Thông tư 10/2018/TT-BVHTTDL cơ sở vật chất, trang thiết bị môn Thể dục Thể hình và Fitness
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 10/2018/TT-BVHTTDL
Cơ quan ban hành: | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 10/2018/TT-BVHTTDL |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Ngọc Thiện |
Ngày ban hành: | 31/01/2018 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Theo Thông tư 10/2018/TT-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ngày 31/01/2018, quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Thể dục thể hình và Fitness:
Địa điểm thi đấu môn Thể dục thể hình và Fitness diễn ra trong nhà, trong sân tập hoặc ngoai trời. Sân khấu: Kích thước 12m x 12m và có chiều cao 0,8m. Mặt sân khấu phải được trải thảm mềm. Thảm màu xanh nước biển hoặc màu xanh ngọc. Phía sau sân thi đấu phải căng một tấm phông với một trong những màu sắc sau đây: Xanh đen, nâu sẫm, xanh lục sẫm, tím sẫm.
Khu vực khởi động phải gần địa điểm thi đấu, trang thiết bị khởi động cần có gồm: Cần tạ, bánh tạ, tạ tay, dây chun, dây lò xo, ghế tập.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15/04/2018.
Xem chi tiết Thông tư10/2018/TT-BVHTTDL tại đây
tải Thông tư 10/2018/TT-BVHTTDL
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO Số: 10/2018/TT-BVHTTDL |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 31 tháng 01 năm 2018 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ TẬP HUẤN NHÂN VIÊN CHUYÊN MÔN ĐỐI VỚI MÔN THỂ DỤC THỂ HÌNH VÀ FITNESS
Căn cứ Luật Thể dục, thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao;
Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thể dục thể thao;
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn chuyên môn đối với môn Thể dục thể hình và Fitness.
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân tổ chức tập luyện, thi đấu và tập huấn nhân viên viên chuyên môn đối với môn Thể dục thể hình và Fitness tại Việt Nam.
Mỗi người hướng dẫn tập luyện hướng dẫn không quá 70 người trong một buổi tập.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
(Ban hành theo Thông tư số: 10/2018/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Danh mục các trang thiết bị tổ chức tập luyện môn Thể dục thể hình và Fitness
TT |
Trang thiết bị tập luyện |
Số lượng |
1 |
Máy chạy |
01 |
2 |
Xe đạp |
01 |
3 |
Giá tạ tập ngực |
01 |
4 |
Giá tạ tập lưng |
01 |
5 |
Giá tạ tập chân |
01 |
6 |
Giá tạ tập tay |
01 |
7 |
Giá gập bụng - lưng |
01 |
8 |
Thảm mềm |
01 |
9 |
Vòng thể dục |
01 |
10 |
Dây leo |
01 |
11 |
Bóng |
01 |
12 |
Bục |
01 |
13 |
Dây nhảy |
01 |
14 |
Dây kéo lò so |
01 |
15 |
Dây chun |
01 |
16 |
Tạ tay |
01 |
17 |
Thang gióng |
01 |
18 |
Ghế thể dục |
01 |
19 |
Hộp đựng bột xoa tay. |
01 |
PHỤ LỤC 2
(Ban hành theo Thông tư số: 10/2018/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Mẫu giấy chứng nhận tập huấn chuyên môn cho người hướng dẫn môn Thể dục thể hình và Fitness
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức cấp giấy chứng nhận.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức cấp giấy chứng nhận.
(4) Địa danh.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây