Quyết định 1959/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Sơn La đến năm 2020
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 1959/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 1959/QĐ-TTg |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 29/10/2013 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 29/10/2013, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định số 1959/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Sơn La đến năm 2020.
Nhằm mục tiêu đến năm 2015, tốc độ tăng trưởng bình quân tỉnh Sơn La đạt 11,5%/năm; thu nhập đầu người đạt 1.000 USD/năm; tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt trên 30%; tỷ lệ hộ nghèo giảm từ 2% - 3%; 95% hộ dân được sử dụng điện sinh hoạt, sản xuất; 75% xã có đường ô tô tới trung tâm đô thị, đặc biệt là các đô thị trọng điểm Thành phố Sơn La, thị xã Mộc Châu... Thủ tướng Chính phủ đã đề ra một số giải pháp về huy động các nguồn vốn đầu tư, về cơ chế chính sách và cải cách hành chính, phát triển nguồn nhân lực, về khoa học công nghệ và khuyến nông...
Cụ thể như: Mở rộng các hình thức đầu tư BOT, BT... tạo điều kiện thuận lợi để phát triển các thị trường vốn; đẩy mạnh xã hội hóa để thu hút đầu tư nhất là trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo, y tế; cải thiện môi trường đầu tư, môi trường sản xuất kinh doanh; ban hành các cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư trên cơ sở lợi thế về phát triển kinh tế của địa phương và phù hợp với các quy định của pháp luật; có chính sách ưu đãi đối với con em dân tộc thiểu số it người học nghề, đào tạo trình độ đại học, cao đẳng; tiếp tục triển khai mạnh công tác khuyến nông thông qua đào tạo nghề cho nông dân trong tỉnh, nhất là vùng nghèo...
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định1959/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 1959/QĐ-TTg
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ------------------------ Số: 1959/QĐ-TTg | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------------------------- Hà Nội, ngày 29 tháng 10 năm 2013 |
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Kiểm toán Nhà nước; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN; các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: Văn thư, KTTH (3b). | THỦ TƯỚNG Nguyễn Tấn Dũng |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1959/QĐ-TTg ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ)
I | CÁC DỰ ÁN DO BỘ NGÀNH ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH: |
1 | Dự án tiếp tục xây dựng hồ chứa bản Mòng, thành phố Sơn La |
2 | Dự án nâng cấp Quốc lộ: 6, 32, 37, 43, 279, 4G, đường tránh thành phố Sơn La,…; nâng cấp sân bay Nà Sản. |
3 | Các dự án Giao thông nông thôn 3, vốn vay WB/DFID |
II | CÁC DỰ ÁN DO TỈNH LÀM CHỦ ĐẦU TƯ: |
1 | Dự án phát triển các sản phẩm nông sản chủ lực thương hiệu Sơn La: Chè, sữa, cà phê, hoa, rau sạch, ... |
2 | Dự án quản lý, bảo vệ và xây dựng hệ thống rừng phòng hộ, rừng đặc dụng |
3 | Các công trình thủy lợi, kiên cố hóa kênh mương; hệ thống kè chống lũ, chống sạt lở. |
4 | Cải tạo hệ thống điện các huyện, xã |
5 | Quy hoạch, xây dựng kết cấu hạ tầng, các khu đô thị dân cư |
6 | Dự án phát triển hạ tầng các khu công nghiệp, cụm công nghiệp và Cụm tương hỗ Mộc Châu |
7 | Dự án xây dựng hạ tầng giao thông đường bộ: Bến, bãi, trạm dừng nghỉ,... |
8 | Dự án đại lộ từ Tỉnh ủy đến Sân vận động tỉnh |
9 | Tiếp tục đầu tư, nâng cấp các tuyến đường tỉnh lộ, đường huyện, đường tuần tra biên giới, đường đô thị. |
10 | Dự án cầu Vạn Yên; cảng Vạn Yên, cảng Tạ Bú. |
11 | Xây dựng công trình văn hóa tiêu biểu của tỉnh Sơn La: Tượng đài Bác Hồ với nhân dân các dân tộc Tây Bắc, quảng trường, công viên, làng văn hóa Tây Bắc,… |
12 | Dự án thiết chế văn hóa cơ sở; khôi phục các khu di tích, văn hóa lịch sử; hệ thống thư viện,... |
13 | Dự án bảo tồn và phát triển các điệu múa, làn điệu dân ca các dân tộc trong tỉnh |
14 | Phát triển hệ thống phát thanh truyền hình |
15 | Dự án khu văn hóa, thể thao các huyện, thành phố. |
16 | Dự án xây dựng khu di tích cách mạng lịch sử Lào - Việt bản Lao Khô, Yên Châu. |
17 | Xây dựng, nâng cấp: Bệnh viện đa khoa tỉnh; các bệnh viện chuyên khoa của tỉnh; trung tâm y tế các huyện. |
18 | Xây dựng Trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh, các huyện |
19 | Thành lập mới các trường Trung cấp ngành, nghề |
20 | Dự án đào tạo nguồn nhân lực theo ngành, lĩnh vực chất lượng cao. |
21 | Dự án tiếp tục nâng cấp trường Đại học Tây Bắc Dự án xây dựng Trường Cao đẳng Y tế, Đại học Sơn La. |
22 | Các dự án công nghệ thông tin |
23 | Phát triển hệ thống phát thanh truyền hình |
24 | Dự án xây dựng khu cơ quan Đảng, Chính quyền, khối đoàn thể tỉnh Sơn La |
25 | Dự án xây dựng khu trung tâm hành chính thành phố Sơn La tại Chiềng Sinh, trung tâm hành chính huyện mới Vân Hồ. |
26 | Hệ thống cấp, thoát nước; hệ thống xử lý rác thải, nước thải trên địa bàn tỉnh. |
27 | Dự án quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh: Trường Quân sự tỉnh, khu tập trung bí mật, thao trường, đồn biên phòng,... |
28 | Xây dựng hạ tầng các cửa khẩu Chiềng Khương, Lóng Sập |
29 | Dự án xây dựng trạm quan trắc cảnh báo phóng xạ môi trường Sơn La |
C | CÁC DỰ ÁN KÊU GỌI CÁC THÀNH PHẦN KINH TẾ ĐẦU TƯ: |
1 | Dự án Hạ tầng khu du lịch Mộc Châu; hạ tầng dịch vụ, du lịch lòng hồ thủy điện Sơn La, thủy điện Hòa Bình. |
2 | Dự án Cụm tương hỗ du lịch Mộc Châu, cụm tương hỗ nông sản cao cấp Mộc Châu. |
3 | Dự án khu dịch vụ tổng hợp thành phố Sơn La, đô thị Mộc Châu, đô thị Hát Lót |
4 | Dự án xây dựng nhà máy thủy điện tích năng Đông Phù Yên; Đầu tư xây dựng các công trình thủy điện nhỏ và vừa. |
5 | Dự án đào tạo, xây dựng nhân lực ngành cho lĩnh vực, sản phẩm chủ lực |
6 | Xây dựng khu văn hóa ven suối Nậm La |
7 | Dự án trồng rừng kinh tế |
8 | Dự án chăn nuôi, phát triển đại gia súc cung cấp thịt |
9 | Dự án phát triển vùng chuyên canh bông Bắc Yên - Phù Yên |
10 | Dự án phát triển vùng chuyên canh cao su |
11 | Phát triển nuôi trồng thủy sản trên các lòng hồ thủy điện và ao hồ, sông, suối,... |
12 | Dự án xây dựng khu thương mại 2 cửa khẩu Lóng Sập, Chiềng Khương |
13 | Dự án Trung tâm công nghệ cao sinh học Mộc Châu |
14 | Dự án Bệnh viện đa khoa vùng Tây Bắc; các trung tâm khám chữa bệnh chất lượng cao. |
15 | Dự án khai thác, chế biến khoáng sản: Đồng, gang, thép, …; khai thác vật liệu xây dựng. |
16 | Hệ thống chợ nông thôn; hệ thống cung cấp xăng dầu, khí hóa lỏng,...; hạ tầng thông tin, viễn thông. |
THE PRIME MINISTER
Decision No. 1959/QD-TTg of October 29,2013, approving the master plan on socio-economic development of Son La province through 2020
Pursuant to the December 25, 2001 Law on Organization of the Government; Pursuant to the Governments Decree No. 92/2006/ND-CP of September 7, 2006, formulation, approval and management of socio-economic development master plans; and Decree No. 04/2008/ND-CP of January 11, 2008, amending and supplementing a number of articles of Decree No. 92/2006/ ND-CP;
At the proposal of the Chairperson of the Son La Provincial People’s Committee,
DECIDES:
Article 1: To approve the master plan on socio-economic development of Son La province through 2020 (below referred to as the master plan), with the following principal contents:
I. DEVELOPMENT VIEWPOINTS
1 The master plan on socio-economic development of Son La province through 2020 meet be in line with the national socio- economic development strategy and the master plan on socio-economic development in the northern midland and mountainous region; ensure synchronicity and consistency with sectoral raster plan of the whole country.
2 To exploit, make use of all resources, potential and strengths regarding human resources, land, water and other natural resources with suitable mechanisms and policies to restructure investment and renovate growth models to create breakthroughs in socio-economic development.
3 To develop and create brand names for major high-quality, competitive products in domestic and foreign market economies; to promote the research, construction and development of combined farm products, tourism and electricity clusters to effectively exploit and use land in Moc Chau, Muong La...., water resources of the Da River system and hydropower reservoirs.
4 To combine economic development with social progress and equality for fast and sustainable poverty reduction; to gradually improve residents’ living conditions, narrow the gap in living standards among stratas of people and areas in the province, better implement ethnic policies and policies on natural resource tax, develop difficult border areas.
5 To closely combine socio-economic development with ensuring defense, security and maintaining social order and safety, protecting the ecological environment and food safety and hygiene, and strengthening the Vietnam-Laos special friendship.
II. DEVELOPMENT OBJECTIVES
1. Overall objectives
To bring into play democracy and the strength of unity of ethnic groups to build Son La into a relatively developed province in the northern midland and mountainous region, strive to become a center of the northwestern sub-region by 2020 based on economic restructuring and renovation of growth models to tap the northwestern region’s potential and advantages.
To attract investment with quality and focuses, build a synchronous transport and urban infrastructure system associated with comprehensive socio-cultural development; to focus on the development of high-quality human resources, create brand names for major products to participate in the commodity value chain; to actively reduce poverty along with ensuring defense, security, social order and safety and environmental sanitation.
2. Specific objectives:
a/ Economic targets:
- To attain an annual average growth rate of 11.5% to 2015, and 8.5% in the 2016-2020 period;
- By 2015, the average per-capita annual income will reach USD 1,000; the proportions of agriculture, industry-construction and services will be 37%, 25%, and 38%, respectively, of the economic structure; the grain output will reach 595,000 tons; the total development investment capital in the locality will be VND 65 trillion; the budget collection will reach VND 11 trillion; labor productivity will be VND 41.6 million/person/year.
- By 2020, the average per-capita annual income will reach USD 1,800; the proportions of agriculture, industry-construction and services will be 32.5%, 28.5%, and 39%, respectively, of the economic structure; the grain output will reach 579,000 tons; the total development investment capital in the locality will be VND 90 trillion; the budget collection will reach around VND 22 trillion; labor productivity will be VND 62.9 million/person/year.
b/ Social targets:
- By 2015, the annual population growth will be 1.72%, the rate of trained laborers will be more than 30%, the malnutrition rate of under-five children will be 18.5%, the ratio of hospital beds will be 23/10,000 people, the rate of poor households will be cut 2%-3%; 95% of households will have access to electricity for daily-life activities and production; to become an education-training center in the northwestern region; 17 communes will achieve 14-18 new rural standards.
- By 2020, the annual population growth will be 1.59%, the rate of trained laborers will be more than 52%, the malnutrition rate of under-five children will be 10%, the ratio of hospital beds will be 26/10,000 people, the rate of poor households will be cut 2%-3%; 98% of households will have access to electricity for daily-life activities and production; to remain an education-training center in the northwestern region; to preserve and bring into play the cultural heritages of the Thai ethnic people and other ethnic groups.
Click download to view full text
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây