Quyết định 1113/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung đô thị mới Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2030

thuộc tính Quyết định 1113/QĐ-TTg

Quyết định 1113/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung đô thị mới Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2030
Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:1113/QĐ-TTg
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Hoàng Trung Hải
Ngày ban hành:09/07/2013
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Chính sách

TÓM TẮT VĂN BẢN

Quy hoạch phát triển đô thị mới Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa, Vũng Tàu

Ngày 09/07/2013, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định 1113/QĐ-TTg phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chung đô thị mới Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa, Vũng Tàu đến năm 2020.
Tại Quyết định này, Thủ tướng chủ trương phát triển khu đô thị mới Phú Mỹ trở thành đô thị giữ vai trò trung tâm công nghiệp, cảng biển quốc tế, dịch vụ, du lịch, là đầu mối giao thông quan trọng của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và khu kinh tế trọng điểm phía Nam, có vị trí quan trọng về an ninh, quốc phòng. Theo đó, phạm vi quy hoạch bao gồm toàn bộ ranh giới hành chính huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu với diện tích 33.794 ha, đất nội thị là 20.500 ha và đất ngoại thị là 13.294 ha; quy mô dân số toàn đô thị khoảng 200.000 người vào năm 2020…
Trong quy hoạch đợt đầu đến năm 2020, tập trung phát triển các dự án đầu tư xây dựng hạ tầng các khu công nghiệp, cảng biển từ khu vực Mỹ Xuân đến khu vực Cái Mép Hạ, Long Hương với tổng quy mô khoảng 5.000 ha; phát triển các dự án du lịch tại khu vực núi Dinh, núi Tóc Tiên và núi Thị Vải; ưu tiên đầu tư các khu công nghiệp như Phú Mỹ II mở rộng, Phú Mỹ III, Long Hương…, các cảng biển như cụm cảng Phú Mỹ, cụm cảng Cái Mép; xây dựng khu đô thị mới Mỹ Xuân; Phú Mỹ; Tóc Tiên…; xây dựng các tuyến giao thông trọng yếu như tuyến cao tốc Biên Hòa – Vũng Tàu đoạn qua đô thị Phú Mỹ và tuyến trục ngang số 4; hoàn thiện tuyến giao thông liên cảng theo các dự án hiện có…
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định1113/QĐ-TTg tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
-------------
Số: 1113/QĐ-TTg
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
--------------
Hà Nội, ngày 09 tháng 07 năm 2013
 
 
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG
ĐÔ THỊ MỚI PHÚ MỸ, TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU ĐẾN NĂM 2030
----------------
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
 
 
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
 
Điều 1. Phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chung đô thị mới Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2030 với những nội dung chủ yếu sau:
1. Phạm vi lập quy hoạch
Phạm vi quy hoạch bao gồm toàn bộ ranh giới hành chính huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu với diện tích 33.794 ha.
2. Tính chất
Là đô thị mới, giữ vai trò trung tâm công nghiệp, cảng biển quốc tế, dịch vụ, du lịch, là đầu mối giao thông quan trọng của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, có vị trí quan trọng về an ninh, quốc phòng.
3. Quy mô dân số
- Đến năm 2020 dân số toàn đô thị khoảng 200.000 người, trong đó dân số nội thị khoảng 174.000 người, dân số ngoại thị khoảng 26.000 người.
- Đến năm 2030, dân số toàn đô thị khoảng 310.000 người, trong đó dân số nội thị khoảng 285.000 người, dân số ngoại thị khoảng 25.000 người.
4. Quy mô đất đai
a) Đến năm 2020, diện tích tự nhiên toàn đô thị 33.794 ha, trong đó:
- Đất nội thị 20.500 ha, gồm:
+ Đất xây dựng đô thị 6.923 ha, trong đó đất dân dụng 1.783 ha, bình quân 102,5 m2/người; đất khác trong phạm vi khu dân dụng là 700,3 ha; đất ngoài dân dụng 4439,7 ha (trong đó đất công nghiệp 3058,2 ha, đất cảng 216,1 ha).
+ Đất khác trong khu vực nội thị (cây xanh sinh thái, đồi núi tự nhiên,...) là 13.577,1 ha.
- Đất ngoại thị 13.294 ha.
b) Đến năm 2030, diện tích tự nhiên toàn đô thị 33.794 ha, trong đó:
- Đất nội thị 20.500 ha, gồm:
+ Đất xây dựng đô thị 11.945,4 ha, trong đó đất dân dụng 3.125,5 ha, bình quân 109,66 m2/người; đất khác trong phạm vi khu dân dụng là 1188,6 ha; đất ngoài dân dụng 7631,4 ha (trong đó đất công nghiệp 5.278,2 ha, đất cảng là 934,4 ha).
+ Đất dự trữ phát triển là 3.493,4 ha, trong đó đất dự trữ phát triển công nghiệp là 1261 ha và cảng là 201 ha, dịch vụ vận tải, bến bãi, kho vận là 815 ha...
+ Đất khác trong khu vực nội thị (cây xanh sinh thái, đồi núi tự nhiên,...) là 5.061,2 ha.
- Đất ngoại thị 13.294 ha.
5. Định hướng phát triển đô thị
a) Điều chỉnh định hướng phân khu chức năng và sử dụng đất đai
- Khu ngoài dân dụng
+ Khu công nghiệp:
. Các khu công nghiệp hiện hữu có tổng diện tích 3.432,45 ha. Bao gồm các khu: Mỹ Xuân A (303 ha), Mỹ Xuân A2 (313 ha), Mỹ Xuân B1 (226,15 ha), Tiến Hùng (200 ha), Đại Dương (145,7 ha), Phú Mỹ I (954 ha kể cả cảng), Phú Mỹ II (620,6 ha), Cái Mép (670 ha).
. Các khu công nghiệp xây dựng mới, có diện tích khoảng 1.845 ha, bao gồm các khu: Khu công nghiệp Phú Mỹ II mở rộng: 403 ha (thép, hóa chất, vv...); Khu công nghiệp Phú Mỹ III: 942 ha (điện, thép, phân bón, hóa chất, công nghiệp nặng, vv...); Khu công nghiệp Long Hương: 400 ha; Khu công nghiệp Mỹ Xuân mở rộng: 100 ha.
. Dành quỹ đất dự trữ (1.590 ha) cho phát triển một số khu công nghiệp và cụm công nghiệp địa phương trong tương lai, như: Khu công nghiệp Phú Mỹ III mở rộng: 600 ha (đa ngành); Khu Logistic Cái Mép Hạ: 815 ha....
+ Cảng biển, các khu dịch vụ hậu cần cảng:
. Hệ thống cảng chính, bao gồm các cảng hiện hữu và các cảng mới được phát triển dọc hệ thống sông Thị Vải, Cái Mép, có tổng diện tích 934,4 ha và quỹ đất dự trữ phát triển các khu dịch vụ trong tương lai khoảng 201 ha.
+ Khu các công trình đầu mối HTKT có tổng diện tích khoảng 31 ha.
- Khu dân dụng:
Sau khi điều chỉnh, tổng diện tích đất dân dụng của đô thị mới Phú Mỹ khoảng 3.125,5 ha. Khu vực dân dụng đô thị được phân bổ thành 06 khu đô thị:
+ Khu đô thị Phú Mỹ có diện tích đất dân dụng 879,4 ha.
+ Khu đô thị Mỹ Xuân có diện tích đất dân dụng 827,0 ha.
+ Khu đô thị Phước Hòa có diện tích đất dân dụng 789,0 ha.
+ Khu đô thị Hắc Dịch có diện tích đất dân dụng 443,6 ha.
+ Khu đô thị Tóc Tiên có diện tích đất 378,0 ha.
+ Khu đô thị Tân Hải có diện tích đất dân dụng 124 ha.
- Hệ thống các trung tâm, các cơ quan, các khu du lịch và công trình tôn giáo, tín ngưỡng:
+ Hệ thống công trình dịch vụ đô thị có quy mô diện tích đất là 142,5 ha, bao gồm hệ thống giáo dục phổ thông, mạng lưới công trình y tế, văn hóa, thương mại dịch vụ, TDTT, vv... cấp đô thị được bố trí phù hợp với bán kính phục vụ.
Hệ thống các trung tâm đô thị, các công trình công cộng đô thị được quy hoạch phù hợp với tính chất và cấu trúc của đô thị:
. Các công trình hành chính - chính trị bố trí tại khu đô thị Phú Mỹ.
. Các trung tâm thương mại, dịch vụ, tài chính - ngân hàng bố trí tại các khu đô thị Mỹ Xuân, Phú Mỹ, Phước Hòa và Hắc Dịch.
. Các công trình vui chơi, giải trí, trung tâm thể dục thể thao bố trí tại khu đô thị Phú Mỹ, Phước Hòa.
. Các trường đào tạo - dạy nghề, bệnh viện bố trí tại khu đô thị Phú Mỹ và Hắc Dịch.
- Các cơ quan ngoài đô thị có diện tích 47,4 ha.
- Các khu du lịch, nghỉ ngơi, vui chơi giải trí được bố trí tại khu du lịch Núi Dinh, Thị Vải, có diện tích 371,1 ha.
- Các công trình tôn giáo, tín ngưỡng có tổng diện tích là 124 ha được gìn giữ, tu tạo.
- Hệ thống công viên, lâm viên, sinh thái cách ly:
Hệ thống công viên, lâm viên, sinh thái cách ly có diện tích 2.010,3 ha. Tại khu đô thị Mỹ Xuân, bố trí 01 công viên cây xanh - hồ điều hòa có diện tích 160 ha; Khu công viên rừng ven núi Tóc Tiên, Thị Vải, Núi Dinh có diện tích 350 ha. Bên cạnh đó là hệ thống cây xanh cách ly của hành lang bảo vệ lưới điện cao thế, bảo vệ kênh rạch mặt nước tự nhiên, vv...
- Khu vực ngoại thị:
Không gian khu vực ngoại thị, nông nghiệp, bảo vệ cảnh quan, dự trữ phát triển là các khu vực Châu Pha, Tóc Tiên, Tân Hải, Sông Xoài và Hắc Dịch.
b) Định hướng về không gian, khung thiết kế đô thị tổng thể
Khai thác đặc điểm đô thị ven sông gắn với các rạch và dãy núi Thị Vải, núi Dinh, hình thành không gian kiến trúc phong phú, đa dạng trên cơ sở phát triển kiến trúc nhà thấp tầng gần kề các khu công nghiệp, các khu ở hiện có cải tạo; các khu ở mật độ thấp gắn với các khu du lịch, giải trí và hệ thống công viên cây xanh; đồng thời phát triển các khu ở và khu trung tâm với kiến trúc nhà cao tầng tại các khu vực trung tâm đô thị.
Xây dựng cao tầng, kiến trúc hiện đại, tạo nhiều khoảng không mở, gắn kết với hệ thống cây xanh, mặt nước tại các khu vực trung tâm các khu đô thị. Hướng bố cục theo các trục giao thông chính; trên các tuyến giao thông, tạo không gian mở và khoảng lùi công cộng phù hợp.
Tổ chức không gian khu vực ngoại thị, cảnh quan tự nhiên gắn kết các thành phần không gian đô thị.
6. Định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật
a) Định hướng phát triển hệ thống giao thông:
* Giao thông đối ngoại:
- Đường sắt: Xây dựng tuyến đường sắt đôi khổ đường 1.435 mm nối từ thành phố Biên Hòa tới thành phố Vũng Tàu, đoạn tuyến qua đô thị Phú Mỹ chạy dọc theo phía Tây của quốc lộ 51. Hành lang đường sắt và đường ống dẫn khí đảm bảo trên toàn tuyến là 150 m; xây dựng 3 tuyến nhánh tới các cụm cảng.
- Cảng đường thủy: Cảng tổng hợp công suất 80 triệu tấn/năm; Cảng chuyên dụng công suất 15-25 triệu tấn/năm; Cảng nước sâu công suất 100 - 120 triệu tấn/năm.
- Đường bộ:
+ Nâng cấp quốc lộ 51, chỉ giới đường quy hoạch 70 m; xây dựng mới tuyến cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu, hành lang an toàn đường bộ 100 m.
+ Xây dựng 4 trục ngang chính:
. Trục ngang số 1: Lộ giới 50 m, điểm đầu tuyến kết nối với đường cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu, điểm cuối tuyến kết nối với cảng Mỹ Xuân A.
. Trục ngang số 2: Xây dựng và mở rộng trên cơ sở tuyến Mỹ Xuân - Hắc Dịch - Ngãi Giao, lộ giới đường 30m, điểm đầu tuyến kết nối với đường vành đai 4 của vùng thành phố Hồ Chí Minh, điểm cuối tuyến kết nối với tuyến đường liên cảng Phú Mỹ - Thị Vải.
. Trục ngang số 3: Lộ giới đường 75 - 82,5 m, điểm đầu tuyến kết nối với đường cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu, điểm cuối tuyến kết nối với tuyến đường liên cảng Phú Mỹ - Thị Vải.
. Trục ngang số 4: Xây dựng và mở rộng trên cơ sở tuyến Tân Hòa - Tóc Tiên, lộ giới đường 44 m, điểm đầu tuyến điểm kết nối với đường cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu, điểm cuối tuyến kết nối với tuyến đường liên cảng Phú Mỹ - Thị Vải.
+ Xây dựng 4 nút giao khác cốt trên tuyến cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu và 4 nút giao khác cốt qua hành lang đường sắt và quốc lộ 51.
+ Xây dựng 01 bến xe khách phục vụ đô thị. Bến xe tải phục vụ các khu công nghiệp và cảng sẽ được bố trí theo từng khu chức năng.
* Giao thông nội thị:
- Hình thành trục giao thông liên các khu công nghiệp, tăng tính liên hoàn và tính hệ thống cho mạng lưới.
- Hệ thống bãi đỗ xe trong đô thị: Chỉ tiêu đất đỗ xe cho toàn khu vực đô thị chiếm 2,5-3% trên toàn quỹ đất xây dựng dân dụng; tổng quỹ đất đỗ xe trong phạm vi khu đô thị: 40 - 50 ha.
- Hệ thống bãi đỗ xe trong công nghiệp và cảng: Bãi đỗ xe công cộng bố trí kết hợp cùng hệ thống kho bãi, ga tiền cảng; bãi đỗ xe riêng được phân bổ trong từng khu công nghiệp, cảng, chỉ tiêu bãi đỗ xe đảm bảo 1 - 1,5% quỹ đất.
b) Định hướng quy hoạch san nền, thoát nước mưa
- Nền: Cao độ nền xây dựng khu công nghiệp và dân dụng ≥ 2,7 m, khu công viên cây xanh tập trung ≥ 2,0 m.
- Thoát nước: Khu dân cư cũ xây dựng hệ thống thoát nước chung hoàn chỉnh; các khu công nghiệp và khu đô thị mới xây dựng hệ thống cống riêng thoát nước mưa, các tuyến cống này được tập trung dẫn xả về một số các điểm xả ra bên ngoài hàng rào dự án.
c) Định hướng quy hoạch cấp nước
- Chỉ tiêu cấp nước sinh hoạt nội thị là 150lít/người/ngày, nước sinh hoạt ngoại thị là 120 lít/người/ngày. Nước công nghiệp tập trung: 22÷45 m3/ ha/ngày. Nước cấp cho cảng: 10 m3/ha/ngày.
- Nhu cầu dùng nước: Đợt đầu đến 2020 khoảng 240.000 m3/ngày; dài hạn đến 2030 khoảng 325.000 m3/ngày.
- Nguồn nước cấp cho Đô thị mới Phú Mỹ là nguồn nước ngầm tại chỗ và nguồn nước mặt hồ suối Sao, hồ Đá Đen và hồ Sông Ray.
- Công trình đầu mối: Nâng cấp, mở rộng nhà máy nước mặt Tóc Tiên lên công suất 20.000 m3/ngày; nhà máy nước ngầm Phú Mỹ, công suất 25.000 m3/ngày; nhà máy nước mặt Phú Mỹ (Châu Đức) công suất 150.000 m3/ngày; nhà máy nước mặt Tóc Tiên II, công suất 60.000 m3/ngày; nhà máy nước mặt Phú Mỹ II công suất 100.000 m3/ngày.
d) Định hướng quy hoạch cấp điện
- Chỉ tiêu tính toán điện sinh hoạt là 500 KW/1.000 người; chỉ tiêu cấp điện công nghiệp 150-300 KW/ha;
- Tổng công suất yêu cầu 1.728 MW.
- Đô thị mới Phú Mỹ được cấp điện từ trung tâm nhiệt điện Phú Mỹ thông qua các đường dây 110 KV; xây dựng mới 16 trạm 110 KV công suất mỗi trạm từ 2x25 đến 2x63 MVA.
đ) Định hướng quy hoạch thoát nước thải và quản lý chất thải rắn và nghĩa trang
- Xây dựng hệ thống cống thoát nước.
- Toàn bộ nước thải được tập trung về 14 trạm xử lý nước thải công nghiệp và 3 trạm xử lý nước thải sinh hoạt, nước thải được xử lý đạt theo tiêu chuẩn hiện hành trước khi xả ra môi trường.
- Đô thị mới Phú Mỹ xây dựng 3 trạm xử lý nước thải sinh hoạt: Công suất các trạm lần lượt là 26.000 m3/ngày, 25.500 m3/ngày và 2.000 m3/ngày.
- Khu công nghiệp gồm 14 trạm xử lý nước thải: Công suất mỗi trạm từ 4.800 m3/ngày đến 21.000 m3/ngày.
- Xây dựng khu liêp hợp xử lý chất thải rắn tại xã Tóc Tiên, quy mô đất xây dựng 100 ha.
- Xây dựng nghĩa trang tại xã Tóc Tiên, diện tích 20 ha. Nghĩa trang sử dụng công nghệ tổng hợp: Chôn cất một lần, địa táng có cải táng.
7. Quy hoạch sử dụng đợt đầu đến năm 2020
a) Quy hoạch sử dụng đất
- Phát triển các dự án đầu tư xây dựng hạ tầng các khu công nghiệp, cảng biển từ khu vực Mỹ Xuân đến khu vực Cái Mép Hạ, Long Hương với tổng quy mô khoảng 5.000 ha.
- Phát triển các dự án du lịch tại khu vực núi Dinh, núi Tóc Tiên và núi Thị Vải.
- Cải tạo chỉnh trang các khu dân cư hiện hữu từ khu vực Mỹ Xuân, Ngọc Hà đến khu vực Tân Hòa, Tân Hải.
b) Chương trình, dự án ưu tiên đầu tư
- Khu công nghiệp: Khu công nghiệp Phú Mỹ II mở rộng (403 ha); Khu công nghiệp Phú Mỹ III (942 ha); Khu công nghiệp Long Hương (400 ha); Khu công nghiệp Mỹ Xuân mở rộng (100 ha).
- Cảng biển: Cụm cảng Phú Mỹ; Cụm cảng Cái Mép theo quy hoạch cảng biển, nhu cầu thị trường và năng lực tài chính.
- Khu đô thị mới: Khu đô thị Mỹ Xuân (105 ha); Khu đô thị Phú Mỹ (125 ha); Khu đô thị Tóc Tiên (190 ha).
- Cải tạo chỉnh trang các khu vực dân cư hiện hữu: Tại Phú Mỹ, Mỹ Xuân, Phước Hòa và xây dựng hoàn chỉnh khu trung tâm đô thị mới Phú Mỹ. Xây dựng các công trình dịch vụ công cộng (rạp phim, trường học...); hoàn thành xây dựng các dự án cải tạo, xây dựng mới các khu dân cư trong khu vực từ quốc lộ 51 đến hành lang đường điện cao thế.
- Xây dựng các tuyến giao thông trọng yếu:
+ Tuyến cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu đoạn qua đô thị Phú Mỹ và tuyến trục ngang số 4.
+ Hoàn thiện tuyến giao thông liên cảng theo các dự án hiện có, công trình bến, bãi đầu mối.
- Xây dựng hệ thống thoát nước mưa trong những khu vực xây dựng đợt đầu và cải tạo, nâng cấp (khơi thông, nạo vét, kè bờ) các kênh tiêu thoát nước chính của đô thị như: Suối Nhum, rạch Mương, suối Sao, suối Ngọc Hà, suối Ba Dinh, sông Mỏ Nhát, suối Đá, rạch Tre, suối Châu Pha, sông Kinh Tài, sông Châu Pha, vv...
- Xây dựng hệ thống cấp nước: Xây mới nhà máy nước mặt Phú Mỹ và hệ thống đường ống cấp nước cho khu vực.
- Xây dựng hệ thống cấp điện: Xây dựng 2 trạm 220/110.KV; 13 trạm 110/22 KV; 5 km đường dây 220 KV mạch kép; 20 km đường dây 110 KV mạch kép; 45 km đường dây 22 KV mạch đơn; 150 km đường dây 0,4 KV.
- Xây dựng hệ thống đường ống, trạm xử lý nước thải và vệ sinh môi trường đô thị.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu triển khai thực hiện các công việc sau:
1. Ban hành Quy định quản lý theo Đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung đô thị mới Phú Mỹ được duyệt; lập và ban hành Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc toàn đô thị.
2. Công bố công khai đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung đô thị mới Phú Mỹ được duyệt.
3. Triển khai lập, điều chỉnh các quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết để cụ thể hóa Điều chỉnh quy hoạch chung đô thị mới Phú Mỹ làm cơ sở triển khai các dự án đầu tư.
4. Lập kế hoạch đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật và quản lý đầu tư xây dựng theo Điều chỉnh Quy hoạch chung đô thị mới Phú Mỹ được duyệt.
5. Xây dựng cơ chế, chính sách huy động nguồn lực tài chính, đất đai, con người thực hiện các dự án hạ tầng khung của đô thị mới Phú Mỹ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Bộ trưởng Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và các Bộ, Ban, ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
 

 Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng CP;
- Các Bộ: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông vận tải, Công Thương, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, cổng TTĐT, các Vụ: KTTH, NC, V.III;
- Lưu: Văn thư, KTN (3b).
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Hoàng
Trung Hải
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE PRIME MINISTER

Decision No.  1113/QD-TTg dated July 09, 2013 of the Prime Minister approving the general planning adjustment of Phu My new urban area, Ba Ria – Vung Tau with the vision to 2030

Pursuant to the Law on Government’s organization dated December 25, 2001;

Pursuant to the Law on Construction dated November 26, 2003

Pursuant to the Law on Urban Planning dated June 17, 2009;

Pursuant to the Decree No. 37/2010/ND-CP dated April 07, 2010 of the Government on the formulation, evaluation, approval and management of urban planning;

At the proposal of People’s Committee of Ba Ria – Vung Tau province,

DECIDES:

Article 1. To approve general adjustment planning of Phu My new urban area, in Ba Ria – Vung Tau province through 2030 with the following principal contents:

1. Planning scope

The planning scope includes entire administrative boundaries of Tan Thanh rural district, Ba Ria – Vung Tau province, with area of 33,794 ha.

2. Characteristic

Being new urban area, keeping role as a center of industry, international seaport, service and tourism, being important transport focal center of Ba Ria – Vung Tau province and a south key economy region, with importance position on security and national defense.

3. Population scale

- By 2020, population of entire urban area will be about 200,000 persons, in which inner-city population will be about 174,000 persons, outer-city population will be about 26,000 persons.

- By 2030, population of entire urban area will be about 310,000 persons, in which inner-city population will be about 285,000 persons, outer-city population will be about 25,000 persons.

4. Land scope

a) By 2020, the natural area of entire urban area will be 33,794 ha, in which:

- Inner-city land will be 20,500 ha, including:

+ Land for urban construction will be 6,923 ha, in which land for civil purpose will be 1,783 ha, average of 102.5 m2 /person; other land in scope of area for civil purpose will be 700.3 ha; land not for civil purpose will be 4439.7 ha (in which industrial land will be 3058.2 ha, port land will be 216.1 ha).

+ Other land in inner-city area (ecological trees, natural hills …) will be 13,577.1 ha.

- Outer-city land will be 13,294 ha.

b) By 2030, the natural area of entire urban area will be 33,794 ha, in which:

- Inner-city land will be 20,500 ha, including:

+ Land for urban construction will be 11,945.4 ha, in which land for civil purpose will be 3,125.5 ha, average of 109.66 m2 /person; other land in scope of area for civil purpose will be 1188.6 ha; land not for civil purpose will be 7631.4 ha (in which industrial land will be 5,278.2 ha, port land will be 934.4 ha).

+ Land reserved for development will be 3,493.4 ha, in which land reserved for industrial development will be 1261 ha and port development will be 201 ha, land for transport, yard, warehousing services will be 815 ha…

+ Other land in inner-city area (ecological trees, natural hills …) will be 5,061.2 ha.

- Outer-city land will be 13,294 ha.

5. Orientations for urban development

a) Adjusting orientation of functional sub-divisions and land use

- Zone not for civil purpose

+ Industrial zones:

. The existing industrial zones have a total area of 3,432.45 ha. Including zones: My Xuan A (303 ha), My Xuan A2 (313 ha), My Xuan B1 (226.15 ha), Tien Hung (200 ha), Dai Duong (145.7 ha), Phu My I (954 ha included port), Phu My II (620.6 ha), Cai Mep (670 ha).

. The built-newly industrial zones have a total area of about 1,845 ha, including zones: Phu My II industrial zone expended: 403 ha (steel, chemical, etc...); Phu My III industrial zone: 942 ha (electricity, fertilizer, chemical, heavy industry, etc...); Long Huong industrial zone: 400 ha; My Xuan industrial zone expended: 100 ha.

. Spending the reserved land fund (1,590 ha) for development of several local industrial zones and clusters in future, such as: Phu My II industrial zone expended: 600 ha (multidisciplinary); Cai Mep Ha Logistic zone: 815 ha.

+ Seaports and port logistic service zones:

. System of main port, including existing ports and ports just been developed along to system of Thi Vai, Cai Mep rivers, with total area of 934.4 ha and reserved land fund for development of service zones in future will be about 201 ha.

+ Zone of infrastructure focal works has a total area of about 31ha.

- Zone for civil purpose:

After adjusting, total area of land for civil purpose of Phu My new urban area will be about 3,125.5 ha. The zone for civil purpose of urban area will be allocated into 06 urban areas:

+ Phu My urban area with area of land for civil purpose of 879.4 ha.

+ My Xuan urban area with area of land for civil purpose of 827 ha.

+ Phuoc Hoa urban area with area of land for civil purpose of 789.0 ha.

+ Hac Dich urban area with area of land for civil purpose of 443.6 ha.

+ Toc Tien urban area with land area of 378.0 ha.

+ Tan Hai urban area with area of land for civil purpose of 124 ha.

- System of centers, agencies, tourism zones and works for religion and belief:

+ System of urban service works with land area scope of 142.5 ha, including system of common education facilities, network of medical, cultural, trading and service, sport facilities, etc… the urban ranks will be laid suitably with service radius.

System of urban centers, urban public works will be planned suitably with urban characteristic and structure:

. The administrative - political facilities are situated in Phu My urban area.

. The trading, service, finance - banking centers are situated at My Xuan, Phu My, Phuoc Hoa and Hac Dich urban areas.

. The entertainment facilities, sport and physical exercise centers are situated in Phu My and Phuoc Hoa urban areas.

. The training – vocational schools, hospitals are situated in Phu My and Hac Dich urban areas.

- + Agencies outside urban areas have area of 47.4ha.

- Tourist, rest or recreation zones are situated in Dinh mountain and Thi Vai tourism zones, with area of 371.1 ha.

- Works for religion and belief have total area of 124 ha and are preserved and rehabilitated.

- System of parks, forest parks, isolated ecological areas:

System of parks, forest parks, isolated ecological areas with area of 2,010.3 ha. At My Xuan urban area, 01 park with trees - harmonic lake, area of 160 ha is arranged. The forest park at fringe of Toc Tien, Thi Vai, Dinh mountains have area of 350 ha. Besides that, there is a system of isolation trees of corridor to protect from high-tension power grid and protect for natural canals, surface water, etc …

- Outer-city area:

Space of outer-city, agricultural area, area for landscape protection, development reserve will be Chau Pha, Toc Tien, Tan Hai, Song Xoai and Hac Dich.

b) Orientations of overall urban space, design frame

Exploiting characteristic of urban areas along rivers in association with canals and mountain ranges of Thi Vai, Dinh mountains, forming the abundant and diverse architecture space on the basis of developing architectures of low-storey house adjacent to industrial zones, the existing residential areas innovated; residential areas with low density in association with tourist and recreation zones and system of tree parks; concurrently developing residential areas and central areas with architecture of high-storey houses at central urban areas.

Building high stories, modern architectures, creating many open spaces, associated with system of trees, water surface at centers of urban areas. Toward layout according to main traffic axles; on traffic routes, creating suitable open space and public setback space.

Spatial organization of outer-city areas, natural landscape associated with urban space elements.

6. Orientations for infrastructure system development

a) Orientations for traffic system development:

* The external traffic system:

- Railway: Building couple railway with gauge of 1,435 mm connected from Bien Hoa city to Vung Tau city, section passing Phu My urban areas, and running along to the East side of national road 51. Corridors of railway and gas pipeline ensured on entire route will be 150m; building 3 sub-routes leading to port clusters.

- Waterway port: General port has capacity of 80 million ton/year; specialized ports have capacity of 15-25 million ton/year; depth-water ports have capacity of 100-120 million ton/year.

- Road:

+ Upgrading national road 51, boundary line planned 70 m; building Bien Hoa – Vung Tau new highway, road safe corridors of 100m.

+ Building 4 main lateral axes:

. Lateral axis 1: building line of 50m, the head point of road connected with Bien Hoa – Vung Tau highway, the end point of road connected with My Xuan A port.

. Lateral axis 1: building and expending on the basis of My Xuan – Hac Dich – Ngai Giao route, building line of 30m, the head point of road connected with the belt 4 of Ho Chi Minh city, the end point of road connected with Phu My – Thi Vai inter-port road.

. Lateral axis 3: building line of 75 - 82.5 m, the head point of road connected with Bien Hoa – Vung Tau highway, the end point of road connected with Phu My – Thi Vai inter-port road.

. Lateral axis 4: building and expending on the basis of Tan Hoa – Toc Tien route, building line of 44 m, the head point of road connected with Bien Hoa – Vung Tau highway, the end point of road connected with Phu My – Thi Vai inter-port road.

+ Building 4 other traffic intersections on Bien Hoa – Vung Tau highway and 4 other traffic intersections going through railway corridor and national road 51.

+ Building 01 bus station serving for urban area. Truck station serving for industrial zones and ports will be arranged under each functional area.

* The inner-city traffic system:

- Forming traffic axis linked industrial zones, increasing the continuous and systematic nature for network.

- System of parking in urban areas: Criterion of parking land for entire urban areas appropriates 2.5 – 3% on all land fund for civil construction; total land fund for parking in urban area: 40 - 50 ha.

- System of parking in industrial and port areas: Public parking yards are arranged in combination with system of warehouses, yards, station prior to port; separate parking will be allocated in each industrial zone, port, criterion of parking ensure 1- 1.5% of land fund.

b) The planning orientations for leveling, storm water drainage

- Ground: Ground level in construction of industrial zones and areas for civil purpose will be ≥ 2.7 m, concentrated park with trees will be ≥ 2.0 m.

- Drainage: Old residential areas are built a complete general drainage system; industrial zones and new urban centers are built separate sewer system for drainage, these sewer lines will be gathered to transport water to some place to let out at outside fence of project.

c) The planning orientations for water supply

- Criterion of water supply for inner-city living activities will be 150 liter/person/day, water supply for outer-city living activities will be 120 liter/person/day. Water for concentrated industry zones: 22÷45 - m3/ ha/ day. Water for ports: 10 m3/ha/ day.

- Water demand: At head period till 2020, it will be about 240,000 m3/day; in long term till 2030, it will be about 325,000 m3/day.

- Water sources to supply for Phu My new urban area are underground water sources on the spot and surface water sources of Suoi Sao, Da Den and Song Ray lakes.

- Focal works: Upgrading, expending Toc Tien surface water plant up to capacity of 20,000 m3/day; Phu My underground water plant with capacity of 25,000 m3/day; Phu My (Chau Duc) surface water plant with capacity of 150,000 m3/day; Toc Tien II surface water plant with capacity of 60,000 m3/day; Phu My II surface water plant with capacity of 100,000 m3/day.

d) The planning orientations for power supply

- The calculated criterion calculated of electricity for living activities will be 500 KW/1,000 persons; criterion of electricity supply for industry will be 150-300 KW/ha;

- Total capacity required will be 1,728 MW.

- Phu My new urban area will be supplied electricity from the Phu My thermal-power center through 110KV lines; building 16 new 110 KV stations with capacity of each station will be from 2x25 to 2x63 MVA.

e) The planning orientations for sewage drainage and management of solid wastes and graveyards

- Building the system of drainage sewers.

- All sewage will be concentrated to 14 stations for processing industrial sewage and 3 stations for processing living sewage, processed sewage must meet the current standards before being discharged into the environment.

- Phu My new urban area will build 3 stations for processing living sewage: Capacities of stations respectively are 26,000 m3/day, 25,500 m3/day, and 2,000 m3/day.

- Industrial zone includes 14 stations for processing sewage: Capacities of stations respectively are 4,800 m3/day to 21,000 m3/day.

- Building a complex for processing solid wastes at Toc Tien ward, construction land scale will be 100 ha.

- Building graveyard at Toc Tien ward with area of 20 ha. The graveyard use synthetic technology: Burying once, tomb may be disinterred for reburial.

7. The use planning at head period till 2020

a) Planning on land use

- To develop projects of investment in infrastructure construction of industrial zones, seaports from My Xuan area to Cai Mep Ha, Long Huong area with total scale of about 5,000 ha.

- To develop tourism projects at Dinh, Toc Tien and Thi Vai mountains.

- To innovate and embellish the existing residential areas from My Xuan, Ngoc Ha areas to Tan Hoa, Tan Hai areas.

b) Programs and projects prioritized for investment

- Industrial zones: The expended Phu My II industrial zone (403 ha); Phu My III industrial zone (942 ha); Long Huong industrial zone (400ha); the expended My Xuan industrial zone (100 ha).

- Seaport: Phu My port cluster; Cai Mep port cluster according to seaport planning, market demand and financial capability.

- New urban centers: My Xuan urban area (105 ha); Phu My urban area (125 ha); Toc Tien urban area (190 ha).

- To renovate and embellish the existing residential areas: At Phu My, My Xuan, Phuoc Hoa and building completely Phu My new urban area center. Building public service works (cinema, school…); finishing formulation of projects for renovating and building new residential zones in area from national road 51 to corridor of high-tension power line.

- Building the key traffic routes:

+ Bien Hoa – Vung Tau highway, section crossing Phu My urban area and the lateral axis 4.

+ Completing the inter-port route according to existing projects, harbors, and focal yards.

- Building the storm water drainage system in areas built at head period and renovating, upgrading (widening, dredging, making embankment) canals for main drainage of urban area such as: Suoi Nhum, Muong canal, Sao, Ngoc Ha, Ba Dinh, Mo Nhat, Da springs, Tre canal, Chau Pha spring, Kinh Tai, Chau Pha rivers, etc…

- Building the water supply system: Building new Phu My surface water plant and system of pipelines supplying water for area.

- Building the electricity supply system: Building 2 stations of 220/110 KV; 13 stations of 110/22 KV; 5 km 220 KV dual-circuit line; 20 km 110 KV dual-circuit line; 450 km 22KV single-circuit line; 150 km 0.4 KV line.

- Building system of pipelines, stations for processing sewage and urban environmental hygiene.

Article 2. To assign People’s Committee of Ba Ria – Vung Tau province to perform the following affairs:

1. To promulgate the management Regulation according to the approves Scheme on general adjustment planning of Phu My new urban area; formulate and promulgate the Regulation on managing plan and architecture of entire urban area.

2. To announce publicly the approved Scheme on general adjustment planning of Phu My new urban area.

3. To carry out formulation and adjustment to subdivision plans, detailed plans to concrete general adjustment planning of new Phu My urban area as basis for implementation of investment project.

4. To make plan on investment in technical infrastructure construction and construction investment management according to the approved general adjustment planning of Phu My new urban area.

5. To formulate mechanism, policy to mobilize financial, land, human sources for implementation of frame infrastructure projects of Phu My new urban area.

Article 3.This Decision takes effect on the signing date.

The Minister of Construction, People’s Committee or Ba Ria – Vung Tau province, and relevant Ministries, sectors shall implement this Decision.

For the Prime Minister

Deputy Minister

Hoang Trung Hai

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch LuatVietnam
Decision 1113/QD-TTg DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 2612/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT ngày 29/8/2024 ban hành Kế hoạch hành động của Bộ kế hoạch và đầu tư thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Chính sách

Quyết định 2633/QĐ-BTC của Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Tài chính-Ngân hàng, Chính sách

văn bản mới nhất