Quyết định 414/QĐ-TTg 2017 Kế hoạch triển khai Nghị quyết 32 về xây dựng nông thôn mới
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 414/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 414/QĐ-TTg |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 04/04/2017 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Chính sách, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Đây là yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định 414/QĐ-TTg ngày 04/04/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch triển khai Nghị quyết 32/2016/QH14 ngày 23/11/2016 của Quốc hội về tiếp tục nâng cao hiệu lực, hiệu quả việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới gắn với cơ cấu lại ngành nông nghiệp.
Theo đó, Thủ tướng yêu cầu rà soát, xác định chính xác số nợ đọng xây dựng cơ bản của Chương trình xây dựng nông thôn mới; ưu tiên bố trí vốn thanh toán nợ đọng trước khi bố trí vốn cho các dự an khởi công mới; xây dựng kế hoạch, lộ trình xử lý dứt điểm trước năm 2019, không để phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản mới…
Đồng thời, tăng cường công tác kiểm tra, giám sát trong xây dựng nông thôn mới; định kỳ, tổ chức điều tra về sự hài lòng của người dân đối với tiến độ và kết quả thực hiện xây dựng nông thôn mới trên địa bàn. Kiểm điểm, xử lý nghiêm trách nhiệm cá nhân người đứng đầu nếu tiếp tục để xảy ra tình trạng huy động quá sức dân, nợ đọng xây dựng cơ bản sai quy định…
Bố trí đội ngũ cán bộ, công chức có năng lực và tâm huyết để làm chuyên trách về xây dựng nông thôn mới, đáp ứng yêu cầu công việc nhưng đảm bảo nguyên tắc không làm tăng phát sinh biên chế ở từng cấp; tăng cường đào tạo và phát triển đội ngũ cán bộ, cộng đồng thôn, bản.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định414/QĐ-TTg tại đây
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ------- Số: 414/QĐ-TTg | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 04 tháng 04 năm 2017 |
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - Tỉnh ủy, HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Thành viên Ban Chỉ đạo các CT MTQG; - VPĐP NTM Trung ương (Bộ NN&PTNT); - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTgCP, TGĐ TTĐT, các Vụ: KTTH, TH, CN, KGVX, QHĐP, PL, TCCV, TKBT; - Lưu: VT, NN (03b). Thịnh | THỦ TƯỚNG Nguyễn Xuân Phúc |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 414/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 414/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Nội dung thực hiện | Cơ quan chủ trì | Văn bản ban hành | ||
Cơ quan phối hợp | Thời gian trình | Cấp trình | |||
I. DANH MỤC CÁC VĂN BẢN, ĐỀ ÁN TRÌNH QUỐC HỘI, CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | |||||
1 | Nghiên cứu đề xuất sửa đổi chính sách về đất đai để khuyến khích tích tụ ruộng đất | Bộ TN&MT | Bộ Nông nghiệp và PTNT | Quý II năm 2018 | Quốc hội |
2 | Luật Trồng trọt, | Bộ NN&PTNT | Bộ Tư pháp | năm 2017 | Quốc hội |
3 | Luật Chăn nuôi | Bộ NN&PTNT | Bộ Tư pháp | năm 2017 | Quốc hội |
4 | Rà soát, sửa đổi bổ sung Nghị định 210/2013/NĐ-CP về khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn | Bộ KH&ĐT | Các Bộ: Tài chính, Công thương, Nông nghiệp và PTNT, Tư pháp và các Bộ, ngành liên quan | Quý II năm 2017 | Chính phủ |
5 | Nghị định về quản lý sản xuất và kinh doanh muối | Bộ NN&PTNT | các Bộ, ngành liên quan | Quý I/2017 | Chính phủ |
6 | Nghị định rà soát, sửa đổi bổ sung Nghị Định 193/NĐ-CP về hợp tác xã | Bộ KH&ĐT | Bộ NN&PTNT, Liên minh HTX VN và các Bộ, ngành liên quan | Quý I/2017 | Chính phủ |
7 | Dự thảo Nghị định của Chính phủ về chính sách bảo hiểm nông nghiệp | Bộ Tài chính | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các Bộ, ngành, địa phương liên quan | Quý II năm 2017 | Chính phủ |
8 | Rà soát, sửa đổi, bổ sung thay thế Nghị định 66/2006/NĐ-CP ngày 07/7/2006 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn. | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Bộ: KH&ĐT, TC, Công Thương và các Bộ, ngành và địa phương liên quan | Tháng 4, năm 2017 | Chính phủ |
9 | Dự thảo Nghị định của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ nông sản | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Công thương; Các bộ, ngành, địa phương liên quan | Quý IV năm 2017 | Chính phủ |
10 | Dự thảo Nghị định của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư trực tiếp hoặc liên kết với các cơ sở nhà nước để nghiên cứu chuyển giao khoa học công nghệ trong nông nghiệp | Bộ Khoa học và Công nghệ | Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Các Bộ, ngành liên quan | Quý IV năm 2017 | Chính phủ |
11 | Rà soát, đề xuất chính sách thương mại nhằm thúc đẩy xuất khẩu nông, lâm, thủy sản, mở rộng thị trường tiêu thụ | Bộ Công Thương | Bộ NN&PTNT và các Bộ, ngành liên quan | Quý III năm 2017 | Thủ tướng Chính phủ |
12 | Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 246/2006/QĐ-TTg ngày 27/10/2006 của Thủ tướng CP về việc thành lập Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã. | Bộ Tài chính | các Bộ, cơ quan: Liên minh HTX VN, NN&PTNT, KH&ĐT | Quý II năm 2017 | Thủ tướng Chính phủ |
13 | Sơ kết 05 năm thi hành Luật Hợp tác xã 2012 | Bộ KH&ĐT | Ủy ban TWMTTQ VN, Bộ NN&PTNT, Liên minh HTX VN và các Bộ, ngành liên quan | Quý III năm 2017 | Thủ tướng Chính phủ |
14 | Xây dựng Đề án phát triển 15.000 hợp tác xã, liên hiệp Hợp tác xã nông nghiệp hoạt động có hiệu quả | Bộ NN&PTNT | Liên minh HTX VN và các Bộ, ngành liên quan | Quý IV năm 2017 | Thủ tướng Chính phủ |
15 | Đề án xây dựng nông thôn mới trong quá trình đô thị hóa trên địa bàn cấp huyện giai đoạn 2017-2020 | Bộ Xây dựng | Bộ NN&PTNT và các Bộ, ngành, địa phương liên quan | Tháng 4 năm 2017 | Thủ tướng Chính phủ |
16 | Đề án xây dựng nông thôn mới các xã CT229, các xã còn tiềm ẩn nguy cơ mất an ninh trật tự, an toàn xã hội và các xã khó khăn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017-2020 | UBND tỉnh Bắc Kạn | Bộ NN&PTNT và các Bộ, ngành liên quan | Quý III năm 2017 | Thủ tướng Chính phủ |
17 | Đề án xây dựng cơ chế đặc thù hỗ trợ 27 xã biên giới của tỉnh Nghệ an xây dựng nông thôn mới | UBND tỉnh Nghệ An | Bộ NN&PTNT và các Bộ, ngành liên quan | Quý III năm 2017 | Thủ tướng Chính phủ |
18 | Đề án thí điểm huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An xây dựng huyện nông thôn mới kiểu mẫu | UBND tỉnh Nghệ An | Bộ NN&PTNT và các Bộ, ngành liên quan | năm 2018 | Thủ tướng Chính phủ |
19 | Đề án thí điểm xây dựng mô hình bảo vệ môi trường trong xây dựng nông thôn mới ở các xã khó khăn, biên giới, hải đảo theo hướng xã hội hóa giai đoạn 2017-2019 | Bộ NN&PTNT | Các Bộ: TN&MT, KH&CN và các Bộ, cơ quan liên quan | năm 2017 | Thủ tướng Chính phủ |
20 | Đề án xây dựng Chương trình quốc gia mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2030 | Bộ NN&PTNT | Các Bộ, ngành, địa phương liên quan | năm 2017 | Thủ tướng Chính phủ |
21 | Rà soát, sửa đổi Quyết định 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 về cơ chế để lại 80% tiền bán đất để lại cho xã theo hướng giao tỉnh điều tiết cụ thể. | Bộ Tài chính | Bộ TN&MT, Bộ NN&PTNT | Quý II năm 2017 | Thủ tướng Chính phủ |
22 | Dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và quy định tỷ lệ vốn đối ứng từ ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020. | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Bộ NN&PTNT, Bộ Tài chính | Quý II năm 2017 | Thủ tướng Chính phủ |
II | DANH MỤC NHIỆM VỤ CỦA CÁC BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG BAN HÀNH, THỰC HIỆN | |||
TT | Nội dung thực hiện | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời hạn ban hành |
1 | Hướng dẫn thực hiện các tiêu chí trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới gian đoạn 2016 - 2020. | các Bộ, ngành liên quan | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các địa phương | Quý l năm 2017 |
2 | Biện pháp khắc phục, giải quyết và xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản trong nông thôn mới; kế hoạch xử lý dứt điểm tình trạng nợ đọng trong thời gian tới. | Ủy ban Nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư | Quý II năm 2017 |
3 | Tổ chức kiện toàn bộ máy Ban Chỉ đạo, Văn phòng điều phối nông thôn mới, đội ngũ cán bộ xây dựng nông thôn mới ở phạm vi địa phương. | UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Bộ Nội vụ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Quý I năm 2017 |
4 | Cụ thể hóa Bộ tiêu chí quốc gia về xã Nông thôn mới theo Quyết định 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ. | UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Các Bộ, ngành liên quan | Quý I năm 2017 |
5 | Rà soát, sửa đổi hoặc ban hành mới các văn bản liên quan đến điều hành; thực hiện và theo dõi, đánh giá thực hiện Chương trình ở địa phương. | UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Các Bộ, ngành liên quan | Quý I năm 2017 |
6 | Đề án chiến lược đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực khu vực kinh tế hợp tác, hợp tác xã đến năm 2015, tầm nhìn 2030. | Liên minh HTX VN | Các Bộ, ngành liên quan | 2017-2018 |
7 | Thực hiện Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới theo Quyết định 45/QĐ-TTg ngày 12/01/2017: Đánh giá kết quả các nhiệm vụ còn lại giai đoạn 2011-2015; đề xuất nhiệm vụ cấp bách giai đoạn 2017-2020 và xây dựng quy chế tổ chức hoạt động của Chương trình giai đoạn 2016-2020 (như Chương trình khoa học và công nghệ phát triển bền vững vùng Tây Bắc giai đoạn 2013-2018). | Bộ NN&PTNT (Ban Chỉ đạo, Ban Chủ nhiệm Chương trình KH&CN phục vụ xây dựng NTM) | Các Bộ, ngành liên quan | 2017-2020 |
8 | Xây dựng mô hình sản xuất hàng hóa gắn với liên kết chuỗi giá trị sản phẩm dược liệu (quế, hồi, ba kích, sâm, ý dĩ...) đạt tiêu chuẩn GACP phục vụ xây dựng nông thôn mới gắn với cơ cấu lại ngành nông nghiệp | Bộ NN&PTNT (Ban Chỉ đạo, Ban Chủ nhiệm Chương trình KH&CN phục vụ xây dựng NTM) | Các Bộ,ngành, địa phương liên quan | 2017-2019 |
9 | Xây dựng các mô hình cấp nước sạch cho nông thôn vùng khó khăn (đồng bằng sông cửu Long, hải đảo, miền trung và Tây Nguyên). | Bộ NN&PTNT (Ban Chỉ đạo, Ban Chủ nhiệm Chương trình KH&CN phục vụ xây dựng NTM) | Các Bộ, ngành, địa phương liên quan | 2017-2019 |
10 | Xây dựng mô hình công nghệ cao xử lý nước thải trong chăn nuôi, giết mổ (quy mô tập trung) và nuôi trồng thủy sản vùng ven biển. | Bộ NN&PTNT (Ban Chỉ đạo, Ban Chủ nhiệm Chương trình KH&CN phục vụ xây dựng NTM) | Các Bộ, ngành, địa phương liên quan | 2017-2019 |
11 | Xây dựng các mô hình thí điểm ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp (cây ăn quả, rau, hoa) và liên kết chuỗi giá trị trong công nghệ thu hoạch, chế biến, bảo quản, xuất khẩu sản phẩm gắn với xây dựng nông thôn mới. | Bộ NN&PTNT (Ban Chỉ đạo, Ban Chủ nhiệm Chương trình KH&CN phục vụ xây dựng NTM) | Các Bộ, ngành, địa phương liên quan | 2017-2019 |
12 | Nghiên cứu áp dụng các mô hình hợp tác xã trong quản lý và xử lý ô nhiễm môi trường tại một số làng nghề khu vực phía Bắc trong tiến trình xây dựng nông thôn mới. | Bộ NN&PTNT (Ban Chỉ đạo, Ban Chủ nhiệm Chương trình KH&CN phục vụ xây dựng NTM) | Liên minh HTX VN, Bộ, ngành, địa phương liên quan | 2017-2019 |
13 | Nghiên cứu các mô hình tổ chức quản lý xã hội nông thôn Việt Nam và ứng dụng xây dựng một số mô hình trong xây dựng nông thôn mới | Bộ NN&PTNT (Ban Chỉ đạo, Ban Chủ nhiệm Chương trình KH&CN phục vụ xây dựng NTM) | Các Bộ, ngành, địa phương liên quan | 2017-2019 |
14 | Nghiên cứu thực trạng, cơ chế chính sách tích tụ rừng sản xuất để phát triển trồng rừng gỗ lớn và cây lâm đặc sản, góp phần phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới. | Bộ NN&PTNT (Ban Chỉ đạo, Ban Chủ nhiệm Chương trình KH&CN phục vụ xây dựng NTM) | Các Bộ, ngành, địa phương liên quan | 2017-2018 |
15 | Đánh giá kết quả quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ gắn với cơ cấu lại ngành nông nghiệp. | Bộ NN&PTNT (Ban Chỉ đạo, Ban Chủ nhiệm Chương trình KH&CN phục vụ xây dựng NTM) | Các Bộ, ngành, địa phương liên quan | 2017-2018 |
16 | Nghiên cứu các giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng chống thiên tai, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên trong xây dựng nông thôn mới gắn với cơ cấu lại ngành nông nghiệp | Bộ NN&PTNT (Ban Chỉ đạo, Ban Chủ nhiệm Chương trình KH&CN phục vụ xây dựng NTM) | Các Bộ, ngành, địa phương liên quan | 2017-2018 |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây