Quyết định 1355/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển văn hóa, gia đình, thể dục thể thao và du lịch vùng Kinh tế trọng điểm Bắc Bộ đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 1355/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 1355/QĐ-TTg |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Vũ Đức Đam |
Ngày ban hành: | 14/08/2015 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Chính sách, Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy hoạch tổng thể phát triển văn hóa, gia đình, thể dục thể thao và du lịch Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ (sau đây gọi là Vùng) đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 đã được phê duyệt bởi Quyết định số 1355/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 14/08/2015. Vùng này bao gồm 07 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Thủ đô Hà Nội, Hải Phòng, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hưng Yên, Hải Dương và Quảng Ninh.
Với định hướng phát triển ngành du lịch của Vùng trở thành một ngành kinh tế mũi nhọn, chuyên nghiệp, hiện đại, hình thành những sản phẩm du lịch đặc thù có thương hiệu và sức cạnh tranh cao, Quy hoạch này đề ra mục tiêu đến năm 2025, Vùng đón khoảng 09 triệu lượt khách du lịch quốc tế, phục vụ hơn 26 triệu lượt khách du lịch nội địa; tổng thu nhập từ du lịch đạt khoảng 170.000 tỷ đồng; tạo được khoảng 350.000 việc làm trực tiếp…
Để đạt được mục tiêu này, cần tập trung đầu tư, phát triển nhóm sản phẩm du lịch đặc trưng của Vùng như: Du lịch gắn với các giá trị của nền văn minh sông Hồng; du lịch văn hóa, du lịch tâm linh, du lịch biển đảo… Đồng thời, phát triển mạnh các khu, điểm du lịch quốc gia và đô thị du lịch, trong đó có: Làng văn hóa - du lịch các dân tộc Việt Nam (Hà Nội); khu du lịch Ba Vì - Suối Hai (Hà Nội); khu du lịch Tam Đảo (Vĩnh Phúc); khu du lịch Côn Sơn - Kiếp Bạc (Hải Dương); khu du lịch Hạ Long - Cát Bà (Quảng Ninh, Hải Phòng)…
Bên cạnh chủ trương phát triển du lịch, Quy hoạch này còn nhấn mạnh tới yêu cầu bảo tồn và phát huy các giá trị di sản văn hóa của Vùng; phát huy giá trị truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ và đầu tư, phát triển thể dục - thể thao…
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định1355/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 1355/QĐ-TTg
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ------- Số: 1355/QĐ-TTg | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 14 tháng 08 năm 2015 |
Nơi nhận: - Thủ tướng, các Phó thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW: Hà Nội, Hải Phòng, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hưng Yên, Hải Dương và Quảng Ninh; - Văn phòng Trung ương Đảng; - Ban Tuyên giáo TW; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam; - Cơ quan Trung ương các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: TH, KTTH, KTN, V.III; - Lưu: VT, KGVX (3b). 75 | KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG Vũ Đức Đam |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1355/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Dự án ưu tiên | Phân kỳ thực hiện | |
A | LĨNH VỰC VĂN HÓA | | |
I | Nhóm dự án bảo tồn và phát huy di sản văn hóa | | |
1. | Bảo tồn và phát huy giá trị các di sản thế giới của Vùng | Đến 2025 | 2026-2030 |
2. | Bảo tồn và phát huy giá trị các di tích cấp Quốc gia đặc biệt trong Vùng | Đến 2025 | 2026-2030 |
3. | Quy hoạch hệ thống di tích và khảo cổ học của Vùng | Đến 2025 | 2026-2030 |
4. | Bảo tồn và phát huy văn hóa các dân tộc thiểu số của Vùng | Đến 2025 | 2026-2030 |
II | Nhóm dự án xây dựng Bảo tàng | | |
1. | Xây dựng Bảo tàng lịch sử Quốc gia (Hà Nội) | Đến 2025 | |
2. | Hoàn chỉnh hệ thống trưng bày của Bảo tàng Hà Nội; nâng cấp và mở rộng các Bảo tàng tỉnh, thành phố còn lại trong Vùng; nghiên cứu và lập quy hoạch xây dựng một số bảo tàng mới theo quy hoạch của các địa phương. | Đến 2025 | 2026-2030 |
3. | Quy hoạch và xây dựng một số Nhà tưởng niệm lãnh đạo cấp cao Đảng và Nhà nước | Đến 2025 | 2026-2030 |
III | Nhóm dự án Điện ảnh | | |
1. | Xây dựng Khu phức hợp chiếu phim hiện đại (Hà Nội) | Đến 2025 | 2026-2030 |
2. | Xây dựng, nâng cấp các rạp chiếu phim của Vùng. | Đến 2025 | 2026-2030 |
IV | Nhóm dự án Thư viện | | |
1. | Hiện đại hóa Thư viện Quốc gia | Đến 2025 | |
2. | Nâng cấp, cải tạo, hiện đại hóa các Thư viện khoa học tỉnh, thành phố trong Vùng; nghiên cứu và lập quy hoạch xây dựng một số thư viện mới theo quy hoạch của các địa phương. | Đến 2025 | 2026-2030 |
V | Nhóm dự án Nghệ thuật biểu diễn | | |
1. | Dự án bảo tồn và phát huy giá trị nghệ thuật truyền thống Vùng (Ca trù, Chèo, Múa rối, hát trống quân...) | Đến 2025 | |
2. | Xây dựng, nâng cấp các Nhà hát quy mô cấp vùng và quốc gia theo hướng hiện đại theo quy hoạch của các địa phương. | Đến 2025 | 2026-2030 |
VI | Nhóm dự án xây dựng Thiết chế văn hóa cơ sở | Đến 2025 | |
1. | Xây dựng Trung tâm Văn hóa Hải Phòng, Hưng Yên; Trung tâm Văn hóa - Triển lãm Bắc Ninh | Đến 2025 | 2026-2030 |
2. | Cải tạo, nâng cấp các Trung tâm Văn hóa cấp tỉnh, thành phố trong Vùng | Đến 2025 | 2026-2030 |
VII | Nhóm dự án xây dựng, nâng cấp Nhà triển lãm | Đến 2025 | |
1. | Nâng cấp Nhà triển lãm Văn học nghệ thuật Việt Nam | Đến 2025 | |
2. | Xây dựng, nâng cấp các Nhà triển lãm, Trung tâm Triển lãm - Thương mại theo quy hoạch của các địa phương. | Đến 2025 | Đến 2030 |
VIII | Nhóm dự án Tượng đài | | |
1. | Xây dựng một số Tượng đài Chủ tịch Hồ Chí Minh tại một số tỉnh, thành phố trong Vùng | Đến 2025 | 2026-2030 |
2. | Nâng cấp, cải tạo một số công trình điêu khắc, vườn tượng tại các tỉnh, thành phố trong Vùng | Đến 2025 | |
B | LĨNH VỰC GIA ĐÌNH | | |
1. | Nhóm dự án xây dựng hệ thống trợ giúp và phòng chống bạo lực gia đình | Đến 2025 | 2026-2030 |
C | LĨNH VỰC THỂ DỤC THỂ THAO | | |
1. | Hoàn thiện Khu liên hợp thể dục thể thao Quốc gia Mỹ Đình, Trung tâm Huấn luyện thể thao quốc gia, Trung tâm Doping, Trung tâm đào tạo bóng đá trẻ thuộc Liên đoàn bóng đá Việt Nam, Bệnh viện thể dục thể thao | Đến 2025 | 2026-2030 |
2. | Cải tạo, nâng cấp các công trình thể dục thể thao của Hà Nội: Trung tâm đào tạo vận động viên cấp cao tại Mỹ Đình, Sân vận động Hàng Đẫy, Sân vận động Hà Đông, Nhà thi đấu Quần Ngựa, Cung điền kinh Mỹ Đình, Nhà thi đấu Trịnh Hoài Đức, Trường bắn súng và bắn cung Mỹ Đình, Trung tâm đua thuyền Lạc Long Quân | Đến 2025 | 2026-2030 |
3. | Hoàn thành Khu liên hợp thể dục thể thao Hải Phòng: Sân vận động Trung tâm, khu thể thao dưới nước, hệ thống trường bắn, viện Bóng đá Hải Phòng, trung tâm y học thể thao | Đến 2025 | 2026-2030 |
4. | Hoàn thành Khu Liên hợp thể dục thể thao Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hưng Yên và Hải Dương | Đến 2025 | 2026-2030 |
D | LĨNH VỰC DU LỊCH | | |
1. | Làng Văn hóa Du lịch các dân tộc Việt Nam (Hà Nội) | Đến 2025 | 2026-2030 |
2. | Khu du lịch Ba Vì - Suối Hai (Hà Nội) | Đến 2025 | 2026-2030 |
3. | Khu du lịch Tam Đảo (Vĩnh Phúc) | Đến 2025 | 2026-2030 |
4. | Khu du lịch Côn Sơn - Kiếp Bạc (Hải Dương) | Đến 2025 | 2026-2030 |
5. | Khu du lịch Vân Đồn (Quảng Ninh) | Đến 2025 | 2026-2030 |
6. | Khu du lịch Trà Cổ (Quảng Ninh) | Đến 2025 | 2026-2030 |
7. | Khu du lịch Hạ Long - Cát Bà (Quảng Ninh, Hải Phòng) | Đến 2025 | 2026-2030 |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây