Quyết định 16/2000/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển ngành giao thông vận tải đường sông Việt Nam đến năm 2020
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 16/2000/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 16/2000/QĐ-TTg |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Phan Văn Khải |
Ngày ban hành: | 03/02/2000 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Chính sách, Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 16/2000/QĐ-TTg
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 16/2000/QĐ-TTG
NGÀY 03 THÁNG 02 NĂM 2000 VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
ĐƯỜNG SÔNG VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Xét đề nghị của Bộ Giao thông vận tải (tờ trình số 2856/GTVT-KHĐT ngày 21 tháng 8 năm 1999) và ý kiến thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (công văn số 8098/BKH-VPTĐ ngày 13 tháng 12 năm 1999),
QUYẾT ĐỊNH:


Từng bước xây dựng ngành giao thông vận tải đường sông Việt Nam phát triển đồng bộ và hiện đại cả về luồng tuyến, bến cảng, phương tiện vận tải và bốc xếp nhằm đáp ứng nhu cầu vận tải hàng hóa và hành khách với chất lượng ngày càng cao, giá thành hợp lý, nhanh chóng và an toàn.
+ Các tuyến đạt tiêu chuẩn cấp 1 : Cửa Đáy - Ninh Bình, Lạch Giàng - Hà Nội, sông Tiền, sông Hậu;
+ Các tuyến đạt tiêu chuẩn cấp 2 : từ Việt Trì, Hà Nội, Ninh Bình đi Hải Phòng, Quảng Ninh qua sông Đuống và sông Luộc;
+ Các tuyến đạt tiêu chuẩn cấp 3 : từ thành phố Hồ Chí Minh đi Cà Mau (qua kênh Xà No), đi Kiên Lương (qua kênh Rạch Giá và qua kênh Tháp Mười Tứ giác Long Xuyên);
+ Các tuyến khác tận dụng điều kiện thiên nhiên kết hợp với cải tạo luồng để đạt tiêu chuẩn tuyến sông cấp 3 hoặc cấp 4.
a) Bộ Giao thông vận tải trình Thủ tướng Chính phủ từng dự án trung hạn và dài hạn cụ thể kèm theo các kiến nghị về tạo nguồn đầu tư, các chính sách huy động và sử dụng vốn của từng dự án, các nguồn lực để đáp ứng nhu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa, bảo đảm cho tăng trưởng và phát triển bền vững ngành đường sông Việt Nam.
b) Nhu cầu vốn đầu tư cho các dự án ưu tiên đến năm 2005 là 2.239 tỷ đồng (vốn trong nước : 830 tỷ đồng, vốn nước ngoài : 1.409 tỷ đồng). Chi tiết ghi tại phụ lục 2 kèm theo Quyết định này.
- Phê duyệt các quy hoạch phát triển đường sông từng khu vực phù hợp với Quy hoạch tổng thể đã duyệt;
- Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt các điều chỉnh hoặc bổ sung Quy hoạch tổng thể sau khi đã thống nhất với các Bộ, ngành và các địa phương;
- Trình Thủ tướng Chính phủ quyết định hoặc quyết định đầu tư các dự án cụ thể phù hợp với Quy hoạch tổng thể đã duyệt theo quy định hiện hành về quản lý đầu tư và xây dựng;
- Chủ trì việc nghiên cứu và xây dựng cơ chế, chính sách tạo nguồn vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng, đội tàu vận tải, trang thiết bị bốc xếp, tăng cường năng lực quản lý ngành đường sông trình Chính phủ phê duyệt;
- Phối hợp với các cơ quan chức năng và các địa phương liên quan đề xuất phương án sử dụng và quản lý chặt chẽ qũy đất, vùng mặt nước theo quy định hiện hành của pháp luật nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển hệ thống cảng, cơ sở hạ tầng và nâng cao năng lực vận tải của ngành đường sông theo Quy hoạch được duyệt.
b) Cục Đường sông Việt Nam có trách nhiệm quản lý, khai thác các công trình cơ sở hạ tầng, các dịch vụ khai thác đường sông theo quy hoạch được duyệt và các quy định hiện hành.
PHỤ LỤC 1
DỰ KIẾN CÔNG SUẤT CÁC CỤM CẢNG VÀ CÁC CẢNG ĐẦU MỐI KHU VỰC THEO QUY HOẠCH
(Kèm theo Quyết định số : 16/2000/QĐ-TTg ngày 03 tháng 02 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ)
Số TT |
Tên cảng |
Đơn vị tính |
Dự kiến công suất cảng |
Loại cảng |
|
|
|
|
Đến 2010 |
Đến 2020 |
|
1 |
Cụm cảng Hà Nội - Khuyến Lương |
103 tấn |
1.900 |
2.500 |
Cảng tổng hợp |
2 |
Cụm cảng Ninh Bình - Ninh Phúc |
" |
1.900 |
2.500 |
" |
3 |
Cụm cảng thành phố Hồ Chí Minh |
" |
2.000 |
3.000 |
" |
4 |
Cảng Việt Trì |
" |
735 |
1.230 |
" |
5 |
Cảng Hòa Bình |
" |
450 |
550 |
" |
6 |
Cảng Đa Phúc |
" |
200 |
200 |
" |
7 |
Cảng Vĩnh Long |
" |
700 |
950 |
" |
8 |
Cảng Long Xuyên |
" |
850 |
1.400 |
" |
9 |
Cảng Cao Lãnh |
" |
700 |
1.150 |
" |
10 |
Cảng Cà Mau |
" |
390 |
470 |
" |
11 |
Cảng Hà Nội |
103 khách |
320 |
550 |
Cảng khách |
12 |
Cảng thành phố Hồ Chí Minh |
" |
1.500 |
2.400 |
" |
13 |
Cảng Cần Thơ |
" |
1.200 |
1.700 |
" |
PHỤ LỤC 2
NỘI DUNG ĐẦU TƯ VÀ NHU CẦU ĐẦU TƯ THEO QUY HOẠCH ĐẾN NĂM 2005
(Kèm theo Quyết định số : 16/2000/QĐ-TTg ngày 03 tháng 02 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ)
TT |
Nội dung đầu tư theo giai đoạn |
Tỷ đồng |
I |
Giai đoạn cấp bách (1999 - 2000) |
57 |
1 |
Bổ sung báo hiệu trên các tuyến chờ dự án |
34,5 |
2 |
Xây dựng phao tiêu, báo hiệu, PTQL các tuyến mới bổ sung đưa về trung ương quản lý |
22,5 |
II |
Giai đoạn 2000 - 2005 : |
2.182 |
1 |
Hai tuyến đường thủy phía Nam và cảng Cần Thơ |
984 |
2 |
Tuyến vận tải thủy qua Đồng Tháp Mười và Tứ giác Long Xuyên |
75 |
3 |
Tuyến sông Đuống (Hải Phòng - Hà Nội) |
25 |
4 |
Tuyến Cửa Đáy - Ninh Bình và cảng Ninh Bình |
15 |
5 |
Tuyến Lạch Giang - Hà Nội |
55 |
6 |
Tuyến ra các đảo Cô Tô và cảng Cát Bà |
35 |
7 |
Cảng khách Hà Nội |
5 |
8 |
Cảng khách thành phố Hồ Chí Minh và Cần Thơ |
15 |
9 |
Thanh thải chướng ngại vật |
48 |
10 |
Xây dựng cơ sở vật chất Cảng vụ |
19 |
11 |
Kè bờ sông Hồng đoạn Hà Nội |
740 |
12 |
Tuyến Quảng Ninh - Phả Lại |
16 |
13 |
Điều tra quản lý của các địa phương và xây dựng một số cảng tại một số tỉnh trọng điểm |
150 |
THE PRIME MINISTER OF GOVERNMENT
---------- |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom Happiness -------------- |
No.16/2000/QD-TTg
|
Hanoi, February 3, 2000
|
At the proposal of the Ministry of Communications and Transport (Report No.2856/GTVT-KHDT of August 21, 1999) and the evaluation of the Ministry of Planning and Investment (Official Dispatch No.8098/BKH-VPTD of December 13, 1999),
|
THE PRIME MINISTER
Phan Van Khai |
UNDER THE MASTER PLAN
No.
|
Names of ports
|
Calculation
|
Expected port capacity
|
Types of port
|
|
|
|
|
By 2010
|
By 2020
|
|
1
|
Hanoi- Khuyen Luong port group
|
1,000 tons
|
1,900
|
2,500
|
Integrated ports
|
2
|
Ninh Binh- Ninh Phuc port group
|
--
|
1,900
|
2,500
|
--
|
3
|
Ho Chi Minh City port group
|
--
|
2,000
|
3,000
|
--
|
4
|
Viet Tri port
|
--
|
735
|
1,230
|
--
|
5
|
Hoa Binh port
|
--
|
450
|
550
|
--
|
6
|
Da Phuc port
|
--
|
200
|
200
|
--
|
7
|
Vinh Long port
|
--
|
700
|
950
|
--
|
8
|
Long Xuyen port
|
--
|
850
|
1,400
|
--
|
9
|
Cao Lanh port
|
--
|
700
|
1,150
|
--
|
10
|
Ca Mau port
|
--
|
390
|
470
|
--
|
11
|
Hanoi port
|
1,000 passengers
|
320
|
550
|
Passenger port
|
12
|
Ho Chi Minh City port
|
--
|
1,500
|
2,400
|
--
|
13
|
Can Tho port
|
--
|
1,200
|
1,700
|
--
|
PLAN TILL THE YEAR 2005
No.
|
Investment contents according to periods
|
Billion dong
|
I
|
The urgent period (1999-2000)
|
57
|
1
|
Adding signals on lines waiting for projects
|
34.5
|
2
|
Building marker buoys, signals and facilities for management of lines newly transferred to central level for management
|
22.5
|
II
|
The 2000-2005 period
|
2,182
|
1
|
The two southern waterway lines and Can Tho port
|
984
|
2
|
The waterway transport line across Dong Thap Muoi and Long Xuyen quadrangle
|
75
|
3
|
The Duong river line (Hai Phong- Hanoi)
|
25
|
4
|
The Cua Day- Ninh Binh line and Ninh Binh port
|
15
|
5
|
The Lach Giang- Hanoi line
|
55
|
6
|
The lines to Co To islands and Cat Ba port
|
35
|
7
|
Hanoi passenger port
|
5
|
8
|
Ho Chi Minh City and Can Tho passenger ports
|
15
|
9
|
Removal of obstacles
|
48
|
10
|
Building of material bases for the port authorities
|
19
|
11
|
Embankment of the Red River in Hanoi
|
740
|
12
|
The Quang Ninh- Pha Lai line
|
16
|
13
|
Investigation of the management by localities and construction of a number of ports in a number of key provinces
|
150
|
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây