Thông tư 16/2012/TT-BTTTT chế độ báo cáo giá thành dịch vụ viễn thông
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 16/2012/TT-BTTTT
Cơ quan ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 16/2012/TT-BTTTT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Bắc Son |
Ngày ban hành: | 30/10/2012 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Doanh nghiệp viễn thông phải báo cáo giá thực tế hàng năm
Ngày 30/10/2012, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư số 16/2012/TT-BTTTT quy định phương pháp xác định và chế độ báo cáo giá thành dịch vụ viễn thông.
Theo quy định tại Thông tư này, hàng năm, doanh nghiệp viễn thông có trách nhiệm gửi báo cáo giá thành thực tế, giá thành kế hoạch của từng loại dịch vụ viễn thông (thuộc Danh mục dịch vụ viễn thông do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành), kèm theo Báo cáo tài chính năm và các tài liệu liên quan về Cục Viễn thông chậm nhất 90 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ báo cáo tài chính năm.
Đối với dịch vụ viễn thông doanh nghiệp hiện đang cung cấp, chi phí dịch vụ được tổng hợp trong Báo cáo tài chính năm, nội dung báo cáo giá thành thực tế và giá thành kế hoạch bao gồm các tài liệu sau: Công văn do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký, đóng dấu, trong đó mô tả rõ nội dung dịch vụ, tên gọi dịch vụ, thời gian áp dụng giá thành; Căn cứ, phương pháp và thuyết minh tính toán giá thành dịch vụ; Bản sao Báo cáo tài chính năm của doanh nghiệp; Bảng tính toán chi tiết giá thành thực tế, giá thành kế hoạch.
Đối với dịch vụ viễn thông mới, chi phí dịch vụ chưa tổng hợp trong Báo cáo tài chính năm, doanh nghiệp chỉ thực hiện báo cáo giá thành kế hoạch, bao gồm: Công văn do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký, đóng dấu, trong đó mô tả rõ nội dung dịch vụ, tên gọi dịch vụ, thời gian áp dụng giá thành và căn cứ, phương pháp và thuyết minh tính toán giá thành dịch vụ.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2003.
Xem chi tiết Thông tư16/2012/TT-BTTTT tại đây
tải Thông tư 16/2012/TT-BTTTT
BỘ THÔNG TIN VÀ Số: 16/2012/TT-BTTTT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2012 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH VÀ
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO GIÁ THÀNH DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông; Nghị định số 50/2011/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Viễn thông,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư Quy định phương pháp xác định và chế độ báo cáo giá thành dịch vụ viễn thông.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định phương pháp xác định và chế độ báo cáo giá thành dịch vụ viễn thông.
Trong Thông tư này các từ ngữ được hiểu như sau:
Ví dụ: Thời điểm nộp báo cáo tài chính năm 2011 của doanh nghiệp là tháng 4 năm 2012 thì giá thành thực tế là giá thành xác định trên cơ sở chi phí thực tế hợp lý của năm 2011 (năm: n). Giá thành kế hoạch là giá thành xác định trên cơ sở chi phí dự kiến phát sinh năm 2012 (năm: n+1).
- Số cuộc gọi (thoại). Đơn vị tính: cuộc gọi.
- Số bản tin nhắn (SMS, MMS). Đơn vị tính: bản tin nhắn.
- Số file (dữ liệu, hình ảnh). Đơn vị tính: file.
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH DOANH THU, CHI PHÍ, SẢN LƯỢNG
VÀ GIÁ THÀNH DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
Doanh thu dịch vụ viễn thông được xác định từ các khoản thu giá cước sau đây:
TCP = A + B + C + D + E
TDT = DTVT + DTTC + DTkhác
c) Tính hệ số phân bổ chi phí quản lý doanh nghiệp cho dịch vụ viễn thông (kVT) theo tỷ trọng doanh thu dịch vụ viễn thông (DTVT) trong tổng doanh thu của doanh nghiệp (TDT):
kVT |
= |
DTVT |
TDT |
DVT = D x kVT
TCPVT = A + C + DVT
a) Tính hệ số phân bổ các chi phí dịch vụ i (kVTi) theo tỷ trọng doanh thu dịch vụ i (DTVTi) trong doanh thu dịch vụ viễn thông (DTVT):
kVTi |
= |
DTVTi |
DTVT |
TCPVTi = TCPVT x kVTi
TCP = A + B + C + D + E
TDT = DTVT + DTTC + DTkhác
c) Tính hệ số phân bổ chi phí quản lý doanh nghiệp cho dịch vụ viễn thông (kVT) theo tỷ trọng doanh thu dịch vụ viễn thông (DTVT) trong tổng doanh thu của doanh nghiệp (TDT):
kVT |
= |
DTVT |
TDT |
DVT = D x kVT
TCPVT = A + C + DVT
DTVT =
Trong đó: - Dịch vụ I là các dịch vụ: dịch vụ viễn thông cố định mặt đất, dịch vụ viễn thông di động mặt đất, dịch vụ viễn thông cố định vệ tinh, dịch vụ viễn thông di động vệ tinh và dịch vụ viễn thông khác. - DT(tên dvụ VTI) là doanh thu dịch vụ viễn thông cố định mặt đất (DTVTCĐMĐ), doanh thu dịch vụ viễn thông di động mặt đất (DTVTDĐMĐ), doanh thu dịch vụ viễn thông cố định vệ tinh (DTVTCĐVT), doanh thu dịch vụ viễn thông di động vệ tinh (DTVTDĐVT), doanh thu dịch vụ viễn thông khác (DTVTkhác) (nếu có) căn cứ vào Báo cáo quản trị của doanh nghiệp.b) Tính hệ số phân bổ các chi phí dịch vụ viễn thông theo tỷ trọng doanh thu dịch vụ viễn thông cố định mặt đất, dịch vụ viễn thông di động mặt đất, dịch vụ viễn thông cố định vệ tinh, dịch vụ viễn thông di động vệ tinh trong tổng doanh thu dịch vụ viễn thông:
kVTCĐMĐ |
= |
DTVTCĐMĐ |
DTVT |
||
kVTDĐMĐ |
= |
DTVTDĐMĐ |
DTVT |
||
kVTCĐVT |
= |
DTVTCĐVT |
DTVT |
||
kVTDĐVT |
= |
DTVTDĐVT |
DTVT |
TCPVTCĐMĐ = kVTCĐMĐ x TCPVT
TCPVTDĐMĐ = kVTDĐMĐ x TCPVT
TCPVTCĐVT = kVTCĐVT x TCPVT
TCPVTDĐVT = kVTDĐVT x TCPVT
a) Tính hệ số phân bổ các chi phí dịch vụ i (k(tên dvụ VTi)) theo tỷ trọng doanh thu dịch vụ i trong doanh thu dịch vụ viễn thông.
k(tên dvụ VTi) |
= |
DT(tên dvụ VTi) |
DT(tên dvụ VTI) |
Trong đó:
Dịch vụ i là các dịch vụ được quy định tại Thông tư số 05/2012/TT-BTTTT ngày 18 tháng 5 năm 2012 của Bộ Thông tin và Truyền thông về Phân loại các dịch vụ viễn thông.
TCP(tên dvụ VTi) = TCP(tên dvụ VTI) x k(tên dvụ VTi)
STT | Sản lượng | Hệ số quy đổi | |
1 | Nội mạng | 1 | |
2 | Liên mạng | Đi | 0,6 |
Đến | 0,4 |
SLQĐVTi = Sản lượng nội mạng + Sản lượng liên mạng đi x 0,6 + Sản lượng liên mạng đến x 0,4
SLVTi = Số lượng kênh theo tốc độ truyền thông tin, số lượng đường truy nhập internet theo tốc độ tải thông tin
1. Xác định giá thành từng loại dịch vụ i (GTVTi) đối với doanh nghiệp chỉ kinh doanh một loại dịch vụ viễn thông hoặc kinh doanh nhiều loại dịch vụ viễn thông nhưng đã hạch toán riêng từng loại dịch vụ viễn thông được tính bằng tổng chi phí cho loại dịch vụ đó (TCPVTi) chia cho sản lượng quy đổi (SLQĐVTi)
GTVTi |
= |
TCPVTi |
SLQĐVTi |
Hoặc sản lượng của loại dịch vụ đó (SLVTi)
GTVTi |
= |
TCPVTi |
SLVTi |
Ví dụ: doanh nghiệp chỉ kinh doanh một loại dịch vụ viễn thông là dịch vụ viễn thông cố định mặt đất. Tính giá thành thực tế năm 2010 cho dịch vụ điện thoại nội hạt của dịch vụ viễn thông cố định mặt đất của doanh nghiệp với các số liệu tại Báo cáo tài chính năm 2010 như sau:
Tổng chi phí (TCP) năm 2010 là 2.000.000.000 đồng, trong đó Chi phí sản xuất kinh doanh viễn thông (hay giá vốn hàng bán) (A) là 1.160.000.000 đồng, Chi phí tài chính (B) là 200.000.000 đồng, Chi phí bán hàng (C) là 200.000.000 đồng, Chi phí quản lý doanh nghiệp (D) là 140.000.000 đồng và Chi phí khác (E) là 300.000.000 đồng.
Tổng doanh thu (TDT) của doanh nghiệp năm 2010 là 2.236.700.000 đồng, trong đó: Doanh thu dịch vụ viễn thông cố định mặt đất (DTVT) là 1.716.700.000 đồng bao gồm doanh thu dịch vụ điện thoại nội hạt (DTVTi) là 1.030.000.000 đồng và doanh thu các dịch vụ viễn thông cố định mặt đất còn lại là 686.700.000 đồng, Doanh thu dịch vụ tài chính (DTTC) là 210.000.000 đồng và Doanh thu khác (hay thu nhập khác) (DTkhác) là 310.000.000 đồng.
Sản lượng dịch vụ điện thoại nội hạt là:
Sản lượng nội mạng: 1.000.000 phút; sản lượng liên mạng đi: 1.000.000 phút; sản lượng liên mạng đến: 1.000.000 phút
Trình tự tính giá thành thực tế năm 2010 như sau:
I. Tính tổng chi phí cho dịch vụ thoại nội hạt theo phương pháp phân bổ
1. Tính hệ số phân bổ chi phí quản lý doanh nghiệp cho dịch vụ viễn thông (kVT) theo tỷ trọng doanh thu dịch vụ viễn thông trong tổng doanh thu của doanh nghiệp:
kVT = |
DTVT |
= |
1.716.700.000 |
= 0,77 |
TDT |
2.236.700.000 |
2. Tính chi phí quản lý doanh nghiệp của dịch vụ viễn thông (DTVT) căn cứ theo hệ số kVT:
DVT = D x kVT = 140.000.000 x 0,77 = 107.800.000 đồng
3. Tính tổng chi phí của dịch vụ viễn thông:
TCPVT = A + C + DVT = 1.160.000.000 + 200.000.000 + 107.800.000
= 1.467.800.000 đồng
4. Phân bổ chi phí của dịch vụ viễn thông cho dịch vụ điện thoại nội hạt (i):
a) Tính hệ số phân bổ chi phí cho dịch vụ điện thoại nội hạt (kVTi):
kVTi = |
DTVTi |
= |
1.030.000.000 |
= 0,6 |
DTVT |
1.716.700.000 |
b) Tính tổng chi phí cho dịch vụ điện thoại nội hạt:
TCPVTi = TCPVT x kVTi = 1.467.800.000 x 0,6 = 880.680.000 đồng
II. Tính sản lượng
Căn cứ số liệu tại Báo cáo quản trị của doanh nghiệp, ta có sản lượng quy đổi dịch vụ điện thoại nội hạt để tính giá thành là:
SLQĐVTi = Sản lượng nội mạng + Sản lượng liên mạng đi x 0,6 + Sản lượng liên mạng đến x 0,4 = 1.000.000 + 1.000.000 x 0,6 + 1.000.000 x 0,4
= 2.000.000 phút
III. Xác định giá thành thực tế năm 2010 của dịch vụ điện thoại nội hạt
GT(điện thoại) = |
TCPVTi |
= |
880.680.000 |
= 440,34 (đồng/phút) |
SLQĐVTi |
2.000.000 |
2. Xác định giá thành từng loại dịch vụ i (GT(tên dvụ VTi)) đối với doanh nghiệp kinh doanh nhiều loại dịch vụ viễn thông và chưa hạch toán riêng từng loại dịch vụ viễn thông được tính bằng tổng chi phí cho loại dịch vụ đó (TCP(tên dvụ VTi)) chia cho sản lượng quy đổi (SL(QĐtên dvụ VTi))
GT(tên dvụ VTi) |
= |
TCP(tên dvụ VTi) |
SL(QĐtên dvụ VTi) |
Hoặc sản lượng của loại dịch vụ đó (SL(tên dvụ VTi))
GT(tên dvụ VTi) |
= |
TCP(tên dvụ VTi) |
SL(tên dvụ VTi) |
Ví dụ: tính giá thành dịch vụ điện thoại nội hạt của dịch vụ viễn thông cố định mặt đất của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ viễn thông cố định mặt đất và dịch vụ viễn thông di động mặt đất.
Tổng chi phí (TCP) năm 2010 là 9.769.000.000 đồng, trong đó Chi phí sản xuất kinh doanh viễn thông (hay giá vốn hàng bán) (A) là 7.229.000.000 đồng, Chi phí tài chính (B) là 200.000.000 đồng, Chi phí bán hàng (C) là 1.200.000.000 đồng, Chi phí quản lý doanh nghiệp (D) là 840.000.000 đồng và Chi phí khác (E) là 300.000.000 đồng.
Tổng doanh thu (TDT) của doanh nghiệp năm 2010 là 12.351.700.000 đồng, trong đó: Doanh thu dịch vụ viễn thông (DTVT) là 11.831.700.000 đồng bao gồm doanh thu dịch vụ viễn thông cố định mặt đất là 1.716.700.000 đồng (trong đó doanh thu dịch vụ thoại nội hạt là 1.030.000.000 đồng) và doanh thu dịch vụ viễn thông di động mặt đất là 10.115.000.000 đồng, Doanh thu dịch vụ tài chính (DTTC) là 210.000.000 đồng và Doanh thu khác (hay thu nhập khác) (DTkhác) là 310.000.000 đồng.
Sản lượng dịch vụ điện thoại nội hạt là:
Sản lượng nội mạng: 1.000.000 phút; sản lượng liên mạng đi: 1.000.000 phút; sản lượng liên mạng đến: 1.000.000 phút
Trình tự tính giá thành dịch vụ điện thoại nội hạt của dịch vụ viễn thông cố định mặt đất thực tế năm 2010 như sau:
I. Tính tổng chi phí cho dịch vụ điện thoại nội hạt theo phương pháp phân bổ
1. Tính hệ số phân bổ chi phí quản lý doanh nghiệp cho dịch vụ viễn thông (kVT) theo tỷ trọng doanh thu dịch vụ viễn thông trong tổng doanh thu của doanh nghiệp:
kVT = |
DTVT |
= |
11.831.700.000 |
= 0,958 |
TDT |
12.351.700.000 |
2. Tính chi phí quản lý doanh nghiệp của dịch vụ viễn thông (DVT) căn cứ theo hệ số kVT:
DVT = D x kVT = 840.000.000 x 0,958 = 804.720.000 đồng
3. Tính tổng chi phí của dịch vụ viễn thông:
TCPVT = A + C + DVT = 7.229.000.000 + 1.200.000.000 + 804.720.000
= 9.233.720.000 đồng
4. Tính tổng chi phí dịch vụ viễn thông cố định mặt đất theo phân bổ doanh thu dịch vụ viễn thông:
a) Doanh thu dịch vụ viễn thông (DTVT) bao gồm doanh thu dịch vụ viễn thông cố định mặt đất (DTVTCĐMĐ), doanh thu dịch vụ viễn thông di động mặt đất (DTVTDĐMĐ) căn cứ vào Báo cáo quản trị của doanh nghiệp.
DTVT = DTVTCĐMĐ + DTVTDĐMĐ = 1.716.700.000 + 10.115.000.000
= 11.831.700.000 đồng
b) Tính hệ số phân bổ chi phí dịch vụ viễn thông cố định mặt đất (kVTCĐMĐ) theo tỷ trọng doanh thu dịch vụ viễn thông cố định mặt đất trong doanh thu dịch vụ viễn thông:
kVTCĐMĐ = |
DTVTCĐMĐ |
= |
1.716.700.000 |
= 0,145 |
DTVT |
11.831.700.000 |
c) Tính tổng chi phí dịch vụ viễn thông cố định mặt đất:
TCPVTCĐMĐ = kVTCĐMĐ x TCPVT = 0,145 x 9.233.720.000
= 1.338.900.000 đồng
5. Phân bổ chi phí của dịch vụ viễn thông cho dịch vụ điện thoại nội hạt i:
a) Tính hệ số phân bổ các chi phí dịch vụ điện thoại nội hạt (i) (kVTthoại) theo tỷ trọng doanh thu dịch vụ điện thoại nội hạt trong doanh thu dịch vụ viễn thông cố định mặt đất (DTVTCĐMĐ):
kVTthoại = |
DTVTthoại |
= |
1.030.000.000 |
= 0,6 |
DTVTCĐMĐ |
1.716.700.000 |
b) Tính tổng chi phí cho dịch vụ điện thoại nội hạt (i):
TCPVTthoại = TCPVTCĐMĐ x kVTthoại = 1.338.900.000 x 0,6
= 803.340.000 đồng
II. Tính sản lượng
Căn cứ số liệu tại Báo cáo quản trị của doanh nghiệp, ta có sản lượng quy đổi dịch vụ điện thoại nội hạt để tính giá thành là:
SLQĐVTthoại = Sản lượng nội mạng + Sản lượng liên mạng đi x 0,6 + Sản lượng liên mạng đến x 0,4 = 1.000.000 + 1.000.000 x 0,6 + 1.000.000 x 0,4
= 2.000.000 phút
III. Xác định giá thành thực tế năm 2010 của dịch vụ điện thoại nội hạt
GT(điện thoại) = |
TCPVTthoại |
= |
803.340.000 |
= 401,67 (đồng/phút) |
SLQĐVTthoại |
2.000.000 |
Căn cứ vào cách hạch toán của doanh nghiệp, kinh doanh một hay nhiều loại dịch vụ viễn thông, doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính và xác định giá thành dịch vụ tương ứng quy định tại các Điều 8, Điều 9, Điều 10, Điều 11 và các Khoản 1, Khoản 2 Điều 12 Thông tư này.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây