Quyết định 1637/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc cấp một số loại báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi

thuộc tính Quyết định 1637/QĐ-TTg

Quyết định 1637/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc cấp một số loại báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi
Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:1637/QĐ-TTg
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Phạm Gia Khiêm
Ngày ban hành:31/12/2001
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Chính sách, Văn hóa-Thể thao-Du lịch

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 1637/QĐ-TTg

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 1637/QĐ-TTG
NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2001 VỀ VIỆC CẤP MỘT SỐ LOẠI BÁO,
TẠP CHÍ CHO VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI

 

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

 

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;

Căn cứ Nghị quyết số 22/NQTW ngày 17 tháng 11 năm 1989 của Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá VI về một số chủ trương, chính sách lớn phát triển kinh tế - xã hội miền núi;

Căn cứ Quyết định số 72/HĐBT ngày 13 tháng 3 năm 1990 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) về một số chủ trương, chính sách cụ thể phát triển kinh tế - xã hội miền núi;

Căn cứ Chỉ thị số 39/1998/CT-TTg ngày 03 tháng 12 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh công tác văn hoá - thông tin ở miền núi và vùng đồng bào các dân tộc thiểu số;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Văn hoá - Thông tin, Bộ trưởng, Chủ nhiệm ủy ban Dân tộc và Miền núi, Bộ trưởng Bộ Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Nhà nước cấp (không thu tiền) một số loại báo, tạp chí nhằm tăng cường công tác thông tin phục vụ sự nghiệp phát triển chính trị, kinh tế, xã hội ở vùng dân tộc thiểu số và miền núi.

 

Điều 2. Các loại báo, tạp chí và phạm vi, đối tượng phát hành theo quy định của Điều 1 Quyết định này như sau:

1. Chuyên đề Nhi đồng "Dân tộc thiểu số và miền núi" của báo Nhi đồng (cơ quan của Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh):

Cấp cho các trường tiểu học các xã miền núi, vùng cao, biên giới, hải đảo; các trường dân tộc nội trú bậc tiểu học của các tỉnh miền núi, vùng dân tộc thiểu số, mỗi số: 1 tờ/lớp.

2. Chuyên đề Thiếu niên Tiền phong "Dân tộc thiểu số và miền núi" của báo Thiếu niên Tiền phong (cơ quan của Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh):

Cấp cho các trường phổ thông trung học cơ sở thuộc các xã miền núi, vùng cao, biên giới, hải đảo; các trường dân tộc nội trú bậc trung học cơ sở của các tỉnh miền núi, vùng dân tộc thiểu số, mỗi số: 1 tờ/lớp.

 

3. Bản tin - ảnh "Dân tộc thiểu số và miền núi" của Thông tấn xã Việt Nam:

Cấp cho vùng miền núi và dân tộc thiểu số, mỗi số: 3 tờ/ủy ban nhân dân tỉnh, 3 tờ/ủy ban nhân dân huyện, 1 tờ/ủy ban nhân dân xã, 1 tờ/thôn, bản, 1 tờ/đồn biên phòng.

4. Chuyên đề "Dân tộc thiểu số và miền núi" của Thông tấn xã Việt Nam:

Cấp cho vùng miền núi và dân tộc thiểu số, mỗi số: 3 tờ/ủy ban nhân dân tỉnh, 3 tờ/ủy ban nhân dân huyện, 1 tờ/ủy ban nhân dân xã, 1 tờ/đồn biên phòng.

5. Bảy chuyên đề "Dân tộc thiểu số và miền núi" của 7 báo: Nông nghiệp Việt Nam (cơ quan của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn), Nông thôn ngày nay (cơ quan của Hội Nông dân Việt Nam), Kinh tế VAC (cơ quan của Hội Làm vườn Việt Nam), Khoa học và đời sống (cơ quan của Liên hiệp các Hội khoa học và kỹ thuật Việt Nam), Văn hoá (cơ quan của Bộ Văn hoá - Thông tin), Sức khoẻ và đời sống (cơ quan của Bộ Y tế), Công nghiệp Việt Nam (cơ quan của Bộ Công nghiệp):

Cấp cho các xã đặc biệt khó khăn thuộc Chương trình 135, mỗi số: 1 tờ/Uỷ ban nhân dân xã; cho vùng miền núi và dân tộc thiểu số: 1 tờ/ủy ban nhân dân tỉnh, 1 tờ/Ban Dân tộc và Miền núi tỉnh, 1 tờ/ủy ban nhân dân huyện, 1 tờ/đồn biên phòng.

6. Chuyên đề Văn nghệ "Dân tộc thiểu số và miền núi" của báo Văn nghệ (cơ quan của Hội Nhà văn Việt Nam), tạp chí Văn hoá các dân tộc (cơ quan của Hội Văn học - Nghệ thuật các dân tộc thiểu số Việt Nam), tạp chí Dân tộc và Miền núi (cơ quan của ủy ban Dân tộc và Miền núi):

Cấp cho thư viện các trường dân tộc nội trú, mỗi số: 5 tờ/thư viện; cho vùng miền núi và dân tộc thiểu số: 2 tờ/thư viện tỉnh, 2 tờ/thư viện huyện, 1 tờ/đồn biên phòng.

7. Tạp chí Dân tộc học (cơ quan của Trung tâm Khoa học xã hội và Nhân văn Quốc gia), tạp chí Dân tộc và thời đại (cơ quan của Hội Dân tộc học Việt Nam):

Cấp cho vùng miền núi và dân tộc thiểu số, mỗi số: 2 tờ/thư viện tỉnh, 2 tờ/thư viện huyện.

8. Báo Biên phòng (cơ quan của Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng):

Cấp cho các xã miền núi, dân tộc thiểu số ở biên giới, mỗi số: 2 tờ/ủy ban nhân dân xã.

 

Điều 3. Phân công trách nhiệm thực hiện

1. Bộ Văn hoá - Thông tin:

a) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra nội dung của các báo, tạp chí được cấp đáp ứng nhu cầu thông tin của đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, phù hợp tôn chỉ, mục đích của từng loại báo, tạp chí.

b) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan xây dựng kế hoạch, cơ chế, chính sách phát triển công tác báo chí phục vụ đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.

c) Phối hợp hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc cấp và sử dụng báo, tạp chí đúng đối tượng, đạt hiệu quả.

2. Uỷ ban Dân tộc và Miền núi:

a) Chủ trì đặt hàng với các cơ quan báo, tạp chí được cấp theo số lượng, đối tượng đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

b) Chủ trì hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc cấp và sử dụng báo, tạp chí đúng đối tượng, đạt hiệu quả.

c) Phối hợp hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra nội dung của các báo, tạp chí được cấp; xây dựng kế hoạch, cơ chế, chính sách phát triển công tác báo chí phục vụ đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.

3. Bộ Tài chính:

a) Hàng năm bố trí kinh phí từ nguồn ngân sách Trung ương cho các báo, tạp chí thuộc đối tượng đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

b) Phối hợp hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra nội dung thông tin, việc cấp và sử dụng báo, tạp chí; xây dựng kế hoạch, cơ chế, chính sách phát triển công tác báo chí phục vụ đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.

4. Bộ Kế hoạch và Đầu tư:

Phối hợp hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra nội dung thông tin, việc cấp và sử dụng báo, tạp chí; xây dựng kế hoạch, cơ chế chính sách phát triển công tác báo chí phục vụ đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.

5. Ban Vật giá Chính phủ:

Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan xác định chi phí xuất bản và phát hành của các báo, tạp chí được cấp.

6. Tổng cục Bưu điện:

Tổ chức thực hiện việc phát hành kịp thời, đúng địa chỉ các báo, tạp chí được cấp.

7. Bộ Giáo dục và Đào tạo:

Xác định số lượng và danh mục cụ thể các trường, lớp thuộc đối tượng được cấp các chuyên đề "Dân tộc thiểu số và miền núi" của báo Nhi đồng và báo Thiếu niên Tiền phong.

8. Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam:

Phối hợp theo dõi, kiểm tra nội dung, việc cấp và sử dụng các chuyên đề "Dân tộc thiểu số và miền núi" của báo Nhi đồng và báo Thiếu niên Tiền phong.

9. Các cơ quan chủ quản của các báo, tạp chí được xác định tại Điều 2 Quyết định này:

Chỉ đạo, kiểm tra cơ quan báo chí thực hiện nhiệm vụ được giao, bảo đảm phù hợp về nội dung thông tin, cấp đúng đối tượng và phát huy hiệu quả trong sử dụng.

10. Các cơ quan báo, tạp chí được xác định tại Điều 2 Quyết định này:

a) Chịu trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ được giao, đáp ứng nhu cầu thông tin của đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, phù hợp với tôn chỉ, mục đích của báo, tạp chí.

b) Phối hợp theo dõi, kiểm tra việc cấp và sử dụng báo, tạp chí đúng đối tượng, đạt hiệu quả.

11. Uỷ ban nhân dân các cấp:

a) Chịu trách nhiệm kiểm tra việc cấp báo, tạp chí; tổ chức phát huy hiệu quả sử dụng tại địa bàn.

b) Đóng góp ý kiến với các Bộ, ngành liên quan, các cơ quan báo chí trong việc cải tiến nội dung và hình thức báo chí được cấp.

 

Điều 4. Cơ chế tài chính đối với việc cấp một số loại báo, tạp chí.

1. Hàng năm, trên cơ sở báo cáo của Bộ Văn hoá - Thông tin đánh giá về nội dung thông tin; báo cáo của ủy ban Dân tộc và Miền núi đánh giá về tình hình cấp và sử dụng báo chí, Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Văn hoá - Thông tin, ủy ban Dân tộc và Miền núi, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Tổng cục Bưu điện, Ban Vật giá Chính phủ dự kiến mức kinh phí để thực hiện việc cấp một số loại báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo đúng quy định và bố trí trong dự toán ngân sách Nhà nước trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.

2. Căn cứ mức kinh phí được duyệt, ủy ban Dân tộc và Miền núi đặt hàng với các cơ quan báo, tạp chí được cấp theo số lượng, đối tượng đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

3. Kinh phí cho việc cấp một số loại báo, tạp chí được cân đối trong dự toán chi ngân sách Trung ương do Bộ Tài chính cấp trực tiếp cho các cơ quan báo chí để thực hiện.

Việc quản lý chi tiêu và quyết toán kinh phí cấp một số loại báo, tạp chí thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, các văn bản hướng dẫn Luật và các văn bản pháp quy liên quan.

4. Riêng năm 2002, do việc chuẩn bị khẩn trương, nên giao Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Văn hoá - Thông tin, ủy ban Dân tộc và Miền núi, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Tổng cục Bưu điện, Ban Vật giá Chính phủ căn cứ phụ lục kèm theo (về ''Phạm vi, đối tượng, dự toán kinh phí cấp một số loại báo, tạp chí năm 2002'') chuẩn xác lại phạm vi, đối tượng, mức kinh phí cấp cho từng báo, tạp chí theo Quyết định này; quy định thống nhất về hình thức các chuyên đề; để ủy ban Dân tộc và Miền núi đặt hàng với các cơ quan báo chí cho năm 2002; Bộ Tài chính hướng dẫn triển khai thực hiện theo dự toán kinh phí đã được duyệt do ngân sách Trung ương bảo đảm.

 

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Quyết định này thay thế những quy định về cấp báo cho thiếu nhi ở những vùng nông thôn miền núi và Tây Nguyên, vùng xa và hải đảo tại Quyết định số 21/TTg ngày 16 tháng 01 năm 1993 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với việc phát hành sách, báo, phim ảnh cho thiếu nhi.

Những quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

 

Điều 6. Bộ Văn hoá - Thông tin chủ trì, phối hợp với ủy ban Dân tộc và Miền núi, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Tổng cục Bưu điện, Ban Vật giá Chính phủ và các Bộ, ngành liên quan hướng dẫn thi hành Quyết định này.

 

Điều 7. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.


PHỤ LỤC

PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG, DỰ TOÁN KINH PHÍ
CẤP MỘT SỐ LOẠI BÁO, TẠP CHÍ NĂM 2002

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1637/QĐ-TTg ngày 31tháng 12 năm 2001
của Thủ tướng Chính phủ)

Đơn vị: triệu đồng

STT

Tên báo, Tạp Chí,

Đối tượng nhận báo, Tạp chí

Số lượng phát hành

1 năm

Dự toán KP năm 2002

 

Tổng cộng

 

 

17.701

1

Báo Nhi đồng

 

- Các trường tiểu học thuộc các xã miền núi, vùng cao, biên giới, hải đảo ( 84.440 lớp), mỗi số 1tờ/lớp.

- Các trường DT nội trú bậc tiểu học của các tỉnh miền núi, vùng dân tộc thiểu số (2.400 lớp), mỗi số 1tờ/lớp;

- Lưu chiểu, khác: 200 tờ.

- Số lượng: (84.440 tờ + 2.400 tờ + 200 tờ) x 22 số =1.914.880 tờ/năm. Giá tạm tính 2.000đ/tờ. KP: 3.830 tr.

- 2 số đặc biệt: (84.440 tờ + 2.400tờ + 200 tờ) x 2 số = 174.080 tờ/năm. Giá tạm tính: 7.000đ/tờ, KP: 1.219 tr.

5.049

 

 

 

 

2

Báo Thiếu niên Tiền phong

 

- Các trường phổ thông trung học cơ sở thuộc các xã miền núi, vùng cao, biên giới, hải đảo (44.173 lớp), mỗi số 1tờ/lớp.

- Các trường dân tộc nội trú bậc trung học cơ sở của các tỉnh MN, vùng dân tộc thiểu số (tạm tính 1.200 lớp), mỗi số 1 tờ/lớp.

- Lưu chiểu, khác: 200 tờ.

Số lượng: 45.573 tờ x 24 số = 1.093.752 tờ/năm

Giá tạm tính: 4.500đ/tờ

4.922

3

Thông tấn xã Việt Nam

 

 

 

3.1

 

 

 

 

 

- Bản tin ảnh Dân tộc thiểu số và miền núi

 

- Các tỉnh miền núi, dân tộc thiểu số (49 tỉnh, mỗi số 3 tờ/tỉnh = 147tờ), huyện (351 huyện, 3 tờ/huyện = 1.053 tờ), xã (5.309 xã, mỗi số 1 tờ/xã = 5.309tờ), thôn (47.309 thôn, bản, mỗi số 1 tờ/thôn).

- Đồn biên phòng (400 đồn, mỗi số 1 tờ/đồn).

- Lưu chiểu, khác: 200 tờ.

Số lượng: 653.016 tờ/năm

(54.418 tờ/số x 12 số)

Giá tạm tính: 2.500đ/tờ)

 

 

 

1.633

3.2

- Chuyên đề Dân tộc thiểu số và miền núi của Thông tấn xã Việt Nam.

- Các tỉnh miền núi, dân tộc thiểu số (49 tỉnh, mỗi số 3 tờ/tỉnh = 147 tờ), huyện (351 huyện, mỗi số 3tờ/huyện = 1.053 tờ), xã (5.309xã, mỗi số 1 tờ/xã = 5.309 tờ).

- Đồn biên phòng (400 đồn, mỗi số 1 tờ/đồn).

- Lưu chiểu, khác: 200 tờ.

Số lượng: 6.709 tờ/số x 12 số = 80.508 tờ/năm.

Giá tạm tính: 6.000đ/tờ)

483

4

7 chuyên đề "Dân tộc thiểu số và miền núi" của 7 báo

- ủy ban nhân dân các xã thuộc Chương trình 135 (2.325 xã, mỗi số 1tờ/xã).

- Các tỉnh miền núi, dân tộc:

+ 38 Ban dân tộc, bộ phận làm công tác dân tộc (mỗi số 1 tờ/ban).

+ Tỉnh (49, mỗi số 1 tờ/tỉnh), huyện (351, mỗi số 1 tờ/huyện).

- Đồn biên phòng (400 đồn, mỗi số 1 tờ/đồn).

- Lưu chiểu, khác: 100 tờ.

Số lượng: 176.202 tờ/năm của 1 chuyên đề.

(3.263 tờ/số x 54 số).

Giá tạm tính 4.000 đ/tờ.

4.935

4.1

Báo Nông nghiệp Việt Nam

 

 

705

4.2

Báo Nông thôn ngày nay

 

 

705

4.3

Báo Kinh tế VAC

 

 

705

4.4

Báo Khoa học và Đời sống

 

 

705

4.5

Báo Văn hoá

 

 

705

4.6

Báo Sức khoẻ và Đời sống

 

 

705

4.7

Báo Công nghiệp Việt Nam

 

 

705

5

Tạp chí Văn hoá các dân tộc

- Thư viện các trường dân tộc nội trú (240 trường, mỗi số 5tờ/trường = 1.200 tờ).

- Thư viện tỉnh (49 tỉnh, mỗi số 2tờ/tỉnh = 98 tờ), thư viện huyện (351 huyện, mỗi số 2tờ/huyện = 702 tờ).

- Đồn biên phòng (400 đồn, mỗi số 1tờ/đồn).

- Lưu chiểu, khác: 200 tờ.

Số lượng: 2.600 tờ/số x 12 số = 31.200 tờ/năm.

Giá tạm tính: 5.000đ/tờ).

156

6

Tạp chí Dân tộc và Miền núi

- Thư viện các trường dân tộc nội trú: (240 trường, mỗi số 5tờ/trường = 1.200 tờ).

- Thư viện tỉnh (49 tỉnh, mỗi số 2tờ/tỉnh = 98 tờ), thư viện huyện (351 huyện, mỗi số 2 tờ/huyện = 702 tờ).

- Đồn biên phòng (400 đồn, mỗi số 1tờ/đồn).

- Lưu chiểu, khác: 200 tờ.

Số lượng: 2.600 tờ/số x 12 số = 31.200 tờ/năm.

Giá tạm tính: 4.500đ/tờ.

140

7

Chuyên đề Văn nghệ Dân tộc thiểu số và Miền núi của Báo Văn nghệ

- Thư viện các trường dân tộc nội trú (240 trường, mỗi số 5tờ/trường = 1.200 tờ).

- Thư viện tỉnh (49 tỉnh, mỗi số 2tờ/tỉnh = 98 tờ), thư viện huyện (351 huyện, mỗi số 2tờ/huyện = 702 tờ).

- Đồn biên phòng (400 đồn, mỗi số 1tờ/đồn).

- Lưu chiểu, khác: 200 tờ.

Số lượng: 2.600 tờ/số x 12 số = 31.200 tờ/năm.

Giá tạm tính: 5.000đ/tờ.

156

8

Tạp chí Dân tộc học

- Thư viện tỉnh (49 tỉnh, mỗi số 2tờ/tỉnh = 98 tờ), thư viện huyện (351 huyện, mỗi số 2tờ/huyện = 702 tờ).

- Lưu chiểu, khác: 200 tờ.

Số lượng: 1.000 tờ/số x 4 số = 4.000 tờ/năm.

Giá tạm tính: 5.000 đ/tờ.

20

 

 

 

 

 

9

Tạp chí Dân tộc và Thời đại

- Thư viện tỉnh (49 tỉnh, mỗi số 2tờ/tỉnh = 98 tờ), thư viện huyện (351 huyện, mỗi số 2tờ/huyện = 702 tờ).

- Lưu chiểu, khác: 200 tờ.

Số lượng: 1.000 tờ/số x 4 số = 4.000 tờ/năm.

Giá tạm tính: 5.000 đ/tờ.

20

 

 

 

 

 

10

Báo Biên phòng

- ủy ban nhân dân các xã miền núi, dân tộc thiểu số ở biên giới (718 xã, mỗi số 2 tờ/xã = 1436 tờ).

Số lượng: 1.436 tờ/số x 52 số = 74.672 tờ/năm.

Giá tạm tính: 2.500 đ/tờ.

187

 

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 2612/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT ngày 29/8/2024 ban hành Kế hoạch hành động của Bộ kế hoạch và đầu tư thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Chính sách

văn bản mới nhất