Quyết định 1415/QĐ-TTg 2021 về việc xuất cấp gạo hỗ trợ người dân gặp khó khăn do dịch Covid-19
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 1415/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1415/QĐ-TTg |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Lê Minh Khái |
Ngày ban hành: | 20/08/2021 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Chính sách, COVID-19 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 20/8/2021, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 1415/QĐ-TTg về việc xuất cấp gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho các tỉnh, thành phố để hỗ trợ cho người dân gặp khó khăn do dịch bệnh Covid-19.
Theo đó, Bộ Tài chính xuất cấp không thu tiền 130.175,67 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho 24 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương để hỗ trợ cho người dân gặp khó khăn do dịch bệnh Covid-19 năm 2021 như sau: Thành phố Hồ Chí Minh được cấp 71.104,950 tấn gạo; cấp 807,000 tấn gạo cho tỉnh Long An; 11.325,000 tấn gạo cho tỉnh Bình Dương;…
Bên cạnh đó, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố được hỗ trợ chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu báo cáo và thực hiện hỗ trợ kịp thời, đúng đối tượng, định mức theo quy định và phù hợp với công tác phòng, chống dịch tại địa phương.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định1415/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 1415/QĐ-TTg
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 1415/QĐ-TTg | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 20 tháng 8 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc xuất cấp gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho các tỉnh, thành phố để hỗ trợ cho người dân gặp khó khăn do dịch bệnh Covid-19
____________
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Dự trữ quốc gia ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Xét đề nghị của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tại văn bản số 2726/LĐTBXH-BTXH ngày 18 tháng 8 năm 2021, của Bộ Tài chính tại văn bản số 9495/BTC-NSNN ngày 19 tháng 8 năm 2021,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Bộ Tài chính xuất cấp không thu tiền 130.175,67 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho 24 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương để hỗ trợ cho người dân gặp khó khăn do dịch bệnh Covid-19 năm 2021, cụ thể:
- Tỉnh Đắk Lắk: 534,390 tấn gạo.
- Tỉnh Đắk Nông: 577,110 tấn gạo.
- Tỉnh Đồng Tháp: 5,883,465 tấn gạo.
- Tỉnh Tây Ninh: 336/255 tấn gạo.
- Tỉnh Cà Mau: 2.862,330 tấn gạo.
- Tỉnh Vĩnh Long: 2.103,195 tấn gạo.
- Tỉnh Long An: 807,000 tấn gạo.
- Tỉnh Kiên Giang: 2.278,170 tấn gạo.
- Tỉnh Trà Vinh: 1.738,950 tấn gạo.
- Tỉnh Khánh Hòa: 2.000,010 tấn gạo.
- Tỉnh Bình Dương: 11.325,000 tấn gạo.
- Tỉnh Bến Tre: 2.408,265 tấn gạo.
- Tỉnh Bình Định: 1.000,500 tấn gạo.
- Tỉnh An Giang: 3.362,280 tấn gạo.
- Tỉnh Nghệ An: 341,100 tấn gạo.
- Tỉnh Tiền Giang: 3.006,225 tấn gạo.
- Tỉnh Đồng Nai: 3.128,505 tấn gạo.
- Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu: 2.283,495 tấn gạo.
- Tỉnh Phú Yên: 1.852,665 tấn gạo.
- Thành phố Đà Nẵng: 1.630,635 tấn gạo.
- Thành phố Cần Thơ: 5.015,490 tấn gạo.
- Tỉnh Bình Thuận: 4.018,485 tấn gạo.
- Tỉnh Ninh Thuận: 577,200 tấn gạo.
- Thành phố Hồ Chí Minh: 71.104,950 tấn gạo.
2. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính xử lý cụ thể theo quy định; chịu trách nhiệm về thông tin và số liệu báo cáo. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố nêu trên chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu báo cáo và thực hiện hỗ trợ kịp thời, đúng đối tượng, định mức theo quy định và phù hợp với công tác phòng, chống dịch tại địa phương. Trường hợp sau khi thực hiện nếu vẫn còn khó khăn, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố nêu trên báo cáo các Bộ: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính để trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, tiếp tục hỗ trợ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Các Bộ trưởng Bộ: Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố nêu tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - TTgCP, PTTg Lê Minh Khái; - Bộ KH&ĐT; - VPCP: BTCN, PCN Mai Thị Thu Vân, các Vụ: KGVX, QHĐP, TH, TKBT; TGĐ Cổng TTĐT; - Lưu: VT, KTTH (3). | KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG
Lê Minh Khái |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây