Quyết định 461/QĐ-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc điều chỉnh, bổ sung tên quận/huyện và 04 (bốn) số đầu Mã Bưu chính Quốc gia cho các tỉnh, thành phố

thuộc tính Quyết định 461/QĐ-BTTTT

Quyết định 461/QĐ-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc điều chỉnh, bổ sung tên quận/huyện và 04 (bốn) số đầu Mã Bưu chính Quốc gia cho các tỉnh, thành phố
Cơ quan ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:461/QĐ-BTTTT
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Nguyễn Thành Hưng
Ngày ban hành:02/04/2015
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thông tin-Truyền thông

TÓM TẮT VĂN BẢN

Điều chỉnh Mã Bưu chính quốc gia các tỉnh, thành phố

Ngày 02/04/2015, Bộ Thông tin và Truyền thông đã ban hành Quyết định số 461/QĐ-BTTTT về việc điều chỉnh, bổ sung tên quận/huyện và 04 số đầu Mã Bưu chính quốc gia cho các tỉnh, thành phố.
Theo Quyết định điều chỉnh, bổ sung này, từ ngày 02/04/2015, 04 số đầu Mã Bưu chính quốc gia huyện Mê Linh, Hà Nội là 1423; huyện Đan Phượng, Hà Nội là 1424; 01 số đầu từ 1430 - 1437 là của quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội; với quận Dương Kinh, Thành phố Hải Phòng, 04 số đầu Mã Bưu chính quốc gia bao gồm từ 1883 - 1885; các số 2075, 2076, 2077, 2078 là 04 số đầu Mã Bưu chính của Thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh...
Trên cơ sở điều chỉnh, bổ sung mã bưu chính 04 số như trên, Tổng công ty Bưu chính Việt Nam có trách nhiệm xây dựng và hoàn thiện 02 số tiếp sau của mã bưu chính quốc gia và ban hành mã bưu chính quốc gia đầy đủ 06 số, chi tiết tới cấp cụm địa chỉ nhận cho các mã bưu chính mới được điều chỉnh, bổ sung.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định461/QĐ-BTTTT tại đây

tải Quyết định 461/QĐ-BTTTT

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
--------

Số: 461/QĐ-BTTTT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 2 tháng 4 năm 2015

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG TÊN QUẬN/HUYỆN VÀ 04 (BỐN) SỐ ĐẦU MÃ BƯU CHÍNH QUỐC GIA CHO CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ

------------

BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

Căn cứ Luật Bưu chính ngày 17 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Xét đề nghị của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam tại các Văn bản số 3125/BĐVN-DVBC ngày 15/10/2014 về việc báo cáo kiến nghị điều chỉnh, bổ sung mã Bưu chính và Văn bản số 189/BĐVN-DVBC ngày 16/01/2015 về việc báo cáo điều chỉnh, bổ sung mã Bưu chính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bưu chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung tên quận/ huyện và 04 (bốn) số đầu của Mã Bưu chính quốc gia ban hành kèm theo Quyết định số 48/2008/QĐ-BTTTT ngày 29/8/2008 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành 04 (bốn) số đầu của Mã Bưu chính Quốc gia cho các tỉnh, thành phố theo phụ lục đính kèm.
Điều 2. Trên cơ sở điều chỉnh, bổ sung mã bưu chính bốn (04) số do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành, Tổng công ty Bưu chính Việt Nam chịu trách nhiệm xây dựng và hoàn thiện hai (02) số tiếp sau của mã bưu chính quốc gia và ban hành mã bưu chính quốc gia đầy đủ sáu (06) số, chi tiết tới cấp cụm địa chỉ nhận cho các mã bưu chính mới được điều chỉnh, bổ sung như ghi tại Điều 1 Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Tổng công ty Việt Nam có trách nhiệm báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông 30 ngày trước khi triển khai áp dụng điều chỉnh, bổ sung mã bưu chính quốc gia 06 số, đồng thời thông báo và hướng dẫn cho khách hàng việc sử dụng mã bưu chính này.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Bưu chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Giám đốc các Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc TW, Tổng giám đốc Tổng công ty Bưu điện Việt Nam, các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động trong lĩnh vực bưu chính và người sử dụng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng Nguyễn Bắc Son (để b/c);
- Lưu VT, BC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Thành Hưng

PHỤ LỤC

DANH BẠ ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG TÊN QUẬN/HUYỆN VÀ 04 (BỐN) SỐ ĐẦU MÃ BƯU CHÍNH QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo quyết định số 461/2015/QĐ-BTTTT ngày 02 tháng 4 năm 2015 của Bộ Trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)  

(Sắp xếp theo thứ tự của Mã)

Tên Quận/Huyện

Danh bạ 04 (bốn) số đầu của Mã Bưu chính quốc gia điều chỉnh, bổ sung

Thành phố Hà Nội

 

11

Quận Nam Từ Liêm

 

16

Huyện Mê Linh

1423xx

17

Quận Hà Đông

 

19

Huyện Đan Phượng

1424xx

21

Thị Xã Sơn Tây

 

31

Quận Bắc Từ Liêm

1430xx, 1431xx, 1432xx, 1433xx, 1434xx, 1435xx, 1436xx, 1437xx, 1438xx, 1439xx

Tỉnh Hưng Yên

2

Thành phố Hưng Yên

 

Tỉnh Hải Dương

7

Thị xã Chí Linh

 

Thành phố Hải Phòng

12

Quận Đồ Sơn

 

16

Quận Dương Kinh

1883xx, 1884xx, 1885xx

Tỉnh Quảng Ninh

3

Thành phố Cẩm Phả

 

11

Thành phố Móng Cái

 

13

Thị xã Quảng Yên

2075xx, 2076xx, 2077xx, 2078xx

14

Thành phố Uông Bí

 

Tỉnh Bắc Ninh

5

Thị xã Từ Sơn

 

Tỉnh Thái Nguyên

7

Huyện Đại Từ

2563xx

Tỉnh Vĩnh Phúc

8

Thị xã Phúc Yên

2848xx

10

Huyện Sông Lô

2831xx, 2832xx, 2833xx, 2847xx

Tỉnh Phú Thọ

13

Huyện Thanh Sơn

2992xx

Tỉnh Tuyên Quang

2

Thành phố Tuyên Quang

3062xx

8

Huyện Lâm Bình

3063xx, 3064xx, 3065xx, 3066xx

Tỉnh Hà Giang

2

Thành phố Hà Giang

 

Tỉnh Yên Bái

2

Thành phố Yên Bái

3266xx

Tỉnh Hòa Bình

2

Thành Phố Hoà Bình

 

Tỉnh Sơn La

2

Thành Phố Sơn La

 

13

Huyện Vân Hồ

3684xx, 3685xx, 3686xx

Tỉnh Điện Biên

9

Huyện Mường Nhé

3855x, 3856xx

11

Huyện Nậm Pồ

3853xx, 3854xx

Tỉnh Lai Châu

2

Thành phố Lai Châu

 

8

Huyện Nậm Nhùn

3940xx, 3941xx

9

Huyện Tân Uyên

3936xx, 3937xx, 3938xx, 3939xx

Tỉnh Hà Nam

2

Thành Phố Phủ Lý

4045xx, 4046xx

Tỉnh Nam Định

11

Huyện Hải Hậu

4292xx

Tỉnh Nghệ An

2

Thành Phố Vinh

4777xx, 4778xx, 4779xx, 4780xx, 4781xx, 4782xx, 4783xx, 4784xx, 4785xx, 4786xx,4787xx, 4788xx, 4789xx, 4790xx

3

Thị xã Cửa Lò

4791xx

5

Huyện Diễn Châu

4648xx

Tỉnh Quảng Bình

3

Thị xã Ba Đồn

 

9

Huyện Bố Trạch

5146xx, 5147xx, 5148xx

Tỉnh Quảng Trị

2

Thành phố Đông Hà

 

Tỉnh Thừa Thiên Huế

11

Thị xã Hương Thuỷ

5378xx, 5379xx

Thành phố Đã Nẵng

5

Quận Liên Chiểu

5580xx, 5581xx, 5582xx

9

Quận Cẩm Lệ

5583xx, 5584xx

Tỉnh Quảng Nam

19

Huyện Nông Sơn

5667xx, 5668xx

Tỉnh Kon Tum

2

Thành Phố Kon Tum

 

Tỉnh Gia Lai

2

Thành phố Pleiku

6074xx, 6075xx

18

Huyện Chư Pưh

6072xx, 6073xx

Tỉnh Đắk Lăk

16

Thị xã Buôn Hồ

6384xx, 6385xx, 6386xx, 6387xx

Tỉnh Đắc Nông

4

Huyện Đắk Song

6433xx

Tỉnh Ninh Thuận

8

Huyện Thuận Nam

6638xx, 6639xx

Tỉnh Lâm Đồng

9

Thành phố Bảo Lộc

 

Tỉnh Đồng Nai

2

Thành phố Biên Hoà

8130xx, 8131xx

Tỉnh Bình Dương

2

Thành phố Thủ Dầu Một

 

5

Huyện Bàu Bàng

8231xx, 8232xx, 8233xx, 8234xx, 8235xx

8

Thị xã Dĩ An

 

9

Thị xã Tân Uyên

8253xx, 8254xx

10

Thị xã Bến Cát

8255xx, 8256xx, 8257xx, 8259xx

11

Huyện Bắc Tân Uyên

8260xx, 8261xx, 8262xx

Tỉnh Bình Phước

5

Huyện Bù Gia Mập

8320xx, 8321xx, 8322xx, 8323xx, 8324xx

7

Huyện Hớn Quản

8329xx, 8330xx, 8331xx, 8332xx

10

Thị xã Bình Long

8339xx, 8340xx, 8341xx

11

Thị xã Phước Long

8342xx, 8343xx, 8344xx

Tỉnh Long An

2

Thành phố Tân An

 

16

Thị xã Kiến Tường

8556xx, 8557xx

Tỉnh Tiền Giang

9

Thị xã Cai Lậy

8653xx, 8654xx, 8655xx

11

Huyện Tân Phú Đông

8651xx, 8652xx

Tỉnh Đồng Tháp

6

Thị xã Hồng Ngự

 

13

Huyện Hồng Ngự

8744xx, 8745xx

Tỉnh An Giang

8

Thị xã Tân Châu

8850xx

Tỉnh Vĩnh Long

2

Thành Phố Vĩnh Long

 8942xx, 8943xx, 8944xx

Tỉnh Cần Thơ

3

Quận Bình Thủy

9060xx

10

Huyện Thới Lai

9056xx, 9057xx, 9058xx, 9059xx

Tỉnh Hậu Giang

2

Thành phố Vị Thanh

 

Tỉnh Kiên Giang

16

Huyện Giang Thành

9248xx, 9249xx

Tỉnh Bến Tre

2

Thành Phố Bến Tre

9343xx, 9344xx

10

Huyện Mỏ Cày Bắc

9340xx, 9341xx, 9342xx

Tỉnh Trà Vinh

2

Thành phố Trà Vinh

 

Tỉnh Sóc Trăng

11

Huyện Châu Thành

9543xx, 9544xx

12

Huyện Trần Đề

9545xx, 9546xx

Tỉnh Cà Mau

2

Thành phố Cà Mau

9742xx, 9743xx

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
văn bản TIẾNG ANH
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 1380/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định 33/QĐ-TTg ngày 05/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Hội đồng thẩm định Quy hoạch tổng thể hệ thống kho dự trữ quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 356/QĐ-TTg ngày 03/5/2024 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định 33/QĐ-TTg ngày 05/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ

Hành chính, Thông tin-Truyền thông

văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe