Quyết định 477/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt kế hoạch vay và trả nợ năm 2014

thuộc tính Quyết định 477/QĐ-TTg

Quyết định 477/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt kế hoạch vay và trả nợ năm 2014
Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:477/QĐ-TTg
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành:07/04/2014
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Chính sách

TÓM TẮT VĂN BẢN

Năm 2014: Chính phủ vay trong nước 367.000 tỷ đồng
Ngày 07/04/2014, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định số 477/QĐ-TTg về việc phê duyệt Kế hoạch vay và trả nợ năm 2014.
Cụ thể, kế hoạch vay trong nước là 367.000 tỷ đồng, trong đó vay để bù đắp bội chi ngân sách Nhà nước là 197.000 tỷ đồng; phát hành trái phiếu cho đầu tư là 100.000 tỷ đồng và đảo nợ khoảng 70.000 tỷ đồng; kế hoạch rút vốn vay nước ngoài là 4.520 triệu USD, tương đương 95.800 tỷ đồng… Bên cạnh đó, kế hoạch trả nợ của Chính phủ năm 2014 là 208.883 tỷ đồng, gồm: Trả nợ trong nước là 159.689 tỷ đồng; trả nợ nước ngoài là 49.200 tỷ đồng.
Cũng tại Quyết định này, Thủ tướng phê duyệt hạn mức vay được Chính phủ bảo lãnh và vay thương mại trung dài hạn nước ngoài của các doanh nghiệp, các tổ chức tín dụng theo phương thức tự vay tự trả năm 2014, gồm: Hạn mức vay trong nước được Chính phủ bảo lãnh tối đa là 70.492 tỷ đồng (bảo lãnh Chính phủ đối với phát hành trái phiếu cho Ngân hàng Phát triển Việt Nam là 40.000 tỷ đồng, Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam là 15.492 tỷ đồng) và hạn mức bảo lãnh Chính phủ cho các dự án trọng điểm quốc gia là 15.000 tỷ đồng; hạn mức vay thương mại nước ngoài của doanh nghiệp, tổ chức tín dụng được Chính phủ bảo lãnh là 2.800 triệu USD; hạn mức vay thương mại nước ngoài của doanh nghiệp, tổ chức tín dụng theo phương thức tự vay tự trả là 3.800 triệu USD.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định477/QĐ-TTg tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
--------------------
Số: 477/QĐ-TTg
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
Hà Nội, ngày 07 tháng 04 năm 2014
 
 
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH VAY VÀ TRẢ NỢ NĂM 2014
------------------------
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
 
 
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ Tài chính tại Công văn số 3199/BTC-QLN ngày 12 tháng 3 năm 2014 về việc kế hoạch vay và trả nợ năm 2014,
 
QUYẾT ĐỊNH
 
 
Điều 1.
1. Phê duyệt kế hoạch vay của Chính phủ năm 2014, bao gồm:
a) Kế hoạch vay trong nước 367.000 tỷ đồng. Trong đó: vay để bù đắp bội chi ngân sách nhà nước là 197.000 tỷ đồng; phát hành trái phiếu cho đầu tư là 100.000 tỷ đồng và đảo nợ khoảng 70.000 tỷ đồng.
b) Kế hoạch rút vốn vay nước ngoài là 4.520 triệu USD, tương đương 95.800 tỷ đồng.
c) Phát hành trái phiếu Chính phủ ra thị trường vốn quốc tế thực hiện theo Nghị quyết của Chỉnh phủ.
2. Kế hoạch trả nợ của Chính phủ năm 2014 là 208.883 tỷ đồng, bao gồm:
a) Trả nợ trong nước là 159.683 tỷ đồng. Trong đó, phần chi trả nợ trực tiếp từ nguồn ngân sách nhà nước là 92.323 tỷ đồng và thực hiện vay mới để đảo một phần nghĩa vụ nợ đến hạn.
b) Trả nợ nước ngoài là 49.200 tỷ đồng. Trong đó, nghĩa vụ trả nợ của các chương trình, dự án được cấp phát từ ngân sách nhà nước là 26.427 tỷ đồng và chi trả nợ của các khoản vay về cho vay lại là 22.773 tỷ đồng.
3. Phê duyệt hạn mức vay được Chính phủ bảo lãnh và vay thương mại trung dài hạn nước ngoài của các doanh nghiệp, các tổ chức tín dụng theo phương thức tự vay tự trả năm 2014, bao gồm:
a) Hạn mức vay trong nước được Chính phủ bảo lãnh tối đa là 70.492 tỷ đồng. Trong đó bảo lãnh Chính phủ đối với phát hành trái phiếu cho Ngân hàng Phát triển Việt Nam là 40.000 tỷ đồng, Ngân sách Chính sách xã hội Việt Nam là 15.492 tỷ đồng và hạn mức bảo lãnh Chính phủ cho các dự án trọng điểm quốc gia là 15.000 tỷ đồng.
b) Hạn mức vay thương mại nước ngoài của doanh nghiệp, tổ chức tín dụng được Chính phủ bảo lãnh là 2.800 triệu USD.
c) Hạn mức vay thương mại nước ngoài của doanh nghiệp, tổ chức tín dụng theo phương thức tự vay tự trả là 3.800 triệu USD.
4. Giao Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương:
a) Tổ chức thực hiện kế hoạch vay và trả nợ của Chính phủ, hạn mức bảo lãnh Chính phủ năm 2014.
b) Nghiên cứu, trình Thủ tướng Chính phủ cơ chế mở rộng diện cho vay lại từ nguồn vay nước ngoài của Chính phủ cho chính quyền địa phương để nâng cao tính chủ động và trách nhiệm của địa phương, đồng thời bảo đảm công bằng giữa các địa phương.
c) Nghiên cứu, xây dựng đề án tăng cường công tác quản lý và xử lý rủi ro về nợ công của Việt Nam; đề án rà soát, đánh giá và tổng kết 5 năm thực hiện Luật Quản lý nợ công.
5. Giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Cong Thương, Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cùng các cơ quan liên quan rà soát các dự án BOT đang đàm phán, các dự án đầu tư trọng điểm, các dự án FDI lớn và các dự án đầu tư vào cơ sở hạ tầng được Chính phủ cam kết đảm bảo cho các nhà đầu tư để giám sát mức vay nước ngoài và nghĩa vụ nợ dự phòng của Chính phủ, đảm bảo nợ nước ngoài của quốc gia đến năm 2020 không vượt quá 50% GDP như chỉ tiêu Quốc hội đã phê duyệt.
6. Trường hợp nhu cầu của nền kinh tế cần tăng khối lượng huy động vốn vay nước ngoài làm vượt hạn mức vay thương mại nước ngoài của doanh nghiệp, tổ chức tín dụng theo phương thức tự vay tự trả, giao Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Ngân hàng Nhà nước, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, cùng các cơ quan có liên quan tính toán, đảm bảo chỉ tiêu giới hạn nợ nước ngoài của quốc gia đã được Quốc hội phê duyệt, trình Thủ tướng Chính phủ trong Quý 3 năm 2014.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 

 Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TTg, các Phó TTg;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, các Vụ: QHQT, KTN, KGVX, TH, TGĐ Cổng TTĐT;
- Lưu: VT, KTTH (3).
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 2612/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT ngày 29/8/2024 ban hành Kế hoạch hành động của Bộ kế hoạch và đầu tư thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Chính sách

Quyết định 2633/QĐ-BTC của Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Tài chính-Ngân hàng, Chính sách

văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe