Quyết định 169/1999/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh mục công việc và bảng phân công triển khai, thực hiện Chương trình hành động Hà Nội, trong khuôn khổ hợp tác ASEAN

thuộc tính Quyết định 169/1999/QĐ-TTg

Quyết định 169/1999/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh mục công việc và bảng phân công triển khai, thực hiện Chương trình hành động Hà Nội, trong khuôn khổ hợp tác ASEAN
Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:169/1999/QĐ-TTg
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Phan Văn Khải
Ngày ban hành:19/08/1999
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Chính sách

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 169/1999/QĐ-TTg

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 169/1999/QĐ-TTG
NGÀY 18 THÁNG 8 NĂM 1999 VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC
CÔNG VIỆC VÀ BẢNG PHÂN CÔNG TRIỂN KHAI, THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG HÀ NỘI, TRONG KHUÔN KHỔ
HỢP TÁC ASEAN

 

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

 

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;

Căn cứ Pháp lệnh về ký kết và thực hiện Điều ước quốc tế ngày 20 tháng 8 năm 1998;

Để triển khai thực hiện cam kết của Việt Nam với các nước ASEAN, tại Hội nghị cấp cao ASEAN lần thứ VI, tháng 12 năm 1998, tại Hà Nội;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao tại công văn số 545-CV/NG-ASEAN ngày 20/4/1999 và của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ, ngày 17 tháng 8 năm 1999,

QUYẾT ĐỊNH :

 

Điều 1. Phê duyệt Danh mục công việc và Bảng phân công các cơ quan đầu mối tổng hợp điều phối chung, cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp (kèm theo) chịu trách nhiệm nghiên cứu, triển khai thực hiện các kế hoạch, chương trình, dự án hợp tác ASEAN, được ghi trong Văn kiện Chương trình Hành động Hà nội (dưới đây gọi tắt là HPA), tháng 12/1998.

 

Điều 2. Căn cứ Danh mục công việc và Bảng phân công công tác kèm theo Quyết định này : Cơ quan đầu mối tổng hợp điều phối chung có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch, chương trình công tác, thời gian thực hiện HPA; chủ trì các cuộc họp liên ngành; điều hoà các hoạt động nghiên cứu, triển khai, thực hiện HPA của cơ quan chủ trì và cơ quan phối hợp; tổng hợp tình hình thực hiện HPA của các cơ quan trên; chuẩn bị các báo cáo định kỳ (hàng quý, hàng năm) về tình hình, kết quả thực hiện HPA của Việt Nam trình Thủ tướng Chính phủ; điều phối việc thực hiện HPA của Việt Nam với ASEAN.

- Cơ quan chủ trì có nhiệm vụ chủ trì công tác nghiên cứu; tổ chức thực hiện cụ thể công việc được phân công; cùng với cơ quan đầu mối tổng hợp điều phối chung điều hoà hoạt động hợp tác với ASEAN và định kỳ (hàng tháng) gửi báo cáo tình hình triển khai thực hiện HPA do cơ quan mình chủ trì về cơ quan đầu mối tổng hợp điều phối chung.

- Cơ quan phối hợp có trách nhiệm tham gia các công tác nghiên cứu, triển khai thực hiện HPA với cơ quan chủ trì và cơ quan đầu mối tổng hợp điều phối chung; đóng góp ý kiến về xây dựng các chương trình, kế hoạch, dự án hợp tác ASEAN; tham dự các cuộc họp bàn về tổ chức triển khai, thực hiện HPA.

- Văn Phòng Chính phủ có trách nhiệm tổng hợp tình hình hoạt động của các cơ quan (cơ quan đầu mối tổng hợp điều phối chung, cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp); giúp Thủ tướng Chính phủ theo dõi, đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện Chương trình Hành động Hà Nội.

 

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ; Chủ tịch ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.


BẢNG PHÂN CÔNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG HÀ NỘI
BỘ TÀI CHÍNH, CƠ QUAN ĐẦU MỐI TỔNG HỢP ĐIỀU PHỐI CHUNG MỤC I
(Ban hành kèm theo Quyết định số 169/1999/QĐ-TTg ngày 19 tháng 8 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ)

 

Mục

Nội dung

Cơ quan thực hiện

 

 

Chủ trì

Phối hợp

I.

Tăng cường hợp tác trong lĩnh vực tài chính và kinh tế vĩ mô

 

 

1.1.

Duy trì ổn định tài chính và nền kinh tế vĩ mô

Bộ Tài chính

 

1.1.1.

Tăng cường cơ chế giám sát ASEAN

Bộ Tài chính

Ngân hàng Nhà nước, Uỷ ban Chứng khoán, Tổng cục Thống kê, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Thương mại, Tổng cục Hải quan

1.1.2.

Xây dựng trình tự quá trình tự do hoá các tài khoản vốn

Ngân hàng Nhà nước

Bộ Tài chính, Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước, Bộ Kế hoạch và Đầu tư

1.2.

Tăng cường hệ thống tài chính

 

 

1.2.1.

Thông qua và thực hiện những tiêu chuẩn về thông lệ tài chính quốc tế lành mạnh nếu phù hợp vào 2003

Bộ Tài chính

Ngân hàng Nhà nước, Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước, Bộ Kế hoạch và Đầu tư

1.2.2.

Phối hợp trong các hoạt động giám sát và các nỗ lực để tăng cường hệ thống tài chính

Ngân hàng Nhà nước

Bộ Tài chính, Uỷ ban Chứng khoán, Bộ Kế hoạch và Đầu tư

1.2.3.

Phát triển thị trường tài chính có chiều sâu để các Chính phủ, các công ty tư nhân có thể huy động được nguồn vốn dài hạn bằng đồng nội tệ trên thị trường này, từ đó giảm sự lệ thuộc vào vốn vay Ngân hàng và hạn chế được rủi ro của khủng hoảng tài chính

Ngân hàng Nhà nước

Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư,

1.2.4.

Thông qua và thực hiện các tiêu chuẩn hiện hành về công bố và công khai thông tin kinh tế tài chính

Ngân hàng Nhà nước

Bộ Tài chính, Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Tổng cục Thống kê, Tổng cục Hải quan, Bộ Thương mại.

1.2.5.

Thông qua các biện pháp cẩn trọng để giảm thiểu những tác động xấu do sự biến động đột ngột của luồng vốn ngắn hạn gây ra

Ngân hàng Nhà nước

Bộ Tài chính, Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước, Bộ Kế hoạch và Đầu tư,

1.3.

Thúc đẩy tự do hoá lĩnh vực dịch vụ tài chính

 

 

1.3.1.

Tăng cường nới lỏng các quy chế, chính sách trong lĩnh vực dịch vụ tài chính

Bộ Tài chính

Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước, Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước

1.3.2.

Đẩy mạnh đàm phán về tự do hoá lĩnh vực tài chính trong khuôn khổ Hiệp định khung ASEAN về dịch vụ (AFAS)

Bộ Tài chính

Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước, Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước

1.4.

Đẩy mạnh hợp tác trong các vấn đề về tiền tệ, thuế, bảo hiểm

 

 

1.4.1

Nghiên cứu tính khả thi của việc hình thành hệ thống tiền tệ và tỷ giá hối đoái ASEAN

Ngân hàng Nhà nước

Bộ Tài chính, Bộ Thương mại, Bộ Kế hoạch và Đầu tư

1.4.2.

Thành lập Viện Đào tạo về thuế ASEAN vào năm 2003

Bộ Tài chính

 

1.4.3.

Tăng cường vai trò của Công ty Tái bảo hiểm ASEAN

Bộ Tài chính

 

1.4.4.

Thành lập Viện Nghiên cứu và Đào tạo về bảo hiểm ASEAN vào năm 2003

Bộ Tài chính

 

1.5.

Phát triển thị trường vốn ASEAN

 

 

1.5.1.

Thông qua và thực hiện các tiêu chuẩn và thông lệ quốc tế vào năm 2003 đối với các tiêu chuẩn và thông lệ được coi là thích hợp, đặc biệt là các thành viên mới

Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước

Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước

1.5.2.

Thiết lập các tiêu chuẩn tối thiểu về quy định niêm yết, thủ tục và yêu cầu thực hiện vào 2003

Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước

Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước

1.5.3.

Phối hợp các hoạt động và các chương trình giám sát để tăng cường thị trường vốn

Ngân hàng Nhà nước

Bộ Tài chính, Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước

1.5.4.

Cải thiện cơ cấu quản lý, tính minh bạch và công khai thông tin tài chính của các công ty thành viên thị trường vốn

Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước

Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước

1.5.5.

Thiết lập cơ chế chéo các xí nghiệp vừa và nhỏ trên các thị trường vốn ASEAN vào năm 2003; và vào thời điểm muộn hơn đối với thành viên mới

Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước

Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước-

1.5.6.

Tạo thuận lợi cho tiến trình chu chuyển vốn và đầu tư qua biên giới

Ngân hàng Nhà nước

Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước

1.5.7

Tạo thuận lợi cho hệ thống thanh toán và thanh toán bù trừ trong phạm vi ASEAN

Ngân hàng Nhà nước

Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước, Bộ Tài chính

1.5.8.

Thúc đẩy chứng khoán hoá

Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước

Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước

1.5.9.

Thiết lập các mạng lưới cộng tác viên và hợp tác giữa các trung tâm nghiên cứu và đào tạo về thị trường vốn các nước thành viên ASEAN

Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước

Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước

1.5.10.

Chuẩn bị khuôn khổ cho việc hình thành thị trường trái phiếu ASEAN vào năm 2003

Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước

Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước, Bộ Kế hoạch và Đầu tư

1.5.11.

Thúc đẩy mạng lưới liên kết giữa các ngân hàng phát triển ở các nước thành viên để hỗ trợ vốn các dự án có hiệu quả

Ngân hàng Nhà nước

Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước

 


BỘ THƯƠNG MẠI/UỶ BAN QUỐC GIA VỀ HỢP TÁC KINH TẾ QUỐC TẾ,
CƠ QUAN ĐẦU MỐI TỔNG HỢP ĐIỀU PHỐI CHUNG MỤC II

 

Mục

Nội dung

Cơ quan thực hiện

 

 

Chủ trì

Phối hợp

II.

Tăng cường liên kết kinh tế sâu rộng hơn

 

 

2.1

Đẩy nhanh việc thực hiện Khu vực mậu dịch tự do ASEAN (AFTA)

Bộ Thương mại

Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan....

2.1.1

Quá trình loại bỏ hạn chế trong thương mại

Bộ Thương mại

Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan, Bộ Kế hoạch và Đầu tư

2.1.2

Hài hoà hệ thống Hải quan

Tổng cục Hải quan

Bộ Tài chính, Bộ Thương mại....

2.1.3

Tiêu chuẩn hoá và đánh giá sự hợp chuẩn

Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng)

Các Bộ ngành liên quan

2.1.4

Các biện pháp thuận lợi hoá Thương mại khác

Bộ Thương mại

Bộ Tài chính, Bộ Thương mại, Bộ Xây dựng, Ngân hàng Nhà nước, Tổng cục Hải quan

2.2

Thực hiện Hiệp định khung về khu vực đầu tư ASEAN (AIA)

Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Tổng cục Hải quan

Bộ Công nghiệp, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Ngân hàng Nhà nước, Bộ Tài chính

2.3

Loại bỏ các hạn chế trong trao đổi về dịch vụ

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Các Bộ, ngành liên quan

2.3.1

Loại bỏ các hạn chế

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp, Tổng cục Bưu điện, Tổng cục Dư lịch, Bộ Giao thông, Cục Hàng không dân dụng Việt Nam, Tổng cục Hải quan

2.3.2

Tạo thuận lợi

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Bộ Thương mại, Bộ Công an, Bộ Tư pháp, Tổng cục Du lịch, Tổng cục Bưu điện, Cục Hàng không dân dụng Việt Nam, Tổng cục Hải quan

2.3.3

Hợp tác

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Bộ Thương mại

2.4

Tăng cường an ninh lương thực và khả năng cạnh tranh toàn cầu của sản phẩm lương thực và nông - lâm nghiệp ASEAN

 

 

2.4.1

Tăng cường thoả thuận về an ninh lương thực trong khu vực

Bộ Nông nghiệp và PTNN

 

2.4.2

Triển khai và áp dụng công nghệ hiện có và công nghệ mới

Bộ Nông nghiệp và PTNN

 

2.4.3

Tăng cường khả năng tiếp cận thị trường của sản phẩm và các mặt hàng lương thực, nông nghiệp, lâm nghiệp ASEAN

Bộ Nông nghiệp và PTNN

Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng)

2.4.4

Tăng cường sự tham gia của khu vực tư nhân

Bộ Nông nghiệp và PTNN

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

2.4.5

Tăng cường hợp tác ASEAN và có cách tiếp cận chung đối với các vấn đề khu vực và quốc tế

Bộ Nông nghiệp và PTNN

Bộ Thương mại

2.4.6

Tăng cường xây dựng năng lực và phát triển nhân lực

Bộ Nông nghiệp và PTNN

Bộ Giáo dục và Đào tạo

2.5

Tăng cường hợp tác công nghiệp AICO

Bộ Công nghiệp

Bộ Tài chính, các Bộ, ngành liên quan

2.6

Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, Bộ Công nghiệp, Hội đồng TW Liên minh các Hợp tác xã Việt Nam, Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước, Bộ Tài chính

2.6.1

Những biện pháp tạo thuận lợi

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Bộ Thương mại, Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước

2.6.2

Hợp tác

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Hội đồng TW Liên minh các hợp tác xã Việt Nam, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước

2.7

Thúc đẩy và hợp tác trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ

 

 

2.7.1

Các biện pháp bảo vệ

Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường

Bộ Văn hoá - Thông tin, Bộ Tư pháp, Bộ Thương mại, Tổng cục Hải quan

2.7.2

Các biện pháp tạo thuận lợi

Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường

Bộ Văn hoá - Thông tin, Bộ Tư pháp, Bộ Thương mại, Tổng cục Hải quan

2.7.3

Các biện pháp hợp tác

Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường

Bộ Văn hoá - Thông tin, Bộ Tư pháp, Bộ Thương mại, Bộ Giáo dục và Đào tạo

2.8

Khuyến khích thương mại điện tử

Bộ Thương mại, Tổng cục Bưu điện

Tổng cục Hải quan, Ngân hàng Nhà nước, Bộ Tư pháp

2.9

Thúc đẩy du lịch ASEAN

Tổng cục Du lịch

Cục Hàng không dân dụng Việt Nam, Bộ Công an, Bộ Ngoại giao, Tổng cục Hải quan

2.9.1

Phát động "Năm thiên niên kỷ du lịch ASEAN" và coi đó là tiêu điểm xúc tác cho chương trình hành động đầu tiên này

Tổng cục Du lịch

 

2.9.2

Tiến hành những nghiên cứu có tính chiến lược về tiếp thị chung ở khu vực ASEAN trong thế kỷ 21, và tổ chức các đoàn tiếp thị cao cấp để giới thiệu về khu vực

Tổng cục Du lịch

Cục Hàng không dân dụng Việt Nam

2.9.3

Xây dựng vào đầu năm 2000 các Website/cơ sở dữ liệu thông tin về số liệu thống kê du lịch và các thông tin liên quan khác tại Ban thư ký ASEAN

Tổng cục Du lịch

Tổng cục Thống kê, Bộ Kế hoạch và Đầu tư

2.9.4

Thiết lập vào năm 2001 mạng lưới liên kết giữa các trung tâm đào tạo du lịch ASEAN với trọng tâm là kỹ năng nghiệp vụ và công nghệ mới trong chính sách và kế hoạch của ngành du lịch

Tổng cục Du lịch

Tổng cục Thống kê, Bộ Kế hoạch và Đầu tư

2.9.5

Xây dựng cơ sở dữ liệu về những người tham gia đào tạo và tài liệu giảng dạy trong ASEAN để hoàn thành vào năm 2001

Tổng cục Du lịch

Bộ Giáo dục và Đào tạo, Tổng cục Thống kê

2.9.6

Tiến hành các chương trình xúc tiến du lịch sinh thái cho ngành Du lịch và khách hàng

Tổng cục Du lịch

Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường

2.9.7

Hoàn thành việc nghiên cứu về phát triển du lịch bằng tàu biển ở ASEAN vào năm 2000

Tổng cục Du lịch

Bộ Giao thông vận tải, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng

2.9.8

Khuyến khích thành lập "Cửa ASEAN" nhằm tạo thuận lợi cho việc đi lại trong ASEAN

Bộ Công an

Tổng cục Du lịch, Bộ Quốc phòng

2.9.9

Tăng cường sử dụng Internet hoặc các hệ thống phân phối điện tử toàn cầu khác

Tổng cục Du lịch

Tổng cục Bưu điện, Bộ Công an

2.9.10

Phát hành cuốn hướng dẫn đầu tư vào ngành du lịch ASEAN vào năm 1999

Tổng cục Du lịch

Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính

2.10

Phát triển cơ sở hạ tầng khu vực

 

 

2.10.1

Giao thông vận tải

Bộ Giao thông vận tải

Bộ Thương mại, Bộ Tài chính, Ban Vật giá Chính phủ, Cục Hàng không dân dụng Việt Nam, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Ban biên giới của Chính phủ, Tổng cục Hải quan

2.10.2

Viễn thông

Tổng cục Bưu điện

Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Bộ Công an

2.10.3

Năng lượng

Bộ Công nghiệp

 

2.10.4

Sử dụng nước

Bộ Nông nghiệp và PTNT

 

2.11

Tiếp tục xây dựng các vùng tăng trưởng

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Bộ Công nghiệp, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Ngoại giao, Bộ Thương mại


BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VÀ BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ Xà HỘI,
CƠ QUAN ĐẦU MỐI TỔNG HỢP ĐIỀU PHỐI CHUNG MỤC IV

 

Mục

Nội dung

Cơ quan thực hiện

 

 

Chủ trì

Phối hợp

IV

Thúc đẩy phát triển xã hội và giải quyết tác động xã hội do hậu quả của cuộc khủng hoảng tài chính

 

 

4.1

Nỗ lực giảm thiểu tác động xã hội của cuộc khủng hoảng kinh tế và tài chính khu vực

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính

4.2

Thực hiện kế hoạch hành động về phát triển nông thôn và xoá đói giảm nghèo trong ASEAN và trong bối cảnh khủng hoảng tài chính - kinh tế khu vực, thực hiện kế hoạch hành động ASEAN về mạng lưới an toàn xã hội.....

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Kế hoạch và Đầu tư

4.3

Sử dụng quỹ ASEAN (ASEAN FOUNDATION) để hỗ trợ các hoạt động và các chương trình phát triển xã hội nhằm giải quyết vấn đề phát triển kinh tế không đồng đều, nghèo đói và sự chênh lệch về xã hội và kinh tế

Bộ Ngoại giao

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Kế hoạch và đầu tư, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

4.4

Thực hiện kế hoạch hành động ASEAN vì trẻ em và mục tiêu tạo khuôn khổ bảo đảm quyền được sống, được bảo vệ và được phát triển của trẻ em

Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Giáo dục và Đào tạo

4.5

Tăng cường hợp tác ASEAN chống buôn bán phụ nữ và trẻ em cũng như tội ác bạo lực chống họ

Bộ Công an

Uỷ ban Quốc gia về sự tiến bộ của Phụ nữ, Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam, Bộ Ngoại giao, Bộ Tư pháp, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam

4.6

Nâng cao năng lực của gia đình và cộng đồng trong việc chăm sóc người già và người tàn tật

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

Bộ Y tế

4.7

Củng cố mạng lưới thông tin và tra cứu về AIDS trong khu vực ASEAN

Bộ Y tế

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, UBQG Phòng chống HIV-AIDS

4.8

 

Bộ Ngoại giao

Các Bộ, ngành liên quan

4.9

Nỗ lực tiến tới thực hiện đầy đủ Công ước về quyền trẻ em và Công ước loại trừ phân biệt đối xử dưới mọi hình thức đối với phụ nữ và các văn bản pháp lý quốc tế khác liên quan tới phụ nữ và trẻ em

Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam, Uỷ ban quốc gia về sự tiến bộ của Phụ nữ

Bộ Ngoại giao, Bộ Giáo dục và Đào tạo

4.10

Tăng cường năng lực đối phó với tội phạm xuyên quốc gia của khu vực

Bộ Công an

Tổng cục Hải quan, Bộ Quốc phòng

4.11

Thực hiện chương trình làm việc ASEAN nhằm triển khai kế hoạch hành động của ASEAN về kiểm soát lạm dụng thuốc phiện vào năm 2004, tiếp tục xây dựng thực hiện các chương trình kiểm soát lạm dụng ma tuý thí điểm mang tính tuyên truyền, đặc biệt là những chương trình liên quan đến giáo dục phòng ngừa cho thanh niên và điều trị phục hồi chức năng

Uỷ ban Quốc gia phòng chống ma tuý (Bộ Công an)

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Trung ương Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

 


BỘ NGOẠI GIAO, CƠ QUAN ĐẦU MỐI TỔNG HỢP ĐIỀU PHỐI CHUNG CÁC MỤC III, V, VI, VII, VIII, IX, X

(Thực hiện chức năng Ban Thư ký ASEAN Quốc gia)

 

Mục

Nội dung

Cơ quan thực hiện

 

 

Chủ trì

Phối hợp

III

Thúc đẩy phát triển khoa học, công nghệ và hạ tầng công nghệ thông tin

Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường

Trung tâm Khoa học tự nhiên và Công nghệ Quốc gia, Bộ Công nghiệp, Tổng cục Bưu điện, Bộ Văn hoá - Thông tin (Cục bản quyền)

V

Tăng cường phát triển nguồn nhân lực

 

 

5.1

Củng cố mạng lưới các trường Đại học ASEAN và thúc đẩy quá trình chuyển mạng lưới này thành trường Đại học ASEAN

Bộ Giáo dục và Đào tạo

Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ

5.2

Củng cố mạng lưới các nước thành viên vào năm 2001 để tất cả các tầng lớp nhân dân, kể cả những người bị thiệt thòi, bình đẳng tiếp cận giáo dục....

Bộ Giáo dục và Đào tạo

 

5.3

Thực hiện chương trình làm việc ASEAN về phát triển khu vực không chính thức để tạo cơ hội tự tạo việc làm và phát huy khả năng kinh doanh

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

5.4

Thực hiện vào năm 2004 Chương trình làm việc ASEAN về đào tạo kỹ năng cho Thanh niên ngoài học đường để nâng cao năng lực tìm kiếm việc làm có thu nhập cho họ

Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

5.5

Tăng cường liên kết khu vực giữa các Trung tâm đầu đàn về đào tạo nguồn nhân lực và xây dựng năng lực khu vực cho việc kế hoạch hoá việc đào tạo nguồn nhân lực và theo dõi thị trường lao động

Tổng cục dạy nghề, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

Bộ Giáo dục và Đào tạo

5.6

Thành lập và tăng cường mạng lưới về giáo dục và đào tạo, đặc biệt là mạng lưới sức khoẻ nghề nghiệp và an toàn lao động, mạng lưới đào tạo kỹ năng cho thanh niên ngoài nhà trường, giáo dục từ xa vào năm 2004

Bộ Giáo dục và Đào tạo

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế

5.7

Tăng cường nỗ lực của mạng lưới ASEAN đào tạo kỹ năng cho phụ nữ để nâng cao năng lực của những phụ nữ thiệt thòi có thể gia nhập lực lượng lao động

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

Bộ Giáo dục và Đào tạo, Uỷ ban Quốc gia về sự tiến bộ của Phụ nữ

5.8

Bắt đầu thực hiện vào năm 2000 Chương trình ASEAN về nguồn nhân lực trong khoa học và công nghệ để giải quyết nhu cầu của các ngành công nghiệp và giới kinh doanh

Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường

Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

5.9

Thực hiện các chương trình đào tạo khu vực cho công chức ASEAN và củng cố mạng lưới giữa các Uỷ hội công chức ASEAN

Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ

 

5.10

Thiết lập mạng lưới các cơ quan chứng nhận chuyên môn nhằm khuyến khích di chuyển các nhà chuyên môn trong khu vực và công nhận lẫn nhau và bằng kỹ thuật và chuyên môn

Bộ Giáo dục và Đào tạo

Bộ, ngành liên quan

VI

Bảo vệ môi trường và khuyến khích phát triển bền vững

Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Văn hoá - Thông tin, Trung tâm Khoa học tự nhiên và Công nghệ Quốc gia, Tổng cục Khí tượng thuỷ văn

VII

Củng cố hoà bình và an ninh khu vực

 

 

7.1

Củng cố và tăng cường tình đoàn kết, sự gắn bó và hoà hợp ASEAN bằng việc tăng cường quốc gia và khu vực, mở rộng hợp tác và giúp đỡ lẫn nhau nhằm thúc đẩy hơn nữa ý tưởng biến khu vực Đông Nam Á thành khu vực hoà bình, tự do và trung lập

Bộ Ngoại giao

Bộ Quốc phòng

7.2

Thúc đẩy các chương trình hợp tác và trợ giúp kỹ thuật chặt chẽ và toàn diện ở cấp độ song phương và khu vực ở các nước thành viên ASEAN nhằm tăng cường hội nhập vào cộng đồng các quốc gia Đông Nam Châu Á

Bộ Ngoại giao

Bộ Quốc phòng

7.3

Phê chuẩn nghị định thư thứ hai của Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á (TAC) trong thời gian sớm nhất

Bộ Ngoại giao

Bộ Quốc phòng

7.4

Khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho các nước đối thoại của ASEAN và các nước có liên quan khác tham gia Hiệp ước thân thiện và hợp tác nhằm mục đích biến TAC thành bộ Luật ứng xử chỉ đạo quan hệ giữa các quốc gia Đông Nam Á và các quốc gia.... khu vực

Bộ Ngoại giao

Bộ Quốc phòng

7.5

Soạn thảo Quy chế hoạt động của Hội đồng tối cao như đã hình dung trong TAC

Bộ Ngoại giao

Bộ Tư pháp

7.6

Khuyến khích hơn nữa nỗ lực hướng tới việc giải quyết các vấn đề tồn tại trong việc phân định đường biên giới giữa các quốc gia thành viên ASEAN

Bộ Ngoại giao

Ban Biên giới của Chính phủ, Bộ Quốc phòng

7.7

Bảo đảm an ninh biên giới và tạo điều kiện thuận lợi cho việc qua lại biên giới an toàn

Bộ Công an

Bộ Ngoại giao, Bộ Quốc phòng, Ban Biên giới của Chính phủ

7.8

Khuyến khích các nước thành viên hợp tác giải quyết các vấn đề có liên quan đến biên giới và các vấn đề khác giữa các nước thành viên ASEAN có liên quan

Bộ Ngoại giao

Bộ Quốc phòng, Ban Biên giới của Chính phủ, Bộ Công an

7.9

Thúc đẩy các nỗ lực để đạt được sự tán thành của các quốc gia có vũ khí hạt nhân đối với Hiệp ước Đông Nam Châu Á không có vũ khí hạt nhân (SEANWFZ) kể cả các quốc gia này sớm tham gia Nghị định thư về Hiệp ước SEANWFZ

Bộ Ngoại giao

Bộ Quốc phòng

7.10

Triệu tập họp Uỷ ban Hiệp ước SEANWFZ để giám sát việc thực hiện Hiệp ước và bảo đảm tuân thủ các điều khoản của Hiệp ước

Bộ Ngoại giao

Bộ Quốc phòng

7.11

ng hộ và tích cực tham gia các nỗ lực nhằm đạt được mục tiêu giải trừ quân bị toàn diện và triệt để, đặc biệt không phổ biến vũ khí hạt nhân và các vũ khí huỷ diệt hàng loạt khác

Bộ Ngoại giao

Bộ Quốc phòng, Ban Biên giới của Chính phủ

7.12

Khuyến khích các bên tranh chấp là thành viên ASEAN tiến hành đàm phán hữu nghị và sử dụng các quá trình song phương và khu vực hoặc các thủ tục khác quy định trong Hiến chương Liên hợp quốc để giải quyết hoà bình các tranh chấp

Bộ Ngoại giao

Bộ Quốc phòng

7.13

Tăng cường nỗ lực giải quyết tranh chấp ở biển Đông bằng các biện pháp hoà bình giữa các Bộ có liên quan, theo luật pháp quốc tế được thừa nhận rộng rãi, bao gồm cả Công ước về Luật biển 1982 của Liên Hợp quốc

Bộ Ngoại giao

Bộ Quốc phòng, Ban chỉ đạo Nhà nước về Biển đông và Hải đảo, Bộ Công an

7.14

Tiếp tục các nỗ lực thúc đẩy các biện pháp xây dựng lòng tin giữa các bên có liên quan tại Biển Đông

Bộ Ngoại giao

Ban chỉ đạo Nhà nước về Biển Đông và Hải đảo, Bộ Quốc phòng

7.15

Khuyến khích tất cả các bên có liên quan tham gia Tuyên bố ASEAN về Biển Đông

Bộ Ngoại giao

 

7.17

Tăng cường hợp tác an ninh trong ASEAN thông qua các cơ chế hiện có giữa các quan chức ngoại giao và quốc phòng

Bộ Ngoại giao

Bộ Quốc phòng, Bộ Công an

VIII

Nâng cao vai trò của ASEAN là một lực lượng hữu hiệu vì hoà bình, công bằng và ôn hoà tại Châu Á - Thái Bình Dương và trên toàn thế giới

 

 

8.1

Duy trì chức Chủ tịch Diễn đàn khu vực ASEAN (ARF) luân phiên trong các nước ASEAN

Bộ Ngoại giao

 

8.2

Tích cực và năng động tiến hành các biện pháp củng cố vai trò của ASEAN là động lực chính trong ARF, kể cả việc chỉ đạo Tổng Thư ký ASEAN có sự hỗ trợ và giúp đỡ cần thiết đối với Chủ tịch Uỷ ban thường trực ASEAN trong việc điều phối hoạt động của ARF

Bộ Ngoại giao

Bộ Quốc phòng

8.3

Đề ra sáng kiến, trên cơ sở đồng thuận, chuyển trọng tâm hiện nay của tiến trình ARF là xây dựng lòng tin sang thúc đẩy ngoại giao phòng ngừa

Bộ Ngoại giao

Bộ Quốc phòng

8.4

Tăng cường nhận thức của công chúng các nước thành viên ASEAN về quá trình ARF và sự cần thiết phải duy trì vai trò của ASEAN như động lực chính của quá trình

Bộ Ngoại giao

Bộ Quốc phòng

8.5

Tiếp tục sự tham gia của các quan chức quốc phòng và an ninh ASEAN cùng các quan chức ngoại giao vào các hoạt động của ARF

Bộ Quốc phòng, Bộ Công an

Bộ Ngoại giao

8.6

Xây dựng một bộ các nguyên tắc cơ bản dựa trên TAC và coi đó là một công cụ thúc đẩy hoà bình hợp tác ở khu vực Châu Á - Thái Bình Dương

Bộ Ngoại giao

 

8.7

Tăng cường tham khảo ý kiến và điều phối lập trường của ASEAN tại Liên Hợp quốc và các diễn đàn quốc tế khác

Bộ Ngoại giao

 

8.8

Tăng thêm sức sống cho quan hệ của ASEAN với các nước đối thoại trên cơ sở bình đẳng, không phân biệt đối xử và cùng có lợi

Bộ Ngoại giao

 

IX

Nâng cao nhận thức về ASEAN và vị thế của ASEAN trong cộng đồng quốc tế

 

 

9.1

Hỗ trợ các hoạt động của quỹ ASEAN foundation và các nguồn nhân lực và cơ chế sẵn có khác nhằm nâng cao nhận thức về ASEAN trong nhân dân các nước này

Bộ Văn hoá - Thông tin, Bộ Tài chính

Bộ Ngoại giao

9.2

Bắt đầu thực hiện chương trình truyền thông tổng thể nhằm quảng bá vị thế ASEAN trong cộng đồng quốc tế và củng cố lòng tin vào ASEAN như địa điểm lý tưởng về đầu tư, thương mại, du lịch

Bộ Văn hoá - Thông tin

Đài Truyền hình Việt Nam, Đài tiếng nói Việt Nam, các cơ quan thông tin khác

9.3

Thành lập và vận hành kênh Truyền hình vệ tinh ASEAN vào năm 2000

Đài Truyền hình Việt Nam

Bộ Văn hoá - Thông tin, Tổng cục Bưu điện, các cơ quan liên quan

9.4

Cung cấp và phổ biến ấn phẩm về nỗ lực của ASEAN nhằm đối phó với cuộc khủng hoảng kinh tế và tài chính

Bộ Văn hoá - Thông tin

Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước

9.5

Phổ biến các ưu tiên của ASEAN trong chương trình hàng động thông qua các cơ chế đối ngoại của ASEAN với các bên đối thoại

Bộ Ngoại giao

 

9.6

Xây dựng mối liên kết mạng truyền thông đại chúng và địa chỉ WEB về những lĩnh vực chủ chốt của quan hệ hợp tác ASEAN nhằm phổ biến những.... kịp thời thông tin về ASEAN

Bộ Văn hoá - Thông tin

Bộ Ngoại giao, Văn phòng Chính phủ, các cơ quan liên quan

9.7

Chuẩn bị và thông qua một tuyên bố ASEAN về di sản văn hoá vào năm 2000

Bộ Văn hoá - Thông tin

 

9.8

Sản xuất những chương trình biến đổi chuyên nghiệp và tổ chức các cuộc triển lãm trong và ngoài ASEAN và đưa tin một cách đầy đủ về những hoạt động này

Bộ Văn hoá - Thông tin

 

9.9

Tổ chức các trại tìm hiểu và trao đổi văn hoá, nghệ thuật cho thanh niên và khuyến khích thanh niên du lịch tới các nước thành viên ASEAN khác

Trung ương Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Bộ Văn hoá - Thông tin

Tổng cục Du lịch

9.10

Thành lập trung tâm đa phương tiện ASEAN vào năm 2001 để tiến hành các chương trình đào tạo chuyên môn và cung cấp phương tiện dịch vụ cho những người làm công tác truyền thông và thông tin đại chúng

Bộ Văn hoá - Thông tin

Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường

X

Cải tiến các cơ cấu và cơ chế của ASEAN

 

 

10.1

Rà soát lại cơ cấu tổ chức chung nhằm cải thiện hơn nữa hiệu quả và hiệu năng của cơ cấu này, có tính đến việc ASEAN gần đây mở rộng hoạt động, mở rộng thành viên và tình hình khu vực

Bộ Ngoại giao

 

10.2

Rà soát lại và tăng hiệu quả cơ chế quan hệ đối ngoại của ASEAN với các bên đối thoại, các tổ chức khu vực và các nhóm nước khu vực khác

Bộ Ngoại giao

 

10.3

Rà soát lại vai trò, chức năng và năng lực của Ban Thứ ký ASEAN trong việc đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của ASEAN và hỗ trợ việc thực hiện Chương trình hành động Hà Nội

Bộ Ngoại giao

 

 

 

 

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE PRIME MINISTER OF GOVERNMENT
-------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
------------
No: 169/1999/QD-TTg
Hanoi, August 19, 1999
 
DECISION
RATIFYING THE LIST OF JOBS AND THE TABLE OF ASSIGNMENT OF RESPONSIBILITIES FOR THE IMPLEMENTATION OF THE HANOI PLAN OF ACTION WITHIN THE ASEAN COOPERATION FRAMEWORK
THE PRIME MINISTER
Pursuant to the Law on Organization of the Government of September 30, 1992;
Pursuant to the Ordinance on the Conclusion and Enforcement of International Agreements of August 20, 1998;
To fulfill Vietnam’s commitments to ASEAN (Association of Southeast Asian Nations) countries at the VIth ASEAN Summit held in December 1998 in Hanoi;
At the proposals of the Minister for Foreign Affairs in Official Dispatch No.545-CV/NG-ASEAN of April 20, 1999 and of the Minister-Director of the Government’s Office of August 17, 1999,
DECIDES:
Article 1.- To ratify the list of jobs and the table of assignment of responsibilities (attached hereto) for the general synthesis and coordination agencies, the sponsoring agencies and the coordinating agencies to study and organize the implementation of the ASEAN cooperation plans, programs and projects, stated in the Hanoi Plan of Action (hereunder referred to as HPA for short) of December 1998.
Article 2.- Basing themselves on the list of jobs and the table of assignment of responsibilities attached to this Decision, the general synthesis and coordination agencies shall have to elaborate working plans and programs and estimate duration for the implementation of HPA; preside over the inter-branch meetings; regulate the HPA study, development and implementation activities of the sponsoring agencies and coordinating agencies; sum up the situation of the HPA implementation by the above-said agencies; prepare periodical (quarterly and annual) reports on the situation and results of the HPA implementation by Vietnam and submit them to the Prime Minister; and coordinate the HPA implementation by Vietnam and the ASEAN countries.
- The sponsoring agencies shall assume the prime responsibility in studying and organizing performance of the assigned jobs; joining the general synthesis and coordination agencies in regulating cooperative activities with the ASEAN countries and submitting periodical (monthly) reports on the implementation of HPA over which they have sponsored, to the general synthesis and coordination agencies.
- The coordinating agencies shall have to take part in the study and implementation of HPA together with the sponsoring agencies and the general synthesis and coordination agencies; comment on the elaboration of the ASEAN cooperation programs, plans and projects; and participate in meetings to discuss the organization and implementation of HPA.
- The Government’s Office shall have to sum up the situation on the operations of the above-said agencies (the general synthesis and coordination agencies, the sponsoring agencies and the coordinating agencies); and assist the Prime Minister in monitoring, urging and inspecting the implementation of HPA.
Article 3.- This Decision takes effect after its signing.
Article 4.- The ministers, the heads of the ministerial-level agencies, the heads of the agencies attached to the Government and the presidents of the People’s Committees of the provinces and centrally-run cities shall have to implement this Decision.
 

 
PRIME MINISTER




Phan Van Khai
 
TABLE OF ASSIGNMENT OF RESPONSIBILITIES FOR THE IMPLEMENTATION OF THE HANOI PLAN OF ACTION THE MINISTRY OF FINANCE: THE GENERAL SYNTHESIS AND COORDINATION AGENCY FOR ITEM I
(Issued together with the Prime Minister’s Decision No. 169/1999/QD-TTg of August 19, 1999)
ITEMS CONTENTS IMPLEMENTING AGENCIES SPONSORING COORDINATING
I. Strengthen macroeconomic and financial cooperation
1.1. Maintain macroeconomic and financial stability The Finance Ministry
1.1.1. Strengthen the ASEAN Surveillance Process The Finance Ministry The State Bank, the State Securities Commission, the General Department of Statistics, the Ministry of Planning and Investment, the Ministry of Trade, the General Department of Customs
1.1.2. Structure orderly capital account The State Bank The Finance Ministry, liberalization the State Securities Commission, the Ministry of Planning and Investment
1.2. Strengthen financial system
1.2.1. Adopt and implement sound international The Finance Ministry The State Bank, the State financial practices and standards, where Securities Commission, appropriate by 2003 the Ministry of Planning and Investment
1.2.2. Coordinate in supervision and efforts The State Bank The Finance Ministry, to strengthen financial systems the State Securities Commission, the Ministry of Planning and Investment
1.2.3. Develop deep financial markets to enable The State Bank The State Securities governments and private firms to raise Commission, the Finance long-term financing in local currency, Ministry, the Ministry of thereby reducing the over dependence Planning and Investment on bank finance and limiting the risks of financial crisis
1.2.4. Adopt and implement existing standards The State Bank The Finance Ministry, of disclosure and dissemination of the State Securities Com-economic and financial information mission, the Ministry of Planning and Investment, the General Department of Statistics, the General Department of Customs, the Ministry of Trade
1.2.5. Adopt prudential measures to mitigate The State Bank The Finance Ministry, the effects of sudden shifts in short-term the State Securities capital flows Commission, the Ministry of Planning and Investment
1.3. Promote liberalization of the financial services sector
1.3.1. Intensify deregulation of the financial The Finance Ministry The Ministry of Planning services sector and Investment, the State Bank, the State Securities Commission
1.3.2. Intensify negotiations on financial sector The Finance Ministry The Ministry of Planning liberalization under the ASEAN Frame- and Investment, the State work Agreement on Services (AFAS) Bank, the State Securities Commission
1.4 Intensify cooperation in money, tax and insurance matters
1.4.1. Study the feasibility of establishing an The State Bank The Finance Ministry, ASEAN currency and exchange rate system the Ministry of Trade, the Ministry of Planning
and Investment
1.4.2. Establish an ASEAN Tax Training Institute The Finance Ministry by 2003
1.4.3. Enhance the role of "ASEAN Re- The Finance Ministry Corporation Limited"
1.4.4. Establish an ASEAN Insurance Training The Finance Ministry and Research Institute by 2003
1.5. Develop ASEAN capital markets
1.5.1 Adopt and implement internationally The State Securities The Finance Ministry, accepted practices and standards by the Commission the State Bank year 2003, and where appropriate at a later date, especially for the new member countries
1.5.2. Establish a set of minimum standards for The State Securities The Finance Ministry, listing rules, procedures and requirements Commission the State Bank by 2003
1.5.3. Coordinate supervision of and programs to The State Bank The Finance Ministry, strengthen capital markets the State Bank
1.5.4. Improve corporate governance, The State Securities The Finance Ministry, transparency and disclosure of financial Commission the State Bank information by member companies of the capital market
1.5.5. Develop a mechanism for cross-listing of The State Securities The Finance Ministry, medium and small enterprises (SMEs) Commission the State Bank among ASEAN capital markets by 2003, and where appropriate at a later date for the new member countries
1.5.6. Facilitating the process of capital flow and The State Bank The Ministry of Planning cross-border investment and Investment, the Finance Ministry, the State Securities Commission
1.5.7. Facilitate the clearing and settlement The State Bank The State Securities systems within ASEAN Commission, the Ministry of Finance
1.5.8. Promote securitisation The State Securities The Finance Ministry, Commission the State Bank
1.5.9. Foster collaborative and cooperative The State Securities The Finance Ministry, networks among capital market research Commission the State Bank and training centers in member countries
1.5.10. Preparing the framework to develop bond The State Securities The Finance Ministry,markets in ASEAN by 2003 Commission the State Bank, the Ministry of Planning and Investment
1.5.11. Promote networking among development The State Bank The State Securities banks in the member states for financing Commission of productive projects
THE MINISTRY OF TRADE/THE NATIONAL COMMITTEE FOR INTERNATIONAL ECONOMIC COOPERATION: GENERAL SYNTHESIS AND COORDINATION AGENCIES FOR ITEM II TS IMPLEMENTING AGENCIES SPONSORING COORDINATING
II. Enhance greater economic integration
2.1. Accelerate the implementation of the The Ministry of Trade The Finance Ministry, ASEAN Free Trade Area (AFTA) the General Department of Customs
2.1.1. Trade liberalization The Ministry of Trade The Finance Ministry, the General Department of Customs, the Ministry of Planning and Investment
2.1.2. Customs harmonization The General Depart- The Finance Ministry, ment of Customs the Trade Ministry
2.1.3. Standardization and conformity assessment The Ministry of The concerned ministries Science, Technology and branches and Environment (the General Department of Standardization, Metrology and Quality)
2.1.4. Other trade facilitation activities The Ministry of The Finance Ministry, Planning and the Trade Ministry, the Investment, the Construction Ministry, General Department the State Bank, the General of Customs Department of Customs
2.2. Implement the Framework Agreement The Ministry of The Ministry of Industry, on the ASEAN Investment Area (AIA) Planning and the Ministry of Labor, War Investment Invalids and Social Affairs, the State Bank, the Finance Ministry
2.3. Liberalize trade in services The Ministry of The concerned ministries Planning and and branches Investment
2.3.1. Liberalization The Ministry of The Ministry of Science, Planning and Technology and Investment Environment, the Ministry of Finance, the Ministry of Justice, the General Department of Post and Telecommunications, the General Department of Tourism, the Ministry of Communications and Transport, Vietnam Civil Aviation Department and the General Department of Customs
2.3.2. Facilitation The Ministry of The Ministry of Trade, the Planning and Ministry of Public Security, Investment the Ministry of Justice, the General Department of Tourism, Vietnam Civil Aviation Department and the General Department of Customs
2.3.3. Cooperation The Ministry of The Ministry of Trade Planning and Investment
2.4. Enhance food security and global competitiveness of ASEAN’s food agriculture and forestry products
2.4.1. Strengthen food security arrangements The Ministry of in the region Agriculture and Rural Development
2.4.2. Develop and adopt existing and new The Ministry of technologies Agriculture and Rural Development
2.4.3. Enhance the marketability of ASEAN The Ministry of The Ministry of Science, food, agriculture and forestry products/ Agriculture and Rural Technology and commodities Development Environment (the General Department of Standardization, Metrology and Quality)
2.4.4. Enhance private sector involvement The Ministry of The Ministry of Planning Agriculture and Rural and Investment
Development
2.4.5. Enhance ASEAN cooperation and joint The Ministry of The Ministry of Trade approaches in international and regional Agriculture and Rural issues Development
2.4.6. Promote capacity building and human The Ministry of The Ministry of Education resources development Agriculture and Rural and Training Development
2.5. Intensify the ASEAN Industrial The Ministry of The Finance Ministry, Cooperation (AICO) Industry the concerned ministries and branches
2.6. Foster small and medium enterprises (SMEs) The Ministry of Vietnam Chamber of Planning and Commerce and Industry, Investment the Ministry of Industry, the Central Council of the Vietnam Union of Cooperatives, the State Securities Commission, the Finance Ministry
2.6.1. Facilitation The Ministry of The Ministry of Trade, the Planning and Finance Ministry, the State Investment Bank
2.6.2. Cooperation The Ministry of The Central Council of Planning and the Vietnam Union of Investment Cooperatives, Vietnam Chamber of Commerce and Industry, the State Securities Commission
2.7. Further intellectual property cooperation
2.7.1. Protection The Ministry of The Ministry of Culture Science, Technology and Information, the and Environment Ministry of Justice, the Ministry of Trade, the General Department of Customs
2.7.2. Facilitation The Ministry of The Ministry of Culture Science, Technology and Information, the and Environment Ministry of Justice, the Ministry of Trade, the General Department of Customs
2.7.3. Cooperation The Ministry of The Ministry of Culture Science, Technology and Information, the and Environment Ministry of Trade, the Ministry of Education and Training
2.8. Encourage electronic commerce The Ministry of The General Department Trade, the General of Customs, the State Bank, Department of the Ministry of JusticePost and Telecommunications
2.9. Promote ASEAN tourism The General Vietnam Civil Aviation Department of Department, the Ministry Tourism of Public Security, the Ministry for Foreign Affairs, the General Department of Customs
2.9.1. Launch the "Visit ASEAN Millennium The General Year" as the catalyst focus for the first plan Department of of action Tourism
2.9.2. Conduct strategic studies for joint marketing The General Vietnam Civil Aviation of the ASEAN region in the 21st century, Department of Department and the convening of top-level tourism Tourism marketing missions to promote the region
2.9.3. Develop a Website/Information database The General The General Department on relevant tourism statistical data and Department of of Statistics, the Ministry other related information within the ASEAN Tourism of Planning and Investment Secretariat by the beginning of the year 2000
2.9.4. Establish a network among ASEAN tourism The General The General Department of training centers with emphasis on new job Department of Statistics, the Ministry of skills and new technologies by 2001 Tourism Planning and Investment in tourism policy and planning
2.9.5. Develop trainers and teaching material The General The Ministry of Education database for ASEAN to be completed Department of and Training, the General by 2001 Tourism Department of Statistics
2.9.6. Carrying out the ecological tourism The General The Ministry of Science, promotion programs for the tourist branch Department of Technology and and the customers Tourism Environment
2.9.7. Complete cruise tourism development The General The Ministry of study in ASEAN by the year 2000 Department of Communications and Tourism Transport, the Ministry of Public Security, the Ministry of Defense
2.9.8. Encourage the establishment of the The Ministry of Public The General Department ASEAN lane for facilitating the intra- Security of Tourism, the Ministry ASEAN travel of Defense
2.9.9. Increase the use of the Internet or other The General The General Department electronic global distribution systems Department of of Post and Tourism Telecommunications, the Ministry of Public Security
2.9.10. Launch the ASEAN tourism investment The General The Ministry of Planning guide in 1999 Department of and Investment, the Tourism Finance Ministry
2.10. Develop regional infrastructure
2.10.1. Communications and Transport The Ministry of The Ministry of Trade, Communications and the Finance Ministry, the Transport Government Pricing Committee, Vietnam Civil Aviation Department, the Ministry of Public Security,the Ministry of Defense, the Government Continental shelf Commission, the General Department of Customs
2.10.2. Telecommunications The General The Ministry of Planning Department of Post and and Investment, the Telecommunications Ministry of Science, Technology and Environment, the Ministry of Public Security
2.10.3 Energy The Ministry of Industry
2.10.4. Water utility The Ministry of Agriculture and Rural Development
2.11. Further development of growth areas The Ministry of The Ministry of Industry, Planning and the Ministry of AgricultureInvestment and Rural Development, the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs, the Ministry for Foreign Affairs, the Ministry of Trade
THE MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT AND THE MINISTRY OF LABOR, WAR INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS: THE GENERAL SYNTHESIS AND COORDINATION AGENCIES FOR ITEM IV ITEMS CONTENTS IMPLEMENTING AGENCIES SPONSORING COORDINATING
IV. Promote social development and address the social impacts of the regional financial crisis
4.1. Strive to mitigate the social impacts of The Ministry of The Ministry of Labor, the regional financial and economic crisis Planning and War Invalids and Social Investment Affairs
4.2. Implement the plan of action on ASEAN The Ministry of The Ministry of Labor, rural development, hunger elimination and Agriculture and Rural War Invalids and Social poverty alleviation, and in view of the Development Affairs, the Ministry regional financial and economic crisis, of Planning and implement the ASEAN plan of action Investment on social safety nets ‘
4.3. Use the ASEAN FOUNDATION to support The Ministry for The Ministry of Labor, activities and social development programs, Foreign Affairs War Invalids and Social aimed at addressing issues of unequal Affairs, the Ministry economic development, hunger and poverty of Planning and and socio-economic disparities Investment, the Ministry of Agriculture and Rural Development
4.4. Implement the ASEAN plan of action for The Vietnam The Ministry of Labor, children which provides for the framework Committee for Child War Invalids and Social for ensuring the survival, protection and Protection and Care Affairs, the Ministry development of children of Education and Training
4.5. Strengthen ASEAN collaboration in The Ministry of The National Committee combating the trafficking in, and crimes of Public Security for Women’s Advancement, violence against, women and children the Vietnam Committee for Child Protection and Care, the Ministry for Foreign Affairs, the Minis-try of Justice, the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs, the Vietnam Women’s Union
4.6. Raising the capacity of the family and The Ministry of Labor, The Ministry of Health community to care for the elderly and War Invalids and the disabled Social Affairs
4.7 Strengthen the ASEAN Regional AIDS The Ministry of Health The Ministry of Labor, information and reference network War Invalids and Social Affairs, the National Anti-HIV/AIDS Committee
4.8. The Ministry for The concerned Foreign Affairs ministries and branches
4.9. Work towards the full implementation of The Vietnam The Ministry for Foreign the Convention on the Rights of the Child Committee for Child Affairs, the Ministry of and the Convention on the Elimination of Protection and Care, Education and Training All Forms of Discrimination against the National Committee Women and other international legal for Women’s instruments concerning women and children Advancement
4.10. Strength regional capacity to address The Ministry of Public The General Department transnational crime Security of Customs, the Ministry of Defense
4.11. Implement the ASEAN work program to The National Committee The Ministry of Labor, operationalize the ASEAN plan of action for Drug Prevention and War Invalids and Social on drug abuse control by 2004; and Combat (The Ministry Affairs, the Ministry of continue developing and implementing of Public Security) Health, the Ministry of high-profile flagship programs on drug Education and Training, abuse control, particularly those related to the Central Executive prevention education for youth, and Committee of the Ho treatment and rehabilitation Chi Minh Communist Youth Union
THE MINISTRY FOR FOREIGN AFFAIRS: THE GENERAL SYNTHESIS AND COORDINATION AGENCY FOR ITEMS III, V, VI, VII, VIII, IX AND X ITEMS CONTENTS IMPLEMENTING AGENCIES SPONSORING COORDINATING
III. Promote science and technology The Ministry of Science, The National Center for development and develop information Technology and Natural Sciences and technology infrastructure Environment Technologies, the Ministry of Industry, the General Department of Post and Telecommunications, the Ministry of Culture and Information (The Copyright Department)
V. Promote human resource development
5.1. Strengthen the ASEAN University Network The Ministry of The Government and move forward the process of Education and Training Commission for transforming it into the ASEAN University Organization and Personnel
5.2. Strengthen the education systems in member The Ministry of The Ministry of countries by 2001 so that all groups of Education and Training people, including the disadvantaged, can have equal access to education
5.3. Implement the ASEAN work program on The Ministry of Labor, The Ministry of Planning informal sector development to provide War Invalids and Social and Investment opportunities for self-employment and Affairs enterpreneurship
5.4. Implement the ASEAN work program on The Central Committee The Ministry of Education skills training for out-of-school youth by of the Ho Chi Minh and Training, the Ministry 2004, to strengthen their capacity to Communist Youth of Labor, War Invalids obtain gainful employment Union and Social Affairs
5.5. Strengthen regional networking of Human The General Department The Ministry of Education Resource Development (HRD) centers of of Job Training, the and Training excellence and develop the regional Ministry of Labor, War capacity for HRD planning and labor Invalids and Social market monitoring Affaors
5.6. Establish and strengthen networks in The Ministry of The Ministry of Labor, education and training, particularly those Education and Training War Invalids and Social promoting occupational safety and health, Affairs, the Ministry of skills training for out-of-school youth and Health distance education by 2004
5.7. Intensify efforts of the ASEAN network for The Ministry for The Ministry of Education women in skills training to enhance the Foreign Affairs and Training, the National capacity of disadvantaged women to enter Committee for Women’s the work force Advancement
5.8. Begin to implement the ASEAN science The Ministry of Science, The Ministry of Education and technology human resource program Technology and and Training, the Ministry addressing the needs of industries and Environment of Labor, War Invalids businesses by 2000 and Social Affairs
5.9. Implement regional training programs for The Government ASEAN civil service officers and Commission for strengthen networks among ASEAN Civil Organization and Service Commissions Personnel
5.10. Establish networks of professional The Ministry of accreditation bodies Education and Training to promote regional mobility and mutual recognition of technical and professional credentials and skills standards
VI. Protect the environment and promote The Ministry of Science, The Ministry of sustainable development Technology and Agriculture and Rural Environment Development, the Ministry of Culture and Information, the National Center for Natural Sciences and Technologies, the General Department of Hydro-Meteorology
VII. Strengthen regional peace and security
7.1. Consolidate and strengthen ASEAN’s The Ministry for The Ministry of Defense solidarity, cohesiveness and harmony by Foreign Affairs strengthening national and regional resilience through enhanced cooperation and mutual assistance to further promote Southeast Asia as a zone of peace, freedom and neutrality
7.2. Promote the coherent and comprehensive The Ministry for The Ministry of Defense programs of bilateral and regional Foreign Affairs cooperation and technical assistance in ASEAN member states to strengthen their integration into the community of Southeast Asian nations
7.3. Ratify the second protocol of the Treaty The Ministry for The Ministry of Defense of Amity and Cooperation in Southeast Foreign Affairs Asia (TAC) as soon as possible
7.4. Encourage and facilitate the accession by The Ministry for The Ministry of Defense ASEAN’s dialogue partners and other Foreign Affairs interested countries to TAC with a view to developing the TAC into a code of conduct governing relations between Southeast Asian states and those (outside) the region
7.5. Formulate draft rules of procedure for the The Ministry for The Ministry of Justice operations of the high council as envisioned Foreign Affairs in TAC
7.6. Encourage greater efforts towards the The Ministry for The Government resolution of outstanding problems of Foreign Affairs Continental Shelf boundaries delimitation between ASEAN Commission, the Ministry member states of Defense
7.7. Ensure border security and facilitate safe The Ministry of Public The Ministry for Foreign and convenient border crossings Security Affairs, the Ministry of Defense, the Government Continental Shelf Commission
7.8. Encourage member countries to cooperate The Ministry for The Ministry of Defense, in resolving border-related problems and Foreign Affairs the Government other matters between ASEAN member Continental Shelf Commission, the countries Ministry of Public Security
7.9. Promote efforts to secure acceptance by The Ministry for The Ministry of Defense nuclear-weapon states of the Treaty on Foreign Affairs Southeast Asia Nuclear Weapon-Free Zone (SEANWFZ), including their early accession to the protocol to the SEANWFZ
7.10 Convene the Commission for SEANWFZ The Ministry for The Ministry of Defense Treaty to oversee the implementation of the Foreign Affairs Treaty and ensure the compliance with its provisions
7.11. Support and participate actively in all The Ministry for The Ministry of Defense, efforts to achieve the objectives of general Foreign Affairs The Government and complete disarmament, especially the Continental Shelf non-proliferation of nuclear weapons and Commission other weapons of mass destruction
7.12. Encourage ASEAN member countries The Ministry for The Ministry of Defense parties to a dispute to engage in friendly Foreign Affairs negotiation and use the bilateral and regional processes of peaceful settlement of dispute or other procedures provided for in the United Nations Charter
7.13. Enhance efforts to settle disputes in the The Ministry for The Ministry of Defense, East Sea through peaceful means among Foreign Affairs the State Steering the parties concerned in accordance with Committee for the East the universally recognized international Sea and Islands law, including the 1982 UN Convention on the Law of the Sea
7.14. Continue efforts to promote confidence- The Ministry for The State Steering building measures in the East Sea between Foreign Affairs Committee for the East and among parties concerned Sea and Islands, the Ministry of Defense
7.15. Encourage all other parties concerned to The Ministry for subscribe to the ASEAN Declaration Foreign Affairs on the East Sea
7.16. Promote efforts to establish a regional The Ministry for The Ministry of Defensecode of conduct in the East Sea among the Foreign Affairs parties directly concerned
7.17. Intensify intra-ASEAN security cooperation The Ministry for The Ministry of Defense through existing mechanisms among foreign Foreign Affairs the Ministry of Public affairs and defense officials Security
VIII. Enhance ASEAN’s role as an effective force for peace, justice and moderation in the Asia-Pacific and in the world
8.1. Maintain ASEAN’s chairmanship in the The Ministry for ASEAN Regional Forum (ARF) process Foreign Affairs
8.2. Undertake, actively and energetically,   The Ministry for The Ministry of Defense measures to strengthen ASEAN’s role as Foreign Affairs the primary driving force in the ARF, including directing the ASEAN Secretary- General to provide the necessary support and services to the ASEAN Standing Committee (ASC) Chairman in coordinating ARF activities
8.3. Formulate initiatives to advance, on a The Ministry for The Ministry of Defense consensus basis and at a pace comfortable Foreign Affairs to all, the ARF process from its current emphasis on confidence-building to promoting preventive diplomacy.
8.4. Promote public awareness of the ARF The Ministry for The Ministry of Defenseprocess and the need for ASEAN’s role as Foreign Affairs the primary driving force in respective ASEAN member countries
8.5. Continue the involvement of ASEAN The Ministry of Defense, The Ministry for defense and security officials together with the Ministry of Public Foreign Affairs foreign affairs officials in ARF activities Security
8.6. Develop a set of basic principles based on The Ministry for TAC as an instrument for promoting Foreign Affairs cooperative peace in the Asia-Pacific region
8.7. Enhance consultation and coordination of The Ministry for ASEAN positions at the United Nations Foreign Affairs and other international forums
8.8. Revitalize ASEAN’s relations with dialogue The Ministry for partners on the basis of equality, non- Foreign Affairs discrimination and mutual benefit
IX. Promote ASEAN awareness and its standing in the international community
9.1. Support the activities of the ASEAN The Ministry of Culture The Ministry for foundation and other available resources and Information, the Foreign Affairsand mechanisms to promote ASEAN Finance Ministry awareness among its people
9.2. Launch a concerted communications The Ministry of Culture The Vietnam Television program to promote ASEAN’s standing in and Information Station, the Radio Voice the international community and strengthen of Vietnam, other confidence in ASEAN as an ideal place for information agencies investment, trade and tourism
9.3. Establish and operate an ASEAN satellite The Ministry of Culture channel by the year 2000 and Information, the General Department of Post and Telecommunications, the concerned agencies
9.4. Provide and disseminate materials on The Ministry of Culture The Finance Ministry, ASEAN’s efforts to cope with the financial and Information the Ministry of Planning and economic crisis and Investment, the State Bank
9.5. Publicize ASEAN’s HPA priorities through The Ministry for ASEAN’s external mechanisms with its Foreign Affairs dialogue partners
9.6. Develop linkages with mass media networks The Ministry of Culture The Ministry for Foreign and websites on key areas of ASEAN and Information Affairs, the Government’s cooperation to disseminate regular and Office, the concerned timely information on ASEAN agencies
9.7. Prepare and adopt an ASEAN Declaration The Ministry of Culture on Cultural Heritage by the year 2000 and Information
9.8. Mount professional productions of ASEAN The Ministry of Culture performances and exhibitions within and and Information outside ASEAN and provide adequate mass media coverage on such activities
9.9. Organize art and cultural immersion camps The Central Committee The General Department and exchange programs for the youth and of the Ho Chi Minh of Tourism encourage their travel to other ASEAN Communist Youth member countries Union, the Ministry of Culture and Information
9.10. Establish an ASEAN Multi-Media Center The Ministry of Culture The Ministry of Science, by the year 2001 to conduct professional and Information Technology and training programs and provide production Environment facilities and services for mass media and communication practitioners
X. Improve ASEAN’s structures and mechanisms
10.1. Review ASEAN’s overall organizational The Ministry for structure in order to further improve its Foreign Affairs efficiency and effectiveness, taking into account the expansion of ASEAN activities, the enlargement of ASEAN membership and the regional situation.
10.2. Review and streamline ASEAN external The Ministry for relations mechanisms with its dialogue Foreign Affairs partners, regional organizations and other economic groupings
10.3. Review the role, functions and capacity The Ministry for of the ASEAN Secretariat to meet the Foreign Affairsincreasing demands of ASEAN and to support the implementation of the Hanoi Plan of Action

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Decision 169/1999/QD-TTg DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất

Thông tư 06/2024/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về đăng kiểm viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá

Nông nghiệp-Lâm nghiệp