Quyết định 165/2004/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển chuẩn đo lường quốc gia giai đoạn 2004 - 2010
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 165/2004/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 165/2004/QĐ-TTg |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Phan Văn Khải |
Ngày ban hành: | 21/09/2004 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 165/2004/QĐ-TTg
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Số: 165/2004/QĐ-TTg |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 21 tháng 09 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển chuẩn đo lường quốc gia giai đoạn 2004 - 2010
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Pháp lệnh Đo lường ngày 06 tháng 10 năm 1999;
Căn cứ Nghị định số 06/2002/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Đo lường;
Căn cứ Nghị định số 65/2001/NĐ-CP ngày 28 tháng 9 năm 2001 của Chính phủ ban hành hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển chuẩn đo lường quốc gia giai đoạn 2004 - 2010 với những nội dung chủ yếu sau đây:
1. Mục tiêu của quy hoạch
Phát triển chuẩn đo lường quốc gia của nước ta từ nay đến năm 2010 theo hướng hiện đại, đạt trình độ tiên tiến của thế giới, phù hợp với xu thế và tốc độ phát triển của khoa học, công nghệ nhằm đáp ứng nhiệm vụ quản lý Nhà nước về đo lường, nhu cầu đo lường phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và hội nhập kinh tế quốc tế.
Mục tiêu cụ thể của Quy hoạch phát triển chuẩn đo lường quốc gia bao gồm:
- Giai đoạn I (2004 - 2005): đầu tư hoàn thiện chuẩn của 10 đại lượng hiện có (04 đại lượng cơ bản, 06 đại lượng dẫn xuất); giai đoạn II (2006 - 2010): xây dựng mới chuẩn của 22 đại lượng (03 đại lượng cơ bản, 19 đại lượng dẫn xuất); đến năm 2010 Việt Nam có chuẩn của 32 đại lượng (07 đại lượng cơ bản, 25 đại lượng dẫn xuất) đạt trình độ kỹ thuật chuẩn đo lường quốc gia.
- Phát triển nguồn nhân lực đủ về số lượng và chất lượng để thực hiện nhiệm vụ duy trì, bảo quản và khai thác các chuẩn đo lường quốc gia.
2. Định hướng quy hoạch phát triển chuẩn đo lường quốc gia đến năm 2010
a) Về lĩnh vực chuẩn
Đầu tư phát triển các lĩnh vực chuẩn đo lường quốc gia phù hợp với hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp và khả năng tài chính của nhà nước.
Trong giai đoạn 2004 - 2010, ưu tiên phát triển chuẩn quốc gia của các đại lượng cơ bản và dẫn xuất gắn liền với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội và hội nhập kinh tế quốc tế :
- Thiết lập, duy trì, bảo quản và khai thác chuẩn đo lường quốc gia của 07 đại lượng cơ bản: khối lượng, độ dài, thời gian, cường độ dòng điện, nhiệt độ, cường độ sáng và lượng chất.
- Thiết lập, duy trì, bảo quản và khai thác chuẩn đo lường quốc gia của 25 đại lượng dẫn xuất: góc phẳng, dung tích, lưu tốc thể tích chất lỏng, lưu tốc thể tích chất khí, lực, mômen lực, độ cứng, áp suất, khối lượng riêng, độ nhớt động, độ pH, độ ẩm không khí, điện áp một chiều, điện trở một chiều, độ tự cảm, điện dung, công suất, năng lượng điện tần số công nghiệp, điện áp tần số cao, công suất tần số cao, suy giảm, tần số, mức áp suất âm, hoạt độ phóng xạ, liều hấp thụ.
b) Về trình độ kỹ thuật và đo lường của chuẩn
- Sử dụng công nghệ chuẩn tiên tiến, hiện đại, phù hợp với điều kiện duy trì, bảo quản, sử dụng tại Việt Nam; bảo đảm trình độ chuẩn tương đương với trình độ chuẩn của các nước tiên tiến trong khu vực ASEAN.
- Đạt độ chính xác và phạm vi đo cần thiết tương đương với trình độ chuẩn thứ (secondary standards) hoặc chuẩn đầu (primary standards) của quốc tế, giữ vai trò là chuẩn đo lường quốc gia cho từng lĩnh vực đo tương ứng, đảm bảo tính liên kết của chuẩn tới hệ đơn vị quốc tế SI.
- Đồng bộ giữa chuẩn được trang bị với thiết bị sao truyền, thiết bị phụ trợ, đảm bảo chuẩn được dẫn xuất đến chuẩn chính đang sử dụng trong các ngành kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng.
c) Về cơ cấu đầu tư phát triển chuẩn
Kết hợp hài hoà giữa đầu tư, tăng cường nâng cấp hệ thống chuẩn hiện có với việc xây dựng mới, đảm bảo việc khai thác, sử dụng hiệu quả hệ thống chuẩn đo lường quốc gia.
d) Về điều kiện cơ sở hạ tầng duy trì, bảo quản và khai thác chuẩn
- Hệ thống chuẩn đo lường quốc gia phải được duy trì, bảo quản và khai thác trong điều kiện quy định phù hợp với yêu cầu của chuẩn (điều kiện mặt bằng, nhà xưởng; điều kiện tiện nghi, môi trường phòng thí nghiệm v.v...).
- Việc duy trì, bảo quản chuẩn phải bao gồm cả việc bảo quản những tài liệu liên quan đến chuẩn.
đ) Về điều kiện nguồn nhân lực duy trì, bảo quản và khai thác chuẩn
Đội ngũ cán bộ khoa học chịu trách nhiệm duy trì, bảo quản và khai thác chuẩn đo lường quốc gia phải được đào tạo để có đủ năng lực về quản lý và kỹ thuật thực hiện nhiệm vụ được giao.
e) Cơ quan thiết lập, duy trì, bảo quản và khai thác chuẩn
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm thiết lập, duy trì, bảo quản và khai thác chuẩn đo lường quốc gia nhằm đảm bảo tính liên kết, thống nhất và chính xác của chuẩn, trừ lĩnh vực đo đặc thù do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ trình Thủ tướng Chính phủ giao cơ quan khác đảm nhận.
3. Nội dung quy hoạch
a) Các giai đoạn của quy hoạch
Quy hoạch được thực hiện từ năm 2004 đến 2010, chia làm 2 giai đoạn:
Giai đoạn I: từ 2004 - 2005.
- Tập trung đầu tư nâng cấp, trang bị đồng bộ và hiện đại để hoàn thiện chuẩn của 10 đại lượng hiện có tại Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đủ điều kiện theo quy định về chuẩn đo lường quốc gia, trong đó có:
04 đại lượng cơ bản: khối lượng, độ dài, thời gian, nhiệt độ.
06 đại lượng dẫn xuất: áp suất, độ cứng, công suất, năng lượng điện tần số công nghiệp, dung tích, lưu tốc thể tích chất lỏng.
- Đào tạo nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ khoa học hiện có (đào tạo trong nước và ngoài nước) đủ năng lực quản lý và kỹ thuật để thực hiện nhiệm vụ duy trì, bảo quản và khai thác 10 đại lượng chuẩn đo lường quốc gia thuộc giai đoạn này.
Giai đoạn II: từ 2006 - 2010.
- Xây dựng mới chuẩn của 22 đại lượng đủ điều kiện theo quy định về chuẩn đo lường quốc gia, trong đó có:
03 đại lượng cơ bản: cường độ dòng điện, cường độ sáng và lượng chất.
19 đại lượng dẫn xuất: góc phẳng, lưu tốc thể tích chất khí, lực, mômen lực, khối lượng riêng, độ nhớt động, độ pH, độ ẩm không khí, điện áp một chiều, điện trở một chiều, độ tự cảm, điện dung, điện áp tần số cao, công suất tần số cao, suy giảm, tần số, mức áp suất âm, hoạt độ phóng xạ, liều hấp thụ.
- Kết hợp đào tạo nâng cao trình độ với việc tuyển dụng mới, đào tạo mới đội ngũ cán bộ khoa học (đào tạo trong nước và ngoài nước) đạt trình độ đại học và sau đại học đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ duy trì, bảo quản và khai thác 22 đại lượng chuẩn đo lường quốc gia thuộc giai đoạn này.
b) Các chỉ tiêu của quy hoạch
TT |
Đại lượng |
Tên chuẩn |
Độ chính xác | |||
2004 |
2005 |
2010 | ||||
A |
Đại lượng cơ bản | |||||
1 |
Độ dài |
Nguồn bức xạ tia Laser ổn định tần số bằng Iốt |
2.10-9 |
2,5.10-11 |
2,5.10-11 | |
2 |
Khối lượng |
Quả cân chuẩn 1kg |
2.10-8 |
2.10-8 |
3.10-9 | |
3 |
Thời gian |
03 đồng hồ nguyên tử Cesium |
2.10-12 |
2.10-12 |
2.10-12 | |
4 |
Cường độ dòng điện |
Chuẩn cường độ dòng điện một chiều |
25.10-6 |
25.10-6 |
1.10-7 | |
5 |
Nhiệt độ |
Điểm ba của thuỷ ngân Điểm ba của nước Điểm nóng chảy của Gali Điểm đông đặc của Indi Điểm đông đặc của thiếc Điểm đông đặc của kẽm Điểm đông đặc của nhôm Điểm đông đặc của bạc |
1 mK 2mK 3mK
|
0,5 mK 0,5 mK 0,5 mK 1 mK 2 mK |
0,5 mK 0,5 mK 0,5 mK 1 mK 1 mK 2 mK 5 mK 20 mK | |
6 |
Cường độ sáng |
Chuẩn cường độ sáng |
|
|
4.10-3 | |
7 |
Lượng chất |
Mẫu chuẩn |
|
|
(0,05-0,1)%
| |
B |
Đại lượng dẫn xuất | |||||
8 |
Góc phẳng |
Bộ thiết bị tạo chuẩn góc |
|
|
0,05''(0,1'' | |
9 |
Dung tích |
Hệ thống thiết bị chuẩn dung tích |
2.10-4 |
1.10-4 |
1.10-4 | |
10 |
Lưu tốc thể tích chất lỏng |
Hệ thống chuẩn đầu lưu tốc thể tích chất lỏng và lưu lượng kế chuẩn |
1.10-3 |
1.10-3 |
1.10-3 | |
11 |
Lưu tốc thể tích chất khí |
Chuẩn đầu lưu lượng khí |
|
2.10-3 |
2.10-3 | |
12 |
Lực |
Máy chuẩn lực tải trực tiếp đến 50kN |
|
|
2.10-5 | |
13 |
Mômen lực |
Máy chuẩn mômen 5kNm |
|
|
1.10-4 | |
14 |
Độ cứng |
Máy chuẩn độ cứng thang đo Rockwell Máy chuẩn độ cứng thang đo Brinell Máy chuẩn độ cứng thang đo Vickers |
0,3HR |
0,3 HR 0,9 % 1,2 % |
0,3HR 0,9% 0,9% | |
15 |
áp suất |
áp kế piston và micromanomet |
4.10-5 |
1.10-5 |
5.10-6 | |
16 |
Khối lượng riêng |
Tỷ trọng kế chuẩn |
0,1 |
|
0,017 | |
17 |
Độ nhớt |
Nhớt kế mao quản chuẩn |
0,1% |
|
0,03% | |
18 |
Độ pH |
pH mét chuẩn điện cực hydro |
|
|
2.10-4 | |
19 |
Độ ẩm khôngkhí |
Chuẩn độ ẩm không khí |
|
|
0,1%RH | |
20 |
Điện áp một chiều |
Chuẩn Josephson |
|
|
1.10-9 | |
21 |
Điện trở một chiều |
Chuẩn điện trở lượng tử Hall |
|
|
3.10-8 | |
22 |
Độ tự cảm |
Điện cảm chuẩn |
5.10-4 |
5.10-4 |
1.10-5 | |
23 |
Điện dung |
Điện dung chuẩn |
2.10-5 |
1.10-5 |
1.10-7 | |
24 |
Công suất điện tần số công nghiệp |
Máy so công suất và điện năng KOM 200.3 Bộ biến đổi công suất C1-2 |
1.10-4 5.10-5 |
1.10-4 5.10-5 |
1.10-5 1.10-6 | |
25 |
Năng lượng điện tần số công nghiệp |
Máy so công suất và điện năng KOM 200.3 Bộ biến đổi công suất C1-2 |
1.10-4 5.10-5 |
1.10-4 5.10-5 |
1.10-5 1.10-6 | |
26 |
Điện áp tần số cao |
Chuẩn điện áp xoay chiều Fluke 792A |
|
|
1.10-5 | |
27 |
Công suất tần số cao |
Chuẩn công suất tần số cao HP-432A và HP-8447A |
|
|
2.10-3 | |
28 |
Suy giảm |
Bộ suy giảm chuẩn HP-1158XX |
|
|
3dB-70dB | |
29 |
Tần số |
Các máy đếm tần số chuẩn |
|
|
2.10-12 | |
30 |
Mức áp suất âm |
Bộ thiết bị chuẩn mức âm |
|
|
2.10-2 | |
31 |
Hoạt độ phóng xạ |
Mẫu chuẩn Thiết bị đo ghi phóng xạ chuẩn |
|
|
A = 5 % A = 3 % | |
32 |
Liều hấp thụ |
Buồng ion hoá Nguồn tia X chuẩn Nguồn ( và ( |
|
|
D= 3,5% | |
c) Vốn và nguồn vốn để thực hiện quy hoạch
- Tổng mức vốn bao gồm các loại sau đây:
+ Vốn trang bị chuẩn;
+ Vốn phát triển nguồn nhân lực;
+ Vốn đảm bảo điều kiện duy trì, bảo quản và khai thác chuẩn.
- Nguồn vốn thực hiện quy hoạch do ngân sách nhà nước cấp.
4. Tổ chức thực hiện
- Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan tổ chức thực hiện các nội dung của quy hoạch, mở rộng hợp tác quốc tế để phát triển chuẩn đo lường quốc gia; duy trì, khai thác và so sánh quốc tế các chuẩn này theo đúng quy định tại Điều 8 Pháp lệnh Đo lường; chuẩn bị xây dựng Quy hoạch phát triển chuẩn đo lường quốc gia cho những năm tiếp theo.
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ và các Bộ, ngành liên quan cân đối nguồn lực tài chính trình cấp có thẩm quyền quyết định để thực hiện Quy hoạch phát triển chuẩn đo lường quốc gia.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm tổ chức và hướng dẫn việc thi hành Quyết định này.
Điều 3. Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Phan Văn Khải
THE PRIME MINISTER OF GOVERNMENT | SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 165/2004/QD-TTg | Hanoi, September 21, 2004 |
DECISION
ON APPROVING THE PLANNING ON DEVELOPMENT OF NATIONAL STANDARDS OF MEASUREMENT FOR THE 2004-2010 PERIOD
THE PRIME MINISTER
Pursuant to the December 25, 2001 Law on Organization of the Government;
Pursuant to the October 6, 1999 Measurement Ordinance;
Pursuant to the Government's Decree No. 06/2002/ND-CP of January 14, 2002 detailing the implementation of the Measurement Ordinance;
Pursuant to the Government's Decree No. 65/2001/ND-CP of September 28, 2001 promulgating the system of lawful units of measurement of the Socialist Republic of Vietnam;
At the proposal of the Science and Environment Minister,
DECIDES:
Article 1.- To approve the Planning on development of national standards of measurement for the 2004-2010 period, with the following principal contents:
1. Objectives of the Planning
To develop Vietnam's national standards of measurement from now till 2010 along the direction of modernization up to the world's advanced level, suitable to the development trend and speed of science and technology in order to accomplish the task of State management over measurement and meet measurement demands in service of socio-economic development and international economic integration.
The specific objectives of the Planning on development of national standards of measurement include:
- Stage I (2004-2005): To invest in perfecting the standards of the existing 10 quantities (4 basic quantities and 6 derived quantities); stage II (2006-2010): To formulate new standards of 22 quantities (03 basic quantities and 19 derived quantities); by 2010 Vietnam shall have the standards of 32 quantities (7 basic quantities and 25 derived quantities) up to the technical level of national standards of measurement.
- To develop human resources that are quantitatively sufficient and qualitatively capable to perform the tasks of maintaining, preserving and exploiting national standards of measurement.
2. Orientations for the Planning on development of national standards of measurement till 2010
a/ Regarding the standardization domain
To invest in developing national measurement standard domains suitable to the system of lawful measurement units and the financial capability of the State.
In the 2004-2010 period, to prioritize the development of national standards of basic and derived quantities in close association with socio-economic development and international economic integration demands:
- To establish, maintain, preserve and exploit national standards of measurement of 7 basic quantities: Mass, length, time, current intensity, temperature, luminous intensity and amount of substance.
- To establish, maintain, preserve and exploit national standards of measurement of 25 derived quantities: Plane angle, capacity, liquid volume velocity, gaseous volume velocity, force, moment of force, hardness, pressure, specific weight, kinematic viscosity, pH degree, air humidity, DC electrical voltage, DC electrical resistance, inductance, electrical capacitance, power, industrial- frequency electrical energy, high-frequency electrical voltage, high-frequency power, attenuation, frequency, sound pressure level, radioactivity, and absorbed dose.
b/ Regarding the technical and metrological levels of standards
- To use advanced and modern technology suitable to the maintenance, preservation and use conditions in Vietnam; ensure standard levels equivalent to those of advanced countries in the ASEAN region.
- To reach the necessary accuracy as well as measurement scope equivalent to the level of international secondary standards or primary standards, playing the role of national standards of measurement for each corresponding measurement domain, ensuring the traceability of standards to the international system of units of measurement, SI.
- To ensure compatibility of furnished standards with copying and transmitting equipment and support equipment, ensuring that the standards are derived from principal standards currently in use in the economic, social, security and defense branches.
c/ Regarding the structure of investment for standard development
To harmoniously combine investment and continued upgrading of the existing standard system with the formulation of new standards, assuring the efficient exploitation and use of the system of national standards of measurement.
d/ Regarding conditions on infrastructure for preserving, maintaining and exploiting standards
- The system of national standards of measurement must be preserved, maintained and exploited in the prescribed conditions suitable to the standards' requirements (ground and workshop, laboratory facility and environment conditions, etc.).
- The preservation and maintenance of standards must include also the preservation of documents related to standards.
e/ Regarding conditions on human resources for preserving, maintaining and exploiting standards
The contingent of scientific workers responsible for preserving, maintaining and exploiting national standards of measurement must be trained so that they are managerially and technically capable of performing their assigned tasks.
f/ Agency in charge of establishing, preserving, maintaining and exploiting standards
The General Department of Standardization, Metrology and Quality Control under the Ministry of Science and Technology shall be responsible for establishing, preserving, maintaining and exploiting national standards of measurement in order to ensure their connectivity, uniformity and accuracy, excluding specific measurement domains which shall be submitted by the Minister of Science and Technology to the Prime Minister for assignment to other agencies.
3. Planning contents
a/ The Planning's stages
The Planning shall be implemented from 2004 to 2010, divided into 2 stages:
Stage I: from 2004 to 2005.
- To concentrate on investing in upgrading and furnishing in a synchronous and modern manner to perfect the standards of the 10 existing quantities at the General Department of Standardization, Metrology and Quality Control so that they meet all conditions prescribed for national standards of measurement, including:
04 basic quantities: mass, length, time and temperature.
06 derived quantities: Pressure, hardness, power, industrial-frequency electrical energy, capacity, liquid volume velocity.
- To provide training (domestic and overseas training) for raising the qualifications of the current contingent of scientific workers so that they are managerially and technically capable of performing the tasks of preserving, maintaining and exploiting 10 quantities being national standards of measurement in this period.
Stage II: From 2006 to 2010.
- To formulate new standards of 22 quantities which fully meet the conditions prescribed for national standards of measurement, including:
03 basic quantities: Current intensity, luminous intensity and amount of substance.
19 derived quantities: Plane angle, gaseous volume velocity, force, moment of force, specific weight, kinematic viscosity, pH degree, air humidity, DC electrical voltage, DC electrical resistance, inductance, electrical capacitance, high-frequency electrical voltage, high-frequency power, attenuation, frequency, sound pressure level, radioactivity, and absorbed dose.
- To combine advanced training with recruitment and training for new scientific workers (domestic and overseas training) so that they reach the university and post-graduate levels to be capable of performing the tasks of preserving, maintaining and exploiting 22 quantities being national standards of measurement in this period.
b/ Norms of the planning
Ordinal number | Quantity | Standard name | Accuracy | ||
|
|
| 2004 | 2005 | 2010 |
A | Basic quantities |
|
|
|
|
1 | Length | Iodized frequency-stabilized laser radiation source | 2.10-9 | 2.5.10-11 | 2.5.10-11 |
2 | Mass | Standard weight of 1 kg | 2.10-8 | 2.10-8 | 3.10-9 |
3 | Time | 03 atomic Cesium clocks | 2.10-12 | 2.10-12 | 2.10-12 |
4 | Current intensity | DC current intensity standard | 25.10-6 | 25.10-6 | 1.10-7 |
5 | Temperature | Triple point of mercury Triple point of water Melting point of Gallium Freezing point of Indium Freezing point of tin Freezing point of zinc Freezing point of aluminum Freezing point of silver |
1 mK
2mK 3mK | 0.5 mK 0.5 mK 0.5 mK
1 mK 2 mK
| 0.5 mK 0.5 mK 0.5 mK 1 mK 1 mK 2 mK 5 mK 20 mK |
6 | Luminous intensity | Luminous intensity standard |
|
| 4.10-3 |
7 | Amount of substance | Standard specimen |
|
| (0.05-0.1)% |
B | Derived quantities |
|
|
|
|
8 | Plane angle | Set of equipment for creating the standard angle |
|
| 0.05" ¸ 0.1" |
9 | Capacity | Standard capacity equipment system | 2.10-4 | 1.10-4 | 1.10-4 |
10 | Liquid volume velocity | System of primary standards of liquid volume velocity and standard flowmeter | 1.10-3 | 1.10-3 | 1.10-3 |
11 | Gaseous volume velocity | Primary standard of gaseous flow |
| 2.10-3 | 2.10-3 |
12 | Force | Standard machine of deadweight force of up to 50 kN |
|
| 2.10-5 |
13 | Moment of force | Standard machine of moment of 5 kNm |
|
| 1.10-4 |
14 | Hardness | Rockwell-scale hardness standard machine Brinell-scale hardness standard machine Vickers-scale hardness standard machine | 0.3HR | 0.3HR
0.9%
1.2% | 0.3HR
0.9%
0.9% |
15 | Pressure | Piston gauge and micromanometer | 4.10-5 | 1.10-5 | 5.10-6 |
16 | Specific weight | Standard densimeter | 0.1 |
| 0.017 |
17 | Viscosity | Standard caplastometer | 0.1% |
| 0.03% |
18 | pH degree | Standard pH hydrogen electrode meter |
|
| 2.10-4 |
19 | Air humidity | Air humidity standard |
|
| 0.1%RH |
20 | DC electrical voltage | Josephson standard |
|
| 1.10-9 |
21 | DC electrical resistance | Hall quantum electrical resistance standard |
|
| 3.10-8 |
22 | Inductance | Inductance standard | 5.10-4 | 5.10-4 | 1.10-5 |
23 | Electrical capacitance | Electrical capacitance standard | 2.10-5 | 1.10-5 | 1.10-7 |
24 | Industrial- frequency electrical power | Power and electrical energy comparison machine KOM 200.3 Power converter C1-2 | 1.10-4
5.10-5 | 1.10-4
5.10-5 | 1.10-5
1.10-6 |
25 | Industrial-frequency electrical energy | Power and electrical energy comparison machine KOM 200.3 Power converter C1-2 | 1.10-4
5.10-5 | 1.10-4
5.10-5 | 1.10-5
1.10-6 |
26 | High-frequency voltage electrical | A/C voltage standard Fluke 792A |
|
| 1.10-5 |
27 | High-frequency capacity | High-frequency capacity standards HP-432A and HP-8447A |
|
| 2.10-3 |
28 | Attenuation | Standard attenuation set HP-1158XX |
|
| 3dB-70dB |
29 | Frequency | Standard frequency counters |
|
| 2.10-12 |
30 | Sound pressure level | Sound level standard equipment set |
|
| 2.10-2 |
31 | Radioactivity | Standard specimen Radioactivity-measuring and -recording standard devices |
|
| A = 5% A = 3% |
32 | Absorbed dose | Ionizing chamber Standard X-ray source g and b sources |
|
| D = 3.5% |
c/ Capital and capital sources for implementation of the Planning
- Total capital is composed of the following kinds:
+ Capital for furnishing standards;
+ Capital for development of human resources;
+ Capital for ensuring the conditions for preserving, maintaining and exploiting standards.
- Capital sources for the implementation of the Planning shall come from the State budget.
4. Organization of implementation
- The Ministry of Science and Technology shall assume the prime responsibility for, and coordinate with the concerned ministries and branches in, organizing the implementation of the Planning's contents, expanding international cooperation for developing national standards of measurement; exploit, and make international comparison of, these standards in accordance with the provisions of Article 8 of the Measurement Ordinance; make preparations for the formulation of plannings on development of national standards of measurement for subsequent years.
- The Ministry of Planning and Investment shall assume the prime responsibility for, and coordinate with the Ministry of Finance and the Ministry of Science and Technology as well as concerned ministries and branches in, balancing financial resources and submit them to competent authorities for decision for implementing the Planning of development of national standards of measurement.
Article 2.- This Decision takes effect 15 days after its publication in the Official Gazette.
The Minister of Science and Technology shall have to organize and guide the implementation of this Decision.
Article 3.- The ministers, the heads of the ministerial-level agencies, the heads of the Government-attached agencies, the presidents of the People's Committees of the provinces and centrally-run cities shall have to implement this Decision.
| PRIME MINISTER |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây