Quyết định 1400/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển văn hóa, gia đình, thể dục thể thao và du lịch vùng Đông Nam Bộ và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 1400/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 1400/QĐ-TTg |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Vũ Đức Đam |
Ngày ban hành: | 18/08/2015 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Chính sách, Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nhằm đẩy mạnh xã hội hóa phát triển văn hóa, gia đình, thể dục thể thao và du lịch; xây dựng gia đình no ấm, tiến bộ, hạnh phúc; phát triển du lịch vùng Đông Nam Bộ thành ngành kinh tế mũi nhọn, chuyên nghiệp, hiện đại, có sức cạnh tranh..., ngày 18/08/2015, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định số 1400/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển văn hóa, gia đình, thể dục thể thao và du lịch vùng Đông Nam Bộ và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, bao gồm TP.HCM, Bà Rịa - Vũng Tàu, Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Long An và Tiền Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
Tại Quy hoạch, Thủ tướng đề nghị đẩy mạnh phát triển các hoạt động thể dục thể thao quần chúng, thể thao giải trí đáp ứng nhu cầu rèn luyện, nâng cao sức khỏe của người dân; đầu tư cải tạo, nâng cấp cơ sở vật chất kỹ thuật điện ảnh tại các tỉnh, thành phố trong vùng; ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các thư viện; thực hiện cơ chế, chính sách đặc thù, trong đó có chính sách ưu đãi về nguồn vốn, đất đai nhằm phát huy tiềm năng, lợi thế của các địa phương trong vùng. Đồng thời, chuyển đổi phương thức hoạt động, từng bước chuyển các đơn vị nghệ thuật thành đơn vị cung ứng dịch vụ biểu diễn nghệ thuật; chuyển đổi một số đơn vị sự nghiệp nghệ thuật công lập sang loại hình đơn vị tự chủ bảo đảm 100% kinh phí hoạt động; phát triển mô hình doanh nghiệp điện ảnh, doanh nghiệp nghệ thuật biểu diễn có sức cạnh tranh cao...
Dự kiến, đến năm 2030, 60 - 80% khu dân cư, khu đô thị mới, khu công nghiệp, khu chế xuất của vùng có trung tâm văn hóa - thể thao, điểm vui chơi giải trí cho trẻ em; xây dựng mới 01 nhà hát tổng hợp quốc gia, 01 nhà triển lãm quốc gia ở TP.HCM; 100% thư viện huyện đạt chuẩn; trên 90% học sinh, sinh viên các cấp học, bậc học thực hiện chương trình giáo dục thể chất chính khóa; thu hút được khoảng 15 triệu lượt khách du lịch quốc tế, phục vụ trên 60 triệu lượt khách nội địa, tổng thu nhập từ du lịch của vùng đạt khoảng 550.000 tỷ đồng, tạo việc làm cho khoảng 430.000 lao động trực tiếp...
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định1400/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 1400/QĐ-TTg
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ------- Số: 1400/QĐ-TTg | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 18 tháng 08 năm 2015 |
Nơi nhận: - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, tỉnh, thành phố: TP Hồ Chí Minh, Bà Rịa - Vũng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - UBND các Tàu, Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Long An và Tiền Giang; - Văn phòng Trung ương Đảng; - Ban Tuyên giáo TW; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam; - Cơ quan Trung ương các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: TH, KTTH, KTN, V.III; - Lưu: VT, KGVX(3b). | KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG Vũ Đức Đam |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1400/QĐ-TTg ngày 18 tháng 8 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Tên Dự án | Phân kỳ thực hiện | |
A | LĨNH VỰC VĂN HÓA | | |
I | Nhóm dự án bảo tồn và phát huy di sản văn hóa | | |
1 | Bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa thế giới | Đến 2020 | 2021-2030 |
2 | Bảo tồn và phát huy giá trị các di tích cấp quốc gia đặc biệt của Vùng | Đến 2020 | 2021-2030 |
3 | Quy hoạch hệ thống các di tích và khảo cổ học của Vùng | Đến 2020 | |
4 | Bảo tồn và phát huy văn hóa các dân tộc thiểu số của Vùng | Đến 2020 | 2021-2030 |
II | Nhóm dự án xây dựng Bảo tàng | | |
1 | Xây dựng các Bảo tàng: Thành phố Hồ Chí Minh, tỉnh Long An, tỉnh Tây Ninh | Đến 2020 | 2021-2030 |
2 | Nâng cấp mở rộng các bảo tàng: Bảo tàng Mỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh; Bảo tàng Phụ nữ Nam Bộ; Bảo tàng Lịch sử Thành phố Hồ Chí Minh; Bảo tàng Tôn Đức Thắng; Bảo tàng tỉnh Đồng Nai | Đến 2020 | |
III | Nhóm dự án Điện ảnh | | |
1 | Xây dựng Trung tâm chiếu phim hiện đại tại Thành phố Hồ Chí Minh | Đến 2020 | |
2 | Xây dựng trường quay tại Thành phố Hồ Chí Minh | | 2021-2030 |
3 | Xây dựng, nâng cấp các rạp chiếu phim của Vùng | Đến 2020 | 2021-2030 |
IV | Nhóm dự án Thư viện | | |
1 | Xây dựng 01 thư viện vùng tại Thành phố Hồ Chí Minh | | 2021-2030 |
2 | Nâng cấp, cải tạo các thư viện khoa học tổng hợp tỉnh | Đến 2020 | |
V | Nhóm dự án Nghệ thuật biểu diễn | | |
1 | Xây dựng Nhà hát tổng hợp quốc gia tại Thành phố Hồ Chí Minh | Đến 2020 | |
3 | Xây dựng, nâng cấp các Nhà hát theo hướng hiện đại hóa | Đến 2020 | 2021-2030 |
VI | Nhóm dự án xây dựng Thiết chế văn hóa cơ sở | | |
1 | Xây dựng Trung tâm văn hóa tỉnh, huyện, xã; khu công nghiệp, khu chế xuất | Đến 2020 | |
2 | Xây dựng Nhà văn hóa lao động tỉnh, huyện; Cung thiếu nhi hoặc Trung tâm hoạt động thanh, thiếu nhi tỉnh, huyện | Đến 2020 | 2021-2030 |
VII | Nhóm dự án xây dựng nâng cấp nhà triển lãm | | |
1 | Xây dựng Nhà triển lãm quốc gia tại Thành phố Hồ Chí Minh | Đến 2020 | |
2 | Xây dựng các Nhà triển lãm tại 07 tỉnh của Vùng | Đến 2020 | |
VIII | Nhóm dự án xây dựng tượng đài | | |
1 | Xây dựng tượng đài Thống Nhất; tượng đài Xuân Mậu Thân tại Thành phố Hồ Chí Minh | Đến 2020 | |
2 | Xây dựng công trình cụm tượng đài và nhà lưu niệm truyền thống tại Khu di tích căn cứ Tỉnh ủy Biên Hòa U1, tỉnh Đồng Nai | Đến 2020 | |
3 | Xây dựng tượng đài chiến khu D, tỉnh Bình Dương | Đến 2020 | |
IX | Nhóm dự án nâng cấp cơ sở đào tạo văn hóa nghệ thuật | | |
1 | Nâng cấp trường cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật và Du lịch tại Thành phố Hồ Chí Minh trở thành Đại học Văn hóa nghệ thuật và Du lịch | Đến 2020 | |
B | LĨNH VỰC GIA ĐÌNH | | |
1 | Xây dựng Hệ thống trợ giúp và phòng, chống bạo lực gia đình | Đến 2020 | 2021-2030 |
C | LĨNH VỰC THỂ DỤC THỂ THAO | | |
1 | Xây dựng Trung tâm Huấn luyện thể thao quốc gia, thành phố Hồ Chí Minh | Đến 2020 | 2021-2030 |
2 | Mở rộng Trường Đại học Thể dục Thể thao thành phố Hồ Chí Minh | Đến 2020 | 2021-2030 |
3 | Xây dựng Khu liên hợp Thể dục Thể thao Rạch Chiếc, thành phố Hồ Chí Minh; Khu liên hợp Thể dục Thể thao tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Đến 2020 | |
4 | Hoàn chỉnh Sân vận động tỉnh Đồng Nai | Đến 2020 | |
5 | Xây dựng Trung tâm Thể dục Thể thao tỉnh Bình Phước, tỉnh Tây Ninh, tỉnh Tiền Giang | Đến 2020 | |
D | LĨNH VỰC DU LỊCH | | |
1 | Khu du lịch quốc gia Cần Giờ (thành phố Hồ Chí Minh) | Đến 2020 | 2021-2030 |
2 | Khu du lịch quốc gia Long Hải - Phước Hải (Bà Rịa - Vũng Tàu) | Đến 2020 | 2021-2030 |
3 | Khu du lịch quốc gia Côn Đảo (Bà Rịa - Vũng Tàu) | Đến 2020 | 2021-2030 |
4 | Khu du lịch quốc gia núi Bà Đen (Tây Ninh) | Đến 2020 | |
5 | Khu du lịch quốc gia Xứ sở hạnh phúc (Long An) | Đến 2020 | 2021-2030 |
6 | Khu du lịch quốc gia Thới Sơn (Tiền Giang) | Đến 2020 | 2021-2030 |
7 | Khu du lịch quốc gia Tà Thiết (Bình Phước) | Đến 2020 | |
8 | Khu du lịch quốc gia Trung ương Cục miền Nam (Tây Ninh) | Đến 2020 | |
9 | Khu du lịch quốc gia Cát Tiên (Đồng Nai) | Đến 2020 | 2021-2030 |
10 | Khu du lịch quốc gia Hồ Trị An - Mã Đà (Đồng Nai) | Đến 2020 | 2021-2030 |
11 | Khu du lịch quốc gia Củ Chi (thành phố Hồ Chí Minh) | Đến 2020 | |
12 | Khu du lịch quốc gia Láng Sen (Long An) | Đến 2020 | 2021-2030 |
13 | Dự án đầu tư cải tạo và phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển du lịch đường thủy (cầu tàu bến đỗ, trạm chờ du khách) | Đến 2020 | 2021-2030 |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây