Quyết định 123/QĐ-TTg 2022 xuất cấp gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho một số tỉnh trong dịp Tết Nhâm Dần 2022

thuộc tính Quyết định 123/QĐ-TTg

Quyết định 123/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc xuất cấp gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho các tỉnh: Tây Ninh, Cao Bằng, Phú Yên, Ninh Thuận, Nghệ An, Gia Lai và Quảng Bình trong dịp Tết Nguyên đán Nhâm Dần và giáp hạt đầu năm 2022
Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:123/QĐ-TTg
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Lê Minh Khái
Ngày ban hành:21/01/2022
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Chính sách, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Xuất gần 10 nghìn tấn gạo dự trữ quốc gia hỗ trợ cho các tỉnh nhân dịp Tết năm 2022
Ngày 21/01/2022, Thủ tướng Chính phủ ra Quyết định 123/QĐ-TTg về việc xuất cấp gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho các tỉnh: Tây Ninh, Cao Bằng, Phú Yên, Ninh Thuận, Nghệ An, Gia Lai và Quảng Bình trong dịp Tết Nguyên đán Nhâm Dần và giáp hạt đầu năm 2022.
Cụ thể, xuất cấp 6.902,205 tấn gạo để hỗ trợ dịp Tết Nguyên đán Nhâm Dần 2022 cho các tỉnh: Tây Ninh 825,48 tấn; Cao Bằng 624,66 tấn; Phú Yên 1.008,105 tấn; Ninh Thuận 1.508,82 tấn; Nghệ An 1.140,69 tấn; Gia Lai 692,205 tấn; Quảng Bình 1.102,245 tấn. Đồng thời, Bộ Tài chính xuất cấp 2.975,670 tấn gạo để hỗ trợ dịp giáp hạt đầu năm 2022 cho các tỉnh: Cao Bằng 1.093,365 tấn; Gia Lai 697,935 tấn; Quảng Bình 1.184,370 tấn.
Tổng số tấn gạo được xuất cấp không thu tiền là 9.877,875 tấn; tất cả đều từ nguồn dự trữ quốc gia.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định123/QĐ-TTg tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
____________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Số: 123/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 21 tháng 01 năm 2022

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc xuất gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho các tỉnh: Tây Ninh, Cao Bằng, Phú Yên, Ninh Thuận, Nghệ An, Gia Lai và Quảng Bình trong dịp Tết Nguyên đán Nhâm Dần và giáp hạt đầu năm 2022

 

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

 

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Dự trữ quốc gia ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Xét đề nghị của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tại văn bản số 160/LĐTBXH-BTXH ngày 19 tháng 01 năm 2022, của Bộ Tài chính tại văn bản số 561/BTC-NSNN ngày 14 tháng 01 năm 2022,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Bộ Tài chính xuất cấp không thu tiền 9.877,875 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho các tỉnh: Tây Ninh, Cao Bằng, Phú Yên, Ninh Thuận, Nghệ An, Gia Lai và Quảng Bình để hỗ trợ cho nhân dân thiếu đói trong dịp Tết Nguyên đán Nhâm Dần và giáp hạt đầu năm 2022, cụ thể:

a. Xuất cấp 6.902,205 tấn gạo để hỗ trợ thiếu đói dịp Tết Nguyên đán Nhâm Dần 2022:

- Tỉnh Tây Ninh: 825,48 tấn.

- Tỉnh Cao Bằng: 624,66 tấn.

- Tỉnh Phú Yên: 1.008,105 tấn.

- Tỉnh Ninh Thuận: 1.508,82 tấn.

- Tỉnh Nghệ An: 1.140,69 tấn.

- Tỉnh Gia Lai: 692,205 tấn.

- Tỉnh Quảng Bình: 1.102,245 tấn.

b. Xuất cấp 2.975,670 tấn gạo để hỗ trợ thiếu đói dịp giáp hạt đầu năm 2022:

- Tỉnh Cao Bằng: 1.093,365 tấn.

- Tỉnh Gia Lai: 697,935 tấn.

- Tỉnh Quảng Bình: 1.184,370 tấn.

Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xử lý cụ thể theo quy định; chịu trách nhiệm về thông tin và số liệu báo cáo. Ủy ban nhân dân các tỉnh: Tây Ninh, Cao Bằng, Phú Yên, Ninh Thuận, Nghệ An, Gia Lai và Quảng Bình chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu báo cáo và thực hiện hỗ trợ kịp thời, đúng đối tượng, định mức theo quy định.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Các Bộ trưởng Bộ: Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh nêu tại Điều 1 và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 

Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- TTgCP, PTTg Lê Minh Khái;

- Bộ KH&ĐT;

- VPCP: BTCN, PCN Mai Thị Thu Vân, các vụ: KGVX, QHĐP, TH, TKBT; TGĐ Cổng TTĐT;

- Lưu: VT, KTTH (3).ND

KT. THỦ TƯỚNG

PHÓ THỦ TƯỚNG





Lê Minh Khái

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 2612/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT ngày 29/8/2024 ban hành Kế hoạch hành động của Bộ kế hoạch và đầu tư thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Chính sách

Quyết định 2633/QĐ-BTC của Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Tài chính-Ngân hàng, Chính sách

văn bản mới nhất