Quyết định 309/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Điều 1 và khoản 1 Điều 2 Quyết định 1880/QĐ-TTg ngày 29/09/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức bồi thường thiệt hại cho các đối tượng tại các tỉnh Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên-Huế bị thiệt hại do sự cố môi trường biển
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 309/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 309/QĐ-TTg |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Trương Hòa Bình |
Ngày ban hành: | 09/03/2017 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Chính sách, Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 09/03/2017, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 309/QĐ-TTg sửa đổi, bổ sung Điều 1 và khoản 1 Điều 2 Quyết định số 1880/QĐ-TTg ngày 29/09/2016 về việc ban hành định mức bồi thường thiệt hại cho các đối tượng tại các tỉnh Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế bị thiệt hại do sự cố môi trường biển.
Theo đó, ngoài các đối tượng theo quy định hiện hành, từ ngày 09/03/2017, các trường hợp được xác định bồi thường do sự cố môi trường biển tại các tỉnh Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế còn bao gồm: Chủ tàu và người lao động trên tàu/thuyền không lắp máy hoặc có lắp máy khai thác thủy sản trong đầm phá bị thiệt hại do sự cố môi trường biển; Chủ các cửa hàng ăn uống phục vụ khách du lịch có địa điểm kinh doanh tại các xã, phường, thị trấn ven biển, bị thiệt hại bởi sự cố môi trường biển; Lao động có tính chất đơn giản, không thường xuyên, có thu nhập chính dựa vào nguồn lợi từ biển, đầm phá, cửa sông như câu, lặn, nghề cào, nơm, chụp, bẫy và các phương thức khai thác khác, bị thiệt hại do sự cố môi trường biển hoặc có thu nhập chính từ các cơ sở nuôi trồng thủy sản, sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản mặn, lợ phải tạm dừng sản xuất do nguồn nước biển bị ô nhiễm bởi sự cố môi trường biển…
Định mức bồi thường thiệt hại được xây dựng trên nguyên tắc xác định thiệt hại của 08 nhóm đối tượng thiệt hại theo quy định của pháp luật. Riêng với 03 đối tượng: Khai thác thủy sản trên tàu có công suất máy chính từ 90CV trở lên và tàu/thuyền không lắp máy hoặc có lắp máy khai thác thủy sản trong đầm phá; Nuôi trồng thủy sản và sản xuất muối; Thu nhập bị mất của người lao động làm thuê được tính chung trong định mức bồi thường thiệt hại của chủ tàu hoặc chủ cơ sở nuôi trồng thủy sản, sản xuất muối.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định309/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 309/QĐ-TTg
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 309/QĐ-TTg |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 09 tháng 03 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU 1 VÀ KHOẢN 1 ĐIỀU 2 QUYẾT ĐỊNH SỐ 1880/QĐ-TTG NGÀY 29 THÁNG 9 NĂM 2016 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG TẠI CÁC TỈNH HÀ TĨNH, QUẢNG BÌNH, QUẢNG TRỊ VÀ THỪA THIÊN-HUẾ BỊ THIỆT HẠI DO SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG BIỂN
--------
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường năm 2014;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
“d. Chủ tàu và người lao động trên tàu/thuyền không lắp máy hoặc có lắp máy khai thác thủy sản trong đầm phá bị thiệt hại do sự cố môi trường biển”.
“a) Chủ các cửa hàng ăn uống phục vụ khách du lịch có địa điểm kinh doanh tại các xã, phường, thị trấn ven biển, bị thiệt hại bởi sự cố môi trường biển”.
b) Người dân sống ven biển làm nghề có tính chất đơn giản: bán hàng, làm dịch vụ cho khách du lịch, làm việc trong cửa hàng ăn uống phục vụ khách du lịch nêu tại điểm a mục này, có địa điểm kinh doanh hoặc có đăng ký hộ khẩu thường trú, tạm trú tại các xã, phường, thị trấn ven biển, bị thiệt hại bởi sự cố môi trường biển”.
“ 8. Lao động có tính chất đơn giản, không thường xuyên, có thu nhập chính thuộc nhóm đối tượng được quy định tại điểm c khoản 1, điểm c khoản 2, điểm c khoản 4, khoản 5 và điểm b khoản 7 Điều 1 Quyết định số 1880/QĐ-TTg ngày 29 tháng 9 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ.
“ 1. Định mức bồi thường thiệt hại được xây dựng trên nguyên tắc xác định thiệt hại của 08 nhóm đối tượng thiệt hại được xác định bồi thường do sự cố môi trường biển tại các tỉnh Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế nêu tại Điều 1 Quyết định này. Định mức cụ thể cho từng nhóm đối tượng theo Phụ lục đính kèm Quyết định số 1880/QĐ-TTg và Phụ lục đính kèm Quyết định này.
Riêng đối với 03 đối tượng: Khai thác thủy sản trên tàu có công suất máy chính từ 90 CV trở lên và tàu/thuyền không lắp máy hoặc có lắp máy khai thác thủy sản trong đầm phá; nuôi trồng thủy sản (thủy sản chết) và sản xuất muối; thu nhập bị mất của người lao động làm thuê được tính chung trong định mức bồi thường thiệt hại của chủ tàu hoặc chủ cơ sở nuôi trồng thủy sản, sản xuất muối. Căn cứ định mức bồi thường thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều này, Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn các chủ tàu hoặc chủ cơ sở nuôi trồng thủy sản, sản xuất muối thống kê danh sách những lao động làm thuê trên tàu, trong cơ sở nuôi trồng thủy sản, cơ sở sản xuất muối và mức bồi thường đối với mỗi lao động cho phù hợp, đảm bảo đồng thuận, có xác nhận của từng người lao động. Trên cơ sở đó thực hiện bồi thường thiệt hại cho chủ tàu, chủ cơ sở nuôi trồng thủy sản, sản xuất muối để cấp cho từng người lao động theo danh sách đã thống kê trên”.
Nơi nhận: |
KT. THỦ TƯỚNG |
ĐỊNH MỨC
BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI DO SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG BIỂN 4 TỈNH MIỀN TRUNG
Ban hành kèm theo Quyết định số 309/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2017 của Thủ tướng chính phủ
TT |
DANH MỤC |
ĐƠN VỊ |
ĐỊNH MỨC CHUNG |
1 |
2 |
3 |
4 |
1 |
Sản xuất ương dưỡng giống thủy sản mặn lợ |
Đồng/con |
|
1.1 |
Cá bột |
Đồng/con |
640 |
1.2 |
Cá giống |
Đồng/con |
10.400 |
|
Cá chẽm |
Đồng/con |
10.000 |
|
Cá Bớp |
Đồng/con |
22.000 |
|
Cá Nâu |
Đồng/con |
10.000 |
|
Cá Dìa |
Đồng/con |
5.000 |
|
Cá Đối |
Đồng/con |
7.000 |
1.3 |
Ốc giống |
Đồng/con |
120 |
1.4 |
Giống tôm rảo |
Đòng/con |
10 |
1.5 |
Giống cua |
Đồng/con |
700 |
2 |
Nuôi ốc hương |
Đồng/m2 |
- |
2.1 |
Mật độ dưới 100 con/m2 |
Đồng/m2 |
- |
2.1.1 |
Thời gian nuôi dưới 90 ngày |
Đồng/m2 |
26.780 |
2.1.2 |
Thời gian nuôi từ 90 ngày trở lên |
Đồng/m2 |
34.560 |
2.2 |
Mật độ trên 100 con/m2 |
Đồng/m2 |
- |
2.2.1 |
Thời gian nuôi dưới 90 ngày |
Đồng/m2 |
34.350 |
2.2.2 |
Thời gian nuôi từ 90 ngày trở lên |
Đồng/m2 |
45.000 |
3 |
Nuôi thủy sản xen ghép |
Đồng/m2 |
- |
|
Thời gian nuôi dưới 60 ngày |
Đồng/m2 |
6.110 |
|
Thời gian nuôi từ 60 ngày trở lên |
Đồng/m2 |
8.630 |
4 |
Trồng rong câu |
Đồng/m2 |
2.000 |
5 |
Tàu khai thác thủy sản trong đầm phá: |
Đồng/tàu/tháng |
- |
5.1 |
Tàu không lắp máy |
Đồng/tàu/tháng |
1.800.000 |
5.2 |
Tàu lắp máy |
Đồng/tàu/tháng |
2.150.000 |
6 |
Định mức lao động không thường xuyên |
Đồng/ người/tháng |
1.455.000 |
7 |
Hỗ trợ hàng hải sản tạm trữ tiêu thụ, tiêu hủy (1) |
|
|
7.1 |
Hỗ trợ hàng hải sản tạm trữ tiêu thụ |
% |
30 |
7.2 |
Hỗ trợ hàng hải sản tạm trữ tiêu hủy |
% |
100 |
8 |
Chủ cửa hàng ăn uống (phục vụ khách du lịch) ven biển và người lao động trong cơ sở này |
đồng/người/tháng |
2.910.000 |
Ghi chú: (1) - Giá bồi thường, hỗ trợ đối với hàng hải sản tồn kho tại 04 tỉnh là giá thu mua hải sản thực tế, có chứng từ, hóa đơn hợp lệ nhưng không vượt quá giá thu mua bình quân tháng 10/2016 của từng loại hải sản trên địa bàn từng tỉnh
- Chi phí tiền điện theo hóa đơn; hỗ trợ lãi suất theo Quyết định số 772/QĐ-TTg ngày 09/5/2016 và 1138/QĐ-TTg ngày 25/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ (nếu có) và chi phí tiêu hủy theo thực tế được cơ quan có thẩm quyền xác định.
(2) Định mức đối với nuôi tôm thẻ chân trắng trên cát (mật độ từ 60-100 con/m2), bằng 70% định mức quy định tại điểm a, b khoản 1.1 mục III, Danh mục định mức ban hành kèm theo Quyết định số 1880/QĐ-TTg ngày 29/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây