Nghị quyết 31/NQ-CP của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 22-NQ/TW ngày 10/04/2013 của Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam về hội nhập quốc tế
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Nghị quyết 31/NQ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 31/NQ-CP |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 13/05/2014 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Sớm xây dựng Bộ quy tắc ứng xử của các bên ở Biển Đông (COC)
Ngày 13/05/2014, Chính phủ đã ra Nghị quyết số 31/NQ-CP ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 22-NQ/TW ngày 10/04/2013 của Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam về hội nhập quốc tế, trong đó nhấn mạnh tới nhiệm vụ hội nhập toàn diện trong các lĩnh vực kinh tế, chính trị; quốc phòng, an ninh; văn hóa, xã hội, dân tộc, giáo dục - đào tạo, khoa học - công nghệ và các lĩnh vực khác.
Riêng ở lĩnh vực chính trị, Chính phủ đề ra chủ trương tích cực, chủ động tham gia và phát huy vai trò của nước ta tại các thể chế đa phương, nhất là trong việc đóng góp xây dựng Cộng đồng ASEAN và định hướng phát triển Cộng đồng sau năm 2015, nâng cao hiệu quả tham gia Cộng đồng chính trị - an ninh ASEAN, nâng cao hiệu quả tham gia của Việt Nam trong việc thực hiện Tuyên bố về ứng xử của các bên ở Biển Đông (DOC) và sớm xây dựng Bộ quy tắc ứng xử (COC); chủ động đóng góp có trách nhiệm tại các diễn đàn quan trọng như Liên hợp quốc, Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á - Thái Bình Dương (APEC)…
Trong lĩnh vực quốc phòng an ninh, cần xây dựng và triển khai Chiến lược hội nhập quốc tế trong lĩnh vực an ninh đến năm 2020; chủ động phát hiện, đấu tranh làm thất bại mọi âm mưu, hoạt động của các thế lực thù địch và các loại tội phạm lợi dụng hội nhập quốc tế xâm phạn an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội của đất nước…
Trong lĩnh vực kinh tế, tập trung nâng cao nâng cao hiệu quả tham gia và tăng cường đóng góp thiết thực tại các cơ chế hợp tác đa phương; cải thiện môi trường thu hút đầu tư nước ngoài đồng thời bảo đảm an toàn an ninh kinh tế hiệu quả kinh tế - xã hội - môi trường; xây dựng và triển khai đồng bộ các biện pháp thu hút các tập đoàn xuyên quốc gia vào đầu tư, kinh doanh ở Việt Nam; đẩy nhanh tái cơ cấu đầu tư công, khuyến khích các hoạt động đầu tư tư nhân và hợp tác công - tư; nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư, quản lý chặt chẽ nợ công…
Xem chi tiết Nghị quyết31/NQ-CP tại đây
CHÍNH PHỦ ------- Số: 31/NQ-CP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 13 tháng 05 năm 2014 |
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Kiểm toán Nhà nước; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Văn phòng Ban Chỉ đạo quốc gia về hội nhập quốc tế; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: Văn thư, QHQT (3b). | TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG Nguyễn Tấn Dũng |
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 31/NQ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ)
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 31/NQ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ)
TT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Sản phẩm | Thời gian thực hiện và hoàn thành | ||
1 | Thông tin, tuyên truyền, quán triệt Nghị quyết | ||||||
1.1 | Phối hợp với Ban Tuyên giáo Trung ương tổ chức quán triệt Nghị quyết 22-NQ/TW của Bộ Chính trị và Chương trình hành động tới các tổ chức Đảng các cấp, các tổ chức chính trị - xã hội, các cơ quan trung ương, địa phương và các doanh nghiệp | Bộ Ngoại giao | Các Bộ, ngành, địa phương | Các lớp tập huấn theo từng địa bàn | 2014 | ||
1.2 | Tuyên truyền về chủ trương hội nhập quốc tế đến các đối tác, cộng đồng quốc tế và cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài | Bộ Ngoại giao | Các Bộ, ngành liên quan | Các đề án tuyên truyền, các hoạt động đối ngoại | 2014 - 2016 | ||
1.3 | Thực hiện các chương trình phát thanh và truyền hình tuyên truyền về hội nhập quốc tế; quảng bá hình ảnh đất nước, con người Việt Nam, thông tin về Việt Nam tới các nước trên thế giới thông qua các mối quan hệ hợp tác về phát thanh truyền hình, các hoạt động trao đổi phóng viên viết bài | Bộ Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan báo chí ở trung ương và địa phương | Các bản tin, bài báo, chương trình phát thanh và truyền hình | 2014 - 2016 | ||
1.4 | Thông tin, tuyên truyền, phổ biến kiến thức về tình hình hội nhập kinh tế quốc tế, các cam kết hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về Cộng đồng Kinh tế ASEAN, sự tham gia của Việt Nam trong WTO và các thỏa thuận thương mại tự do | Bộ Công Thương | Các Bộ, ngành, địa phương | Các chương trình tuyên truyền, bài viết, ấn phẩm | 2014 - 2016 | ||
2 | Xây dựng thể chế và nâng cao năng lực hội nhập quốc tế | ||||||
2.1 | Xây dựng Chiến lược tổng thể về hội nhập quốc tế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 | Bộ Ngoại giao | Các Bộ, ngành, địa phương | Dự thảo Chiến lược trình Thủ tướng Chính phủ và Bộ Chính trị | 2015 | ||
2.2 | Xây dựng các Đề án về hoàn thiện thể chế pháp luật đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế, cụ thể: (i) Xây dựng Luật về tư pháp quốc tế; (ii) Rà soát bổ sung các quy định trong Bộ luật hình sự để thực hiện các công ước quốc tế liên quan mà Việt Nam là thành viên; (iii) Đề xuất gia nhập Công ước La Hay về tống đạt giấy tờ tư pháp và ngoài tư pháp | Bộ Tư pháp | Các Bộ, ngành, địa phương liên quan | Các Đề án trình Thủ tướng Chính phủ và Quốc hội | 2014 - 2016 | ||
2.3 | Đề xuất việc sửa đổi, bổ sung Luật ký kết, gia nhập và thực hiện điều ước quốc tế và Pháp lệnh ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế | Bộ Ngoại giao | Bộ Tư pháp và các Bộ, ngành liên quan | Các Đề án trình Thủ tướng Chính phủ, Quốc hội | 2014 - 2015 | ||
2.4 | Xây dựng Đề án về Chính sách phát triển đồng bộ kết cấu hạ tầng, gắn phát triển kết cấu hạ tầng trong nước với mạng lưới hạ tầng trong các liên kết khu vực | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Các Bộ, ngành liên quan | Đề án trình Thủ tướng Chính phủ | 2014 | ||
2.5 | Xây dựng Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ đối ngoại của các Bộ, ngành, địa phương phục vụ hội nhập quốc tế | Bộ Ngoại giao | Các Bộ, ngành liên quan | Đề án trình Thủ tướng Chính phủ | 2014 | ||
2.6 | Đưa nội dung “hội nhập quốc tế” vào chương trình giảng dạy tại các trường Đảng, trường hành chính, các trường đại học và cao đẳng, các trường và trung tâm đào tạo của các Bộ, ban, ngành | Bộ Nội vụ, Bộ Giáo dục và Đào tạo | Các Bộ, ngành liên quan | Các chương trình giảng dạy | 2014 - 2015 | ||
2.7 | Xây dựng Đề án tăng cường kiến thức pháp luật quốc tế và các kỹ năng xử lý các vấn đề pháp luật quốc tế cho đội ngũ cán bộ pháp chế các Bộ, ngành và địa phương | Bộ Tư pháp | Các Bộ, ngành, địa phương liên quan | Đề án trình Thủ tướng Chính phủ | 2014 - 2016 | ||
2.8 | Xây dựng Đề án tăng cường đào tạo nguồn nhân lực hội nhập kinh tế quốc tế, nhất là cán bộ tham gia đàm phán kinh tế, thương mại quốc tế | Bộ Công Thương | Các Bộ, ngành liên quan | Đề án trình Thủ tướng Chính phủ | 2014 | ||
3 | Hội nhập kinh tế quốc tế | ||||||
3.1 | Rà soát, cập nhật và tổ chức thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 4 khóa X về một số chủ trương lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững sau khi Việt Nam là thành viên WTO | Bộ Công Thương | Các Bộ, ngành, địa phương liên quan | Báo cáo trình Chính phủ | 2013 - 2014 | ||
3.2 | Xây dựng Chiến lược hội nhập kinh tế quốc tế đến năm 2020 | Bộ Công Thương | Các Bộ, ngành, địa phương | Dự thảo Chiến lược trình Thủ tướng Chính phủ | 2014 | ||
3.3 | Xây dựng Báo cáo tổng kết, đánh giá tổng thể tình hình kinh tế - xã hội nước ta sau 10 năm gia nhập WTO. Xây dựng Báo cáo “Việt Nam 2030” làm cơ sở hoạch định chính sách phát triển, hội nhập quốc tế cho Việt Nam đến năm 2030 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Các Bộ, ngành liên quan | Báo cáo Thủ tướng Chính phủ | 2014 - 2016 | ||
3.4 | Xây dựng Đề án xây dựng cơ chế, chính sách phát triển nền kinh tế xanh ở Việt Nam | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Các Bộ, ngành liên quan | Đề án trình Thủ tướng Chính phủ | 2014 | ||
3.5 | Xây dựng Đề án tăng cường kết nối giao thông vận tải trong ASEAN | Bộ Giao thông vận tải | Các Bộ, ngành liên quan | Đề án trình Thủ tướng Chính phủ | 2014 | ||
3.6 | Xây dựng Chiến lược hội nhập quốc tế của ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Bộ, ngành liên quan | Dự thảo Chiến lược trình Thủ tướng Chính phủ | 2014 | ||
3.7 | Xây dựng Đề án đẩy mạnh việc tham gia vào các thể chế tiền tệ - ngân hàng khu vực và quốc tế | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Các Bộ, ngành liên quan | Đề án trình Thủ tướng Chính phủ | 2015 | ||
4 | Hội nhập quốc tế trong lĩnh vực chính trị | ||||||
4.1 | Xây dựng và triển khai các Đề án tham gia, đề xuất, thúc đẩy sáng kiến của Việt Nam tại các diễn đàn đa phương | Bộ Ngoại giao | Các Bộ, ngành liên quan | Các Đề án trình Thủ tướng Chính phủ | 2014 - 2016 | ||
4.2 | Xây dựng các Đề án gia nhập các tổ chức, diễn đàn mới; chuẩn bị nhân sự người Việt Nam để đưa vào làm việc và ứng cử vào các vị trí công việc quan trọng trong các tổ chức quốc tế | Bộ Ngoại giao, các Bộ quản lý chuyên ngành | Các Bộ, ngành liên quan | Các Đề án trình Thủ tướng Chính phủ, Bộ Chính trị | 2014 - 2016 | ||
5 | Hội nhập quốc tế trong lĩnh vực an ninh, quốc phòng | ||||||
5.1 | Xây dựng Chiến lược hội nhập quốc tế về quốc phòng đến năm 2020 | Bộ Quốc phòng | Các Bộ, ngành liên quan | Dự thảo Chiến lược trình Thủ tướng Chính phủ và Bộ Chính trị | 2014 | ||
5.2 | Xây dựng chiến lược hội nhập về quốc phòng với ASEAN và các nước đối tác, đối thoại của ASEAN đến năm 2020 | Bộ Quốc phòng | Bộ Ngoại giao | Dự thảo Chiến lược trình Thủ tướng Chính phủ | 2014 | ||
5.3 | Xây dựng Chiến lược hội nhập quốc tế trong lĩnh vực an ninh đến năm 2020 | Bộ Công an | Bộ Quốc phòng, Bộ Ngoại giao | Dự thảo Chiến lược trình Thủ tướng Chính phủ | 2014 | ||
6 | Hội nhập quốc tế trong lĩnh vực văn hóa, xã hội, dân tộc, giáo dục - đào tạo, khoa học - công nghệ và các lĩnh vực khác | ||||||
6.1 | Xây dựng Chiến lược văn hóa đối ngoại của Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030; Chiến lược phát triển các ngành công nghiệp văn hóa | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các Bộ, ngành liên quan | Dự thảo Chiến lược trình Thủ tướng Chính phủ | 2014 | ||
6.2 | Xây dựng Chiến lược hội nhập quốc tế về lao động và xã hội đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Các Bộ, ngành liên quan | Dự thảo Chiến lược trình Thủ tướng Chính phủ | 2014 | ||
6.3 | Xây dựng Kế hoạch thực hiện các cam kết trong khuôn khổ Tổ chức Lao động quốc tế (ILO) và các tổ chức khác thuộc hệ thống Liên hợp quốc trong lĩnh vực lao động - xã hội giai đoạn 2014 - 2020 và tầm nhìn đến 2030 | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Các Bộ, ngành liên quan | Đề án trình Thủ tướng Chính phủ | 2014 | ||
6.4 | Xây dựng Đề án tăng cường tham gia các cơ chế hợp tác giải quyết vấn đề môi trường trong khuôn khổ đàm phán Hiệp định thương mại tự do (FTA) | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Các Bộ, ngành liên quan | Đề án trình Thủ tướng Chính phủ | 2014 | ||
6.5 | Xây dựng Chiến lược hội nhập quốc tế về công tác dân tộc đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Đề án tăng cường hợp tác quốc tế hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số | Ủy ban Dân tộc | Các Bộ, ngành liên quan | Dự thảo Chiến lược/Đề án báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ | 2014 | ||
6.6 | Xây dựng và triển khai các dự án trọng điểm trong quy hoạch phát thanh, truyền hình đối ngoại đến năm 2020 | Bộ Thông tin và Truyền thông, Thông tấn xã Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam | Các đài phát thanh truyền hình địa phương | Các Đề án, báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ | 2014 - 2016 | ||
6.7 | Xây dựng Kế hoạch thực hiện cam kết của ta khi tham gia Công ước của Liên hợp quốc về chống tham nhũng, Kế hoạch phát huy vai trò của Việt Nam tại các diễn đàn của ASEAN và khu vực về phòng chống tham nhũng | Thanh tra Chính phủ | Các Bộ, ngành liên quan | Các Đề án, báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ | 2014 - 2016 | ||
6.8 | Xây dựng Chiến lược hợp tác quốc tế và hội nhập quốc tế của ngành Bảo hiểm xã hội đến năm 2020 | Bảo hiểm xã hội Việt Nam | Các Bộ, ngành liên quan | Dự thảo Chiến lược trình Thủ tướng Chính phủ | 2014 | ||
| | | | | | | |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây