Thông tư 17/2016/TT-BTTTT về dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động

thuộc tính Thông tư 17/2016/TT-BTTTT

Thông tư 17/2016/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về quy trình, thủ tục đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động
Cơ quan ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:17/2016/TT-BTTTT
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Trương Minh Tuấn
Ngày ban hành:28/06/2016
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thông tin-Truyền thông

TÓM TẮT VĂN BẢN

Cấp GCN đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động

Ngày 28/06/2016, Bộ Thông tin và Truyền thông đã ban hành Thông tư số 17/2016/TT-BTTTT quy định chi tiết về Quy trình, thủ tục đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động.
Theo quy định tại Thông tư này, trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày 12/08/2016, các tổ chức, doanh nghiệp đang cung cấp dịch vụ nội dung trên mạng viễn thông di động phải thực hiện thủ tục đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin. Để thực hiện thủ tục, tổ chức, doanh nghiệp phải nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký cung cấp dịch vụ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử sẽ xem xét, cấp Giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động cho tổ chức, doanh nghiệp.
Cũng theo Thông tư này, doanh nghiệp, tổ chức cung cấp dịch vụ nêu trên phải bảo đảm cho người sử dụng khả năng từ chối, hủy, tra cứu về các dịch vụ nội dung thông tin đã đăng ký bằng hình thức phù hợp mà không bị thu phí; cung cấp dịch vụ theo đúng yêu cầu của người sử dụng đã đăng ký; không thực hiện thu phí đối với các dịch vụ nội dung thông tin mà người sử dụng không nhận được hoặc nhận được nội dung thông tin không đầy đủ, hoàn chỉnh theo đúng yêu cầu đã đăng ký hoặc nội dung không đúng như tổ chức, doanh nghiệp đã quảng cáo.
Khi quảng cáo về dịch vụ và trước khi bắt đầu hoặc gia hạn tiếp tục cung cấp dịch vụ, tổ chức, doanh nghiệp phải thông báo đến người sử dụng các thông tin về giá cước, cách thức tính cước của dịch vụ mình cung cấp; tên hoặc tên viết tắt của tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ; số điện thoại liên hệ, hỗ trợ, chăm sóc khách hàng; cách thức đăng ký, gia hạn, hủy, từ chối sử dụng dịch vụ. Đối với các dịch vụ cung cấp theo định kỳ, tổ chức, doanh nghiệp chỉ được cung cấp dịch vụ, gia hạn sử dụng sau khi có xác nhận sự đồng ý của người sử dụng dịch vụ bằng tin nhắn hoặc điện thoại hoặc các hình thức khác.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12/08/2016.

Xem chi tiết Thông tư17/2016/TT-BTTTT tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

B THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------

Số: 17/2016/TT-BTTTT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 28 tháng 6 năm 2016

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH CHI TIẾT VỀ QUY TRÌNH, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ CUNG CẤP DỊCH VỤ NỘI DUNG THÔNG TIN TRÊN MẠNG VIỄN THÔNG DI ĐỘNG

Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;

Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử,

Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định chi tiết về quy trình, thủ tục đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng vin thông di động.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định về quy trình, thủ tục đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động mặt đất tại Việt Nam (sau đây gọi tắt là dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động), quyền và nghĩa vụ của tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động, doanh nghiệp viễn thông di động.
2. Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động, doanh nghiệp viễn thông di động.
3. Thông tư này không điều chỉnh hoạt động cung cấp dịch vụ nội dung thông tin cho người sử dụng trên mạng viễn thông di động thông qua trang thông tin điện tử tổng hợp, mạng xã hội, trò chơi điện tử và dịch vụ quảng cáo trên mạng viễn thông di động.
Điều 2. Quy định chung
Cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động là việc tổ chức, doanh nghiệp thiết lập, sử dụng hệ thống thiết bị tại Việt Nam và kết nối với các doanh nghiệp viễn thông di động để cung cấp thông tin công cộng cho người sử dụng dịch vụ thông qua một trong các dịch vụ sau đây:
1. Dịch vụ gọi tự do được quy định tại Thông tư này là dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông di động mặt đất được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp sử dụng để cung cấp dịch vụ nội dung thông tin và có trách nhiệm thanh toán giá cước viễn thông thay cho người sử dụng dịch vụ với doanh nghiệp viễn thông.
2. Dịch vụ gọi giá cao được quy định tại Thông tư này là dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông di động mặt đất được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp sử dụng để cung cấp dịch vụ nội dung thông tin và yêu cầu người sử dụng dịch vụ, ngoài giá cước viễn thông theo quy định, phải thanh toán thêm một khoản giá cước để nhận được các nội dung thông tin theo yêu cầu.
3. Dịch vụ ứng dụng tin nhắn ngắn được quy định tại Khoản 17 Điều 3 Quy hoạch kho số viễn thông ban hành kèm theo Thông tư số 22/2014/TT-BTTTT ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
4. Các dịch vụ điện thoại và nhắn tin khác trên mạng viễn thông di động.
Điều 3. Giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động
1. Giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động bao gồm các thông tin cơ bản sau đây:
a) Thông tin về tổ chức, doanh nghiệp;
b) Phương thức cung cấp dịch vụ;
c) Thông tin về người chịu trách nhiệm trước pháp luật của tổ chức, doanh nghiệp;
d) Thời điểm có hiệu lực của Giấy chứng nhận và nghĩa vụ của tổ chức, doanh nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận;
đ) Một số thông tin cần thiết khác.
2. Mẫu giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin quy định tại Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Quy trình thủ tục đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động
1. Hồ sơ đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin.
Tổ chức, doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử, bao gồm các tài liệu sau đây:
a) Tờ khai đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) một trong các loại giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư, Quyết định thành lập (kèm theo bản sao Điều lệ hoạt động đối với các tổ chức hội, đoàn thể), Giấy phép hoạt động báo chí có chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động (doanh nghiệp gửi kèm bản in đã đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp các thông tin về ngành nghề của doanh nghiệp được thông báo trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia).
2. Thời hạn và quy trình xử lý hồ sơ.
Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử xem xét, cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động cho tổ chức, doanh nghiệp.
Điều 5. Sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động
1. Tổ chức, doanh nghiệp phải làm thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin đã được cấp khi thay đổi tên tổ chức, doanh nghiệp.
2. Tổ chức, doanh nghiệp không phải thực hiện thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin nhưng phải thông báo bằng văn bản đến Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử và Sở Thông tin và Truyền thông tại địa phương nơi doanh nghiệp đăng ký trụ sở hoạt động trong thời hạn 10 (mười) ngày trước khi thay đổi một trong các thông tin sau:
a) Địa chỉ trụ sở chính;
b) Người đại diện theo pháp luật của tổ chức, doanh nghiệp;
c) Phương thức cung cấp dịch vụ.
3. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin
Tổ chức, doanh nghiệp gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động trực tiếp hoặc qua đường bưu chính tới Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử, bao gồm các tài liệu sau đây:
a) Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung trên mạng viễn thông di động theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Tài liệu liên quan đến các thông tin thay đổi.
4. Thời hạn và quy trình xử lý hồ sơ
Trong thời hạn 10 (mười) ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử xem xét cấp giấy chứng nhận sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư này cho tổ chức, doanh nghiệp.
Điều 6. Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động
1. Trường hợp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động bị mất, bị hủy hoại, bị hư hỏng hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác tổ chức, doanh nghiệp phải gửi đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử. Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động thực hiện theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Trong thời hạn 10 (mười) ngày kể từ ngày nhận được đơn đề nghị Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử thực hiện cấp lại giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động cho tổ chức, doanh nghiệp.
3. Giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động cấp lại được cập nhật, bổ sung các thông tin đã được thông báo thay đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này.
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động
1. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 28 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP của Chính phủ ngày 15 tháng 7 năm 2013 về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng (sau đây gọi tắt là Nghị định số 72/2013/NĐ-CP).
2. Xây dựng, công khai thỏa thuận cung cấp, sử dụng dịch vụ nội dung thông tin cho người sử dụng trước khi cung cấp dịch vụ phù hợp theo quy định tại Nghị định số 72/2013/NĐ-CP.
3. Đối với các dịch vụ cung cấp theo định kỳ (ngày, tuần, tháng, quý, năm,...), tổ chức, doanh nghiệp chỉ được cung cấp dịch vụ, gia hạn sử dụng dịch vụ sau khi có xác nhận sự đồng ý của người sử dụng dịch vụ bằng tin nhắn hoặc điện thoại hoặc các hình thức khác.
4. Bảo đảm cho người sử dụng khả năng từ chối, hủy, tra cứu về các dịch vụ nội dung thông tin đã đăng ký bằng hình thức phù hợp mà không bị thu phí (nhắn tin tới số dịch vụ, gọi điện đến tổng đài hỗ trợ, truy cập vào trang thông tin điện tử cung cấp thông tin của doanh nghiệp, các hình thức khác).
5. Cung cấp dịch vụ theo đúng các yêu cầu của người sử dụng đã đăng ký; không thực hiện việc thu phí đối với các dịch vụ nội dung thông tin mà người sử dụng không nhận được hoặc nhận được nội dung thông tin không đầy đủ, hoàn chỉnh theo đúng yêu cầu đã đăng ký hoặc nội dung thông tin không đúng như tổ chức, doanh nghiệp đã quảng cáo.
6. Khi quảng cáo về dịch vụ nội dung thông tin cung cấp trên mạng viễn thông di động và trước khi bắt đầu hoặc gia hạn tiếp tục cung cấp dịch vụ nội dung thông tin cho người sử dụng, tổ chức, doanh nghiệp phải thông báo đến người sử dụng tối thiểu các thông tin sau đây:
a) Giá cước và cách thức tính cước đối với dịch vụ nội dung thông tin do tổ chức, doanh nghiệp cung cấp;
b) Tên hoặc tên viết tắt của tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động;
c) Số điện thoại liên hệ, hỗ trợ, chăm sóc khách hàng;
d) Cách thức đăng ký, gia hạn, hủy, từ chối sử dụng dịch vụ.
7. Lưu trữ trong thời gian tối thiểu 90 (chín mươi) ngày kể từ ngày cung cấp các nội dung thông tin đã cung cấp; lưu trữ trong thời gian tối thiểu 01 (một) năm kể từ ngày phát sinh yêu cầu, dữ liệu xử lý các yêu cầu đăng ký, yêu cầu ngừng cung cấp dịch vụ, chi tiết cước, thông tin khiếu nại của người sử dụng và kết quả xử lý khiếu nại kể từ ngày tiếp nhận để phục vụ cho công tác thanh tra, kiểm tra theo quy định.
8. Ngăn chặn hoặc loại bỏ nội dung thông tin vi phạm các quy định tại Điều 5 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP trong vòng 03 (ba) giờ kể từ khi có yêu cầu từ cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
9. Thông báo về việc sử dụng các mã, số cung cấp dịch vụ nội dung thông tin tới Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) trong thời gian 10 (mười) ngày kể từ ngày được cấp, hoàn trả, thu hồi hoặc thay đổi mã, số cung cấp dịch vụ.
Bổ sung
10. Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Điều 10 Thông tư này.
Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp viễn thông di động
1. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 29 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP.
2. Tạm ngừng hoặc ngừng kết nối với các tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ nội dung thông tin vi phạm quy định tại Điều 5 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP trong vòng 03 (ba) giờ kể từ khi nhận được yêu cầu bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Bổ sung
Bổ sung
3. Báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông (qua địa chỉ email của Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử: ttdt.cucptth&ttdt@mic.gov.vn) trong thời gian 3 (ba) giờ kể từ khi phát hiện doanh nghiệp cung cấp dịch vụ nội dung thông tin cung cấp thông tin vi phạm quy định tại Điều 5 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP.
4. Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Điều 10 Thông tư này.
Điều 9. Giải quyết khiếu nại về cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động
1. Doanh nghiệp viễn thông di động và tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động có nghĩa vụ tổ chức tiếp nhận khiếu nại của người sử dụng dịch vụ về các dịch vụ nội dung thông tin cung cấp.
Trường hợp doanh nghiệp viễn thông di động là đầu mối tiếp nhận thì phải có nhiệm vụ chuyển khiếu nại của người sử dụng dịch vụ về các dịch vụ nội dung đến doanh nghiệp cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trong thời gian 24 giờ kể từ thời điểm tiếp nhận và có nhiệm vụ phối hợp trong quá trình giải quyết.
Đầu mối tiếp nhận khiếu nại về các dịch vụ nội dung của người sử dụng dịch vụ có trách nhiệm trả lời và thông báo kết quả giải quyết đến người sử dụng dịch vụ.
Người sử dụng dịch vụ có thể khiếu nại về các vấn đề liên quan đến việc cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động thông qua các hình thức: Văn bản, thư điện tử, số điện thoại giải đáp trực tuyến hoặc trực tiếp tại tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ.
2. Tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ nội dung thông tin có trách nhiệm chủ trì giải quyết khiếu nại. Trường hợp phát hiện thu phí sử dụng dịch vụ nội dung thông tin sai quy định, tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ nội dung phải thông báo để doanh nghiệp viễn thông di động có trách nhiệm hoàn trả lại phần phí dịch vụ đã thu sai cho người sử dụng dịch vụ trong thời gian 48 giờ kể từ thời điểm nhận được thông báo.
3. Thời hiệu khiếu nại: Không quá 90 (chín mươi) ngày kể từ khi việc cung ứng dịch vụ được hoàn thành.
4. Thời hạn giải quyết khiếu nại: Không quá 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày nhận được phản ánh, khiếu nại.
5. Trường hợp không đồng ý với kết quả giải quyết khiếu nại của tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ nội dung thông tin, người sử dụng dịch vụ có quyền khởi kiện vụ án dân sự tại Tòa án theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự.
Điều 10. Chế độ báo cáo
1. Tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ nội dung thông tin thực hiện chế độ báo cáo định kỳ 01 (một) năm một lần và báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền. Nội dung, hình thức gửi báo cáo, thời gian thực hiện báo cáo định kỳ cụ thể như sau:
a) Nội dung báo cáo theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Thời gian báo cáo: trước ngày 15 tháng 12 hàng năm;
c) Hình thức gửi báo cáo: gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính tới Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử và Sở Thông tin và Truyền thông tại địa phương nơi doanh nghiệp đăng ký trụ sở chính.
2. Tổ chức, doanh nghiệp viễn thông di động thực hiện chế độ báo cáo định kỳ 01 (một) năm một lần và báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền. Nội dung, hình thức gửi báo cáo, thời gian thực hiện báo cáo định kỳ cụ thể như sau:
a) Nội dung báo cáo theo Mẫu số 07 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Thời gian báo cáo: trước ngày 15 tháng 12 hàng năm;
c) Hình thức gửi báo cáo: gửi trực tiếp hoặc sử dụng dịch vụ bưu chính tới Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử và Sở Thông tin và Truyền thông tại địa phương nơi doanh nghiệp đăng ký trụ sở chính.
Điều 11. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 8 năm 2016.
2. Trong thời hạn 90 (chín mươi) ngày kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, các tổ chức, doanh nghiệp đang cung cấp dịch vụ nội dung trên mạng viễn thông di động phải thực hiện thủ tục đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin theo quy định tại Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các tổ chức, doanh nghiệp phản ánh kịp thời về Bộ Thông tin và Truyền thông để được xem xét, giải quyết./. Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BTTTT ngày 28/6/2016

Nơi nhận:
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cục Kiểm tra văn b
n (Bộ Tư pháp);
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở TT&TT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Bộ TTTT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng; các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ; 
Cổng TTĐT của Bộ;
- Lưu: VT, Cục PTTH&TTĐT, NH.

BỘ TRƯỞNG




Trương Minh Tuấn

Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BTTTT ngày 28/6/2016

 

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:

………….., ngày  tháng  năm

 

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ CUNG CẤP DỊCH VỤ NỘI DUNG THÔNG TIN TRÊN MẠNG VIỄN THÔNG DI ĐỘNG

 

Kính gửi: Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử

1. Thông tin về tổ chức, doanh nghiệp đăng ký cung cấp dịch vụ:

- Tên đy đủ:

- Tên viết tắt (hoặc tên giao dịch quốc tế):

- Địa chỉ trụ sở chính:

- Địa chỉ văn phòng giao dịch (nếu có);

- Điện thoại:                                          Fax:

- Website:                                             Email:

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư/Quyết định thành lập số: .... do .... cấp ngày ... tháng ... năm ...

2. Thông tin về loại hình dịch vụ nội dung thông tin dự kiến cung cấp (tin thời tiết, tin tức, kết quả xổ số, thông tin tư vấn, giải trí....).

3. Nguồn tin: tự sản xuất, mua lại hoặc hợp tác với tổ chức, doanh nghiệp khác).

4. Số lượng nhân sự bộ phận cung cấp dịch vụ (nội dung và kỹ thuật); thông tin về nhân sự quản lý nội dung thông tin gồm: Họ và tên, ngày tháng năm sinh, địa chỉ thường trú, số chứng minh thư, trình độ đào tạo, quá trình công tác.

5. Quy trình sản xuất nội dung (nếu có):

6. Phương thức cung cấp dịch vụ (Tin nhắn ngắn, gọi tự do, gọi giá cao, tích hp trong SIM), mã dịch vụ, kho số (nếu có).

7. Tên doanh nghiệp viễn thông kết nối tới.

8. Thông tin về cước dịch vụ (dự kiến giá cước dịch vụ; các hình thức thanh toán và doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thanh toán);

9. Năng lực tài chính: vốn điều lệ, tổng kinh phí đầu tư;

10. Thông tin về hệ thống thiết bị cung cấp dịch vụ: sơ đồ hệ thống thiết bị; cấu hình chi tiết, chức năng của từng thiết bị; thuê kênh, kết nối tới doanh nghiệp viễn thông di động; địa điểm đặt hệ thống thiết bị cung cấp dịch vụ;

11. Phương án dự phòng và sao lưu dữ liệu: số lượng máy chủ dự phòng, dự phòng về kết nối.

12. Phương án bảo đảm an toàn thông tin và an ninh thông tin;

13. Người chịu trách nhiệm trước pháp luật:

- Họ và tên:

- Chức danh:

- Số điện thoại liên lạc:

14. Người chịu trách nhiệm quản lý dịch vụ nội dung thông tin của tổ chức, doanh nghiệp:

- Họ và tên:

- Chức danh:

- Số điện thoại liên lạc:

15. Tổ chức, doanh nghiệp xin cam kết:

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong tờ khai đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động và các tài liệu kèm theo.

- Nếu được cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động (tổ chức, doanh nghiệp) sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về hoạt động cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động và các quy định trong Giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ được cấp./.

 

Nơi nhận:

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

 

Hồ sơ gửi kèm bao gồm:

Đầu mối liên hệ (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện t)

Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BTTTT ngày 28/6/2016

 

BTHÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG CỤC PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:      /GCN-DĐ

………….., ngày    tháng    năm

 

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ CUNG CẤP DỊCH VỤ NỘI DUNG THÔNG TIN TRÊN MẠNG VIỄN THÔNG DI ĐỘNG

CỤC TRƯỞNG CỤC PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ

 

Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Căn cứ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng;

Căn cứ Thông tư số …./2016/TT-BTTTT ngày …… của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về quy trình, thủ tục đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên viễn thông di động;

Xét đề nghị của (tên tổ chức, doanh nghiệp);

Theo đề nghị của Trưởng phòng Phòng Thông tin điện tử,

QUYẾT ĐỊNH:

CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ CUNG CẤP DỊCH VỤ NỘI DUNG THÔNG TIN TRÊN MẠNG VIỄN THÔNG DI ĐỘNG THEO NHỮNG QUY ĐỊNH SAU:

1. Thông tin về tổ chức, doanh nghiệp đăng ký cung cấp dịch vụ:

- Tên đầy đủ:

- Tên viết tắt (hoặc tên giao dịch quốc tế):

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư/ Quyết định thành lập số: .... do .... cấp ngày ... tháng ... năm ...

- Địa chỉ trụ sở chính:

- Địa chỉ văn phòng giao dịch (nếu có):

- Điện thoại:                  Fax:

- Website:                     Email:

2. Phương thức dịch vụ cung cấp:

3. Người chịu trách nhiệm trước pháp luật:

- Họ và tên:

- Chức danh:

- Điện thoại liên lạc

4. Giấy chứng nhận này có hiệu lực kể từ ngày ký.

5. Tổ chức, doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng; Thông tư số ….. ngày .... của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định chi tiết về quy trình, thủ tục đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động và các nội dung tại Giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động được cấp.

 

 

Nơi nhận:
- Cơ quan được cấp chứng nhận;
- Sở TT&TT địa phương;
- Thứ trưởng;
- Cục Viễn thông;
- Thanh tra Bộ;
- Cục trưởng;
- Lưu: VT, P.TTĐT(02).

CỤC TRƯỞNG

 

Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BTTTT ngày 28/6/2016

 

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

……….., ngày    tháng    năm

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ CUNG CẤP DỊCH VỤ NỘI DUNG THÔNG TIN TRÊN MẠNG VIỄN THÔNG DI ĐỘNG

 

Kính gửi: Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử

 

1. Thông tin về tổ chức, doanh nghiệp

- Tên tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ

- Tên viết tắt:

- Địa chỉ trụ sở chính:

- Điện thoại:                                          Fax:                                        Website:

- Giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin số: .... do .... cấp ngày ... tháng ... năm ...

2. Nội dung đề nghị sửa đổi, b sung:

3. Lý do sửa đổi, bổ sung:

4. Những văn bản gửi kèm theo Đơn đề nghị.

5. Cam kết: (Tên tổ chức, doanh nghiệp) cam kết: Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong giấy chứng nhận sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động và các tài liệu kèm theo.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- ……

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN,
TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP

(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

Người liên hệ: họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chthư điện tử)

 

Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BTTTT ngày 28/6/2016

 

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

……….., ngày    tháng    năm

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ CUNG CẤP DỊCH VỤ NỘI DUNG THÔNG TIN TRÊN MẠNG VIỄN THÔNG DI ĐỘNG

 

Kính gửi: Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử

 

1. Thông tin về tổ chức, doanh nghiệp

- Tên tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ

- Tên viết tắt:

- Địa chỉ trụ sở chính:

- Điện thoại:                              Fax:                                          Website:

- Giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin số: .... do .... cấp ngày ... tháng ... năm ...

2. Lý do đề nghị cấp lại:

3. Các nội dung trong giấy chứng nhận đã thay đổi, cần cập nhật, bổ sung:

Lý do:

4. Cam kết: (Tên tổ chức, doanh nghiệp) cam kết: Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong giấy chứng nhận sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động và các tài liệu kèm theo.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- ………….

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN,
TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP

(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

Người liên hệ: họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chthư điện tử)

Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BTTTT ngày 28/6/2016

BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG CỤC PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:       /GCN-DĐ

……….., ngày    tháng    năm

 

GIẤY CHỨNG NHẬN SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ CUNG CẤP DỊCH VỤ NỘI DUNG THÔNG TIN TRÊN MẠNG VIỄN THÔNG DI ĐỘNG

CỤC TRƯỞNG CỤC PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ

 

Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Căn cứ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng;

Căn cứ Thông tư số ……/2016/TT-BTTTT ngày ….. của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về quy trình, thủ tục đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động;

Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động số...;

Xét đề nghị của (tên tổ chức, doanh nghiệp);

Theo đề nghị của Trưởng phòng Phòng Thông tin điện tử,

QUYẾT ĐỊNH:

CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ CUNG CẤP DỊCH VỤ NỘI DUNG THÔNG TIN TRÊN MẠNG VIỄN THÔNG DI ĐỘNG THEO NHỮNG QUY ĐỊNH SAU:

1. Thông tin về tổ chức, doanh nghiệp đăng ký cung cấp dịch vụ:

- Tên đy đủ:

- Tên viết tắt (hoặc tên giao dịch quốc tế):

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư/Quyết định thành lập số: .... do .... cấp ngày ... tháng ... năm ...

- Địa chỉ trụ sở chính:

- Địa chỉ văn phòng giao dịch (nếu có):

- Điện thoại:                                          Fax:

- Website:                                             Email:

1. Nội dung sửa đổi, bổ sung:

2. Giấy chứng nhận sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các quy định khác của giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động số ……….. vẫn giữ nguyên giá trị pháp lý.

 

Nơi nhận:
- Cơ quan được cấp giấy chứng nhận;
- Sở TT&TT địa phương;
- Cục Viễn thông;
- Thanh tra Bộ;
- Thứ trưởng;
- Cục trưởng;
- Lưu: VT, P
.TTĐ(02).

CỤC TRƯỞNG

 

Mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BTTTT ngày 28/6/2016

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

……….., ngày    tháng    năm

 

BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP DỊCH VỤ NỘI DUNG THÔNG TIN TRÊN MẠNG VIỄN THÔNG DI ĐỘNG

 

Kính gửi: Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử

 

I. Thông tin về tổ chức, doanh nghiệp

- Tên tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ

- Tên viết tắt (hoặc tên giao dịch quốc tế):

- Địa chỉ trụ sở chính:

- Địa chỉ văn phòng giao dịch (nếu có):

- Điện thoại:                              Fax:

- Website:

- Giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin số lập số: .... do .... cấp ngày ... tháng ... năm ...

II. Báo cáo tình hình thực hiện giấy chứng nhận:

- Những thay đổi, bổ sung nội dung thông tin cung cấp và tài nguyên viễn thông tương ứng (mã, số dịch vụ) (nếu có);

- Phương thức cung cấp;

- Loại hình thông tin đang cung cấp

- Nguồn tin:

- Số lượng, địa điểm đặt máy chủ đặt tại Việt Nam.

- Tổng doanh thu:

- Doanh nghiệp viễn thông kết nối tới:

- Hình thức thanh toán, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trung gian thanh toán:

- Số lượng khiếu nại về dịch vụ nội dung thông tin đã tiếp nhận và kết quả giải quyết, nội dung khiếu nại chủ yếu:

- Kiến nghị, đề xuất (nếu có):

Trân trọng./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- …..

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN,
TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

 

Người liên hệ: họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chthư điện tử

Mẫu số 07 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BTTTT ngày 28/6/2016

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

……….., ngày    tháng    năm

 

BÁO CÁO ĐỊNH KỲ CỦA DOANH NGHIỆP VIỄN THÔNG DI ĐỘNG

 

Kính gửi: Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử

 

I. Thông tin về doanh nghiệp

- Tên tổ chức, doanh nghiệp viễn thông:

- Tên viết tắt (hoặc tên giao dịch quốc tế):

- Địa chỉ trụ sở chính:

- Địa chỉ văn phòng giao dịch (nếu có):

- Điện thoại:                              Fax:

- Website:                                 Email:

II. Báo cáo nội dung liên quan hoạt động cung cấp dịch vụ thông tin trên mạng viễn thông di động:

- Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ nội dung thông tin đang kết nối, kho số phân bổ tương ứng.

- Số lượng đơn thư phản ánh, khiếu nại dịch vụ về nội dung thông tin mà doanh nghiệp đã tiếp nhận và chuyển tiếp giải quyết;

- Số lượng trường hợp thu phí sử dụng dịch vụ nội dung không đúng quy định phải hoàn trả lại (tăng, giảm).

- Các vấn đề phát sinh (nếu có): doanh thu dịch vụ nội dung của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ nội dung thông tin tăng đột biến.

Trân trọng./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- …..

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN,
TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

 

Người liên hệ: họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chthư điện tử.

 

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF INFORMATION AND COMMUNICATIONS

Circular No.17/2016/TT-BTTTT dated June 28, 2016 of the Ministry of Information and Communications detailing regulations on procedures for registration to provide information services via cellular networks

Pursuant to the Law on telecommunication dated November 23, 2009;

Pursuant to the Government’s Decree No.72/2013/ND-CP on management, provision and utilization of Internet and online information services dated July 15, 2013;

Pursuant to the Government’s Decree No.132/2013/ND-CP date October 16, 2013 defining functions, responsibilities, entitlements and organization of the Ministry of Information and Communications;

At request of Directors of the Bureau of Broadcasting and Electronic Information,

The Minister of the Ministry of Information and Communications hereby issues this regulation stipulating procedures for registrationsto provideinformation services via cellular networks.

Article 1. Scope of adjustment and subject of application

1.This Circular stipulates procedures for registration for provision of information services on mobile terrestrial telecommunications networks within the territory of Vietnam (hereinafter referred to as “cellular information service”), rights and responsibilities of organizations and enterprises providing cellular information services (hereinafter referred to as “cellular information service provider”), andmobileenterprises.

2.This Circular applies to cellular information service providers and mobile enterprises.

3.The provision of information services through integrated electronic information websites, social networks, video games or mobile advertisingshall not be governed by this Circular.

Article 2. General provisions

Provision of cellular information services refers to the establishment and use of suitable applicationsand instruments,andtheconnection to mobile enterprises to provide information for users via the following services:

1.Toll free servicea callservicethroughterrestrialmobilenetworksused by agencyies, organizations, companyiesto provide information services.Thetelecommunications service charge imposed onservice userarepaid by such agency, organization, company to the relatedmobile enterprise.

2.Premium servicea call service throughterrestrialmobilenetworks used by agencies, organizations, companiesto provide information services.Service usersarecharge an extra fees other than the telecommunications service charge for the provision of their requested information.

3.Short message service (SMS) prescribed in clause 13, Article 3 – Digital Repository planning – issued together with the Circular No.22/2014/TT-BTTTT dated December 22, 2014 by the Minister of the Ministry of Information and Communications.

4.Other services provided through cellular networks.

Article 3. Certificates of registration to provide cellular information services

1.The Certificate of Registration to Provide Cellular Information Services (hereinafter referred to as “CORPCIS”) includes the following compulsory information:

a) Information on the organization/enterprise providing cellular information services (hereinafter referred to as “applicant”);

b) Methods of service provision;

c) Information on legal representative(s);

d) Effective date of CORPCIS, and obligations of the applicant after being granted the CORPCIS;

dd) Other necessary information.

2.The CORPCIS form is presented in Form 02 of the Annex herewith.

Article 4. Procedures for registration to provide cellular information services

1.Applications forprovision ofcellular information services:

The applicant shall submit an application for provision of cellular information services to the Bureau of Broadcasting and Electronic Information directly or by post. The application includes:

a) An application form for registration to provide cellular information services using the form 01 enclosed herewith;

b) A certified true copy (or a copy enclosed with its original for collation) of one of the following documents: The Certificate of Enterprise Registration, Investment Certificate, Establishment Decision (attachedtoa copyof the charter if the applicant is an association),orlicense for press activities which specifies functions, responsibilities andbusiness lines (the applicant shall submit a sealed copy of their business lines that has been published on the national enterprise registration portal).

2.Procedures and time limits for application processing

Within 20 days from the date of receipt of the valid application, the Bureau of Broadcasting and Electronic Information shall consider granting the CORPCIS to the applicant.

Article 5. Amendments to CORPCISs

1.Every organization and enterprise shall apply for amendments to their existing CORPCIS in case of changes in name of the organization/enterprises.

2.In case of changes in one of the following information, the organization/enterprise may not submit the application for amendments to CORPCIS but shall submit a written notice ofamendmentsto the Bureau of Broadcasting and Electronic Information where their headquarter is located within 10 days prior toamendment:

a)Headquarter address;

b) Legal representatives;

c) Methods of service provision.

3.The application for amendments to CORPCIS is as follows:

The applicant shall submit an application for amendments to CORPCIS to the Bureau of Broadcasting and Electronic Information directly or by post. The application includes:

a) An application formfor amendments to the existingCORPCISsusing the form 03 enclosed herewith;

b) Documents related to amendments.

4.Procedures and time limits for application processing

Within 10 days from the date of receipt of the valid application, the Bureau of Broadcasting and Electronic Information shall consider granting a Certificate of Amendments to the existing CORPCIS using the form 05 enclosed herewith to the applicant.

Article 6. Re-grant of CORPCIS

1.In case CORPCIS is lost, destroyed or torn, the organization/enterprise shall submit an application for re-granted of CORPCIS to the Bureau of Broadcasting and Electronic Information directly or by post. The application form for re-grant of CORPCIS is made using the form 04 enclosed herewith;

2.Within 10 days from the date of receipt of the valid application, the Bureau of Broadcasting and Electronic Information may re-grant the CORPCIS to the applicant.

3.The re-granted CORPCIS shall be made using updated information specified in clause 2, Article 5 hereof.

Article 7. Rights and obligations of cellular information service providers

Every cellular service provider shall:

1.Exercise rights and take on responsibilities prescribed in Article 28 of the Government’s Decree No.72/2013/ND-CP on management, provision and utilization of Internet and information services on the Internet (hereinafter referred to as “Decree No.72/2013/ND-CP).

2.Conclude and publish agreements on provision and use of information services in accordance with the Decree No.72/2013/ND-CP.

3. Only provideand give extension of periodic services (by day, week, month, quarter, and year) after obtaining the user’s consent via message or call or under other shape or form.

4. Do not chargeusersfor rejection, cancellationor search for their registered information services by sending messages to the information service numbers, calling to the telephone exchange, accessing to the information service website or other forms or shape).

5.Provide information services at request of subscribers; do not chargeforinformation services of which service users are not sent information or are sent incomplete information or the information are not as useful and accurate as it is advertised.

6.Make the following information known to users as the cellular information services are launchedand before the provision duration of information services are extended:

a) Service charges and charge rates for their provided information services;

b) Service provider’s full name or abbreviation;

c) Contact number or customer services hotlines;

d) Information services registration, extension, cancellation and rejection.

7.Retain provided information for at least 90 days from the date of provision, and retain information and request for information services, processed requests for information services, termination, service charges, users’ complaints and results for at least 01 year from the date of receipt.

8.Block and remove information which are not conformable to provisions in Article 5 of the Decree No.72/2013/ND-CP within 03 hours from themoment theState regulatory authority requests.

9.Submit a notification of information service codes and numbers Government Inspectorate the Bureau of Broadcasting and Electronic Information – Ministry of Information and Communications within 10 days from the date of grant, renewal, changes or cancellation of the service code or number.

10.Submit reports punctually as stipulated in Article 10 hereof.

Article 8. Rights and obligations of mobile enterprises

Every mobile enterprise shall:

1.Exercise rights and take on their responsibilities prescribed in Article 29 of the Decree No.72/2013/ND-CP.

2.Do not connect or stop connecting with cellular service providers that fail to comply with Article 5 of the Decree No.72/2013/ND-CP within 03 hours from the moment of receipt of written request from State competent authorities.

3.Submit reportson violations against Article 5 of the Decree No. 72/2013/ND-CPcommitted by cellular information service providers to the Ministry of Information and Communications (via ttdt.cucptth&ttdt@mic.gov.vn of the Bureau Broadcasting and Electronic Information)within 03 hours.

4.Submit reports punctually as stipulated in Article 10 hereof.

Article 9. Procedures for dealing with complaints about cellular information services

1.Mobile enterprise and cellular information service providers shall receive and deal with users’ complaints of provided information services.

In case the mobile enterprise takes on responsibilities as a complaint-receiving agency, it shall transfer such complaints to the cellular information service provider within 24 hours from the moment of receipt, and shall cooperate with the cellular information service provider to deal with such complaints.

The complaint-receiving agency shall response to and settleuser’scomplaints.

Users may file their complaints in writing, via email, telephone or directly.

2.Cellular information service providers shall take charge of dealing with users’ complaints. In case any information service is wrongly charged, the cellular information service provider shallrequestthe mobile enterprise to return the amount of wrong service charge to the user within 48 hours from the moment ofrequest.

3.Statute of limitations for complaints: Not exceeding 90 days from the date on which the information service is provided.

4.Time limits for dealing with complaints: Not exceeding 15 days from the date of receipt of the complaint.

5.In case of disagreement with the conclusion and solutions of cellular information service providers, users has the right to file a civil lawsuit to the Court prescribed in the Code ò Civil Procedures.

Article 10. Reportingregime

1.Cellular information service providers shall submit annual reports and surprise reports at request of the State regulatory authority. Contents, methods of submission and date of report are as follows:

a) The report shall be made using form 06 enclosed herewith;

b) Annual reports shall be submitted by December 15thof every year;

c) Reports shall be submitted to the Bureau of Broadcasting and Electronic Information where the enterprise is headquartered directly or by post:

2.Mobile enterprises shall submit annual reports and surprise reports at request of the State regulatory authority. Contents, methods of submission and date of report are as follows:

a) The report shall be made using form 07 enclosed herewith;

b) Annual reports shall be submitted by December 15th of every year;

c) Reports shall be submitted to the Bureau of Broadcasting and Electronic Information where the enterprise is headquartered directly or by post.

Article 11.Effect

1.This Circular takes effect on August 12, 2016.

2.Within 90 days from the effective date of this Circular, cellular information service providers shall apply for provision of cellular information services under regulations hereof.

3.Any issue arising in the course of the implementation of this Circular should be promptly reported to the Ministry of Information and Communications. /.

The Minister

Truong Minh Tuan

 

 

Form 01 issued together with the Circular 17/2016/TT-BTTTT dated June 28, 2016

[NAME OF APPLICANT]
-----

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
--------------

No:

…………..[Location and date]……….

 

APPLICATION FORM FOR REGISTRATION TO PROVIDE CELLULAR INFORMATION SERVICES

To: The Bureau of Broadcasting and Electronic Information

1.Information on applicant:

-Full name:

-Abbreviation (or international business name):

-Headquarter address:

-Business office address (if any):

-Tel: Fax:

-Website: Email:

-Enterprise Registration Certificate/Investment Certificate/Establishment Decision No………..issued on………….

2.Types of cellular information services intended to be provide ( weather forecast, news, lottery results, consultancy, entertainment , etc)

3.Sources of news (self-creation, purchase or cooperation)

4.Number of staff specialized in contents and technical aspects; information on managerial-level personnel such as full name, date of birth, permanent residential address, ID No., qualifications, work performance.

5.Content production processes (if any):

6.Types of services (SMS, toll free services, premium services, built-in SIM cards), servicecodes and digital repositories (if any).

7.Name of mobile enterprises

8.Service charges (estimated service charges, methods of payment andpayment immediaries);

9.Financial ability: charter capital and total investments;

10.Information on instruments used for service provision such as schematic diagrams, detail configurations, instrument functions; channels for rent,connectingmobile enterprises, system locations.

11.Data recovery and backup plans: redundant severs and connection networks.

12.Information safety and information security plans;

13.Information on legal representatives:

-Full name:

-Title:

-Contact number:

14.Information on content manager:

-Full name:

-Title:

-Contact number:

15.We hereby commit ourselves to:

-Be legally responsible for the accuracy and legitimacy of our statement herein and enclosed documents.

-Strictly comply with regulations of laws on provision of cellular information services and other terms prescribed in the Certificate of Registration to provide cellular information services./.

 

 

 

FOR APPLICANT
(Signature, title and seal)

 

Form 02 issued together with the Circular 17/2016/TT-BTTTT dated June 28, 2016

 BUREAU BROADCASTING AND ELECTRONIC INFORMATION - MINISTRY OF INFORMATION AND COMMUNICATIONS
--------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
--------------

No:      /GCN-DD

…………..[Location and date]……….

 

CERTIFICATE OF REGISTRATION TO PROVIDE CELLULAR INFORMATION SERVICES

THE DIRECTOR OF THE BUREAU OF BROADCASTING AND ELECTRONIC INFORMATION

Pursuant to the Government’s Decree No.132/2013/ND-CP date October 16, 2013 defining functions, responsibilities, entitlements and organization of the Ministry of Information and Communications;

Pursuant to the Government’s Decree No.72/2013/ND-CP on management, provision and utilization of Internet and online information services dated July 15, 2013;

Pursuant to the Circular No. …./2016/TT-BTTTT dated ……………by the Minister of the Ministry of Information and Communications providing detail regulation on procedures for registrations of information services provision via cellular networks;

In consideration of the request of [name of applicant];

At request of the Manager of the Department of Electronic Information,

HEREBY DECIDES

TO AWARD
CERTIFICATE OF REGISTRATION TO PROVIDE CELLULAR INFORMATION SERVICES

To:

1.Information on applicant:

-Full name:

-Abbreviation (or international business name):

-Enterprise Registration Certificate/Investment Certificate/Establishment Decision No………..issued on………….

-Headquarter address:

-Business office address (if any):

-Tel: Fax:

-Website: Email:

2.Methods of service provision:

3.Information on legal representatives:

-Full name:

-Title:

-Contact number:

4.This Certificate comes into effect from the date of its signature.

5.The cellular information service provider awarded this Certificate shall comply with Government’s Decree No.72/2013/ND-CP dated July 17, 2013 on management, utilization Decree provision of Internet and information services; and Circular No……….dated……….. by the Minister of the Ministry of Information and Communications defining procedures for registration to provide cellular information services and terms prescribed in this Certificate.

 

 

 

DIRECTOR

 

Form 03 issued together with the Circular 17/2016/TT-BTTTT dated June 28, 2016

[NAME OF APPLICANT]
-----

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
--------------

 

………..…………..[Location and date]……….

 

APPLICATION FORM FOR AMENDMENTS TO CERTIFICATE OF REGISTRATION TO PROVIDE CELLULAR INFORMATION SERVICES

To: The Bureau of Broadcasting and Electronic Information

1.Information on the applicant

-Full name

-Abbreviation:

-Headquarter address:

-Tel: Fax: Website:

-The Certificate of Registration to Provide Cellular Information Services No….issued by……on…………[date].

2.Amendments:

3.Reasons for amendments:

4.Enclosed documents:

5.Commitments:We hereby commit ourselves to be legally responsible for the accuracy and legitimacy of our statement herein and enclosed documents.

 

 

 

FOR APPLICANT
(Signature, title and seal)

 

Form 04 issued together with the Circular 17/2016/TT-BTTTT dated June 28, 2016

[NAME OF APPLICANT]
-----

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
--------------

 

………..…………..[Location and date]……….

 

APPLICATION FORM FOR RE-GRANT OF CERTIFICATE OF REGISTRATION TO PROVIDE CELLULAR INFORMATION SERVICES

To: The Bureau of Broadcasting and Electronic Information

1.Information on the applicant

-Full name

-Abbreviation:

-Headquarter address:

-Tel: Fax: Website:

-The Certificate of Registration to Provide Cellular Information Services No….issued by……on…………[date].

2.Reasons for re-grant:

3.Amendments:

Reasons:

4.Commitments:We hereby commit ourselves to be legally responsible for the accuracy and legitimacy of our statement herein and enclosed documents.

 

 

 

FOR APPLICANT
(Signature, title and seal)

 

Form 05 issued together with the Circular 17/2016/TT-BTTTT dated June 28, 2016

BUREAU BROADCASTING AND ELECTRONIC INFORMATION - MINISTRY OF INFORMATION AND COMMUNICATIONS
--------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
--------------

No:     /GCN-DD

………..…………..[Location and date]……….

 

CERTIFICATE OF AMENDMENTS TO EXISTING CERTIFICATE OF REGISTRATION TO PROVIDE CELLULAR INFORMATION SERVICES

THE DIRECTOR OF THE BUREAU OF BROADCASTING AND ELECTRONIC INFORMATION

Pursuant to the Government’s Decree No.132/2013/ND-CP date October 16, 2013 defining functions, responsibilities, entitlements and organization of the Ministry of Information and Communications;

Pursuant to the Government’s Decree No.72/2013/ND-CP on management, provision and utilization of Internet and online information services dated July 15, 2013;

Pursuant to the Circular No. …./2016/TT-BTTTT dated ……………by the Minister of the Ministry of Information and Communications providing detail regulation on procedures for registrations of information services provision via cellular networks;

Pursuant to the existing Certificate of Registration to Provide Cellular Information Services No……...

In consideration of the request of [name of applicant];

At request of the Manager of the Department of Electronic Information,

HEREBY DECIDES

TO AWARD
CERTIFICATE OF AMENDMENTS TO THE EXISTING CERTIFICATE OF REGISTRATION TO PROVIDE CELLULAR INFORMATION SERVICES

To:

1.Information on applicant:

-Full name:

-Abbreviation (or international business name):

-Enterprise Registration Certificate/Investment Certificate/Establishment Decision No………..issued on………….

-Headquarter address:

-Business office address (if any):

-Tel: Fax:

-Website: Email:

1.Amendments:

2.This Certificate comes into effect from the date of its signature. Other terms prescribed in the Certificate of Registration to Provide Cellular Information Services No……..are still valid.

 

 

 

DIRECTOR

 

Form 06 issued together with the Circular 17/2016/TT-BTTTT dated June 28, 2016

[NAME OFSERVICE PROVVIDER]
-----

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
--------------

 

………..…………..[Location and date]……….

 

REPORT ON PROVISION OF CELLULAR INFORMATION SERVICES

To: The Bureau of Broadcasting and Electronic Information

I. Information on the service provider

-Full name

-Abbreviation (or international business name):

-Headquarter address:

-Business office address (if any):

-Tel: Fax:

-Website:

-The Certificate of Registration to Provide Cellular Information Services No….issued by……on…………[date].

II. Status report on provision of cellular information services:

-Adjustments to provided information and telecommunications resources (service codes or number) (if any);

-Methods of service provision

-Types of information

-Sources of news:

-Quantity and location of the host in Vietnam

-Total revenue:

-Name of mobile enterprises:

-Methods of payment and payment intermediaries:

-Number of complaints about information services that have been lodged, their contents and solutions:

-Proposals (if any)

Trân trọng./.

 

 

 

FOR SERVICE PROVIDER
(Signature, title and seal)

 

Form 07 issued together with the Circular 17/2016/TT-BTTTT dated June 28, 2016

[NAME OFMOBILE ENTERPRISE]
-----

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
--------------

 

………..…………..[Location and date]……….

 

PERIODIC REPORT

To: The Bureau of Broadcasting and Electronic Information

I. Information on the mobile enterprise

-Full name

-Abbreviation (or international business name):

-Headquarter address:

-Business office address (if any):

-Tel: Fax:

-Website: Email:

II. Status report on provision of cellular information services:

-Connecting cellular information service providers and respective digital repositories.

-Quantity of written complaints about information services that have been received and transferred;

-Number of cases of which service charges wrongly collected has been returned

-Arising issued (if any) (remarkable increasing in information service revenues):

Trân trọng./.

 

 

 

FOR MOBILE ENTERPRISE
(Signature, title and seal)

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Circular 17/2016/TT-BTTTT DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 1380/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định 33/QĐ-TTg ngày 05/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Hội đồng thẩm định Quy hoạch tổng thể hệ thống kho dự trữ quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 356/QĐ-TTg ngày 03/5/2024 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định 33/QĐ-TTg ngày 05/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ

Hành chính, Thông tin-Truyền thông

văn bản mới nhất