Quyết định 1438/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải, thành phố Hải Phòng đến năm 2025
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 1438/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 1438/QĐ-TTg |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 03/10/2012 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Xây dựng Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải
Ngày 03/10/2012, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 1438/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải, Thành phố Hải Phòng đến năm 2025.
Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải có tổng diện tích khoảng 22.140 hecta, bao gồm các khu vực Bến Rừng của huyện Thủy Nguyên, toàn bộ đảo Vũ Yên, phường Tràng Cát thuộc quận Hải An, đảo Cát Hải…; là khu kinh tổng hợp có cơ sở hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội hiện đại nhằm phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố Hải Phòng, vùng duyên hải Bắc Bộ.
Khu kinh tế này được xây dựng theo mô hình mở rộng chức năng cảng trên cơ sở xây dựng mới, mở rộng lấn biển, cải tạo luồng tàu nhằm đạt hiệu quả kinh tế cao; phân cách hợp lý giữa các khu dân cư đô thị với hệ thống cảng và khu công nghiệp bằng mạng lưới mặt nước và cây xanh; phân 02 khu chức năng chính là khu phi thuế quan và khu thuế quan với hệ thống đường cao tốc, đưởng sắt, đường không và hệ thống đê sông, biển phòng tránh thiên tai…
UBND Thành phố Hải Phòng có trách nhiệm công khai đồ án Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Đình Vũ – Cát Hải; triển khai lập, xét duyệt quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng làm cơ sở triển khai các dự án đầu tư và quản lý đầu tư xây dựng theo quy hoạch; xây dựng các phương án phòng chống thiên tai, ứng phó biến đổi khí hậu…
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định1438/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 1438/QĐ-TTg
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 1438/QĐ-TTg |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 03 tháng 10 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG KHU KINH TẾ ĐÌNH VŨ – CÁT HẢI,
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ĐẾN NĂM 2025
--------------------------------------------
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 về quy hoạch xây dựng;
Xét đề nghị của Bộ Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
- Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải (gọi tắt là Khu kinh tế) là khu kinh tế tổng hợp nhằm phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Hải Phòng và vùng duyên hải Bắc Bộ.
- Là một trung tâm kinh tế biển, đa ngành, đa lĩnh vực của vùng duyên hải Bắc Bộ và của cả nước, bao gồm: Kinh tế hàng hải (trọng tâm là phát triển dịch vụ cảng), trung tâm công nghiệp, dịch vụ tài chính, ngân hàng, du lịch, thương mại.
- Là khu kinh tế có cơ sở hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội hiện đại, đồng bộ gắn với bảo vệ môi trường, phát triển bền vững, bảo đảm quốc phòng, an ninh.
- Phạm vi lập Quy hoạch chung Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải, thành phố Hải Phòng gồm: Các xã thuộc khu vực Bến Rừng của huyện Thủy Nguyên (các xã Trung Hà, Thủy Triều, An Lư, Ngũ Lão, Phục Lễ, Phả Lễ, Lập Lễ, Tam Hưng và một phần thuộc địa bàn các xã: Tân Dương, Thủy Sơn, Dương Quan, Thủy Đường (huyện Thủy Nguyên) nằm trong phạm vi quy hoạch Dự án Khu đô thị, công nghiệp và dịch vụ VSIP Hải Phòng), toàn bộ đảo Vũ Yên; phường Tràng Cát thuộc quận Hải An, bán đảo Đình Vũ thuộc quận Hải An; Đảo Cát Hải (các xã: Văn Phong, Hoàng Châu, Nghĩa Lộ, Đồng Bài, thị trấn Cát Hải) thuộc huyện Cát Hải.
- Tổng diện tích khu vực lập quy hoạch là: 22.140 ha, được giới hạn như sau:
+ Phía Đông: Giáp sông Bạch Đằng, cửa Lạch Huyện và biển;
+ Phía Tây: Giáp xã Hòa Bình và phần còn lại của các xã: Thủy Sơn, Thủy Đường, Tân Dương, Dương Quan huyện Thủy Nguyên, phường Đông Hải 1, Nam Hải, một phần phường Đông Hải 2, quận Hải An và sông Lạch Tray;
+ Phía Bắc: Giáp sông Giá;
+ Phía Nam: Giáp biển.
- Hiện trạng năm 2010 là 106.823 người;
- Đến năm 2025 là 310.000 người.
- Đất các khu phi thuế quan là 1.258 ha bằng 5,70% đất tự nhiên;
- Đất các khu thuế quan là 12.532 ha bằng 56,60% đất tự nhiên;
- Đất khác là 8.350 ha bằng 37,70% đất tự nhiên.
- Mở rộng chức năng cảng trên cơ sở xây dựng mới, mở rộng lấn biển, cải tạo luồng tàu nhằm đạt hiệu quả kinh tế cao;
- Phân cách hợp lý giữa các khu dân cư đô thị với hệ thống cảng và khu công nghiệp bằng mạng lưới mặt nước và cây xanh;
- Bố trí các khu dân cư đô thị gần nơi làm việc, đồng thời xây dựng mạng lưới giao thông kết nối với các khu cảng, công nghiệp và dịch vụ.
- Khu phi thuế quan: Khu phi thuế quan có tổng diện tích đất tự nhỉên là: 1.258 ha, được bố trí tại khu vực Nam Đình Vũ khoảng 448 ha và tại khu vực cảng Lạch Huyện khoảng 810 ha, với các chức năng chính: Chế xuất, kho tàng, quảng bá, trưng bày sản phẩm, dịch vụ, điều hành, hải quan và an ninh quốc phòng.
- Khu thuế quan: Khu thuế quan có tổng diện tích đất tự nhiên là 12.532 ha, gồm các khu chức năng chính sau:
+ Hệ thống cảng: Tổng diện tích đất tự nhiên là 1.046 ha bao gồm: Cảng cửa ngõ quốc tế Hải Phòng (cảng Lạch Huyện): 640 ha; cảng Đình Vũ: 251 ha; cảng Nam Đình Vũ: 144 ha; cảng Cát Hải (cảng cá): 11 ha.
+ Các khu công nghiệp: Tổng diện tích đất tự nhiên là 4.150 ha, bao gồm: Khu công nghiệp Bến Rừng: 319 ha; Khu công nghiệp VSIP: 698 ha; Khu công nghiệp Nam Tràng Cát: 138 ha; Khu công nghiệp Đình Vũ: 681 ha; Khu công nghiệp Nam Đình Vũ: 867 ha; Khu công nghiệp Cát Hải và Lạch Huyện: 1.447 ha.
+ Kho tàng: Tổng diện tích đất tự nhiên là 209 ha, bố trí gắn với các cảng và khu công nghiệp.
+ Các trung tâm phục vụ công cộng: Tổng diện tích đất tự nhiên là 761 ha, bao gồm: Trung tâm phục vụ công cộng của Khu kinh tế bố trí tại khu vực Nam sân bay quốc tế Cát Bi quy mô 22 ha. Các trung tâm phục vụ công cộng khu vực được bố trí tại các đô thị mới, khu dân cư trong Khu kinh tế quy mô 739 ha.
+ Các trung tâm chuyên ngành: Tổng diện tích đất tự nhiên là 2.105 ha, bao gồm:
. Trung tâm y tế, chữa bệnh khoảng 7 ha, bố trí tại khu đô thị mới Bắc sông Cấm và khu đô thị Nam sân bay quốc tế Cát Bi;
. Trung tâm giáo dục - đào tạo và nghiên cứu khoa học khoảng 69 ha gồm trường đại học bố trí phía Tây Nam sân bay quốc tế Cát Bi và các trường trung học chuyên nghiệp, dạy nghề bố trí tại khu Lạch Huyện, Nam khu công nghiệp VSIP, các cơ sở nghiên cứu khoa học bố trí gần với các trung tâm Bắc sông Cấm và Nam sân bay quốc tế Cát Bi;
. Các cơ sở du lịch - nghỉ dưỡng khoảng 87 ha bố trí tại Nam Tràng Cát và các khu vực công viên;
. Hệ thống công viên cây xanh sử dụng mục đích công cộng và thể dục thể thao có diện tích tự nhiên là 1.839 ha gồm các công viên: Hồ Đông và Nam Tràng Cát; đảo Vũ Yên; Bến Rừng và Trung tâm thể dục thể thao Nam Tràng Cát, các khu công viên cây xanh;
. Đất quốc phòng, an ninh: 103 ha.
+ Các khu đô thị và khu dân cư: Tổng diện tích đất tự nhiên là 2.062 ha, bao gồm: Khu đô thị Bến Rừng: 390 ha; Khu đô thị VSIP: 364 ha; Khu đô thị Nam sông Giá (từ sông Giá đến ranh giới khu VSIP và khu Bến Rừng): 371 ha; Khu đô thị Nam Tràng Cát: 629 ha; Khu đô thị Nam sân bay quốc tế Cát Bi (từ sân bay quốc tế Cát Bi đến đường kéo dài sang phía Tây của đường Tân Vũ - Lạch Huyện): 221 ha; Khu dân cư Cát Hải: 87 ha.
+ Hệ thống giao thông và hạ tầng kỹ thuật: Tổng diện tích đất tự nhiên là 2.196 ha, bao gồm: Đất giao thông đối ngoại (trừ cảng) khoảng 557 ha; đất giao thông đối nội trong Khu kinh tế khoảng 1474 ha; đất các công trình hạ tầng kỹ thuật là 165 ha.
- Các khu đất khác: Tổng diện tích đất tự nhiên là 8.350 ha, bao gồm: Đất cây xanh sinh thái, cây xanh cách ly: 3.133 ha; mặt nước: 5.217 ha.
- Tại khu vực Lạch Huyện có diện tích khoảng 810 ha, bao gồm các loại: Đất công nghiệp: 443 ha; đất kho tàng: 286 ha; đất giao thông và hạ tầng kỹ thuật: 56 ha; đất cây xanh: 25 ha.
+ Chỉ tiêu sử dụng đất tại các khu công nghiệp: Hệ số sử dụng đất: 0,8 - 1,2 lần; mật độ xây dựng: 40 - 60% và tầng cao trung bình: 2 tầng.
+ Chỉ tiêu sử dụng đất tại các khu kho tàng: Hệ số sử dụng đất: 0,4 - 1,2 lần; mật độ xây dựng: 20 - 60% và tầng cao trung bình: 2 tầng.
- Tại khu vực Nam Đình Vũ có diện tích khoảng 448 ha, bao gồm các loại: Đất công nghiệp: 118 ha; đất kho tàng: 98,5 ha; đất phục vụ công cộng: 70 ha; đất cây xanh: 73,5 ha; đất giao thông và hạ tầng kỹ thuật: 83,0 ha; đất an ninh, quốc phòng: 5 ha;
+ Chỉ tiêu sử dụng đất tại các khu công nghiệp gồm: Hệ số sử dụng đất: 0,8 - 1,2 lần; mật độ xây dựng: 40 - 60% và tầng cao trung bình: 2 tầng.
+ Chỉ tiêu sử dụng đất tại các khu kho tàng gồm: Hệ số sử dụng đất: 0,4 - 1,2 lần; mật độ xây dựng: 20 - 60% và tầng cao trung bình: 2 tầng.
+ Chỉ tiêu sử dụng đất tại các khu phục vụ công cộng gồm: Hệ số sử dụng đất: 2,4 - 3,6 lần; mật độ xây dựng: 40 - 60% và tầng cao trung bình: 6 tầng.
- Chỉ tiêu sử dụng đất tại các khu công nghiệp gồm: Hệ số sử dụng đất: 0,8 - 1,2 lần; mật độ xây dựng: 40 - 60% và tầng cao trung bình: 2 tầng.
- Chỉ tiêu sử dụng đất tại các khu kho tàng gồm: Hệ sổ sử dụng đất: 0,4 - 1,2 lần; mật độ xây dựng: 20 - 60% và tầng cao trung bình: 2 tầng.
- Chỉ tỉêu sử dụng đất tại các trung tâm phục vụ công cộng gồm: Hệ số sử dụng đất: 2,4 - 3,6 lần; mật độ xây dựng: 40 - 60% và tầng cao trung bình: 6 tầng.
- Chỉ tiêu sử dụng đất tại các trung tâm chuyên ngành y tế chữa bệnh, các trung tâm giáo dục, đào tạo và nghiên cứu khoa học gồm: Hệ số sử dụng đất: 1 - 1,2 lần; mật độ xây dựng: 30 - 40% và tầng cao trung bình: 3 tầng.
- Chỉ tiêu sử dụng đất tại các trung tâm chuyên ngành du lịch, nghỉ dưỡng gồm: Hệ số sử dụng đất: 1,0 - 2,0 lần; mật độ xây dựng: 20 - 40% và tầng cao trung bình: 5 tầng.
- Chỉ tiêu sử dụng đất tại các khu đô thị và dân cư:
+ Khu ở thấp tầng gồm: Hệ số sử dụng đất: 1,0 - 1,8 lần; mật độ xây dựng: 30 - 60% và tầng cao trung bình: 3 tầng;
+ Khu ở trung, cao tầng: Hệ số sử dụng đất: 1,8 - 3,0 lần; mật độ xây dựng: 30 - 50% và tầng cao trung bình: 6 - 10 tầng.
Việc sử dụng đất an ninh quốc phòng, đất giao thông, hạ tầng kỹ thuật, cây xanh sinh thái, cây xanh cách ly và mặt nước theo quy hoạch chi tiết được duyệt phù hợp với quy định của pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng.
- Các trục, trọng điểm và cửa ngõ của Khu kinh tế:
+ Các trục không gian chủ đạo thu hút các hoạt động đô thị gồm: Trục trung tâm đô thị tại Tràng Cát, Nam sân bay Cát Bi và ba trục đường chính tại khu vực Bến Rừng gồm: Trục từ trung tâm Khu kinh tế qua sông Cấm đến vành đai 2; trục từ đảo Vũ Yên đến vành đai 2 và trục từ trung tâm khu đô thị Bắc sông Cấm đến ga đường sắt đô thị. Hình thành một số trục cảnh quan kết nối hài hòa với hệ thống sông, hồ, kênh và dải cây xanh ven biển tạo cảnh quan và thu hút các hoạt động du lịch, nghỉ dưỡng của Khu kinh tế.
+ Các trọng điểm gồm: Các nhà ga đường sắt đô thị; khu trọng điểm thương mại Tây Bắc đảo Vũ Yên; khu Trung tâm thương mại văn phòng Nam sân bay Cát Bi; khu giải trí Nam Tràng Cát. Tại từng khu vực phường, dọc tuyến đường phố, bố trí một số công trình điểm nhấn làm biểu tượng kiến trúc - cảnh quan đặc trưng.
+ Các cửa ngõ bao gồm: Các trục đường vào Khu kinh tế tại các nút giao thông lập thể; cầu qua sông; nhà ga và ba điểm tại ranh giới của Khu kinh tế với thành phố Hải Phòng.
- Các khu vực cảnh quan thiên nhiên đặc trưng gồm: Công viên đảo Vũ Yên với mật độ xây dựng thấp; các không gian cây xanh quy mô lớn gồm: Đảo Cát Hải, đảo Vũ Yên, công viên Bến Rừng, công viên Hồ Đông; các vùng cây xanh sinh thái, cây xanh cách ly khác có chức năng duy trì đa dạng sinh học, tạo lập cảnh quang, tổ chức các hoạt động du lịch, thể thao vui chơi giải trí và bảo vệ môi trường.
- Giao thông đối ngoại
+ Giao thông đường bộ:
. Đường cao tốc: Hà Nội - Hải Phòng, Ninh Bình - Hải Phòng - Quảng Ninh; các tuyến đường chính: Đường vành đai 2, đường vành đai 3, đường trung tâm phía Nam sân bay Cát Bi, đường Tân Vũ - Lạch Huyện, đường Bắc - Nam Lạch Huyện - Quảng Ninh, đường tỉnh lộ 359.
. Các nút giao cắt lập thể gồm: Nút Lập Lễ (quy mô 12 ha), nút đảo Vũ Yên (quy mô 11 ha), nút Tân Vũ (quy mô 20 ha) và nút vượt đập Đình Vũ.
+ Giao thông đường sắt:
. Đường sắt: Đường sắt cao tốc Hà Nội - Hải Phòng đi cảng Lạch Huyện, nhánh vào khu công nghiệp Nam Đình Vũ và nhánh vào khu công nghiệp Đình Vũ. Các ga đầu mối đường sắt gồm: Ga Đình Vũ, ga khu vực khu công nghiệp Nam Đình Vũ, ga Tiền Cảng (ga khu vực cảng Lạch Huyện).
. Đường sắt đô thị gồm 3 tuyến: Tuyến số 01 từ Tràng Cát đi ngầm qua sân bay Cát Bi; tuyến số 02 từ Đăng Cương (huyện An Dương) đi cảng Lạch Huyện và tuyến số 03 chạy dọc đường vành đai 2 có điểm cuối giao cắt với tuyến số 1. Tổng chiều dài đường sắt đô thị qua Khu kinh tế khoảng 36,1 km.
+ Giao thông đường thủy:
. Đường biển: Hai luồng sông Bạch Đằng - Kênh Hà Nam - Lạch Huyện và Bạch Đằng - Nam Triệu với 03 bến cảng gồm: Cảng Lạch Huyện, cảng Khu công nghiệp Đình Vũ, cảng Khu công nghiệp Nam Đình Vũ;
. Đường sông: Theo các sông Bạch Đằng, sông Cấm, sông Lạch Tray; bến cảng vận chuyển hành khách du lịch bố trí tại khu vực Tây đảo Vũ Yên (khu vực sông Ruột Lợn), khu vực Đông Nam Tràng Cát và điểm kết nối phía Bắc cảng Lạch Huyện với đảo Cát Bà.
. Khu bến cảng Lạch Huyện: Tổng lượng hàng hóa qua cảng đến năm 2025 khoảng 68,3 triệu tấn, gồm 18 bến cảng có tổng chiều dài là 6.000 m.
+ Giao thông đường hàng không: Sân bay quốc tế Cát Bi hiện có nâng cấp (tiêu chuẩn 4E) và sân bay quốc tế Hải Phòng mới dự kiến tại huyện Tiên Lãng (theo Quy hoạch chung xây dựng thành phố Hải Phòng, tiêu chuẩn 4F).
- Giao thông đối nội:
+ Mạng lưới đường của Khu kinh tế đảm bảo đồng bộ, giao thông thuận lợi và nối kết hợp lý với hệ thống giao thông đối ngoại và mạng lưới đường trục chính, đường vành đai của thành phố Hải Phòng bao gồm: Trục đường chính khu đô thị và công nghiệp Bến Rừng (lộ giới 50,5 m); trục đường chính khu công nghiệp VSIP (lộ giới 50,0m); trục đường chính khu công nghiệp Đình Vũ (lộ giới 68,0 m và 50,5 m); trục đường chính khu công nghiệp Nam Đình Vũ (lộ giới 68,0 m và 100 m); trục đường chính khu vực Nam Tràng Cát (lộ giới 100 m); trục đường chính khu vực cảng Lạch Huyện (lộ giới 41 m - 68 m); mạng lưới các tuyến đường liên khu vục, đường khu vực (lộ giới 25 m - 50 m) đảm bảo mật độ phù hợp.
+ Giao thông công cộng:
. Xe buýt: Bố trí các tuyến xe buýt đường dài vào trung tâm thành phố, tuyến xe buýt đến khu công nghiệp, khu cảng và tuyến xe buýt vòng quanh Khu kinh tế.
. Bến xe khách liên tỉnh: Quy mô 3 ha, vị trí gần nút giao thông Tân Vũ nối kết với đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng.
. Hệ thống bãi đỗ xe được bố trí trong các khu chức năng, đảm bảo đáp ứng nhu cầu tại chỗ.
- San nền: Khu vực Thủy Nguyên, Bến Rừng và VSIP (cao độ nền) là +4,3 m; khu vực đảo Vũ Yên có cao độ nền là +4,3 m; bán đảo Đình Vũ có cao độ nền là +5,0 m; khu Nam Đình Vũ có cao độ nền là +5,5 m; Nam sân bay Cát Bi, phường Tràng Cát có cao độ nền là +5,0 m; Lạch Huyện có cao độ nền là +5,5 m; đảo Cát Hải: Phía Bắc và trung tâm có cao độ nền là +5,0 m; phía Nam có cao độ nền là 5,5 m.
- Thoát nước mưa:
+ Việc thoát nước mưa phải đảm bảo xây dựng hợp lý các loại cống theo tính toán: Đối với khu vực có lưu lượng thoát nước lớn sử dụng cống hộp bê tông cốt thép; bố trí tuyến cống thu gom thoát nước với chiều dài ngắn nhất, các tuyến kênh và cửa xả của công trình thoát nước mưa phải bố trí cửa ngăn triều.
+ Các lưu vực thoát nước mưa chủ yếu gồm: Khu vực Thủy Nguyên (Bến Rừng, Hải Phòng VSIP), khu vực đảo Vũ Yên, khu vực bán đảo Đình Vũ, khu vực Nam sân bay Cát Bi, khu vực Tràng Cát và đảo Cát Hải. Tại các khu vực này xây dựng và bố trí hệ thống thu gom thoát nước phù hợp, bám sát địa hình tự nhiên.
- Xây dựng hệ thống đê sông, đê biển phòng tránh thiên tai:
+ Cao độ đỉnh đê biển đoạn tiếp giáp biển là +7.5 m, đoạn khu vực cảng là +7.0 m; cao độ đê sông là +6.5 m (theo cao độ hải đồ);
+ Cấu tạo đê: Mặt cắt đê tiêu chuẩn chia làm 3 loại đối với đê biển và 10 loại đối với đê sông có kết cấu theo quy định, đảm bảo an toàn, ổn định nền đất ven sông, ven biển, đáp ứng yêu cầu trị thủy, sử dụng đất hợp lý, tạo cảnh quan và gìn giữ môi trường sinh thái tự nhiên.
- Nguồn nước: Nước mặt theo Quy hoạch chung xây dựng thành phố Hải Phòng đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050 được duyệt.
- Chỉ tiêu cấp nước: Theo tiêu chuẩn đô thị loại I, đáp ứng 100% lượng nước sạch cấp từ nhà máy tới các hộ tiêu thụ.
- Tổng nhu cầu cấp nước sạch là Q= 342.200 m3/ngày đêm: cấp nước cho đô thị Q=110.800 m3/ngày đêm; cấp nước cho công nghiệp Q=231.400 m3/ngày đêm.
Trong đó, sử dụng nước tái chế để tưới cây, rửa đường, nhà vệ sinh tại các khu công nghiệp và cảng: Q= 40.300 m3/ngày đêm.
- Các nhà máy cấp nước:
+ Nhà máy nước Ngũ Lão (Sông Giá): Tổng công suất 290.000 m3/ngày đêm; cấp nước cho Khu kinh tế 133.000 m3/ngày đêm;
+ Nhà máy nước Đình Vũ (ỉấy nước sông Đa Độ thông qua đường ống cấp nước thô D700): cấp cho Khu kinh tế 33.000 m3/ngày đêm;
+ Nhà máy nước Hưng Đạo (sông Đa Độ): Tổng công suất 290.000 m3/ngày đêm; cấp nước cho Khu kinh tế 121.000 m3/ngày đêm;
+ Nhà máy nước An Dương (sông Rế): Tổng công suất 200.000 m3/ngày đêm; cấp nước cho Khu kinh tế 32.000 m3/ngày đêm;
- Xây dựng 06 trạm bơm tăng áp bao gồm: Trạm bơm số 1 (Q=69.000 m3/ngày đêm), Trạm bơm số 2 (Q=116.000 m3/ngày đêm), Trạm bơm số 3 (Q=70.000 m3/ngày đêm), Trạm bơm số 4 (Q=41.000 m3/ngày đêm), Trạm bơm số 5 (Q=56.000 m3/ngày đêm), Trạm bơm số 6 (Q=34.000 m3/ngày đêm).
- Mạng lưới phân phối nước được thiết kế tối ưu theo quy trình: Nguồn - Trạm thu nước - Nhà máy nước - Bơm tăng áp - Đường ống dẫn và đường ống phân phối đến các khu chức năng của Khu kinh tế.
- Chỉ tiêu cấp điện: Theo Quy hpạch chung xây dựng thành phố Hải Phòng đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050 được duyệt.
- Tổng công suất cấp điện cho Khu kinh tế đến năm 2025: 1.246 MVA.
- Nguồn điện lấy từ các tuyến: Đường dây 110 KV từ nhà máy nhiệt điện Hải Phòng; đường dây 110 KV từ trạm 220/110 KV Đình Vũ; đường dây 110 KV từ trạm biến áp 110/22 KV chợ Rọc, đường dây 220 KV từ đường dây 220 KV nhà máy nhiệt điện Phả Lại - Đồng Hòa - Đình Vũ và đường dây 220 KV từ nhà máy nhiệt điện Hải Phòng đi Đình Vũ.
- Lưới điện cao áp:
+ Các tuyến điện hiện có: Đường dây 220 KV từ Nhà máy nhiệt điện Hải Phòng cấp cho trạm biến áp 220 KV Đình Vũ; đường dây 220 KV từ nhà máy nhiệt điện Hải Phòng cấp cho trạm biến áp 220 KV Vật Cách; đường dây từ trạm biến áp Đồng Hòa cấp cho trạm biến áp 220 KV Đình Vũ.
+ Các tuyến điện xây dựng mới: Đường dây 110 KV từ nhà máy nhiệt điện Hải Phòng đi các trạm biến áp 110/22 KV Bến Rừng và Bắc Sông Cấm 1,2,3; đường dây 110 KV từ trạm biến áp 220/110 KV Đình Vũ cấp cho trạm biến áp 110/22 KV Khu công nghiệp Nam Đình Vũ; đường dây 110 KV từ trạm 220/110 KV Phấn Dũng (Dương Kinh) cấp cho trạm biến áp 110/22 KV Nam Tràng Cát; đường dây 110 KV từ trạm biến áp 110/22 KV Cát Hải cấp cho trạm 110/22 KV Cát Bà; tuyến cáp ngầm 110 KV hai mạch từ trạm biến áp 220 KV Đình Vũ cấp cho trạm biến áp khu vực Lạch Huyện.
+ Lưới điện cao áp 110 KV, 220 KV thiết kế mạch kép, sử dụng cột hai mạch, bốn mạch nhằm giảm yêu cầu về hành lang an toàn và tạo mỹ quan đô thị.
- Lưới điện trung áp: Bố trí lưới trung áp 22 KV đi cáp ngầm trong hào/ tunel và có kết cấu mạch vòng kín vận hành hở; nguồn cấp điện từ 2 trạm 110 KV hoặc từ hai thanh cái phân đoạn của trạm 110 KV có hai máy biến áp.
- Trạm biến áp:
+ Các trạm biến áp hiện có: Giữ nguyên công suất trạm 220 KV Đình Vũ (2x250 MVA) và trạm 110 KV Bắc Sông Cấm 1 (2x63 MVA); nâng công suất trạm 110 KV Thủy Nguyên I (2x63 MVA), trạm 110 KV Thép Đình Vũ (2x63 MVA) và trạm 110 KV Cát Hải (2x63 MVA).
+ Các trạm biến áp xây mới: Trạm 110 KV Bến Rừng (2x63 MVA); trạm 110 KV Bắc Sông Cấm 2 (2x40 MVA); trạm 110 KV Bắc Sông Cấm 3 (2x40 MVA); trạm 110 KV Nam Đình Vũ (4x63 MVA); trạm 110 KV Nam Tràng Cát (2x63 MVA) và trạm 110 KV Lạch Huyện (3x63 MVA).
- Nguồn tín hiệu chính lấy từ các tổng đài Thủy Nguyên, Hải An, Đình Vũ, Cát Hải của thành phố Hải Phòng.
- Chỉ tiêu tính toán: Trong đô thị 50 máy/100 người dân; trong khu công nghiệp 10 máy/ha - Tổng số thuê bao là 295.000 thuê bao.
- Các khu vực cung cấp: Khu công nghiệp Bến Rừng, khu Hải Phòng VSIP, đảo Vũ Yên, Tràng Cát, Nam Cát Bi, khu vực Đình Vũ.
- Thoát nước thải: Bằng 90% công suất cung cấp nước sạch; cho khu đô thị là 109.718 m3/ngày đêm; cho khu công nghiệp là 199.083 m3/ngày đêm.
+ Các trạm xử lý nước thải tập trung: Tổng công suất xử lý nước thải là 311.700 m3/ngày đêm bao gồm 14 trạm (ký hiệu từ Q1 đến Q14) được bố trí tại khu vực Bến Rừng, Hải Phòng VSIP, đảo Vũ Yên, Nam Tràng Cát, Nam Cát Bi, Đình Vũ, đảo Cát Hải – Lạch Huyện.
+ Các đường ống dẫn nước thải bố trí theo nguyên tắc tự chảy, trường hợp không thể tự chảy phải sử dụng các trạm bơm cưỡng bức. Tổng số trạm bơm cưỡng bức là 46 trạm.
- Thu gom và xử lý chất thải rắn:
+ Hệ thống thu gom và xử lý chất thải rắn đảm bảo đồng bộ và vệ sinh môi trường: 85% chất thải được xử lý bằng phương pháp tái chế, tái sử dụng và chế biến thành phân hữu cơ, xử lý công cộng và khuyến khích phân loại rác; còn lại 15% chất thải được chôn lấp hợp vệ sinh.
+ Lượng rác thải rắn: 460 tấn/ngày đêm đối với rác thải sinh hoạt và 1.250 tấn/ngày đêm đối với rác thải công nghiệp.
+ Chất thải rắn sinh hoạt, y tế: Sau khi đóng cửa bãi xử lý chôn lấp hiện hữu ở Tràng Cát và Đình Vũ sẽ được đưa về bãi chôn lấp tập trung của thành phố Hải Phòng tại xã Gia Minh, huyện Thủy Nguyên với quy mô diện tích 35,0 ha hoặc đưa về Khu xử lý chất thải rắn Trấn Dương, huyện Vĩnh Bảo.
+ Chất thải rắn công nghiệp đưa về Khu xử lý chất thải rắn Trấn Dương, huyện Vĩnh Bảo.
+ Chất thải rắn nguy hại được chuyển đến Khu xử lý chất thải tập trung tại xã Sơn Dương, huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh.
- Xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và tuyến đường bộ huyết mạch của Khu kinh tế;
- Xây dựng các khu tái định cư;
- Xây dựng cảng cửa ngõ quốc tế Hải Phòng (cảng Lạch Huyện);
- Triển khai các dự án khu đô thị, khu công nghiệp tập trung: Khu Nam Đình Vũ, Khu đô thị Bắc Sông Cấm, trục đường 50, Khu Bến Rừng, Khu đô thị mới Nam Cát Bi, Khu công viên du lịch đảo Vũ Yên.
- Cải cách thủ tục hành chính trong các lĩnh vực quản lý quy hoạch, kiến trúc, đất đai và đầu tư xây dựng;
- Chủ động chuẩn bị quỹ đất sạch và bố trí các khu tái định cư;
- Có giải pháp thu hút các nguồn vốn và huy động các nguồn lực từ đất đai, lao động và đầu tư trong nước, ngoài nước để triển khai các dự án đầu tư trong Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải.
- Tổ chức công bố, công khai đồ án Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải, thành phố Hải Phòng đến năm 2025 theo quy định;
- Ban hành Quy định quản lý theo Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải;
- Triển khai lập, xét duyệt quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng làm cơ sở triển khai các dự án đầu tư và quản lý đầu tư xây dựng theo quy hoạch;
- Xây dựng các phương án phòng chống thiên tai, ứng phó biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng, Bộ trưởng Bộ Xây dựng, Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
THỦ TƯỚNG |
THE PRIME MINISTER No: 1438/QD-TTg |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM Ha Noi, October 03, 2012 |
DECISION
APPROVING THE MASTER PLAN ON CONSTRUCTION OF DINH VU - CAT HAI, HAI PHONG CITY ECONOMIC ZONE TILL 2025
THE PRIME MINISTER
Pursuant to the Law on Organization of the Government dated December 25, 2001;
Pursuant to the Construction Law dated November 26, 2003;
Pursuant to the Decree No. 08/2005/ND-CP dated January 24, 2005 on construction planning;
Considering the proposal of the Ministry of Construction,
DECIDES
Article 1. Approving the master plan on construction of Dinh Vu-Cat Hai, Hai Phong city economic zone till 2025 (hereinafter referred to as the economic zone) with the following main contents:
1. Nature
- Dinh Vu-Cat Hai economic zone (hereinafter referred to as the economic zone) is a general economic zone in order to serve the needs of socio-economic development of Hai Phong city and northern coastal areas.
- A marine multi-disciplinary and multi-sector economic center of the northern coast and in the country, including: Maritime economy (focusing on development of port services), industrial centers, financial and banking services, tourism and trade.
- As the economic zone with modern and synchronous technical infrastructure and society associated with environmental protection, sustainable development, ensuring national defense and security.
2. Scope and boundary of the planning
- Scope of planning the master plan of Dinh Vu-Cat Hai, Hai Phong city economic zone including: The communes of Ben Rung area of Thuy Nguyen district (the communes of Trung Ha, Thuy Trieu, An Lu, Ngu Lao, Phuc Le, Pha Le, Lap Le, Tam Hung and part of the area of the communes: Tan Duong Thuy Son, Duong Quan Thuy Duong (Thuy Nguyen district) are located within the scope of urban, industrial and services area Project VSIP Hai Phong), the entire island of Vu Yen; Trang Cat ward of Hai An district, Dinh Vu peninsula of Hai An district; Cat Hai Island (the communes: Van Phong Hoang Chau, Nghia Lo, Dong Bai, Cat Hai town) of Cat Hai district.
- The total area of the planning area: 22,140 ha shall be limited as follows:
+ Eastern direction: Adjacent to Bach Dang River, Lach Huyen door and sea;
+ Western direction: Adjacent to Hoa Binh commune and the rest of the communes: Thuy Son, Thuy Duong, Tan Duong, Duong Quan, Thuy Nguyen district, Dong Hai 1 ward, Nam Hai, part of Dong Hai 2, Hai An district and Lach Tray river;
+ Northern direction: Adjacent to Gia river;
+ Southern direction: Adjacent to sea.
3. Population size and land
a) Population size
- Population in 2010 was 106,823 people;
- Till 2025 shall be 310,000 people.
b) Land scale: Total natural land area is 22,140 ha including:
- Land of the non-tariff area is 1258 ha equal to 5.70% of natural land;
- Land of the tariff area is 12.532 ha equal to 56,60% of natural land;
- Other land is 8, 350 ha equal to 37,70% of natural land;
4. Spatial development orientation
a) Model of spatial sructure:
- Expanding port function on the basis of the new building, expanding and prograding sea, improving flow in order to achieve high economic efficiency;
- Reasonably separating between urban residential areas with the port system and industrial zone by the network of water and trees;
- Arranging urban residential areas near the workplace, while building communication network connected to the port, industrial and services areas.
b) Classifying functional area: two main functional areas which are tariff and non-tariff area.
- Non-tariff area: non-tariff area has a total natural land area: 1,258 ha where approximately 448 ha located in the area of Nam Dinh Vu and approximately 810 ha located at Lach Huyen port area with the main function: export processing, warehousing, promotion, product display, services, administration, customs and national defense and security.
- Tariff area: with the total natural land is 12.532 ha including the following key areas:
+ Port system: The total natural land area is 1,046 ha, including: international gateway port of Hai Phong (Lach Huyen port): 640 ha; Dinh Vu port: 251 ha; Nam Dinh Vu Port: 144 ha; Cat Hai port (fishing port): 11 ha.
+ The industrial park: The total natural land area is 4,150 ha including: Ben Rung Industrial park: 319 ha; VSIP Industrial Park: 698 ha; Nam Trang Cat Industrial Park: 138 ha; Dinh Vu Industrial Park: 681 ha; Nam Dinh Vu industrial Park: 867 hectares; Cat Hai and Lach Huyen industrial Parks: 1,447 ha.
+ Storage: The total natural land area is 209 ha, arranged in association with the ports and industrial parks.
+ Public service centers: The total natural land area is 761 hectares, including: public service center of the economic zone located in the Southern area of Cat Bi International Airport with the scale of 22 ha. The area public service centers are located in new urban and residential areas in the economic zone with the scale of 739 ha.
+ Specialized centers: The total natural land area is 2,105 ha, including:
. Medical treatment center is about 7 ha, located in the new urban area in the north of Cam river and urban area in the South of Cat Bi International Airport;
. Education and training and scientific research center is about 69 ha including university located in the southwest of Cat Bi International Airport and the professional and vocational high schools located in Lach Huyen area in the South of VSIP Industrial Park, scientific research facilities located close to the centers of Northern Cam river and South of Cat Bi International Airport;
. Tourism and resort facilities approximately 87 ha located at the Nam Trang Cat and the park areas;
. Park system used for public purposes and sports and fitness with natural area of 1839 ha including parks: Ho Dong and Nam Trang Cat; islands Vu Yen; Ben Rung and Nam Trang Cat Sports and Fitness Center, parks and trees;
. Land of national defense and security
+ Urban and residential areas: The total natural land area is 2062 hectares, including: Ben Rung urban area: 390 ha; VSIP urban area: 364 ha; South of Gia River Urban area (from Gia river to VSIP area and Ben Rung area): 371 ha; Nam Trang Cat urban area: 629 ha; urban area of Southern Cat Bi International Airport (from Cat Bi International airport to extended road to the west of Tan Vu - Lach Huyen road): 221 ha; Cat Hai residential area: 87 ha.
+ Transportation systems and infrastructure: The total natural land area is 2,196 ha, including: external transportation land (except for port) of about 557 ha; internal transportation land in the economic zone of about 1474 ha; the technical infrastructure works are 165 ha.
- Other land: total natural land area is 8,350 ha, including: eco green land, isolated trees: 3133 ha; water surface: 5217 ha.
5. Land use planning
a) Non-tariff area:
- At Lach Huyen area of about 810 hectares, including the types of land: Industrial land: 443 ha; storage land: 286 ha; transportation land and technical infrastructure: 56 ha; land plants: 25 ha.
+ Norms of land use in industrial parks: Land use factor: 0.8 - 1.2 times; building density: 40 - 60% and the average height: 2 stories.
+ Norms of land use in storage area: Land use factor: 0.4 - 1.2 times; building density: 20 - 60% and the average height: 2 stories.
- In the zone of Nam Dinh Vu with the area of about 448 ha, including the types: Industrial land: 118 ha; storage land: 98.5 ha; public service land: 70 ha; green land: 73.5 ha; transportation land and technical infrastructure: 83.0 ha; national defense and security: 5 ha;
+ Norms of land use in industrial parks including: Land use factor: 0,8 - 1,2 times; building density: 40 - 60% and the average height: 2 stories.
+ Norms of land use in storage area including: Land use factor: 0,4 - 1,2 times; building density: 20 - 60% and the average height: 2 stories.
+ Norms of land use in public service area including: Land use factor: 2,4 - 3,6 times; building density: 40 - 60% and the average height: 6 stories.
b) Tariff area:
- Norms of land use in industrial parks including: Land use factor: 0,8 - 1,2 times; building density: 40 - 60% and the average height: 2 stories.
- Norms of land use in storage area including: Land use factor: 0,4 - 1,2 times; building density: 20 - 60% and the average height: 2 stories.
- Norms of land use in public service area including: Land use factor: 2,4 - 3,6 times; building density: 40 - 60% and the average height: 6 stories.
- Norms of land use in the specialized medical treatment centers, educational centers, training and scientific research centers are: Land use factor: 1 - 1,2 times; building density: 30 - 40% and the average height: 3 stories.
- Norms of land use in tourism and resort centers including: Land use factor: 1,0 - 2,0 times; building density: 20 - 40% and the average height: 5 stories.
- Norms of land use in urban and residential area:
+ Low residential area including: Land use factor: 1,0 - 1,8 times; building density: 30 - 60% and the average height: 3 stories.
+ High and medium residential area including: Land use factor: 1,8 - 3,0 times; building density: 30 - 50% and the average height: 6-10 stories.
c) Other land area:
The use of national defense security, transportation land, infrastructure, ecological trees, isolated trees and water surface in accordance with detailed plans approved in accordance with the provisions of laws, regulations and standards of construction.
6. Urban design
a) Landscape areas: Divided into 04 areas designed with particular landscape in accordance with the natural conditions and land use: The Northern River Cam area; Vu Yen Island area; Trang Cat area, Southern Cat Bi airport and Lach Huyen port area, Dinh Vu industrial zone.
b) Organization of architectural space - landscape:
- Axes, main point and gateway of the economic zones:
+ The dominant spatial axes attract urban activities including: The urban center axis in Trang Cat, Southern Cat Bi airport and the three main roads in Ben Rung area including: Axis from the center of the economic zone across Cam river to belt 2; Axis from Vu Yen island to belt 2 and axis from the urban center of Northern Cam river to the urban railway station. Forming a number of landscape axes harmoniously connecting with the system of rivers, lakes, canals and coastal greenery landscape to attract tourism and resort activities of the economic zones.
+ The key points include: the urban railway stations; commercial key areas of northeast Vu Yen island; Office Trade Center area of Southern Cat Bi airport; Nam Trang Cat entertainment area. In each ward area, along the streets, arranging a number of particular works as architectural symbol and characteristic landscape.
+ The gateways include: The roads to economic zones in the stereographic intersections; bridge over rivers; stations and three points at the boundary of the economic zone with the city of Hai Phong.
- The natural landscape areas including: Vu Yen Island Park with low building density; large-scale green spaces include: Cat Hai Island, Vu Yen Island, Ben Rung Park, Dong Lake Park; ecological green areas and other isolated trees with functions for maintenance of biodiversity, landscape creation, organization of tourism, sports, entertainment activities and environmental protection.
7. Planning of technical infrastructure system.
a) Transportation:
- External transportation
+ Road transportation:
. Expressway: Hanoi - Hai Phong, Ninh Binh - Hai Phong, Quang Ninh; major routes: Ring Road 2, Ring Road 3, center road in the south of Cat Bi airport, Tan Vu - Lach Huyen road, North - South Lach Huyen Quang Ninh road, provincial road 359.
. The stereographic intersections include: Lap Le intersection (scale of 12ha), Vu Yen Island (scale of 11ha), Tan Vu intersection (scale of 20ha) and Dinh Vu dam crossing intersection.
+ Railway transportation:
. Railway: Hanoi - Hai Phong express railway to Lach Huyen port, branch to Nam Dinh Vu industrial zone and branch to Dinh Vu industrial zone.The hub railway stations: Dinh Vu station, Southern Dinh Vu industrial area, Tien Cang station (station of Lach Huyen port area).
. Urban railway consists of three routes: Route 01 from Trang Cat going underground Cat Bi airport; route No. 02 from Dang Cuong (An Duong district) to Lach Huyen port and route No.03 running along the ring road 2 with the end intersecting with line No.1.The total length of urban rail through the economic zone is about 36.1 km.
+ Water transportation:
. Sea way: Two river flows of Bach Dang – Ha Nam Channel - Lach Huyen and Bach Dang - Nam Trieu with 03 ports: Lach Huyen port, Dinh Vu Industrial Zone port, Southern Nam Dinh Vu Industrial Zone port;
. River way: By Bach Dang river, the Cam River, Lach Tray river; tourist carrying port located in the West of Vu Yen Island (Ruot Lon river area), SouthEast area of Trang Cat and the connecting point of Northern Lach Huyen port with Cat Ba island.
. Lach Huyen port area: Total goods through the port till 2025 are about 68.3 million tons, including 18 ports with a total length of 6,000 m.
+ Air transportation: Cat Bi International Airport is being upgraded (standard 4E) and new Hai Phong international airport expectedly located in Tien Lang district (under the master plan of building the city of Hai Phong, standard 4F).
- Internal transportation:
+ The road network of economic zones ensures the synchronization, convenient transportation and a reasonable connection with the external transportation system and backbone road network, Haiphong city's ring road, including: main road axis of Ben Rung urban area (50.5 m wide); key road axis of VSIP industrial zone (50.0 m wide); key road axis Dinh Vu industrial zone (68.0 m and 50.5m wide); key road axis of Nam Dinh Vu industrial zone (68.0 m and 100 m wide); key road axis of Nam Trang Cat area (100 m wide); key road axis of Lach Huyen port area (41 m - 68 m wide); inter-regional route network, regional roads (25 m - 50 m wide) ensure consistent density.
+ Public transportation
. Bus: Arranging long-distance bus routes to the city center, bus routes to industrial parks, and bus route around the economic zone.
. Inter-provincial bus station: with the scale of 3 ha, located near Tan Vu intersection connecting with highway of Hanoi - Hai Phong.
. Parking system is arranged in functional areas to ensure to meet in site needs.
b) Land technique preparation and disaster prevention works:
- Ground leveling: Thuy Nguyen, Ben Rung and VSIP are (high level of foundation) is +4,3 m; Vu Yen Island area with the high level of foundation of +4,3 m; Dinh Vu Peninsula with the high level of foundation of +5,0 m; South of Dinh Vu area with the high level of foundation of +5,5 m; South of Cat Bi airport of Trang Cat ward with the high level of foundation of +5,0 m; Lach Huyen with the high level of foundation of +5, 5 m; Cat Hai Island: the North and the center with the high level of foundation of +5,0 m and 5,5 m to the Southern direction;
- Rain water drainage:
+ The rain water drainage must be built with the kind of culvert of logical calculation: For areas with large water flow using reinforced concrete box culvert; placing sewer drainage collection culvert line with the shortest length, the canals and outlet of the drainage works to the layout of the tidal gate.
+ The rainwater drainage basins consist mainly: Thuy Nguyen area (Ben Rung, Hai Phong VSIP), Vu Yen island area, Dinh Vu Peninsula area, Southern Cat Bi airport area, Trang Cat and Cat Hai Island. In these areas, building and placing appropriate drainage collection systems closely to the natural terrain.
- Building system of river and sea dike for natural disaster prevention:
+ The height of sea dike crest of the section adjacent to the sea is +7.5 m, the port area section is +7.0 m; the height of river dike is +6.5 m (under the height of nautical chart);
+ Dike structure: The standard section of dike is divided into three categories for sea dike and ten categories for river dike with structure as prescribed, ensuring safety, stability of ground foundation along rivers and sea meeting the requirements on water handling, rational land use, landscape creation and preservation of natural ecological environment.
c) Water supply:
- Water source: surface water under the approved master plan to build the city of Hai Phong till 2025 with the vision to 2050.
- Norm of water supply: According to urban standard grade I, meeting 100% of clean water supplied from the plant to the consumer household.
- Total water supply demand is Q = 342,200 m3/day: urban water supply Q = 110,800 m3/day; industrial water supply Q = 231,400 m3/day.
In particular, the use of recycled water for irrigation, street cleaning, toilet in the industrial parks and ports: Q = 40, 300 m3/day.
- Water supply plants:
+ Ngu Lao water plant (Gia river): Total capacity of 290,000 m3/day; supplying water to 133,000 m3/day to the economic zone;
+ Dinh Vu water plant (taking water from Da Do river through the raw water supply pipeline D700): supplying to the economic zone with 33,000 m3/day;
+ + Hung Dao water plant (Da Do river): Total capacity of 290,000 m3/day; supplying water of 121,000 m3/day to economic zone;
+ An Duong water plant (Re river): Total capacity of 200,000 m3/day; supplying water of 32,000 m3/day to economic zone;
- Building 06 booster pump stations including: Pump Station No. 1 (Q = 69,000 m3/day), Pump Station No. 2 (Q = 116,000 m3/day), Pump Station No. 3 (Q = 70,000 m3/day), pump Station No. 4 (Q = 41,000 m3/day), pump Station No. 5 (Q = 56,000 m3/day) and pump station No. 6 (Q = 34,000 m3/day).
- Water distribution network optimally designed under the process: Source - water collection station- water plant - booster pump - pipeline and distribution pipes to the functional areas of the economic zone.
d) Power supply:
- Power supply target: Under the approved construction master plan of Haiphong city till 2025 with the vision till 2050.
- Total capacity of the power supply to the economic zone till 2025: 1,246 MVA.
- Power comes from the lines: 110 KV line from Hai Phong thermal power plant; 110 KV line from 220/110 KV station ofDinh Vu; 110 KV line from the 110/22 kV substation of Roc market, the 220KV line from 220 KV line of Pha Lai - Dong Hoa -Dinh Vu thermal power plant and 220 KV line from the thermal power plant from Hai Phong thermal power plant to Dinh Vu.
- High voltage grid:
+ The existing power lines: 220 kV line from Haiphong thermal power plant supplied to 220 kV substation of Dinh Vu; 220 KV line from Haiphong thermal power plant supplied to 220 kV substation of Vat Cach ; the line from Dong Hoa substation supplied to the 220 kV substation of Dinh Vu.
+ The newly-built power lines: 110 KV line from Haiphong thermal power plant to the 110/22 kV substations of Ben Forest and North Song Cam 1,2,3; 110 KV line from the 220/110KV substation of Dinh Vu to the 110/22 kV industrial zone of Nam Dinh Vu; 110 KV line from 220/110 KV station of Phan Dung (Duong Kinh) supplied to the 110/22 kV substation of Nam Trang Cat; the 110 KV line from 110/22 kV substation of Cat Hai supplied to 110/22 kV Cat Ba station; the two circuit 110 kV underground cable from 220 kV substation of Dinh Vu supplied to substation of Lach Huyen area.
+ High voltage grid of 110 kV and 220 kV with double circuit design, using two and four circuit column in order to reduce the requirements on safety corridor and create urban landscape.
- Medium voltage grid : Arranging the 22 kV medium voltage grid with cables in trench / tunnel and with close loop structure of open operation; the power sources from two 110 kV stations or 2 sectionalized bus bars of 110 KV stations with two transformers.
- Substation:
+ The existing substations: Keeping the capacity of 220 KV station of Dinh Vu (2x250 MVA) and 110 KV station of Northern Song Cam 1 (2x63 MVA); raising capacity of 110 KV station of Thuy Nguyen I (2x63 MVA), 110 KV station of Dinh Vu Steel (2x63 MVA) and 110 KV of Cat Hai (2x63 MVA).
+ The newly-built substations: 110 KV substation of Ben Rung (2x63 MVA); 110 KV substation of Northern Song Cam 2 (2x40 MVA); 110 KV substation of Northern Song Cam 3 (2x40 MVA); 110 KV substation of Nam Dinh Vu (4x63 MVA); 110 KV substation of Nam Trang Cat (2x63 MVA) and 110 KV substation of Lach Huyen (3x63 MVA).
e) Post and telecommunications:
- The main signal source from the operators of Thuy Nguyen, Hai An, Dinh Vu, Cat Hai of Hai Phong city.
- Norms of calculation: In urban area 50 machine/100 people; in industrial zones with 10 units / ha - total number of subscribers shall be 295,000 subscribers.
- The supplied areas: Ben Rung industrial park, Hai Phong VSIP, Vu Yen Island, Trang Cat, Southern Cat Bi, Dinh Vu area.
e) Waste water drainage and environmental sanitation:
- Waste water drainage: To be equal to 90% capacity of clean water supply; to residential area: 109,718 m3/day; to industrial park: 199.083 m3/day.
+ The concentrated waste water treatment stations: The total capacity of waste water treatment is 311,700 m3/day including 14 stations (symbolizing from Q1 to Q14) which are located in the area of Ben Rung, Hai Phong VSIP, Vu Yen Island, Southern Trang Cat, Southern Cat Bi, Dinh Vu, Cat Hai - Lach Huyen Island.
+ The waste water pipeline placed on the principle of gravity. In case of failure of gravity, the compulsive pumping stations shall be used. Total compulsive pumping stations shall be 46 stations.
- Collection and processing of solid waste:
+ System of solid waste collection and treatment to ensure uniform and sanitation: 85% of waste treated by means of recycling, reusing and processing into organic fertilizer, public treatment and encouragement of waste classification; the remaining of 15% of waste shall be buried sanitarily.
+ Solid waste: 460 tons / day for domestic waste and 1,250 tons / day for industrial waste.
+ Medical and domestic solid waste: After closing the existing landfill in Trang Cat and Dinh Vu, the waste shall be carried to the concentrated landfill of Hai Phong city in Gia Minh commune, Thuy Nguyen district with the area scale of 35.0 ha or to the solid waste treatment area of Tran Duong in Vinh Bao district.
+ Industrial solid waste shall be carried to the solid waste treatment area of Tran Duong in Vinh Bao district.
+ Hazardous solid waste is carried to the concentrated waste treatment area at Son Duong commune, Hoang Bo district, Quang Ninh Province.
8. Assessment of strategic environment
a) Treating the present condition of environmental pollution includes: Treating of polluted surface water of Bach Dang, Cam River and sea water; improving the quality of air environment and metal norms negatively affecting have the environment.
b) The solutions environmental to mitigate the environmental impact include: Developing appropriate policies and mechanisms to protect environment; improving the state management of environmental protection; technical management of environmental components and using appropriate technologies and techniques to treat the environmental pollution.
c) Developing monitoring management program for: Air environment, water and soil environment, solid waste, noise, and electromagnetic radiation.
9. Short-term planning till 2015
a) Projects invested with priority.
- Building technical infrastructure and life-line roads of the economic zone;
- Building resettlement areas;
- Developing international gateway port of Hai Phong (Lach Huyen port);
- Implementing urban projects, concentrated industrial parks: Southern Dinh Vu area, urban area of Northern Cam river, centre line No. 50, Ben Rung area, new urban area of Southern Cat Bi, tourism park area of VuYen island.
b) Measures to implement planning and management under planning:
- Reforming administrative procedures in the fields of management of planning, architecture, land and construction investment;
- Proactively preparing clean land reserve and arranging the resettlement areas;
- There are solutions to attract capital and mobilize resources from land, labor and investment in the country and abroad to implement investment projects in the economic zone of Dinh Vu-Cat Hai.
Article 2. Assigning the People's Committee of Hai Phong City
- Organizing the announcement and publication of the master plan of construction of Dinh Vu-Cat Hai economic zone, Hai Phong city till 2025 as prescribed;
- Issuing Regulation on management under general planning for the construction of of Dinh Vu-Cat Hai economic zone;
- Formulating and approving zoning planning, detailed planning on building functional area as a basis for implementation of investment projects and construction management as planned;
- Developing plans for natural disaster prevention and response to climate change and sea level rise.
Article 3.This Decision takes effect from the date of signing.
Chairman of People's Committee of Hai Phong city, the Minister of Construction, the heads of the agencies concerned are liable to execute this Decision. /.
|
PRIME MINISTER |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây