Quyết định 275/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 275/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 275/QĐ-TTg |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 07/03/2018 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018 - 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định 275/QĐ-TTg, ban hành ngày 07/03/2018.
Theo đó, Danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo thuộc 29 tỉnh trong giai đoạn 2018 - 2020 được chia theo 03 nhóm: Nhóm 1 gồm 56 huyện nghèo thuộc 19 tỉnh; nhóm 2 gồm 29 huyện thuộc 18 tỉnh được xét bổ sung vào danh sách huyện nghèo giai đoạn 2018 - 2020; nhóm 3 gồm 08 huyện thuộc 06 tỉnh được công nhận thoát nghèo giai đoạn 2018 - 2020.
Trong danh sách các huyện nghèo có các huyện: Mèo Vạc, Đồng Văn, Yên Minh, Quảng Bạ (tỉnh Hà Giang); Bảo Lâm, Bảo Lạc, Thông Nông, Hạ Lang (Cao Bằng); Mường Nhé, Tủa Chùa, Nậm Pồ (Điện Biên)…
8 huyện được xét thoát nghèo có: Ba Bể (Bắc Kạn); Tân Sơn (Phú Thọ); Tân Uyên, Than Uyên (Lai Châu); Quỳnh Nhai, Phù Yên (Sơn La); Như Xuân (Thanh Hóa); Sơn Hà (Quảng Ngãi).
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định275/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 275/QĐ-TTg
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 275/QĐ-TTg |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 07 tháng 03 năm 2018 |
PHÊ DUYỆT DANH SÁCH CÁC HUYỆN NGHÈO VÀ HUYỆN THOÁT NGHÈO GIAI ĐOẠN 2018 – 2020
--------
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 76/2014/QH13 ngày 24 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội khóa 13 về đẩy mạnh thực hiện Mục tiêu giảm nghèo bền vững đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 100/2015/QH13 ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội khóa 13 về phê duyệt chủ trương đầu tư các Chương trình Mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo (nay là 64 huyện nghèo);
Căn cứ Nghị quyết số 80/NQ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ về định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ từ năm 2011 đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1722/QĐ-TTg ngày 02 tháng 9 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 2115/QĐ-TTg ngày 07 tháng 11 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành tiêu chí huyện nghèo áp dụng cho giai đoạn 2017-2020;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: |
THỦ TƯỚNG |
CÁC HUYỆN NGHÈO VÀ HUYỆN THOÁT NGHÈO GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ)
I. Nhóm 1, gồm 56 huyện nghèo đang được hỗ trợ áp dụng các cơ chế, chính sách theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ, cụ thể:
1. Huyện Mèo Vạc, tỉnh Hà Giang;
2. Huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang;
3. Huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang;
4. Huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang;
5. Huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang;
6. Huyện Hoàng Su Phì, tỉnh Hà Giang;
7. Huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng;
8. Huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng;
9. Huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng;
10. Huyện Thông Nông, tỉnh Cao Bằng;
11. Huyện Hạ Lang, tỉnh Cao Bằng;
12. Huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn;
13. Huyện Bắc Hà, tỉnh Lào Cai;
14. Huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai;
15. Huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai;
16. Huyện Trạm Tấu, tỉnh Yên Bái;
17. Huyện Mù Cang Chải, tỉnh Yên Bái;
18. Huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang;
19. Huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên;
20. Huyện Mường Ảng, tỉnh Điện Biên;
21. Huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên;
22. Huyện Tủa Chùa, tỉnh Điện Biên;
23. Huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên;
24. Huyện Phong Thổ, tỉnh Lai Châu;
25. Huyện Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu;
26. Huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu;
27. Huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu;
28. Huyện Mường La, tỉnh Sơn La;
29. Huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La;
30. Huyện Sốp Cộp, tỉnh Sơn La;
31. Huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa;
32. Huyện Lang Chánh, tỉnh Thanh Hóa;
33. Huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa;
34. Huyện Quan Hóa, tỉnh Thanh Hóa;
35. Huyện Quan Sơn, tỉnh Thanh Hóa;
36. Huyện Mường Lát, tỉnh Thanh Hóa;.
37. Huyện Quế Phong, tỉnh Nghệ An;
38. Huyện Tương Dương, tỉnh Nghệ An;
39. Huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An;
40. Huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình;
41. Huyện Đa Krông, tỉnh Quảng Trị;
42. Huyện Phước Sơn, tỉnh Quảng Nam;
43. Huyện Tây Giang, tỉnh Quảng Nam;
44. Huyện Nam Trà My, tỉnh Quảng Nam;
45. Huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi;
46. Huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi;
47. Huyện Sơn Tây, tỉnh Quảng Ngãi;
48. Huyện Minh Long, tỉnh Quảng Ngãi;
49. Huyện Tây Trà, tỉnh Quảng Ngãi;
50. Huyện An Lão, tỉnh Bình Định;
51. Huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định;
52. Huyện Vân Canh, tỉnh Bình Định;
53. Huyện Bác Ái, tỉnh Ninh Thuận;
54. Huyện Kon Plong, tỉnh Kon Tum;
55. Huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum;
56. Huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng.
II. Nhóm 2, gồm 29 huyện nghèo bổ sung giai đoạn 2018 - 2020, cụ thể:
Các huyện đã được hỗ trợ theo Quyết định số 615/QĐ-TTg ngày 25 tháng 4 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ giai đoạn 2011 - 2015
1. Huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng Nam;
2. Huyện Đắk Glong, tỉnh Đắk Nông;
3. Huyện Tân Phú Đông, tỉnh Tiền Giang;
4. Huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh.
Các huyện đã được hỗ trợ theo Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ giai đoạn 2013 - 2017
5. Huyện Thạch An, tỉnh Cao Bằng;
6. Huyện Bình Gia, tỉnh Lạng Sơn;
7. Huyện Đình Lập, tỉnh Lạng Sơn;
8. Huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang;
9. Huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai;
10. Huyện Mường Chà, tỉnh Điện Biên;
11. Huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên;
12. Huyện Đà Bắc, tỉnh Hòa Bình;
13. Huyện Quỳ Châu, tỉnh Nghệ An;
14. Huyện Đông Giang, tỉnh Quảng Nam;
15. Huyện Nam Giang, tỉnh Quảng Nam;
16. Huyện Kông Chro, tỉnh Gia Lai;
Các huyện xét bổ sung mới giai đoạn 2018 - 2020
17. Huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng;
18. Huyện Quảng Uyên, tỉnh Cao Bằng;
19. Huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn;
20. Huyện Văn Quan, tỉnh Lạng Sơn;
21. Huyện Bắc Mê, tỉnh Hà Giang;
22. Huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang;
23. Huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La;
24. Huyện Khánh Sơn, tỉnh Khánh Hòa;
25. Huyện Khánh Vĩnh, tỉnh Khánh Hòa;
26. Huyện Ia H’Drai, tỉnh Kon Tum;
27. Huyện M’Drắk, tỉnh Đắk Lắk;
28. Huyện Lắk, tỉnh Đắk Lắk;
29. Huyện Tuy Đức, tỉnh Đắk Nông;
III. Nhóm 3, bao gồm 08 huyện được xét thoát nghèo giai đoạn 2018 -2020
1. Huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn;
2. Huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ;
3. Huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu;
4. Huyện Than Uyên, tỉnh Lai Châu;
5. Huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La;
6. Huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La;
7. Huyện Như Xuân, tỉnh Thanh Hóa;
8. Huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây