Thông tư 25/2014/TT-BTTTT về triển khai các hệ thống thông tin
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 25/2014/TT-BTTTT
Cơ quan ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 25/2014/TT-BTTTT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Bắc Son |
Ngày ban hành: | 30/12/2014 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 30/12/2014, Bộ Thông tin và Truyền thông đã ban hành Thông tư số 25/2014/TT-BTTTT quy định về triển khai các hệ thống thông tin có quy mô và phạm vi từ Trung ương đến địa phương sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước do các cơ quan, tổ chức ở Trung ương và địa phương quản lý.
Hệ thống thông tin bao gồm tập hợp thiết bị phần cứng, phần mềm và cơ sở dữ liệu được thiết lập phục vụ mục đích tạo lập, cung cấp, truyền đưa, thu thập, xử lý, lưu trữ và trao đổi thông tin từ các cơ quan, tổ chức ở Trung ương đến các cơ quan, tổ chức ở địa phương trong cùng một lĩnh vực.
Trong đó, đáng chú ý là quy định xây dựng quy định kỹ thuật về dữ liệu của hệ thống thông tin. Theo đó, trong thời hạn 06 tháng từ ngày hệ thống thông tin được nghiệm thu, đưa vào khai thác sử dụng, các cơ quan, tổ chức ở Trung ương quản lý các hệ thống thông tin có trách nhiệm ban hành quy định kỹ thuật về dữ liệu của hệ thống thông tin, với các nội dung về dữ liệu, quy định kỹ thuật các thành phần dữ liệu, dữ liệu đặc tả - dữ liệu để định nghĩa và mô tả dữ liệu khác, các quy định kỹ thuật về dữ liệu của các ngành khác... Đối với các hệ thống thông tin đã triển khai, đưa vào sử dụng trước ngày 13/02/2015, Thông tư nhấn mạnh, trong thời hạn 06 tháng từ ngày 13/02/2015 (tức trước ngày 14/08/2015), các cơ quan, tổ chức ở Trung ương quản lý các hệ thống thông tin có trách nhiệm ban hành quy định kỹ thuật về dữ liệu của hệ thống thông tin theo quy định của pháp luật.
Cũng theo Thông tư này, kế hoạch 05 năm, kế hoạch hàng năm về ứng dụng công nghệ thông tin hoặc chủ trương đầu tư các hệ thống thông tin không thuộc kế hoạch 05 năm, hàng năm đã được duyệt; Quyết định phê duyệt dự án đầu tư các hệ thống thông tin sau khi được thẩm định; kế hoạch triển khai các hệ thống thông tin và quy định kỹ thuật về dữ liệu của các hệ thống thông tin phải được công bố trên Cổng Thông tin điện tử của cơ quan, tổ chức ở Trung ương quản lý hệ thống thông tin và gửi đến Bộ Thông tin và Truyền thông để tổng hợp.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 13/02/2015.
Xem chi tiết Thông tư25/2014/TT-BTTTT tại đây
tải Thông tư 25/2014/TT-BTTTT
BỘ THÔNG TIN VÀ Số: 25 /2014/TT-BTTTT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2014 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ TRIỂN KHAI CÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN CÓ QUY MÔ VÀ PHẠM VI TỪ TRUNG ƯƠNG ĐẾN ĐỊA PHƯƠNG
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tin học hóa,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định về triển khai các hệ thống thông tin có quy mô và phạm vi từ Trung ương đến địa phương.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định việc triển khai các hệ thống thông tin có quy mô và phạm vi từ Trung ương đến địa phương sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước do các cơ quan, tổ chức ở Trung ương và địa phương quản lý.
Trong phạm vi Thông tư này, hệ thống thông tin có quy mô và phạm vi từ Trung ương đến địa phương là hệ thống bao gồm tập hợp thiết bị phần cứng, phần mềm và cơ sở dữ liệu được thiết lập phục vụ mục đích tạo lập, cung cấp, truyền đưa, thu thập, xử lý, lưu trữ và trao đổi thông tin từ các cơ quan, tổ chức ở Trung ương đến các cơ quan, tổ chức ở địa phương trong cùng một lĩnh vực (sau đây gọi tắt là hệ thống thông tin).
QUY ĐỊNH VỀ TRIỂN KHAI CÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN
Các cơ quan, tổ chức ở Trung ương có trách nhiệm công bố trên Cổng Thông tin điện tử của cơ quan mình và gửi tới Bộ Thông tin và Truyền thông để tổng hợp các văn bản sau:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Tổng hợp, cập nhật, công khai các Quy định kỹ thuật về dữ liệu của các hệ thống thông tin đã ban hành trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 13 tháng 2 năm 2015.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
KHUNG QUY ĐỊNH KỸ THUẬT VỀ DỮ LIỆU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2014/TT-BTTTT ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về triển khai các hệ thống thông tin có quy mô và phạm vi từ Trung ương đến địa phương)
Khung này dùng để các Bộ, ngành tham khảo khi xây dựng, ban hành Quy định kỹ thuật về dữ liệu của các hệ thống thông tin.
Nội dung bao gồm:
Tên: QUY ĐỊNH KỸ THUẬT VỀ DỮ LIỆU [tên hệ thống thông tin]
Phần 1. Quy định chung
- Phạm vi áp dụng
- Đối tượng áp dụng
- Giải thích từ ngữ
Phần 2. Quy định kỹ thuật về dữ liệu
Nội dung này quy định cụ thể về nội dung, cấu trúc và kiểu thông tin của dữ liệu. Nội dung dữ liệu của hệ thống thông tin sẽ triển khai cần được mô tả đầy đủ và xem xét phân nhóm, quy định cụ thể về kỹ thuật của các nhóm, thành phần dữ liệu để công tác tổ chức, quản lý dữ liệu được hiệu quả.
Cụ thể bao gồm các nội dung chính sau:
I. Nội dung dữ liệu
Nội dung này quy định các thành phần dữ liệu hoặc nhóm dữ liệu cụ thể trong toàn bộ các thành phần dữ liệu của hệ thống thông tin để thuận tiện trong quản lý. Các thành phần dữ liệu có chung đặc tính được tạo thành một Nhóm dữ liệu. Mỗi Nhóm dữ liệu có thể phân thành các cấp theo các mức độ chi tiết khác nhau của dữ liệu.
Ví dụ về phân Nhóm dữ liệu:
Tên nhóm |
Các thành phần nhóm dữ liệu cấp 1 |
Các thành phần nhóm dữ liệu cấp 2 |
Nhóm dữ liệu về Người |
|
|
|
Họ và tên |
|
|
|
Họ đệm |
|
|
Tên |
|
Ngày sinh |
|
|
Quê quán |
|
|
Chứng minh nhân dân |
|
|
|
Số CMTND |
|
|
Ngày cấp |
|
|
Nơi cấp |
|
Địa chỉ |
|
|
|
Số nhà, ngõ, xóm |
|
|
Đường/phố |
|
|
Xã/phường |
|
|
Quận/huyện |
|
|
Tỉnh/thành phố |
Thông tin mô tả Nhóm dữ liệu cần phải quy định được các thông tin tối thiểu sau:
- Tên nhóm dữ liệu: Tên Nhóm dữ liệu được diễn đạt bằng ngôn ngữ.
- Cấp độ nhóm dữ liệu: Mỗi nhóm dữ liệu được phân thành các cấp theo các mức độ chi tiết khác nhau của dữ liệu (cao nhất cấp độ 1, tiếp theo cấp độ 2, 3...)
- Mã thông tin: Được xác định đối với mỗi Nhóm dữ liệu, là một bộ gồm các thành phần được đặt liên tiếp nhau có dấu chấm (.) ngăn cách. Ví dụ: Mã thông tin đặt theo nguyên tắc KýHiệuNhóm.Cấp.SốThứTự. Khi đó Nhóm dữ liệu về Người có thể đặt mã là NG1.1, trong đó thành phần thứ nhất “NG” là từ viết tắt của Nhóm dữ liệu, thành phần thứ hai là cấp của Nhóm dữ liệu, thành phần thứ ba là số thứ tự của Mã thông tin trong cùng cấp.
- Đối tượng thông tin: Là tên đối tượng được mô tả, ví dụ: cá nhân, tổ chức, tài sản, tài liệu,...
- Các thành phần dữ liệu của nhóm (được quy định trong mục II).
- Đặc tính: Đặc điểm chung cho tất cả các thành phần dữ liệu của nhóm.
II. Quy định kỹ thuật các thành phần dữ liệu
Thành phần dữ liệu là đơn vị dữ liệu nhỏ nhất của đối tượng thông tin trong Nhóm dữ liệu. Trong nội dung này, các thành phần dữ liệu phải được quy định cụ thể, chi tiết về đặc tính kỹ thuật, bao gồm các đặc tính cơ bản sau:
- Tên trường (thành phần) dữ liệu: Tên trường dữ liệu được diễn đạt bằng ngôn ngữ.
- Ký hiệu trường dữ liệu
- Kiểu dữ liệu: Là tập các giá trị được đặc trưng bởi đặc tính dữ liệu và các thao tác trên các giá trị đó.
- Miền giá trị: Là tập các giá trị hợp lệ cho một hoặc nhiều thành phần dữ liệu, được sử dụng để kiểm tra sự hợp lệ của dữ liệu. Miền giá trị có thể là các giá trị liệt kê hoặc mô tả.
- Độ dài dữ liệu (đối với trường dữ liệu kiểu chuỗi ký tự).
- Mô tả: Mô tả ý nghĩa trường dữ liệu.
Ví dụ:
Tên nhóm dữ liệu: Nhóm dữ liệu về Người |
|
|
|
|
|||||
Cấp độ: Cấp 1 |
|
|
|
|
|
||||
Mã thông tin |
Phân cấp thông tin |
Ký hiệu trường dữ liệu |
Kiểu dữ liệu |
Độ dài |
Mô tả |
||||
Đối tượng thông tin |
Trường dữ liệu |
|
Tiếng Việt |
Tiếng Anh |
|
|
|||
NG.1.1 |
Cá nhân |
|
|
|
|
|
|
||
|
|
Loại cá nhân |
Loaicanhan |
Chuỗi ký tự |
CharacterString |
3 |
Là mã thông tin phân loại cá nhân |
||
|
|
Họ và tên |
Chi tiết tại mã thông tin NG.2.1 |
|
|
|
Là họ và tên đầy đủ của cá nhân. |
||
|
|
Ngày tháng năm sinh |
Ngaysinh |
Ngày tháng |
Date/Integer |
|
Là ngày, tháng, năm sinh của cá nhân. |
||
|
|
Giới tính |
Gioitinh |
Lô gíc |
Boolean |
|
Thể hiện giới tính của cá nhân |
||
|
|
Chứng minh nhân dân |
Chi tiết tại mã thông tin NG.2.2 |
|
|
|
Là thông tin về chứng minh nhân dân của cá nhân là người Việt Nam trong nước. |
||
|
|
… |
|
|
|
|
|
||
NG.1.2 |
Hộ gia đình |
|
|
|
|
|
|
||
|
|
Chủ hộ |
Chi tiết tại mã thông tin NG.1.1 |
|
|
|
Là cá nhân có vai trò là chủ hộ. Một hộ gia đình có duy nhất một cá nhân là chủ hộ. |
||
|
|
Vợ/chồng |
Chi tiết tại mã thông tin NG.1.1 |
|
|
|
Là cá nhân có vai trò là vợ hoặc chồng đối với chủ hộ. |
||
|
|
Thành viên |
Chi tiết tại mã thông tin NG.1.1 |
|
|
|
Là thành viên còn lại (con cái, cha mẹ,…) của đối tượng hộ gia đình. |
||
|
|
…. |
|
|
|
|
|
||
Cấp độ: Cấp 2 |
|||||||||
NG.2.1 |
Họ tên |
|
|
|
|
|
Là họ và tên đầy đủ của cá nhân ghi trong giấy chứng minh nhân dân. |
||
|
|
Họ đệm |
Họ đệm |
Chuỗi ký tự |
CharacterString |
30 |
Là họ và tên đệm của cá nhân ghi trong giấy chứng minh nhân dân. |
||
|
Tên |
Ten |
Chuỗi ký tự |
CharacterString |
20 |
Là tên của cá nhân ghi trong giấy chứng minh nhân dân. |
|||
NG.2.2 |
Chứng minh nhân dân |
|
|
|
|
|
|
||
|
|
Số CMTND |
SoCMTND |
Chuỗi ký tự |
CharacterString |
15 |
Là số chứng minh thư nhân dân. |
||
|
Ngày cấp |
Ngaycap |
Ngày tháng |
Date |
|
Là ngày cấp giấy chứng minh thư nhân dân. |
|||
|
Nơi cấp |
Noicap |
Chuỗi ký tự |
CharacterString |
50 |
Là tên cơ quan cấp giấy chứng minh thư nhân dân. |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Dữ liệu đặc tả – Dữ liệu để định nghĩa và mô tả dữ liệu khác
- Dữ liệu đặc tả được lập trong quá trình xây dựng cơ sở dữ liệu của hệ thống thông tin và được cập nhật khi có sự thay đổi về nội dung dữ liệu (cơ sở dữ liệu)
- Nội dung dữ liệu đặc tả có thể bao gồm các nhóm thông tin mô tả:
+ Dữ liệu đặc tả của dữ liệu bao gồm các thông tin khái quát như đơn vị tạo lập, ngày tạo lập dữ liệu đặc tả.
+ Dữ liệu đặc tả chi tiết về dữ liệu.
+ Chất lượng dữ liệu bao gồm các thông tin về nguồn gốc dữ liệu, phạm vi, kết quả kiểm tra chất lượng dữ liệu,…
+ Cách thức trao đổi, chia sẻ dữ liệu bao gồm các thông tin về phương thức, phương tiện, định dạng trao đổi, chia sẻ dữ liệu.
- Quy định về nội dung, cấu trúc và kiểu dữ liệu của dữ liệu đặc tả.
Phần 3. Các Quy định kỹ thuật về dữ liệu của các ngành khác
Nội dung này cập nhật các Quy định kỹ thuật về dữ liệu của các hệ thống thông tin liên quan khác đã ban hành và phải nêu rõ chỉ dẫn, căn cứ.
Phần 4. Tổ chức thực hiện
Quy định về trách nhiệm thực hiện của các bên liên quan.
Phần 5. Phụ lục (nếu có)
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây