Quyết định 13/2008/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải về việc phê duyệt Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể Phát triển giao thông vận tải Đường thủy nội địa Việt Nam đến năm 2020
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 13/2008/QĐ-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 13/2008/QĐ-BGTVT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | |
Ngày ban hành: | 06/08/2008 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Chính sách, Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 13/2008/QĐ-BGTVT
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Số: 13/2008/QĐ-BGTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 06 tháng 8 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể Phát triển
giao thông vận tải Đường thủy nội địa Việt Nam đến năm 2020
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22/4/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, thẩm duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 92/2006/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 16/2000/QĐ-TTg ngày 03/02/2000 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển ngành giao thông vận tải Đường sông Việt Nam đến năm 2020;
Căn cứ văn bản số 6106/VPCP-CN ngày 25/10/2007 của Văn phòng Chính phủ về việc “Ủy quyền Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải tổ chức thẩm định và phê duyệt Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể Phát triển giao thông vận tải đường sông Việt Nam đến năm 2020 theo đúng quy định hiện hành”;
Xét tờ trình của Cục Đường thuỷ nội địa Việt Nam số 834/TTr-CĐS ngày 25 tháng 6 năm 2008 trình phê duyệt Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể Phát triển giao thông vận tải Đường thủy nội địa Việt Nam đến năm 2020;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
I. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020
1. Quan điểm phát triển
- Tận dụng tốt nhất điều kiện tự nhiên đồng thời đầu tư tập trung có kế hoạch để phát triển tối đa lợi thế của ngành vận tải thủy nội địa (vận tải hàng hóa khối lượng lớn, hàng siêu trường siêu trọng, giá thành rẻ, giảm thiểu ô nhiễm môi trường) để phát triển ngành giao thông vận tải đường thủy nội địa, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và hội nhập kinh tế quốc tế, đảm bảo phát triển bền vững.
- Phát triển giao thông đường thuỷ một cách đồng bộ về luống tuyến, cảng bến, thiết bị bốc xếp, phương tiện vận tải và năng lực quản lý nhằm đáp ứng yêu cầu vận tải hàng hóa và hành khách với chất lượng ngày càng cao, giá thành hợp lý và an toàn.
- Đầu tư kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa gắn kết với mạng lưới giao thông khác tạo thành hệ thống liên hoàn, thông suốt. Kết hợp giữa phát triển giao thông đường thủy nội địa với các ngành khác như thủy lợi, thuỷ điện,…
- Phát triển đội tàu vận tải theo hướng trẻ hóa, cơ cấu hợp lý, phù hợp với điều kiện luồng lạch và bảo đảm an toàn vận tải.
- Đa dạng hóa nguồn vốn đầu tư để phát triển kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa. Nhà nước tập trung đầu tư cải tạo, nâng cấp và bảo trì luồng tuyến, tham gia đầu tư các cảng đầu mối quan trọng cùng với các doanh nghiệp.
2. Mục tiêu phát triển
- Về vận tải:
Đáp ứng nhu cầu vận tải của xã hội với chất lượng ngày càng cao, giá thành hợp lý, có khả năng cạnh tranh cao; mở một số tuyến vận tải mới như tuyến ven biển, tuyến quốc tế, tuyến chuyên container, lash. Phát triển đội tàu vận tải theo hướng trẻ hóa (tuổi tàu bình quân là 5 - 7), cơ cấu hợp lý (tàu kéo đẩy 30-35%; tàu tự hành 65-70%); tổng trọng tải đội tàu là 12 triệu tấn.
- Về kết cấu hạ tầng:
Tăng chiều dài đường thủy nội địa được quản lý và khai thác vận tải; đảm bảo đồng cấp trên một số luồng tuyến chính; hiện đại hóa hệ thống báo hiệu; kênh hóa các đoạn sông qua các đô thị lớn. Hiện đại hóa một số cảng đầu mối, cảng chính ở các vùng kinh tế trọng điểm, cảng chuyên dùng; nâng cao tỷ lệ cơ giới hóa bốc xếp đối với các cảng địa phương; xây dựng một số cảng khách, bến khách.
- Về công nghiệp đóng mới phương tiện thủy nội địa:
Phát triển các cơ sở công nghiệp đóng tàu tại khu vực Đồng bằng Bắc bộ và Đồng bằng Sông Cửu Long, đảm bảo đóng mới và sửa chữa được tất cả các loại phương tiện vận tải thủy nội địa.
II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA QUY HOẠCH TỔNG THỂ
1. Quy hoạch phát triển vận tải: (chi tiết xem bảng Phụ lục 1)
- Tốc độ tăng trưởng vận tải hàng hóa bình quân 6,73÷7,02%/năm về tấn và 7,02÷9,6%/năm về T.km; 6,93÷8,32%/năm về khách và 8,3÷11%/năm về HK.km. Cụ thể: Năm 2020 là 190÷210 triệu tấn hàng và 530÷540 triệu hành khách.
- Đội tàu vận tải đến năm 2020 là 12 triệu tấn phương tiện và 1 triệu ghế hành khách, cơ cấu đạt 65% tàu tự hành, 35% đoàn kéo đẩy.
+ Đội tàu vận tải trên các tuyến miền Bắc: Đoàn kéo đẩy từ 1.200÷1.600 tấn, tự hành ≤500 tấn và tàu pha sông biển 1.000÷2.000 tấn; tàu khách thường 50÷120 ghế, tàu khách nhanh 50÷90 ghế.
+ Các tuyến Đồng bằng sông Cửu Long: Đoàn kéo đẩy từ 600÷1.200 tấn, tàu tự hành ≤500 tấn, tàu pha sông biển 1.000÷2.000 tấn; tàu khách thường 50÷120 ghế, tàu khách nhanh 30÷120 ghế.
2. Quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng
a. Về luồng tuyến:
Trên cơ sở các tuyến theo Quyết định số 16/2000/QĐ-TTg ngày 03/02/2000, bổ sung một số tuyến, điều chỉnh thông số kỹ thuật và cấp kỹ thuật các tuyến sau:
Khu vực phía Bắc: (Chi tiết xem bảng Phụ lục 2)
Điều chỉnh 5 tuyến: Cửa Đáy - Ninh Bình, Lạch Giang - Hà Nội, Quảng Ninh - Ninh Bình (qua sông Đào - Hải Phòng), Quảng Ninh - Hải Phòng - Hà Nội (qua sông Đuống), Quảng Ninh - Phả Lại.
Bổ sung 7 tuyến: Quảng Ninh - Ninh Bình qua Cửa Lạch Tray (để giảm tải qua sông Đào Hải Phòng); Hà Nội - Việt Trì - Lào Cai; Việt Trì - Tuyên Quang - Na Hang; Ngã ba Hồng Đà - cảng Hòa Bình; Phả Lại - Đa Phúc; Phả Lại - Á Lữ và tuyến Ninh Bình - Thanh Hóa.
Khu vực phía Nam: (Chi tiết xem bảng Phụ lục 3)
Điều chỉnh 4 tuyến: Cửa Tiểu - Campuchia, Cửa Định An - Tân Châu, Sài Gòn - Cà Mau (qua kênh Xà No), Sài Gòn - Kiên Lương (qua kênh Lấp Vò).
Bổ sung 10 tuyến: Sài Gòn - Cà Mau (tuyến ven biển); Sài Gòn - Kiên Lương (qua Đồng Tháp Mười và tứ giác Long Xuyên); Sài Gòn - Bến Súc; Sài Gòn - Bến Kéo; Sài Gòn - Mộc Hóa, Mộc Hóa - Hà Tiên; Sài Gòn - Hiếu Liêm; Kênh Phước Xuyên - Kênh 28; Rạch Giá - Cà Mau và tuyến Vũng Tàu - Thị Vải - Đồng bằng Sông Cửu Long.
Khu vực Miền Trung: (Chi tiết xem bảng phụ lục 4)
Bổ sung 10 tuyến: Lạch Trào - Hàm Rồng, Lạch Sung - Cầu Lèn, Cửa Hội - Bến Thuỷ - Đô Lương, Cửa Sót - Cầu Nghèn, Cửa Gianh - Quảng Trường, Cửa Nhật Lệ - Cầu Long Đại, Cửa Việt - Đập Tràn, Thuận An - Ngã ba Tuần, Hội An - Cửa Đại - Cù Lao Tràm, Kỳ Hà - Cửa Hàn (tuyến ven biển).
b. Về cảng, bến:
Khu vực phía Bắc: (chi tiết xem bảng phụ lục 5)
- Cảng hàng hóa: Điều chỉnh quy mô của 7 cảng, bổ sung 34 cảng, trong đó có 5 cảng xây dựng mới.
- Cảng hành khách: Điều chỉnh quy mô 2 cảng, bổ sung 4 cảng.
- Khu vực Hà Nội: Cảng Hà Nội được nghiên cứu chuyển đổi công năng theo hướng chủ yếu phục vụ du lịch, kết hợp bốc dỡ hàng sạch. Bổ sung cảng Phù Đổng chuyên bốc xếp container. Khu vực Nam Định, cảng Nam Định sẽ được chuyển đổi công năng thành cảng hành khách và hàng sạch, cảng bốc dỡ hàng hóa di dời ra vị trí mới phù hợp.
Khu vực phía Nam: (Chi tiết xem bảng Phụ lục 6)
- Các cảng Cao Lãnh, Mỹ Thới, Vĩnh Long đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1024/2005/QĐ-TTg về nhóm cảng biển số 6 (không đưa vào danh sách cảng thuỷ nội địa trong quy hoạch này).
- Bổ sung 26 cảng hàng hóa, 15 cảng khách, trong đó có 5 cảng hàng hóa xây dựng mới.
Khu vực miền Trung: (Chi tiết xem bảng Phụ lục 7)
Bổ sung 6 cảng hàng hóa, trong đó có 1 cảng xây dựng mới.
3. Tổng nhu cầu vốn đầu tư cơ sở hạ tầng (Chi tiết xem bảng Phụ lục 8)
a. Ước toán tổng nhu cầu vốn đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa đến năm 2010 và 2011-2020 là 36.780 tỷ đồng;
b. Danh mục và thứ tự các dự án ưu tiên. (Chi tiết xem bảng Phụ lục 9)
4. Các giải pháp, chính sách chủ yếu
a. Chính sách đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng:
- Nhà nước tập trung đầu tư cải tạo, nâng cấp và bảo trì luồng tuyến, tham gia đầu tư phát triển các cảng đầu mối, cảng chính ở các khu vực quan trọng để đảm bảo tính chủ động trong hoạt động khai thác hệ thống cảng đường thủy nội địa phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
- Nhà nước khuyến khích tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước bỏ vốn đầu tư xây dựng các công trình trên tuyến giao thông thủy, các cảng theo quy hoạch được phê duyệt bằng các hình thức như BOT hoặc liên doanh theo các quy định hiện hành.
- Đối với các cảng, bến đầu tư mới từ ngân sách Nhà nước, từng bước thực hiện việc cho phép doanh nghiệp thuê kết cấu hạ tầng để kinh doanh, thu hồi một phần vốn đầu tư.
b. Chính sách phát triển vận tải:
- Nhà nước khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia kinh doanh vận tải. Các doanh nghiệp Nhà nước chỉ giữ thị phần khoảng 10-15% để đảm bảo vai trò chủ đạo, tập trung vào các luồng hàng chủ yếu, một số mặt hàng chủ yếu.
- Tiếp tục cụ thể hóa một số luật trong ngành như Luật Hợp tác xã, Luật Doanh nghiệp … nhằm thúc đẩy sản xuất, tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh trong các hoạt động vận tải, trước mắt là điều lệ mẫu của hợp tác xã vận tải.
c. Chính sách phát triển nguồn nhân lực:
- Tăng cường đầu tư cho các cơ sở đào tạo chuyên ngành, tạo điều kiện cho các cơ sở này nắm bắt được tiến trình phát triển của ngành, tiếp cận với khoa học kỹ thuật hiện đại để đưa vào giảng dạy, đáp ứng nhu cầu phát triển và hội nhập kinh tế quốc tế của đất nước.
- Điều chỉnh một cách thích hợp thời gian, nội dung của các cấp đào tạo, nhất là đối với các loại chứng chỉ chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng, cán bộ kỹ thuật quản lý chuyên ngành.
- Xây dựng tiêu chuẩn công chức đối với các chức danh quản lý Nhà nước.
- Đào tạo cơ bản và đào tạo nâng cao đối với những cán bộ công chức giữ chức vụ quản lý nhưng năng lực chuyên môn chưa phù hợp tiêu chuẩn.
d. Đổi mới tổ chức quản lý nhà nước chuyên ngành
- Đổi mới cơ cấu tổ chức của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam phù hợp với Luật Giao thông thủy nội địa. Cục Đường thủy nội địa Việt Nam là cơ quan quản lý Nhà nước chuyên ngành trong phạm vi cả nước.
- Trên cơ sở tổng kết, đánh giá rút kinh nghiệm về việc thí điểm cổ phần hóa các Đoạn quản lý đường sông; nghiên cứu đề xuất mô hình và các cơ chế chính sách phù hợp với các Đoạn quản lý đường sông còn lại.
- Tăng số lượng đơn vị cảng vụ để quản lý các tuyến vận tải trung ương quản lý. Số đại diện cảng vụ phù hợp với đặc điểm hợp lý, phương án hoạt động của cảng, bến khu vực. Đi đôi với sắp xếp tổ chức cần quan tâm cơ chế tài chính đối với khối cảng vụ.
- Tăng cường lực lượng Thanh tra để đạt định mức quản lý trên độ dài sông, kênh cho mỗi thanh tra viên. Thực hiện cơ chế khoán định biên và tài chính, đồng thời có những quy định cụ thể nhiệm vụ của Thanh tra đường thủy, tránh chồng chéo chức năng nhiệm vụ với Cảnh sát đường thủy và Đăng kiểm.
- Bộ Giao thông vận tải quyết định điều chỉnh đối với các cảng trong quy hoạch. Trường hợp có nhu cầu thực tế đòi hỏi điều chỉnh, bổ sung quy hoạch theo đề xuất của Chủ đầu tư và UBND các tỉnh, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam trình Bộ xem xét bổ sung, điều chỉnh theo thẩm quyền đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
- Cục Đường thủy nội địa Việt Nam chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về tổ chức quản lý quy hoạch, phối hợp với các cơ quan chức năng của địa phương tổ chức thực hiện đúng Quy hoạch được duyệt.
- Việc đầu tư cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới luồng tuyến giao thông thủy nội địa, các cảng, bến phải phù hợp với quy hoạch được duyệt và theo đúng các quy định về quản lý đầu tư và xây dựng.
- Đối với Quy hoạch phát triển giao thông đường thủy nội địa của các tỉnh, thành phố có liên quan, trước khi Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quy hoạch, phải có thỏa thuận của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam để tránh sự đầu tư chồng chéo gây lãng phí và bảo đảm tính thống nhất từ Trung ương đến địa phương.
- Việc xây dựng các công trình vượt sông, công trình thủy lợi trên các tuyến vận tải thủy như cầu đường bộ, đường sắt, đường dây điện, cống ngăn nước, lấy nước… nhất thiết phải có ý kiến của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam để đảm bảo sự phù hợp với kích thước các công trình với cấp đường thủy nội địa theo quy hoạch.
Nơi nhận: - Như Điều 4; - Thủ tướng Chính phủ (để b/c); - PTT. Hoàng Trung Hải (để b/c); - Bộ trưởng, các Thứ trưởng; - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ: KH&ĐT, Tài chính, Xây dựng, Công thương, NN&PTNT, TN&MT; - UBND các Tỉnh, TP trực thuộc TW; - Các Vụ, Cục, đơn vị thuộc Bộ GTVT; - Công báo, website của Chính phủ; - Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); - Lưu VT, KHĐT (05). |
BỘ TRƯỞNG
Hồ Nghĩa Dũng |
CÁC CHỈ TIÊU VẬN TẢI
(Kèm theo Quyết định số 13/2008/QĐ-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải) Khối lượng vận chuyển, luân chuyển ngành đường thủy nội địa (bao gồm vận tải nội địa và vận tải quốc tế)
Hạng mục |
Đơn vị |
Theo 16/2000/QĐ-TTg |
Thực hiện 2006 |
Điều chỉnh, bổ sung |
||
2010 |
2020 |
2010 |
2020 |
|||
KL vận chuyển |
|
|
|
|
|
|
1. Hàng hóa |
106T |
62~80 |
120~160 |
67,9 |
90~100 |
190~210 |
2. Hành khách |
106KH |
280 |
480 |
178,7 |
240~250 |
530~540 |
KL luân chuyển |
|
|
|
|
|
|
1. Hàng hóa |
106Tkm |
7.500 |
15.500 |
5.900 |
9.500 |
19.000 - 21.000 |
2. Hành khách |
106KH.km |
4.200 |
8.160 |
3.600 |
5.750 |
16.000 - 17.000 |
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Thực hiện năm 2005 |
Dự báo năm 2010 |
Dự báo năm 2020 |
I |
Hàng hóa |
|
|
|
|
1 |
Khối lượng vận chuyển |
Triệu T |
62,9 |
87,1 |
171,7 |
|
Tốc độ tăng trưởng |
%/năm |
|
6,73 |
7,02 |
|
Tỷ lệ đảm nhận |
% |
21,1 |
19,2 |
17,0 |
2 |
Khối lượng luân chuyển |
Triệu T.Km |
5.510 |
8.711 |
17.167 |
|
Tốc độ tăng trưởng |
%/năm |
|
9,6 |
7,02 |
|
Tỷ lệ đảm nhận |
% |
18,5 |
17,6 |
14 |
II |
Hành khách |
|
|
|
|
1 |
Khối lượng vận chuyển |
Triệu HK |
171,3 |
239,3 |
532,3 |
|
Tốc độ tăng trưởng |
%/năm |
|
6,93 |
8,32 |
|
Tỷ lệ đảm nhận |
% |
13,3 |
11,3 |
7,8 |
2 |
Khối lượng luân chuyển |
Triệu HK.Km |
3.390 |
5.486 |
15.619 |
|
Tốc độ tăng trưởng |
%/năm |
|
8,3 |
11,0 |
|
Tỷ lệ đảm nhận |
% |
7,1 |
7,0 |
6,4 |
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH CÁC LUỒNG TUYẾN CHÍNH PHÍA BẮC ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 13/2008/QĐ-BGTVT ngày 06 tháng 08 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT |
Tên tuyến |
Theo 16/2000/QĐ-TTg |
Điều chỉnh, bổ sung |
||||
Cấp kỹ thuật |
B (m) |
H (m) |
Cấp kỹ thuật |
B (m) |
H (m) |
||
I |
Các tuyến điều chỉnh |
|
|
|
|
|
|
1 |
Cửa Đáy - Ninh Bình |
I |
60 |
3,6 |
I |
70 |
>3 |
2 |
Lạch Giang - Hà Nội |
I |
60 |
3,6 |
I |
70 |
>3 |
3 |
Quảng Ninh - Ninh Bình |
|
|
|
|
|
|
- |
Qua S. Đào, Hải Phòng |
II |
50 |
2,5 |
III |
50 |
>1,5 |
4 |
Quảng Ninh, Hải Phòng - Hà Nội (qua sông Đuống) |
II |
50 |
2,5 |
II |
70 |
>2 |
5 |
Quảng Ninh - Phả Lại |
II |
50 |
2,5 |
II |
70 |
>2 |
II |
Các tuyến bổ sung mới |
|
|
|
|
|
|
1 |
Quảng Ninh - Ninh Bình |
|
|
|
|
|
|
- |
Qua cửa Lạch Tray |
|
|
|
II |
70 |
>2 |
2 |
Hà Nội - Việt Trì - Lào Cai |
|
|
|
|
|
|
- |
Hà Nội - Việt Trì |
|
|
|
II |
70 |
>2 |
- |
Việt Trì - Yên Bái |
|
|
|
III |
50 |
>1,5 |
- |
Yên Bái - Lào Cai (cấp III nếu xây dựng âu tàu) |
|
|
|
IV (III) |
30 (50) |
>1,2 (>1,5) |
3 |
Việt Trì - Tuyên Quang - Na Hang |
|
|
|
|
|
|
- |
Việt Trì - Tuyên Quang |
|
|
|
III |
50 |
>1,5 |
- |
Tuyên Quang - Na Hang |
|
|
|
IV~V |
30 |
>1,2 |
4 |
Sông Đà đoạn hạ lưu đập TĐ (Ngã ba Hồng Đà - cảng Hòa Bình) |
|
|
|
III |
50 |
>1,5 |
5 |
Phả Lại - Đa Phúc |
|
|
|
III |
50 |
>1,5 |
6 |
Phả Lại - Á Lữ |
|
|
|
III |
50 |
>1,5 |
7 |
Ninh Bình - Thanh Hóa |
|
|
|
III~IV |
30~50 |
>1,2 |
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH CÁC LUỒNG TUYẾN CHÍNH PHÍA NAM ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 13/2008/QĐ-BGTVT ngày 06 tháng 08 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT |
Tên tuyến |
Theo 16/2000/QĐ-TTg |
Điều chỉnh, bổ sung |
||||
Cấp kỹ thuật |
B (m) |
H (m) |
Cấp kỹ thuật |
B (m) |
H (m) |
||
I |
Các tuyến điều chỉnh |
|
|
|
|
|
|
1 |
Cửa Tiểu - Campuchia |
I |
100 |
4-6 |
I |
>90 |
>7 |
2 |
Cửa Định An - Tâu Châu |
I |
100 |
4-6 |
I |
>90 |
>7 |
3 |
Sài Gòn - Cà Mau (qua k. Xà No) |
III |
30 |
3 |
III |
30-40 |
>2,5 |
4 |
Sài Gòn - Kiên Lương (qua k. Lấp Vò) |
III |
30 |
3 |
III |
30-40 |
>2,5 |
II |
Các tuyến bổ sung mới |
|
|
|
|
|
|
1 |
Sài Gòn - Cà Mau (tuyến ven biển) |
|
|
|
III |
30-40 |
>2,5 |
2 |
Sài Gòn - Kiên Lương (k. Tháp Mười) |
|
|
|
III |
30 |
>2,5 |
3 |
Sài Gòn - Bến Súc (S. Sài Gòn) |
|
|
|
III |
50-70 |
>1,5 |
4 |
Sài Gòn - Bến Kéo (S. Vàm Cỏ Đông) |
|
|
|
III |
50-70 |
>1,5 |
5 |
Sài Gòn - Mộc Hóa (S. Vàm Cỏ Tây) |
|
|
|
III |
50-70 |
>1,5 |
6 |
Mộc Hóa - Hà Tiên |
|
|
|
IV |
20-30 |
>2 |
7 |
Sài Gòn - Hiếu Liêm (S. Đồng Nai) |
|
|
|
III |
50-70 |
>1,5 |
8 |
Kênh Phước Xuyên - Kênh 28 |
|
|
|
III |
20-30 |
>2 |
9 |
Rạch Giá - Cà Mau |
|
|
|
III |
50-70 |
>1,5 |
10 |
Vũng Tàu - Thị Vải - ĐBSCL |
|
|
|
|
|
|
- |
Vũng Tàu - Thị Vải |
|
|
|
I |
>90 |
>7 |
- |
Thị Vải - Các tỉnh ĐBSCL |
|
|
|
III |
50-70 |
>1,5 |
BỔ SUNG QUY HOẠCH CÁC LUỒNG TUYẾN CHÍNH MIỀN TRUNG ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 13/2008/QĐ-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT |
Tên tuyến |
Theo 16/2000/QĐ-TTg |
Bổ sung |
||||
Cấp kỹ thuật |
B (m) |
H (m) |
Cấp kỹ thuật |
B (m) |
H (m) |
||
1 |
Sông Mã: Lạch Trào - Hàm Rồng |
|
|
|
II |
50-70 |
>2 |
2 |
Sông Lèn: Lạch Sung - Cầu Lèn |
|
|
|
III |
50-70 |
>2 |
3 |
Sông Lam |
|
|
|
|
|
|
- |
Cửa Hội - Bến Thủy |
|
|
|
II |
70-90 |
>2,5 |
- |
Bến Thuỷ - Đô Lương |
|
|
|
III |
50-70 |
>2 |
4 |
Sông Nghèn: Cửa Sót - Cầu Nghèn |
|
|
|
III |
50-70 |
>2 |
5 |
Sông Gianh: Cửa Gianh - Quảng Trường |
|
|
|
II |
70-90 |
>2,5 |
6 |
Sông Nhật Lệ: Cửa N.Lệ - Cầu Long Đại |
|
|
|
III |
50-70 |
>2 |
7 |
Sông Thạch Hãn: Cửa Việt - Đập Tràn |
|
|
|
III |
50-70 |
>1,5 |
8 |
Sông Hương: Thuận An - Ngã ba Tuần |
|
|
|
III |
50-70 |
>1,5 |
9 |
Sông Thu Bồn (kéo dài): |
|
|
|
|
|
|
- |
Hội An - Cửa Đại |
|
|
|
III |
50-70 |
>2 |
- |
Cửa Đại - Cù Lao Chàm |
|
|
|
I |
>90 |
>3 |
10 |
Cửa Kỳ Hà - Cửa Hàn (tuyến ven biển) |
|
|
|
|
|
|
- |
Sông Trường Giang: Cửa Kỳ Hà - Hội An |
|
|
|
III |
50-70 |
>2 |
- |
Sông Thu Bồn: Hội An - N3 Vĩnh Điện |
|
|
|
III |
50-70 |
>1,5 |
- |
Sông Vĩnh Điện, Sông Hàn: N3 Vĩnh Điện - Cửa Hàn |
|
|
|
III |
50-70 |
>1.5 |
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH CÁC CẢNG PHÍA BẮC ĐẾN NĂM 2020
(kèm theo Quyết định số 13/2008/QĐ-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT |
Tên cảng |
Tỉnh, thành phố |
Theo QĐ 16/2000/QĐ-TTg |
Theo QĐ 323/QĐ-BGTVT |
Điều chỉnh, bổ sung |
|||
Cỡ tàu lớn nhất |
Công suất |
Cỡ tàu lớn nhất |
Công suất |
Cỡ tàu lớn nhất |
Công suất |
|||
I |
Cảng hàng hóa |
|
(T) |
(103 T/năm) |
(T) |
(103 T/năm) |
(T) |
(103 T/năm) |
a. |
Điều chỉnh quy mô một số cảng |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cảng Hà Nội |
Hà Nội |
|
2.500 |
1.000 |
1.200 |
1.000 |
500 |
2 |
Cảng Khuyến Lương |
Hà Nội |
|
1.000 |
1.225 |
1.000 |
1.680 |
|
3 |
Cảng Việt Trì |
Phú Thọ |
|
1.230 |
400 |
1.250 |
600 |
2.500 ÷ 3.000 |
4 |
Cảng Ninh Bình |
Ninh Bình |
|
2.500 |
1.000 |
1.570 |
1.000 |
2.500 |
5 |
Cảng Ninh Phúc |
Ninh Bình |
|
1.000 |
2.430 |
3.000 |
||
6 |
Cảng Hòa Bình |
Hoà Bình |
|
550 |
200 |
500 |
300 |
550 |
7 |
Cảng Đa Phúc |
Thái Nguyên |
|
200 |
400 |
300 |
300 |
700 |
b. |
Bổ sung QH các cảng |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cảng Phù Đổng |
Hà Nội |
|
|
400 |
2.300 |
600 |
1.100 |
2 |
Cảng Chèm |
Hà Nội |
|
|
400 |
400 |
400 |
400 |
3 |
Cảng Bắc HN (XD mới) |
Hà Nội |
|
|
1.000 |
4.500 |
400 |
2.000 |
4 |
Cảng Chu Phan |
Vĩnh Phúc |
|
|
200 |
510 |
200 |
800 |
5 |
Cảng Đức Bác |
Vĩnh Phúc |
|
|
|
|
200 |
500 |
6 |
Cảng Vĩnh Thịnh |
Vĩnh Phúc |
|
|
|
|
400 |
500 |
7 |
Cảng Như Thụy |
Vĩnh Phúc |
|
|
|
|
400 |
500 |
8 |
Cảng Hưng Yên |
Hưng Yên |
|
|
|
|
1.000 |
350 |
9 |
Cảng Triều Dương |
Hưng Yên |
|
|
150 |
200 |
400 |
300 |
10 |
Cảng Mễ Sở |
Hưng Yên |
|
|
|
|
1.000 |
350 |
11 |
Cảng Sơn Tây |
Hà Tây |
|
|
300 |
400 |
300 |
400 |
12 |
Cảng Hồng Vân |
Hà Tây |
|
|
400 |
350 |
400 |
300 |
13 |
Cảng Nam Định (XD mới) |
Nam Định |
|
|
400 |
350 |
1.000 |
1.000 |
14 |
Cảng Tân Đệ (XD mới) |
Thái Bình |
|
|
1.000 |
250 |
1.000 |
200 |
15 |
Cảng Thái Bình |
Thái Bình |
|
|
|
|
500 |
500 |
16 |
Cảng Như Trác (XD mới) |
Hà Nam |
|
|
|
|
600 |
200 |
17 |
Cảng Cầu Yên |
Ninh Bình |
|
|
|
|
400 |
200 |
18 |
Cảng Đáp Cầu |
Bắc Ninh |
|
|
200 |
500 |
200 |
500 |
19 |
Cảng A Lữ |
Bắc Giang |
|
|
200 |
650 |
200 |
600 |
20 |
Cảng Đức Long |
Bắc Ninh |
|
|
|
|
200 |
300 |
21 |
Cảng Bến Hồ |
Bắc Ninh |
|
|
|
|
200 |
300 |
22 |
Cảng Kênh Vàng |
Bắc Ninh |
|
|
|
|
200 |
300 |
23 |
Cảng Cống Câu |
Hải Dương |
|
|
600 |
460 |
600 |
500 |
24 |
Cảng Sở Dầu |
Hải Phòng |
|
|
600 |
1.500 |
600 |
1.500 |
25 |
Cảng Lục Cẩu (XD mới) |
Lào Cai |
|
|
|
|
200 |
120 |
26 |
Cảng Văn Phú |
Yên Bái |
|
|
200 |
150 |
200 |
200 |
27 |
Cảng Ngọc Pháp |
Phú Thọ |
|
|
|
|
200 |
150 |
28 |
Cảng An Đạo |
Phú Thọ |
|
|
|
|
200 |
800 |
29 |
Cảng Tuyên Quang |
Tuyên Quang |
|
|
200 |
200 |
200 |
300 |
30 |
Cảng Tạ Bú |
Sơn La |
|
|
200 |
150 |
200 |
200 |
31 |
Cảng Tạ Hộc |
Sơn La |
|
|
200 |
200 |
200 |
200 |
32 |
Cảng Vạn Yên |
Sơn La |
|
|
200 |
200 |
200 |
150 |
33 |
Cảng Ba Cấp |
Hòa Bình |
|
|
|
|
200 |
250 |
34 |
Cảng Bến Ngọc |
Hòa Bình |
|
|
|
|
200 |
300 |
II |
Cảng khách |
|
Ghế |
103 HK/n |
Ghế |
103 HK/n |
Ghế |
103 HK/n |
A |
Điều chỉnh quy mô một số cảng |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cảng Hà Nội |
Hà Nội |
|
|
100 |
1.000 |
100 |
322 |
2 |
Cảng Hải Phòng |
Hải Phòng |
|
|
150 |
|
150 -200 |
500 |
B |
Bổ sung QH các cảng |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cảng Hưng Yên |
Hưng Yên |
|
|
|
|
100 |
100 |
2 |
Cảng Thái Bình |
Thái Bình |
|
|
|
|
150-200 |
100 |
3 |
Cảng Cát Bà |
Quảng Ninh |
|
|
|
|
150-200 |
200 |
4 |
Cảng Hạ Long |
Quảng Ninh |
|
|
|
|
150-200 |
400 |
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH CÁC CẢNG PHÍA NAM ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 13/2008/QĐ-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT |
Tên cảng |
Tỉnh, thành phố |
Theo 2949/QĐ-BGTVT |
Điều chỉnh, bổ sung |
||
Cỡ tàu lớn nhất |
Công suất |
Cỡ tàu lớn nhất |
Công suất |
|||
I |
Cảng hàng hóa |
|
(T) |
(103 T/n) |
(T) |
(103 T/n) |
1 |
Cảng Phú Định |
TP.HCM |
|
|
3.000 |
500 |
2 |
Cảng Nhơn Đức |
TP.HCM |
|
|
3.000 |
500 |
3 |
Cảng Long Bình |
TP.HCM |
|
|
2.000 |
500 |
4 |
Cảng TRACOMECO |
Đồng Nai |
|
|
5.000 |
1.000 |
5 |
Cảng Nhơn Trạch |
Đồng Nai |
|
|
5.000 |
1.000 |
6 |
Cảng Tín Nghĩa |
Đồng Nai |
|
|
5.000 |
2.000 |
7 |
Cảng Hà Đức |
Đồng Nai |
|
|
5.000 |
1.500 |
8 |
Cảng Bà Lụa |
Bình Dương |
|
|
1.000 |
500 |
9 |
Cảng Bến Súc |
Bình Dương |
|
|
1.000 |
500 |
10 |
Cảng Bình Dương |
Bình Dương |
|
|
5.000 |
2.000 |
11 |
Cảng Bà Rịa |
Bà Rịa-V.Tàu |
|
|
2.000 |
500 |
12 |
Cảng Bến Kéo |
Tây Ninh |
|
|
500 |
300 |
13 |
Cảng Tân An (XD mới) |
Long An |
|
1.000 |
500 |
500 |
14 |
Cảng Long Đức |
Trà Vinh |
|
800 |
1.000 |
400 |
15 |
Cảng Giao Long |
Bến Tre |
|
400 |
1.000 |
300 |
16 |
Cảng An Phước |
Vĩnh Long |
|
|
1.000 |
300 |
17 |
Cảng Long Hưng |
Sóc Trăng |
|
|
300 |
300 |
18 |
Cảng Ngã Năm |
Sóc Trăng |
|
|
300 |
300 |
19 |
Cảng Cái Côn |
Sóc Trăng |
|
|
300 |
300 |
20 |
Cảng Vị Thanh (XD mới) |
Hậu Giang |
|
|
500 |
500 |
21 |
Cảng Tân Châu (XD mới) |
An Giang |
|
1.200 |
500-2.000 |
500 |
22 |
Cảng Bình Long |
An Giang |
|
800 |
1.000 |
3.000 |
23 |
Cảng Tắc Cậu |
Kiên Giang |
|
1.000 |
1.000 |
400 |
24 |
Cảng Hộ Phòng (XD mới) |
Bạc Liêu |
|
600 |
1.000 |
500 |
25 |
Cảng Bạc Liêu |
Bạc Liêu |
|
|
400 |
200 |
26 |
Cảng Ông Đốc (XD mới) |
Cà Mau |
|
500 |
1.000 |
400 |
II |
Cảng Hành khách |
|
Ghế |
103 HK/n |
Ghế |
103 HK/n |
1 |
Cảng Cầu Đá |
Bà Rịa-V.Tàu |
|
0 |
250 |
800 |
2 |
Cảng Tân An |
Long An |
|
6.500 |
100 |
800 |
3 |
Cảng Mỹ Tho |
Tiền Giang |
|
2.380 |
100 |
1.500 |
4 |
Cảng Cao Lãnh |
Đồng Tháp |
|
2.910 |
100 |
1.000 |
5 |
Cảng Trà Vinh |
Trà Vinh |
|
1.280 |
100 |
800 |
6 |
Cảng Vĩnh Long |
Vĩnh Long |
|
3.200 |
100 |
1.000 |
7 |
Cảng Bến Tre |
Bến Tre |
|
2.500 |
100 |
2.000 |
8 |
Cảng Long Xuyên |
An Giang |
|
5.100 |
100 |
800 |
9 |
Cảng Châu Đốc |
An Giang |
|
4.200 |
100 |
800 |
10 |
Cảng Rạch Giá |
Kiên Giang |
|
3.500 |
100 |
800 |
11 |
Cảng Hà Tiên |
Kiên Giang |
|
2.500 |
100 |
500 |
12 |
Cảng Sóc Trăng |
Sóc Trăng |
|
|
100 |
1.500 |
13 |
Cảng Cà Mau |
Cà Mau |
|
5.700 |
100 |
4.000 |
14 |
Cảng Năm Căn |
Cà Mau |
|
2.800 |
100 |
1.500 |
15 |
Cảng Ông Đốc |
Cà Mau |
|
2.050 |
100 |
1.500 |
PHỤ LỤC 7
BỔ SUNG QUY HOẠCH CÁC CẢNG MIỀN TRUNG ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 13/2008/QĐ-BGTVT
ngày 06 tháng 8 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT |
Tên cảng |
Tỉnh, thành phố |
Theo 16/2000/QĐ-TTg |
Bổ sung |
||
Cỡ tàu lớn nhất |
Công suất |
Cỡ tàu lớn nhất |
Công suất |
|||
|
Cảng hàng hóa |
|
(T) |
(103 T/n) |
(T) |
(103 T/n) |
1 |
Cảng Đò Lèn |
Thanh Hóa |
|
|
1.000 |
1.000 |
2 |
Cảng Hộ Độ (XD mới) |
Hà Tĩnh |
|
|
400 |
1.000 |
3 |
Cảng Quảng Phúc |
Quảng Bình |
|
|
1.000 |
600 |
4 |
Cảng Quảng Thuận |
Quảng Bình |
|
|
1.000 |
500 |
5 |
Cảng Đông Hà |
Quảng Trị |
|
|
1.000 |
200 |
6 |
Cảng Hội An |
Quảng Nam |
|
|
300 |
1.000 |
PHỤ LỤC 8
TỔNG HỢP NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN ĐẾN 2020
(Kèm theo Quyết định số 13/2008/QĐ-BGTVT
ngày 06 tháng 8 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Đơn vị: tỷ đồng
TT |
Hạng mục |
Vốn đầu tư |
Trong đó |
Nguồn vốn |
|
Đến 2010 |
2011 - 2020 |
||||
I |
Kết cấu hạ tầng |
36.780 |
7.030 |
29.750 |
NSNN, ODA, DN, nguồn khác |
1 |
Luồng tuyến |
29.580 |
5.080 |
24.500 |
NSNN, ODA |
- |
Xây dựng, nâng cấp |
23.880 |
3.880 |
20.000 |
|
- |
Bảo Trì |
5.700 |
1.200 |
4.500 |
|
2 |
Cảng bến |
7.200 |
1.950 |
5.250 |
NSNN, DN |
II |
Phương tiện vận tải |
36.300 |
9.300 |
27.000 |
DN, nguồn khác |
III |
Công nghiệp đóng mới, sửa chữa tàu sông |
270 |
70 |
200 |
DN, nguồn khác |
|
Tổng cộng |
73.350 |
16.400 |
56.950 |
|
PHỤ LỤC 9
TỔNG HỢP CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 13/2008/QĐ-BGTVT
ngày 06 tháng 8 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT |
Tên dự án |
Ghi chú |
A |
Giai đoạn đến năm 2015 |
|
1 |
Nâng cấp tuyến kênh Chợ Gạo |
|
2 |
Phát triển cơ sở hạ tầng Giao thông Đồng bằng sông Cửu Long (sử dụng vốn vay của Ngân hàng Thế giới) |
|
3 |
Phát triển Giao thông vận tải khu vực Đồng bằng Bắc bộ (sử dụng vốn vay của Ngân hàng Thế giới) |
|
4 |
Tuyến VTT Việt Trì - Tuyên Quang |
|
5 |
Tuyến VTT Việt Trì - Lào Cai |
|
6 |
Tuyến VTT sông Hàm Luông |
|
7 |
Hoàn thiện cơ sở hạ tầng quản lý của Cảng vụ ĐTNĐ và Thanh tra giao thông ĐTNĐ |
|
8 |
Đầu tư, nâng cấp các cơ sở đào tạo Nghề và phát triển nguồn nhân lực |
|
B |
Giai đoạn đến năm 2020 |
|
1 |
Cải tạo giao thông thủy đoạn sông Hồng khu vực Hà Nội |
|
2 |
Tuyến VTT sông Đồng Nai |
|
3 |
Hoàn thiện, nâng cấp hệ thống cảng đầu mối |
|
4 |
Trung tâm tìm kiếm, cứu nạn và môi trường ĐTNĐ |
|
5 |
Đầu tư, nâng cấp một số cảng trong phạm vi vùng kinh tế trọng điểm, vùng đô thị |
|
THE MINISTER OF TRANSPORT |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 13/2008/QD-BGTVT |
Hanoi, August 6, 2008 |
DECISION
NO. 13/2008/QD-BGTVT OF AUGUST 6, 2008, APPROVING ADJUSTMENTS AND SUPPLEMENTS TO THE MASTER PLAN ON DEVELOPMENT OF VIETNAM'S INLAND WATERWAY TRANSPORT UP TO 2020
THE MINISTER OF TRANSPORT
Pursuant to the Government's Decree No. 51/ 2008/ND-CP of April 22, 2008, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Transport;
Pursuant to the Government's Decree No. 92/ 2006/ND-CP of September 7, 2006, on the formulation, evaluation, approval and management of socio-economic development master plans; and the Government's Decree No. 04/2008/ND-CP of January 11, 2008, amending and supplementing a number of articles of Decree No. 92/2006/ND-CP;
Pursuant to the Prime Minister's Decision No. 16/2000/QD-TTg of February 3,2000. approving the master plan on development of Vietnam's riverway transport up to 2020;
Pursuant to the Government Office's Document No. 6106/VPCP-CN of October 25. 2007, authorizing the Minister of Transport to evaluate and approve according to current regulations the adjustments and supplements to the master plan on development of Vietnam's riverway transport up to 2020:
Considering Vietnam Inland Waterway Administration's Report No. 834/TTr-CDS of June 25,2008, concerning the approval of adjustments and supplements to the master plan on development of Vietnam's inland waterway transport up to 2020;
At the proposal of the director of the Planning and Investment Department.
DECIDES:
Article 1.- To approve adjustments and supplements to the master plan on development of Vietnam's inland waterway transport up to 2020, with the following principal contents:
I. VIEWPOINTS AND OBJECTIVES FOR THE DEVELOPMENT OF VIETNAM'S INLAND WATERWAY TRANSPORT UP TO 2020
1. Development viewpoints
- To make the best use of natural conditions and, at the same time, make planned intensive investment in order to take full advantage of inland waterway transport (transport of cargo in bulk, extra-long and extra-heavy cargo with low freight, minimizing environmental pollution) for the development of inland waterway transport to meet socio-economic development and international economic integration requirements and ensure sustainable development.
- To develop in a coordinated manner waterway transport in terms of channels, routes, ports, wharves, loading and unloading equipment, means of transport and managerial capacity so as to meet the requirements on cargo and passenger transport with safety, increasingly improved quality and at reasonable freight and fare rates.
- To invest in inland waterway infrastructure linked with other transport networks in order to form a continuous and smooth transport system. To combine the development of inland waterway transport with other sectors such as irrigation, hydropower, etc.
- To develop a fleet of new ships and a rational structure suitable to waterway channels, ensuring transport safety.
- To diversify sources of investment capital for inland waterway infrastructure development. The State will invest in renovating, upgrading and maintaining waterway channels and routes and, together with enterprises, invest in important key ports.
2. Development objectives
- Transport:
To meet social requirements on high-quality and competitive transport services at reasonable freight and fare rates; to expand some new transport routes such as coastal, international, container and LASH routes. To develop a fleet of new ships (with an average age of 5-7 years) and a rational structure (pulling and propelling ships: 30-35%; self-propelled ships: 65-70%); the fleet's total tonnage will be 12 million tons.
- Infrastructure:
To extend the length of managed and operated inland waterways; to ensure the same level of navigation in some major waterway channels and routes: to modernize the signaling system; to build canals for river sections crossing big urban centers. To modernize some major ports in key economic zones and special-purpose ports: to increase the rate of mechanized loading and unloading in local ports; to build some passenger ports and wharves.
- Building of new inland waterway vessels:
To develop shipyards in the northern delta and MekongRiver delta regions which will be capable of building and repairing all inland waterway vessels.
II. PRINCIPAL CONTENTS OF THE MASTER PLAN
1. Transport development planning (see Appendix 1):
- The annual cargo transport growth rate will be 6.73-7.02% on average in tons and 7.02-9.6% in ton-kilometers; 6.93-8.32% in passengers and 8.3-11% in passenger-kilometers. Specifically, by 2020, 190-210 million tons of cargo will be handled and 530-540 million passengers transported.
- Transport fleet: By 2020, there will be 12 million tons of crafts and one million passenger seats, with self-propelled ships accounting for 65% and pulling and propelling ships. 35%.
+ On northern waterway routes: Pulling and propelling ships: 1,200-1,600 tons; self-propelled ships: d"500 tons; riverway-cum-seaway ships: 1,000-2,000 tons; a normal-speed passenger ship will have 50-120 seats; and an express passenger ship will have 50-90 seats.
+ On MekongRiver delta routes: Pulling and propelling ships: 600-1.200 tons; self-propelled ships: d"500 tons; riverway-cum-seaway ships: 1,000-2,000 tons: a normal-speed passenger ship will have 50-120 seals: and an express passenger ship will have 30-120 seals.
2. Infrastructure development planning
a/Channels and routes:
On the basis of the routes specified in Decision No. 16/2000/QD-TTg of February 3. 2000. to supplement the planning on some routes and adjust technical parameters and grades of the following routes:
In the northern region (see Appendix 2):
To adjust the planning on 5 routes: Cua DayNinh Binh. Lach Giang-Hanoi, Quang Ninh-Ninh Binh (through Dao river, Hai Phong). Quang Ninh-Hai Phong-Hanoi (through Duong river), and Quang Ninh-Pha Lai.
- To supplement the planning on 7 routes: Quang Ninh-Ninh Binh through Lach Tray Estuary (in order to reduce cargo volumes transported through Dao river, Hai Phong); Hanoi-Viet Tri-Lao Cai; Viet Tri-Tuyen Quang-Na Hang; Hong Da T-junction-Hoa Binh port; Pha Lai-Da Phuc; Pha Lai-A Lu; and Ninh Binh-Thanh Hoa.
In the southern region (see Appendix 3):
To adjust the planning on 4 routes: Cua Tieu-Cambodia, Dinh An Estuary-Tan Chau, Sai Gon-Ca Mau (through Xa No canal), and Sai Gon-Kien Luong (through Lap Vo canal).
To supplement the planning on 10 routes: Sai Gon-Ca Mau (coastal); Sai Gon-Kien Luong (crossing Dong Thap Muoi and Long Xuyen Quadrangle); Sai Gon-Ben Suc; Sai Gon-Ben Keo; Sai Gon-Moc Hoa: Moc Hoa-Ha Tien: Sai Gon-Hieu Liem; Phuoc Xuyen Canal -Canal 28: Rach Gia-Ca Mau; and Vung Tau-Thi Vai-Mekong River delta.
In Central Vietnam (see Appendix 4):
To supplement the planning on 10 routes: Lach Trao-Ham Rons. LachSung-LenBridge. Caa
Hoi-Ben Thuy-Do Luong, CuaSot-NghenBridge, Cua Gianh-Quang Truong, Nhat Le Estuary-Long Dai Bridge. Cua Viet-Dap Tran (Spillway), Thuan An-Tuan T-junction, Hoi An-Cua Dai-Cu Lao Tram, and Ky Ha-Cua Han (coastal).
c/ Ports and wharves:
In the northern region (see Appendix 5):
- Cargo ports: To adjust the size of 7 pons and supplement the planning on 34 ports, including 5 new ports.
- Passenger ports: To adjust the size of 2 ports and supplement the planning on 4 ports.
- In the Hanoi region: To Study the transformation of Hanoi port into the one serving tourism in combination with clean cargo loading and unloading. To turn Phu Dong port, into the one specialized in container loading and unloading. In the Nam Dinh region. Nam Dinh port will be transformed into a passenger and clean cargo port; the cargo loading and unloading port will be relocated to a suitable place.
In the southern region (see Appendix 6):
- Cao Lanh, My Thoi and Vinh Long ports were approved by the Prime Minister in Decision No. 1024/2005/QD-TTg on seaport group No. 6 (which are not included in the list of inland waterway ports under this master plan).
- To supplement the planning on 26 cargo ports, including 5 new ones, and 15 passenger ports.
In Central Vietnam (see Appendix 7):
To supplement the planning on 6 cargo ports, including one new port.
3. Total capital required for infrastructure investment (see Appendix 8)
a/ The total capital required for the development of inland waterway transport infrastructure until 2010 and during 2011-2020 is estimated at VND 36,780 billion;
b/ List and order of priority projects (see Appendix 9).
4. Major solutions and policies
a/ Infrastructure development investment policies:
- The State will invest in renovating, upgrading and maintaining waterway channels and routes and developing major ports in important areas in order to ensure the proactive operation of the system of inland waterway ports for socio-economic development.
- The State encourages and facilitates domestic and foreign organizations and individuals to invest capital in building works on waterway transport routes and ports under the approved master plan in the form of BOT contract or joint venture according to current regulations.
- For state budget-funded new ports and wharves, the State will gradually allow enterprises to hire infrastructure for commercial operation, and recover part of investment capital.
b/Transport development policies:
- The State encourages different economic sectors to provide transport services. State enterprises will hold only 10-15% of the market share in order to play their pivotal role, concentrating on major commodity items.
- To further specify such specialized laws as the Law on Cooperatives and the Law on Enterprises for promoting production and creating a healthy competitive environment in transport activities, first of all a model charter for transport cooperatives.
c/ Human resource development policies:
- To intensify investment in specialized training institutions and enable them to keep up with the transport sector's development, acquire and apply modem training sciences and technologies to meet the country's development and international economic integration requirements.
- To adjust in an appropriate manner training durations and contents at each level, especially for professional certificates of shipmasters, chief engineers and specialized technical managers.
- To formulate criteria for state management titles.
- To provide basic and advanced training for managers who have not yet obtained professional qualifications as required.
d/ Renewal of specialized state management organization:
- To reorganize the structure of the Vietnam Inland Waterway Administration according to the Law on Inland Waterway Transport as an agency performing specialized state management nationwide.
- On the basis of reviewing, assessing and drawing experience in the pilot equitization of riverway management sections, to study and propose suitable models, mechanisms and policies applicable to the remaining riverway management sections.
- To increase the number of port authorities for managing centrally managed transport routes. The number of port authorities must suit geographical characteristics and operation of regional ports and wharves. In parallel with their reorganization, to pay attention to financial mechanisms applicable to port authorities.
- To increase inspection forces to reach each inspector's management norms based on the length of rivers and canals. To apply packaged staff and finance mechanisms in and. at the same time, define specific tasks of waterway inspectorates in order to avoid overlapping the functions and tasks of waterway police and registry offices.
Article 2.- Organization of management and implementation of the master plan
1. Ministries, branches and provincial/ municipal People's Committees shall, within the ambit of their functions, tasks and powers, coordinate with the Ministry of Transport in implementing the objectives of the master plan on inland waterway transport development, ensuring uniformity and synchrony with the implementation of socio-economic development plans of branches and localities.
2. Management of the master plan
- The Ministry of Transport shall decide the adjustment of ports under the master plan. In case the adjustment or supplementation of the master plan is proposed by investors and provincial-level People's Committees based on their actual conditions, Vietnam Inland Waterway Administration shall submit such adjustment or supplementation proposal to the Ministry for consideration and approval according to its competence to meet socio-economic development requirements.
- The Vietnam Inland Waterway Administration is responsible before the Minister of Transport for managing the master plan and coordinating with local functional agencies in organizing the implementation of the approved master plan.
- Investments in renovating, upgrading or building inland waterway channels and routes as well as ports and wharves must suit the approved master plan and comply with investment and construction management regulations.
- Before approving their local inland waterway transport development plannings. People's Committees of provinces and cities shall reach agreement with the Vietnam Inland Waterway Administration in order to avoid overlapped investment and ensure uniformity from the central to local levels.
- The building of river-spanning works and irrigation works on waterway transport routes such as road and railway bridges, power grids, water-partition and -taking sluices, etc., must be consulted with the Vietnam Inland Waterway Administration in order to ensure the suitability of their works' sizes to inland waterway grades under planning.
Article 3.- This Decision takes effect 15 days after its publication in "CONG BAO."
Article 4.- The director of the Ministry's Office, the director of the Planning and Investment Department, the director of the Vietnam Inland Waterway Administration and heads of concerned units shall implement this Decision.
|
|
MINISTER OF TRANSPORT |
|
APPENDIX 1
TRANSPORT CRITERIA
(Attached to the Transport Minister's Decision No. 13/2008/QD-BGTVT of August 6. 2008)
INLAND WATERWAY TRANSPORT AND CIRCULATION VOLUME
(including domestic and international transport)
Items
|
Unit of calculation |
Under Decision No. 16/2000/QD-TTg |
Implemented in 2006 |
Adjustment, supplementation |
||||||||||||
2010 |
2020 |
2010 |
2020 |
|||||||||||||
Transport volume |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||
1. Cargo |
||||||||||||||||
|
106tons |
62~80 |
120~160 |
67,9 |
90~100 |
190~210 |
||||||||||
2. Passenger |
106 passengers |
280 |
480 |
178,7 |
240~250 |
530~540 |
||||||||||
Circulation volume |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||
1. Cargo |
||||||||||||||||
|
106 tons.km |
7,500 |
15,500 |
5,900 |
9,500 |
19,000-21,000 |
||||||||||
2. Passenger |
106 passengers, km |
4,200 |
8,160 |
3,600 |
5,750 |
16,000-17,000 |
INLAND WATERWAY TRANSPORT AND CIRCULATION VOLUME
(Based on general forecasts under the project on additional adjustments to Vietnam's transport development strategy up to 2020)
No.
|
Criteria |
Unit of calculation |
Implemented in 2005 |
2010 forecast |
2020 forecast |
||||||
I |
Cargo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||
1 |
|||||||||||
|
Transport volume |
million tons |
62.9 |
87.1 |
171.7 |
||||||
|
|
Growth rate |
|
%/year |
|
|
6.73 |
|
7.02 |
||
|
|
Realizable percentage |
|
% |
21.1 |
19.2 |
17 |
||||
2 |
Circulation volume |
million tons.km |
5.510 |
8.711 |
17,167 |
||||||
|
|
Growth rate |
|
%/year |
|
|
9.6 |
|
7.02 |
||
|
|
Realizable percentage |
|
% |
18.5 |
17.6 |
14 |
||||
II |
Passenger |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||
1 |
|||||||||||
|
Transport volume |
million passengers |
171.3 |
239.3 |
532.3 |
||||||
|
Growth rate |
%/year |
|
|
6.93 |
|
8.32 |
||||
|
|
Realizable percentage |
|
% |
13.3 |
11.3 |
7.8 |
||||
2 |
Circulation volume |
million passengers, km |
3.390 |
5.486 |
15.619 |
||||||
|
|
Growth rate |
|
%/year |
|
|
8.3 |
|
11 |
||
|
|
Realizable percentage |
|
% |
7.1 |
7 |
6.4 |
APPENDIX 2
ADJUSTMENT AND SUPPLEMENTATION OF THE PLANNING ON MAJOR WATERWAY CHANNELS AND ROUTES IN THE NORTHERN REGION UP TO 2020
(Attached to the Transport Minister's Decision No. 13/2008/QD-BGTVT of August 6, 2008)
No.
|
Names of routes |
Under Decision No. 16/2000/QD-TTg |
Adjustment, supplementation |
||||||||||||||
|
|
Technical grade |
B (m) |
H (m) |
Technical grade |
B(m) |
H (m) |
||||||||||
I. |
To be-adjusted routes |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||
1 |
|||||||||||||||||
|
Cua Day-Ninh Binh |
I |
60 |
3.6 |
I |
70 |
>3 |
||||||||||
2 |
Lach Giang-Hanoi |
I |
60 |
3.6 |
I |
70 |
>3 |
||||||||||
3 |
Quang Ninh-Ninh Binh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||
- |
|||||||||||||||||
|
Through Dao river. Hai Phong |
II |
50 |
2.5 |
III |
50 |
> 1.5 |
||||||||||
4 |
Quang Ninh. Hai Phong-Hanoi (through Duong river) |
II |
50 |
2.5 |
II |
70 |
>2 |
||||||||||
5 |
Quang Ninh-Pha Lai |
II |
50 |
2.5 |
II |
70 |
>2 |
||||||||||
II |
To be-built routes |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||
1 |
|||||||||||||||||
|
Quang Ninh-Ninh Binh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||
- |
|||||||||||||||||
|
Through Lach Tray Estuary |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
|
70 |
>2 |
||||
2 |
Hanoi-Viet Tri-Lao Cai |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||
- |
|||||||||||||||||
|
Hanoi-Viet Tri |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
|
70 |
>2 |
||||
- |
Viet Tri-Yen Bai |
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
|
50 |
> 1.5 |
||||
|
|
Yen Bai-Lao Cai (grade III. in case of building dry locks) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV (III) |
|
30 (50) |
> 1.2 (> 1.5) |
||
3 |
Viet Tri-Tuyen Quang-Na Hang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||
- |
|||||||||||||||||
|
Viet Tri-Tuven Quang |
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
|
50 |
> 1.5 |
||||
- |
Tuyen Quang-Na Hang |
|
|
|
|
IV-V |
|
30 |
> 1.2 |
||||||||
4 |
Da river's hydropower dam downstream section (Hong Da T-junction-Hoa Binh port) |
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
|
50 |
> 1.5 |
||||
5 |
Pba Lai-Da Phuc |
|
|
|
|
III |
|
50 |
> 1.5 |
||||||||
6 |
Pha Lai-A Lu |
|
|
|
|
III |
|
50 |
> 1.5 |
||||||||
7 |
Ninh Binh-Thanh Hoa |
|
|
|
|
|
|
|
|
III-IV |
|
30-50 |
> 1.2 |
APPENDIX 3
ADJUSTMENT AND SUPPLEMENTATION OF THE PLANNING ON MAJOR WATERWAY CHANNELS AND ROUTES IN THE SOUTHERN REGION UP TO 2020
(Attached to the Transport Minister's Decision So. 13/2008/QD-BGTVT of August 6, 2008)
No
|
Names of routes |
Under Decision |
Adjustment |
||||||||||||||||
Technical grade |
B (m) |
H (m) |
Technical grade |
B |
H |
||||||||||||||
I |
To be-adjusted routes |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|||||||||||||||||||
1 |
|||||||||||||||||||
|
Cua Tieu-Cambodia |
I |
100 |
4-6 |
I |
>90 |
>7 |
||||||||||||
2 |
Dinh An Estuary-Tan Chau |
I |
100 |
4-6 |
I |
> 90 |
> 7 |
||||||||||||
3 |
Sai Gon-Ca Mau (through Xa No canal) |
III |
30 |
3 |
III |
30-40 |
> 2.5 |
||||||||||||
4 |
Sai Gon-Kien Luong (through Lap Vo canal) |
III |
30 |
3 |
III |
30-40 |
> 2.5 |
||||||||||||
II |
To be-built routes |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|||||||||||||||||||
1 |
|||||||||||||||||||
|
Sai Gon-Ca Mau (coastal) |
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
|
30-40 |
> 2.5 |
||||||
2 |
Sai Gon-Kien Luong (Thap Muoi canal) |
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
|
30 |
> 2.5 |
||||||
3 |
Sai Gon-Ben Suc (Sai Gon river) |
|
|
|
|
|
|
III |
|
50-70 |
> 1.5 |
||||||||
4 |
Sai Gon-Ben Keo (Vam Co Dong river) |
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
|
50-70 |
> 1.5 |
||||||
5 |
Sai Gon-Moc Hoa (Vam Co Tay river) |
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
|
50-70 |
> 1.5 |
||||||
6 |
Moc Hoa-Ha Tien |
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
|
20-30 |
>2 |
||||||
7 |
Sai Gon-Hieu Liem (Dong Nai river) |
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
|
50-70 |
> 1.5 |
||||||
8 |
Phuoc Xuven Canal-Canal 28 |
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
|
20-30 |
>2 |
||||||
9 |
Rach Gia-Ca Mau |
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
|
50-70 |
> 1.5 |
||||||
10 |
Vung Tau - Thi Vai -MekongRiver delta |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|||||||||||||||||||
- |
|||||||||||||||||||
|
Vung Tau-Thi Vai |
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
|
>90 |
>7 |
||||||
- |
Thi Vai - MekongRiver delta provinces |
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
|
50-70 |
> 1.5 |
||||||
APPENDIX 4
SUPPLEMENTATION OF THE PLANNING ON MAJOR WATERWAY CHANNELS AND ROUTES IN CENTRAL VIETNAM UP TO 2020
(Attached to the Transport Minister's Decision No. 13/2008/QD-Bộ Giao thông vận tải of August 6, 2008)
No.
|
Names of routes |
Under Decision No. 16/2000/QD-TTg |
Supplementation |
|||||||||||||||
|
|
Technical grade |
B(m) |
H(m) |
Technical grade |
B(m) |
H(m) |
|||||||||||
1 |
Ma river: Lach Trao-Ham Rong |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
|
50-70 |
>2 |
|||||
2 |
Len river: LachSung-LenBridge |
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
|
50-70 |
>2 |
|||||
3 |
Lam river |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||
- |
||||||||||||||||||
|
Cua Hoi-Ben Thuy |
|
|
|
|
|
|
|
|
ii |
|
70-90 |
>2.5 |
|||||
- |
Ben Thuy-Do Luong |
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
|
50-70 |
> 2 |
|||||
4 |
Nghen river: CuaSot-NghenBridge |
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
|
50-70 |
>2 |
|||||
5 |
Gianh river: Cua Gianh-Quang Truong (square) |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
|
70-90 |
>2.5 |
|||||
6 |
Nhat Le river: Nhat Le Estuary-Long Dai bridge |
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
|
50-70 |
>2 |
|||||
7 |
Thach Han river: Cua Viet-Dap Tran (spillway) |
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
|
50-70 |
> 1.5 |
|||||
8 |
Huong river: Thuan An -Tuan T-junction |
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
|
50-70 |
> 1.5 |
|||||
9 |
Thu Bon river (extended): |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||
- |
||||||||||||||||||
|
Hoi An-Cua Dai |
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
|
50-70 |
> 2 |
|||||
- |
Cua Dai-Cu Lao Cham |
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
|
> 90 |
> 3 |
|||||
10 |
Ky Ha Estuary-Cua Han (coastal) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||
- |
||||||||||||||||||
|
Truong Giang river: Ky Ha Estuary-Hoi An |
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
|
50-70 |
>2 |
|||||
|
|
Thu Bon river: Hoi An -Vinh Dien T-junction |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
|
50-70 |
> 1.5 |
|||
|
Vinh Dien river. Han river: Vinh Dien T-junction - Cua Han |
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
|
50-70 |
> 1.5 |
|||||
APPENDIX 5
ADJUSTMENT AND SUPPLEMENTATION OF THE PLANNING ON SEAPORTS IN THE NORTHERN REGION UP TO 2020
(Attached to the Transport Minister's Decision No. 13/2008/QD-BGTVT of August 6, 2008)
No. |
Name of port |
Province/ city |
Under Decision No. 16/2000/QD-TTg |
Under Decision No. 323/QD-BGTVT |
Adjustment, supplementation |
||||||||||||||||||||||||
Maximum tonnage |
Capacity |
Maximum tonnage |
Capacity |
Maximum tonnage |
Capacity |
||||||||||||||||||||||||
I |
Cargo ports |
|
|
(T) |
|
103 tons/ year |
(T) |
103 tons/ year |
(T) |
103 tons/year |
|||||||||||||||||||
a |
Adjustment of the size of some ports |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||
|
|||||||||||||||||||||||||||||
1 |
|||||||||||||||||||||||||||||
|
Hanoi port |
Hanoi |
|
|
2,500 |
|
1,000 |
1,200 |
1,000 |
500 |
|||||||||||||||||||
|
|
Khuyen Luong port |
|
Hanoi |
|
|
|
|
|
1,000 |
|
1,225 |
1,000 |
1,680 |
|||||||||||||||
3 |
Viet Tri port |
Phu Tho |
|
|
1,230 |
|
400 |
1,250 |
600 |
2,500-3,000 |
|||||||||||||||||||
4 |
Ninh Binh port |
Ninh Binh |
|
|
2,500 |
|
1,000 |
1,570 |
1,000 |
2,500 |
|||||||||||||||||||
5 |
Ninh Phuc port |
Ninh Binh |
|
|
|
|
|
1,000 |
|
2,430 |
3,000 |
|
|||||||||||||||||
6 |
Hoa Binh port |
Hoa Binh |
|
|
550 |
|
200 |
550 |
300 |
550 |
|||||||||||||||||||
7 |
Da Phuc port |
Thai Nguven |
|
|
200 |
|
400 |
300 |
300 |
700 |
|||||||||||||||||||
b |
Supplementat ion of the planning on ports |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||
|
|||||||||||||||||||||||||||||
1 |
|||||||||||||||||||||||||||||
|
Phu Dong port |
Hanoi |
|
|
|
|
|
400 |
|
2,300 |
600 |
1,100 |
|||||||||||||||||
2 |
Chem port |
Hanoi |
|
|
|
|
|
400 |
|
400 |
400 |
400 |
|||||||||||||||||
3 |
North Hanoi port (new) |
Hanoi |
|
|
|
|
|
1,000 |
|
4,500 |
400 |
2,000 |
|||||||||||||||||
4 |
Chu Phan port |
Vinh Phuc |
|
|
|
|
|
200 |
|
510 |
200 |
800 |
|||||||||||||||||
5 |
Duc Bac port |
Vinh Phuc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
200 |
|
500 |
|||||||||||||
6 |
Vinh Thinh port |
Vinh Phuc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
400 |
|
500 |
|||||||||||||
7 |
Nhu Thuy port |
Vinh Phuc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
400 |
|
500 |
|||||||||||||
8 |
Hung Yen port |
Hung Yen |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,000 |
|
350 |
|||||||||||||
9 |
Trieu Duong port |
Hung Yen |
|
|
|
|
|
150 |
|
200 |
400 |
300 |
|||||||||||||||||
10 |
Me So port |
Hung Yen |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,000 |
|
350 |
|||||||||||||
11 |
Son Tay port |
Ha Tav |
|
|
|
|
|
300 |
|
400 |
300 |
400 |
|||||||||||||||||
12 |
Hong Van port |
Ha Tay |
|
|
400 |
350 |
400 |
300 |
|||||||||||||||||||||
13 |
Nam Dinh port (new) |
Nam Dinh |
|
|
|
|
|
400 |
|
350 |
1,000 |
1,000 |
|||||||||||||||||
14 |
Tan De port (new) |
Thai Binh |
|
|
|
|
|
1,000 |
|
250 |
1,000 |
200 |
|||||||||||||||||
15 |
Thai Binh port |
Thai Binh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
500 |
|
500 |
|||||||||||||
16 |
Nhu Trac port (new) |
Ha Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
600 |
|
200 |
|||||||||||||
17 |
Cau Yen port |
Ninh Binh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
400 |
|
200 |
|||||||||||||
18 |
Dap Cau port |
Bac Ninh |
|
|
|
|
|
200 |
|
500 |
200 |
500 |
|||||||||||||||||
19 |
A Lu port |
Bac Giang |
|
|
|
|
|
200 |
|
650 |
200 |
600 |
|||||||||||||||||
20 |
Duc Long port |
Bac Ninh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
200 |
|
300 |
|||||||||||||
21 |
Ben Ho port |
Bac Ninh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
200 |
|
300 |
|||||||||||||
22 |
Kenh Vang port |
Bac Ninh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
200 |
|
300 |
|||||||||||||
23 |
Cong Cau port |
Hai Duong |
|
|
|
|
|
600 |
|
460 |
600 |
500 |
|||||||||||||||||
24 |
So Dau port |
Hai Phong |
|
|
|
|
|
600 |
|
1,500 |
600 |
1,500 |
|||||||||||||||||
25 |
Luc Cau port (new) |
Lao Cai |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
200 |
|
120 |
|||||||||||||
26 |
Van Phu port |
Yen Bai |
|
|
|
|
|
200 |
|
150 |
200 |
200 |
|||||||||||||||||
27 |
Ngoc Thap port |
Phu Tho |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
200 |
|
150 |
|||||||||||||
28 |
An Dao port |
Phu Tho |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
200 |
|
800 |
|||||||||||||
29 |
Tyen Quang port |
Tuyen Quang |
|
|
|
|
|
200 |
|
200 |
200 |
300 |
|||||||||||||||||
30 |
Ta Bu port |
Son La |
|
|
|
|
|
200 |
|
150 |
200 |
200 |
|||||||||||||||||
31 |
Ta Hoc port |
Son La |
|
|
|
|
|
200 |
|
200 |
200 |
200 |
|||||||||||||||||
32 |
Van Yen port |
Son La |
|
|
|
|
|
200 |
|
200 |
200 |
150 |
|||||||||||||||||
33 |
Ba Cap port |
Hoa Binh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
200 |
|
250 |
|||||||||||||
34 |
Ben Ngoc port |
Hoa Binh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
200 |
|
300 |
|||||||||||||
II |
Passenger ports |
|
|
Seat |
|
103 passen-gers/ year |
Seat |
103 passen-gers/ year |
Seat |
103 passen-gers/ year |
|||||||||||||||||||
a |
Adjustment of the size of some ports |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
1 |
Hanoi port |
Hanoi |
|
|
|
|
|
100 |
|
1,000 |
100 |
322 |
|
||||||||||||||||
2 |
Hai Phong port |
Hai Phone |
|
|
|
|
|
150 |
|
|
|
150-200 |
|
500 |
|
||||||||||||||
b |
Supplemental ion of the planning on ports |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
1 |
Hung Yen port |
Hung Yen |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100 |
|
100 |
|
||||||||||||
2 |
Thai Binh port |
Thai Binh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
150-200 |
|
100 |
|
||||||||||||
|
|
Cat Ba port |
|
Quang Ninh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
150-200 |
|
200 |
|
||||||||||
4 |
Ha Long port |
Quang Ninh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
150-200 |
|
400 |
|
||||||||||||
APPENDIX 6
ADJUSTMENT AND SUPPLEMENTATION OF THE PLANNING ON SEAPORTS IN THE SOUTHERN REGION UP TO 2020
(Attached to the Transport Minister's Decision No. 13/2008/QD-Bộ Giao thông vận tải of August 6, 2008)
No.
|
Name of port
|
Province/ city
|
Under Decision No. 2949/QD-BGTVT |
Adjustment, supplementation |
||||||||||
Maximum tonnage |
Capacity |
maximum tonnage |
Capacity |
|||||||||||
I |
Cargo ports |
|
|
(ton) |
|
(103 tons/year) |
(ton) |
(103 tons/year) |
||||||
1 |
Phu Dinh port |
Ho Chi Minh City |
|
|
|
|
|
3,000 |
|
500 |
||||
|
|
Nhon Duc port |
|
Ho Chi Minh Citv |
|
|
|
|
|
3,000 |
|
500 |
||
3 |
Long Binh port Cirv |
Ho Chi Minh
|
|
|
|
|
2,000 |
500 |
||||||
4 |
TRACOMECO port |
Dong Nai |
|
|
|
|
|
5,000 |
|
1,000 |
||||
5 |
Nhon Trach port |
Dong Nai |
|
|
|
|
|
5,000 |
|
1,000 |
||||
6 |
Tin Nghia port |
Dong Nai |
|
|
|
|
|
5,000 |
|
2,000 |
||||
7 |
Ha Duc port |
Dong Nai |
|
|
|
|
|
5,000 |
|
1,500 |
||||
8 |
Ba Lua port |
Binh Duong |
|
|
|
|
|
1,000 |
|
500 |
||||
9 |
Hen Suc port |
Binh Duong |
|
|
|
|
|
1,000 |
|
500 |
||||
10 |
Binh Duong port |
Binh Duong |
|
|
|
|
|
5,000 |
|
2,000 |
||||
11 |
Ba Ria port |
Ba Ria-Vung Tau |
|
|
|
|
|
2,000 |
|
500 |
||||
12 |
Ben Keo port |
Tay Ninh |
|
|
|
|
|
500 |
|
300 |
||||
13 |
Tan An port (new) |
Long An |
|
|
1,000 |
|
500 |
500 |
||||||
14 |
Long Duc port |
Tra Vinh |
|
|
8,000 |
|
l,000 |
400 |
||||||
15 |
Giao Long port |
Ben tre |
|
|
400 |
|
1,000 |
300 |
||||||
10 |
An Phuoc port |
Vinh Long |
|
|
|
|
|
1,000 |
|
300 |
||||
17 |
Long Hung port |
Soc Trang |
|
|
|
|
|
300 |
|
300 |
||||
18 |
Nga Nam port |
Soc Trang |
|
|
|
|
|
300 |
|
300 |
||||
19 |
Cai Con port |
Soc Trang |
|
|
|
|
|
300 |
|
300 |
||||
20 |
Vi Thanh port (new) |
Hau Giang |
|
|
|
|
|
500 |
|
500 |
||||
21 |
Tan Chau port (new) |
An Giang |
|
|
1,200 |
|
500-2,000 |
500 |
||||||
22 |
Binh Long port |
An Giang |
|
|
800 |
|
1,000 |
3,000 |
||||||
23 |
Tac Cau port |
Kien Giang |
|
|
1,000 |
|
l,000 |
400 |
||||||
24 |
Ho Phong port (new) |
Bac Lieu |
|
|
600 |
|
1,000 |
500 |
||||||
25 |
Bac Lieu port |
Bac Lieu |
|
|
|
|
|
400 |
|
200 |
||||
26 |
Ong Doc port (new) |
Ca Mau |
|
|
500 |
|
1,000 |
400 |
||||||
II |
Passenger ports |
|
|
Seat |
|
103 passengers/ year |
Scat |
103 passengers/ year |
||||||
1 |
Cau Da port |
Ba Ria-Vung Tau |
|
|
0 |
|
250 |
800 |
||||||
2 |
Tan An port |
Long An |
|
|
6,500 |
|
100 |
800 |
||||||
3 |
My Tho port |
Tien Giang |
|
|
2,380 |
|
100 |
1,500 |
||||||
|
|
Cao Lanh port |
|
Dong Thap |
|
|
2,910 |
|
100 |
1,000 |
||||
5 |
Tra Vinh port |
Tra Vinh |
|
|
1,280 |
|
100 |
800 |
||||||
6 |
Vinh Long port |
Vinh Long |
|
|
3,200 |
|
100 |
1,000 |
||||||
7 |
Ben Tre port |
Ben Tre |
|
|
2,500 |
|
100 |
2,000 |
||||||
8 |
Long Xuyen port |
An Giang |
|
|
5,100 |
|
100 |
800 |
||||||
9 |
Chau Doc port |
An Giang |
|
|
4,200 |
|
100 |
800 |
||||||
10 |
Rach Gia port |
Kien Giang |
|
|
3,500 |
|
100 |
800 |
||||||
1 1 |
Ha Tien port |
Kien Giang |
|
|
2,500 |
|
100 |
500 |
||||||
12 |
Soc Trang port |
Soc Trang |
|
|
|
|
|
100 |
|
1,500 |
||||
13 |
Ca Mau port |
Ca Mau |
|
|
5,700 |
|
100 |
4,000 |
||||||
14 |
Nam Can port |
Ca Mau |
|
|
2,800 |
|
100 |
1,500 |
||||||
15 |
Ong Doc port |
Ca Mau |
|
|
2,050 |
|
100 |
1,500 |
||||||
APPENDIX 7
SUPPLEMENTATION OF THE PLANNING ON PORTS IN CENTRAL VIETNAM UP TO 2020
(Attached to the Transport Minister's Decision No. 13/2008/QD-Bộ Giao thông vận tải of August 6, 2008)
No.
|
Name of port |
Province/city |
Under Decision No. 16/2000/QD-TTg |
Supplementation |
||||||
Maximum tonnage |
Capacity |
Maximum tonnage |
Capacity |
|||||||
|
|
Cargo ports |
|
|
|
(ton) |
|
(103 tons/year) |
(ton) |
(103 tons/year) |
1 |
Do Len port |
Thanh Hoa |
|
|
|
|
|
1,000 |
|
1,000 |
- |
Ho Do port (new) |
Ha Tinh |
|
|
|
400 |
|
1,000 |
||
3 |
Quang Phuc port |
Quang Binh |
|
|
|
|
|
1,000 |
|
600 |
4 |
Quang Thuan port |
Quang Binh |
|
|
|
|
|
1,000 |
|
500 |
5 |
Dong Ha port |
Quang Tri |
|
|
|
|
|
1,000 |
|
200 |
6 |
Hoi An port |
Quang Nam |
|
|
|
|
|
300 |
|
1,000 |
APPENDIX 8
INVESTMENT CAPITAL REQUIRED FROM NOW TO 2020
(Attached to the Transport Minister's Decision No. 13/2008/QD-Bộ Giao thông vận tải of August 6, 2008)
Unit of calculation: VND billion
No. |
Items |
Investment capital |
Of which |
Capita] sources |
|||
From now to 2010 |
2011-2020 |
||||||
I |
Infrastructure |
36,780 |
7,030 |
29,750 |
State budget, ODA, enterprises' capital, other sources |
||
1 |
Waterway channels and routes |
29,580 |
5,080 |
24,500 |
State budget. ODA |
||
- |
Building and upgrading |
23,880 |
3,880 |
20,000 |
|
||
|
|||||||
- |
|||||||
|
Maintenance |
5,700 |
1,200 |
4,500 |
|
||
|
|||||||
2 |
|||||||
|
Parts and wharves |
7,200 |
1,950 |
5,250 |
State budget, enterprises' capital |
||
II |
Crafts |
36,300 |
9,300 |
27,000 |
Enterprises' capital, other sources |
||
III |
River-going ship building and repair |
270 |
70 |
200 |
Enterprises' capital, other sources |
||
|
|
Total |
|
73,350 |
16,400 |
56,950 |
|
APPENDIX 9
PRIORITY PROJECTS FROM NOW TO 2020
(Attached to the Transport Minister's Decision No. 13/2008/QD-BGTVT of August 6, 2008)
No.
|
Name of project |
Note |
A |
From now to 2015 |
|
|
||
I |
||
|
Upgrading of ChoGaoCanal route |
|
|
||
2 |
||
|
Development of transport infrastructure of MekongRiver delta (using World Bank loans) |
|
|
||
3 |
||
|
Development of transport in the northern delta region (using World Bank loans) |
|
|
||
4 |
||
|
Viet Tri-Tuyen Quang waterway transport route |
|
|
||
5 |
||
|
Viet Tri-Lao Cai waterway transport route |
|
|
||
6 |
||
|
Ham Luong river transport route |
|
|
||
7 |
||
|
Improvement of management infrastructure of inland waterway port authorities and inland waterway transport inspectorates |
|
|
||
8 |
||
|
Investment in and upgrading of vocational training and human resource development institutions |
|
|
||
B |
||
|
From now to 2020 |
|
|
||
1 |
||
|
Renovation of waterway transport, the Hanoi region's Red River section |
|
|
||
2 |
||
|
Dong Nai river transport route |
|
|
||
3 |
||
|
Improvement and upgrading of the system of major ports |
|
|
||
4 |
||
|
An inland waterway search, rescue and environment center |
|
|
||
5 |
||
|
Investment in and upgrading of some ports within key economic zones and urban areas |
|
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây