan và các địa phương | Tháng 3 năm 2016 |
II | Quyết định, Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ | | | |
1 | Dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 (kèm theo Báo cáo khả thi Chương trình) | Bộ Nông nghiệp và PTNT | Các Bộ, cơ quan Trung ương liên quan | Tháng 3 năm 2016 |
2 | Dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và quy định tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 | Bộ Nông nghiệp và PTNT | Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Tài chính; các Bộ, cơ quan Trung ương liên quan và các địa phương | Tháng 3 năm 2016 |
3 | Dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý, điều hành thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia (thay thế Quyết định số 135/2009/QĐ-TTg ngày 04/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ) | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nông nghiệp và PTNT, các Bộ, cơ quan Trung ương liên quan và các địa phương | Tháng 5 năm 2016 |
4 | Dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về thành lập Ban Chỉ đạo Trung ương thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nông nghiệp và PTNT, các Bộ, cơ quan Trung ương liên quan và các địa phương | Tháng 3 năm 2016 |
5 | Dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế làm việc của Ban Chỉ đạo Trung ương thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nông nghiệp và PTNT, các Bộ, cơ quan Trung ương liên quan và các địa phương | Tháng 3 năm 2016 |
6 | Dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành bộ tiêu chí nông thôn mới cấp xã giai đoạn 2016 - 2020 (Thay thế các Quyết định: số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 và số 342/QĐ-TTg ngày 20/2/2013 của Thủ tướng Chính phủ) | Bộ Nông nghiệp và PTNT | Các Bộ, cơ quan Trung ương liên quan và các địa phương | Tháng 3 năm 2016 |
7 | Dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành tiêu chí huyện nông thôn mới | Bộ Nông nghiệp và PTNT | Các Bộ, cơ quan TW liên quan và các địa phương | Tháng 3 năm 2016 |
8 | Dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch tổ chức thực hiện Phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới” giai đoạn 2016 - 2020 (thay thế Quyết định số 1620/QĐ-TTg ngày 20/9/2011 của Thủ tướng Chính phủ) | Ban Thi đua Khen thưởng Trung ương | Bộ Nông nghiệp và PTNT, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và Văn phòng Chính phủ | Quí I năm 2016 |
9 | Dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định lập và sử dụng quỹ xây dựng nông thôn mới ở các địa phương | Bộ Nông nghiệp và PTNT | Bộ Kế hoạch và Đầu tư; các Bộ, ngành liên quan và UBND các tỉnh, thành phố; Bộ Tài chính thẩm định | Trong năm 2016 |
10 | Dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ giao kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2016 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Bộ Nông nghiệp và PTNT; Bộ Tài chính | Tháng 03/2016 |
11 | Dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy định trình tự, thủ tục, hồ sơ xét công nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 (sửa đổi Quyết định số 372/QĐ-TTg ngày 14/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ) | Bộ Nông nghiệp và PTNT | Các Bộ, ngành liên quan | Quý IV, năm 2016 |
12 | Dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về ban hành mẫu bằng công nhận địa phương đạt chuẩn nông thôn mới | Bộ Nông nghiệp và PTNT | Ban Thi đua Khen thưởng Trung ương, Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch, các Bộ, ngành liên quan | Quý II, năm 2016 |
13 | Dự thảo Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về nâng cao chất lượng các tiêu chí đối với các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới | Bộ Nông nghiệp và PTNT | Các Bộ, ngành liên quan | Quý II năm 2016 |
III | Các Đề án trình Thủ tướng Chính phủ | | | |
1 | Đề án “Xây dựng nông thôn mới trong quá trình đô thị hóa trên địa bàn huyện” | Bộ Xây dựng | Các Bộ, ngành liên quan | Quý II năm 2016 |
2 | Đề án “Xây dựng nông thôn mới vùng đồng bào dân tộc ít người, khu vực biên giới tỉnh Điện Biên” | Bộ Nông nghiệp và PTNT | Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Quốc phòng, Ủy ban dân tộc, các Bộ, ngành liên quan | Quý II năm 2016 |
3 | Đề án “Thí điểm phát triển kinh tế xã hội, củng cố an ninh quốc phòng gắn với xây dựng nông thôn mới các xã biên giới Việt - Trung trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016 - 2020” | Bộ Nông nghiệp và PTNT | Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, các Bộ, ngành liên quan | Quý III năm 2016 |
IV | Nghiên cứu, đề xuất cơ chế chính sách và bổ sung, điều chỉnh hướng dẫn của các Bộ, ngành | | | |
1 | Thông tư hướng dẫn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 | Bộ Nông nghiệp và PTNT | Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Tài chính; các Bộ ngành liên quan | Quý II năm 2016 |
2 | Thông tư hướng dẫn quy trình đánh giá, giám sát thực hiện mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020. | Bộ Nông nghiệp và PTNT | Các Bộ, cơ quan Trung ương liên quan | Quý I năm 2016 |
3 | Thông tư quy định về thanh toán, quyết toán nguồn vốn đầu tư thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 | Bộ Tài chính | Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Nông nghiệp và PTNT, các Bộ, cơ quan Trung ương liên quan và các địa phương | Quý I năm 2016 |
4 | Thông tư quy định về quản lý và sử dụng nguồn vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 | Bộ Tài chính | Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Nông nghiệp và PTNT, các Bộ, cơ quan Trung ương liên quan và các địa phương | Quý I năm 2016 |
5 | Hướng dẫn thực hiện Kế hoạch năm 2016 Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới | Bộ Nông nghiệp và PTNT | | Tháng 01 năm 2016 |
6 | Hướng dẫn quy trình lập kế hoạch đầu tư cấp xã có sự tham gia của cộng đồng thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Bộ Nông nghiệp và PTNT; Bộ Tài chính; các Bộ ngành liên quan | Quý III, năm 2016 |
7 | Sửa đổi, bổ sung hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí nông thôn mới (sau khi có Quyết định của Thủ tướng Chính phủ) | Bộ Nông nghiệp và PTNT | Các Bộ, ngành liên quan | Quý III, năm 2016 |
8 | Nghiên cứu, xây dựng cơ chế đặc thù cho các vùng khó khăn, nhất là Miền núi phía Bắc, Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên, Nam Trung Bộ, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo... | Bộ Nông nghiệp và PTNT | Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, các Bộ, ngành liên quan | Cả năm 2016 |
9 | Hoàn thiện các chuyên đề và đổi mới nội dung, phương pháp đào tạo, bồi dưỡng kiến thức xây dựng nông thôn mới cho cán bộ vận hành chương trình các cấp và các bên có liên quan. | Bộ Nông nghiệp và PTNT | Các Bộ, ngành liên quan | Quý I năm 2016 |
10 | Đánh giá kết quả bước đầu thực hiện Chương trình Khoa học công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới (theo Quyết định số 27/QĐ-TTg ngày 05/01/2012 giai đoạn 2011 - 2015); đề xuất bổ sung, điều chỉnh cần thiết cho giai đoạn tiếp theo 2016-2020. | Bộ Nông nghiệp và PTNT | Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính, các Bộ, ngành liên quan | Quý II năm 2016 |
11 | Nghiên cứu xây dựng và triển khai một số mô hình về bảo vệ môi trường cấp xã, nhất là xử lý rác thải phù hợp với từng vùng để rút kinh nghiệm, nhân rộng và đề xuất cơ chế chính sách | Bộ NN&PTNT | Bộ Tài nguyên và MT, Bộ Khoa học và Công nghệ, các Bộ, ngành liên quan | Cả năm 2016 |
12 | Triển khai nhân rộng hệ thống cơ sở dữ liệu và thông tin trực tuyến của Chương trình; xây dựng và triển khai thí điểm Hệ thống giám sát và đánh giá dựa trên kết quả, đào tạo trực tuyến. | Bộ Nông nghiệp và PTNT | Các Bộ, ngành liên quan | Cả năm 2016 |
13 | Tăng cường vận động nguồn vốn của các tổ chức tài chính quốc tế, nhất là Ngân hàng Thế giới và Ngân hàng Phát triển Châu Á, Quỹ Phát triển nông nghiệp quốc tế... cho Chương trình | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Bộ Nông nghiệp và PTNT, Bộ Tài chính, các Bộ, ngành liên quan | Cả năm 2016 |
14 | Kế hoạch thông tin, tuyên truyền về Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 | Bộ Thông tin và Truyền thông | Bộ Nông nghiệp và PTNT, các Bộ, ngành có liên quan | Quý II năm 2016 |
15 | Nghiên cứu thông tin thị trường các sản phẩm nông nghiệp theo định kỳ | Bộ Công Thương | Bộ Nông nghiệp và PTNT, các Bộ, ngành liên quan | Cả năm 2016 |
16 | Tập trung đấu tranh ngăn chặn, đẩy lùi tội phạm và tệ nạn xã hội; nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của lực lượng Công an xã, giữ vững an ninh, trật tự và quốc phòng trên địa bàn nông thôn, góp phần phát triển kinh tế - xã hội địa phương | Bộ Công an | Bộ Nông nghiệp và PTNT, Bộ Quốc phòng, các Bộ, ngành liên quan | Cả năm 2016 |
17 | Kiểm tra và đánh giá tình hình thực hiện Quyết định số 1996/QĐ-TTg ngày 04/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ | Bộ Nội vụ | Bộ Nông nghiệp và PTNT, các Bộ, ngành liên quan | Quý II năm 2016 |
18 | Tiếp tục nghiên cứu hoàn thiện chính sách bảo hiểm nông nghiệp | Bộ Tài chính | Bộ Nông nghiệp và PTNT, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các Bộ, ngành liên quan và UBND các tỉnh, TP; | Quý II năm 2016 |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 524/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Họ và tên | Chức danh, chức vụ | Địa bàn phụ trách |
1 | Ông Cao Đức Phát | Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT, Phó Trưởng ban Thường trực Ban Chỉ đạo Trung ương | Đắk Lắk, Đắk Nông |
2 | Ông Nguyễn Cao Lục | Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ, Phó Trưởng Ban Chỉ đạo | Lâm Đồng, Bình Phước |
3 | Ông Trần Thanh Nam | Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp PTNT, Phó Trưởng Ban Chỉ đạo | TP. Hồ Chí Minh, Bà Rịa - Vũng Tàu |
4 | Ông Nguyễn Văn Hiếu | Thứ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Ninh Bình, Hà Tĩnh |
5 | Ông Nguyễn Hữu Chí | Thứ trưởng Bộ Tài chính | Ninh Thuận, Bình Thuận |
6 | Bà Phan Thị Mỹ Linh | Thứ trưởng Bộ Xây dựng | Hưng Yên, Hải Dương |
7 | Ông Nguyễn Trọng Thừa | Thứ trưởng Bộ Nội vụ | Sơn La, Lai Châu |
8 | Ông Nguyễn Trọng Đàm | Thứ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Quảng Ngãi, Bình Định |
9 | Ông Phạm Lê Tuấn | Thứ trưởng Bộ Y tế | Thái Nguyên, Bắc Kạn |
10 | Ông Nguyễn Vinh Hiển | Thứ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo | Vĩnh Phúc, Hà Nam |
11 | Ông Nguyễn Linh Ngọc | Thứ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường | Thanh Hóa, Nghệ An |
12 | Ông Nguyễn Nhật | Thứ trưởng Bộ Giao thông vận tải | Cao Bằng, Lạng Sơn |
13 | Ông Hoàng Quốc Vượng | Thứ trưởng Bộ Công thương | Phú Yên, Khánh Hòa |
14 | Ông Huỳnh Vĩnh Ái | Thứ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Thái Bình, Nam Định |
15 | Ông Nguyễn Minh Hồng | Thứ trưởng Bộ Thông tin, Truyền thông | Yên Bái, Lào Cai |
16 | Ông Bùi Văn Nam | Thứ trưởng Bộ Công an | Cần Thơ, Bạc Liêu, An Giang |
17 | Ông Lê Hữu Đức | Thứ trưởng Bộ Quốc Phòng | Gia Lai, Kon Tum |
18 | Ông Trần Quốc Khánh | Thứ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ | Tiền Giang, Bến Tre |
19 | Ông Sơn Phước Hoan | Phó Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc | Hậu Giang, Sóc Trăng |
20 | Ông Nguyễn Đồng Tiến | Phó Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Hà Giang, Tuyên Quang |
21 | Bà Trương Thị Ngọc Ánh | Phó Chủ tịch UBTW MTTQ | Bắc Giang, Bắc Ninh |
22 | Bà Nguyễn Thị Thanh Hòa | Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ VN | Quảng Ninh, Hải Phòng |
23 | Đồng chí Lãnh đạo Ban Kinh tế Trung ương | | Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam |
24 | Bà Trần Thị Hà | Trưởng ban Ban Thi đua | Trà Vinh, Vĩnh Long |
25 | Đồng chí Lãnh đạo Trung ương Hội Nông dân | | Long An, Đồng Tháp |
26 | Ông Nguyễn Văn Đạo | Phó Chủ tịch TW Hội Cựu Chiến binh | Tây Ninh, Đồng Nai, Bình Dương |
27 | Ông Nguyễn Anh Tuấn | Bí thư TW Đoàn Thanh niên | Quảng Bình, Quảng Trị |
28 | Ông Nguyễn Văn Thịnh | Phó Chủ tịch Liên minh HTX | Điện Biên, Phú Thọ |
29 | Ông Mai Đức Chính | Phó Chủ tịch Tổng LĐ Lao động VN | Kiên Giang, Cà Mau |
30 | Bà Phan Thị Thu Hằng | Tổng Thư ký Phòng Công nghiệp và Thương mại Việt Nam (VCCI) | Hà Nội, Hòa Bình |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây