Nghị định 41/2015/NĐ-CP về quy định xét tặng danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Nghị định 41/2015/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 41/2015/NĐ-CP |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định |
Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 05/05/2015 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Theo Nghị định số 41/2015/NĐ-CP do Chính phủ ngày 05/05/2015 quy định về xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân”, “Thầy thuốc Ưu tú”, danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân, Thầy thuốc Ưu tú được xét 03 năm một lần và công bố vào dịp kỷ niệm ngày Thầy thuốc Việt Nam 27/02 theo kế hoạch do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
Theo đó, Danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân được xét tặng cho các thầy thuốc có phẩm chất đạo đức tốt, tận tụy với nghề, hết lòng thương yêu người bệnh, được nhân dân, người bệnh và đồng nghiệp tin cậy, kính trọng; chủ nhiệm ít nhất 01 đề án, đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp Bộ, tỉnh trở lên đã được nghiệm thu hoặc chủ nhiệm ít nhất 01 sáng kiến ứng dụng trong lĩnh vực y tế được Hội đồng Sáng kiến cấp Bộ, tỉnh cấp Giấy chứng nhận sáng kiến; có thời gian trực tiếp làm công tác chuyên môn kỹ thuật trong ngành từ 20 năm trở lên; riêng đối với cán bộ quản lý y tế thì phải có thời gian công tác trong ngành từ 25 năm trở lên, trong đó có 15 năm trở lên trực tiếp làm công tác chuyên môn kỹ thuật...
Đối với danh hiệu Thầy thuốc Ưu tú, Nghị định quy định, người được xét tặng phải đáp ứng một số tiêu chuẩn như: Chủ nhiệm ít nhất 02 đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp cơ sở hoặc tham gia 02 đề án, đề tài khoa học công nghệ, nhiệm vụ môi trường cấp Bộ, tỉnh; đối với thầy thuốc công tác tại các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo, phải chủ nhiệm 01 đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp cơ sở hoặc chủ nhiệm 02 sáng kiến cải tiến kỹ thuật cấp cơ sở đã được nghiệm thu và áp dụng hiệu quả tại cơ sở và có thời gian trực tiếp làm công tác chuyên môn kỹ thuật trong ngành từ 15 năm trở lên hoặc có từ 20 năm công tác trong ngành trở lên (đối với cán bộ quản lý y tế), trong đó có 10 năm trở lên trực tiếp làm công tác chuyên môn kỹ thuật...
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 20/06/2015.
Xem chi tiết Nghị định41/2015/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 41/2015/NĐ-CP
CHÍNH PHỦ Số: 41/2015/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 05 tháng 05 năm 2015 |
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ XÉT TẶNG DANH HIỆU “THẦY THUỐC NHÂN DÂN”, “THẦY THUỐC ƯU TÚ”
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Y tế,
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân”, “Thầy thuốc Ưu tú”.
QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị định này quy định đối tượng, tiêu chuẩn, hồ sơ, quy trình xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân”, “Thầy thuốc Ưu tú”.
Đối tượng được xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân”, “Thầy thuốc Ưu tú” gồm bác sĩ, dược sĩ, y sĩ, điều dưỡng viên, kỹ thuật viên, lương y, lương dược và cán bộ quản lý y tế (sau đây gọi chung là thầy thuốc).
Trong Nghị định này các từ ngữ sau đây được hiểu như sau:
Danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân”, “Thầy thuốc Ưu tú” được xét 3 năm một lần và công bố vào dịp kỷ niệm ngày Thầy thuốc Việt Nam 27 tháng 2, theo kế hoạch do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
Trường hợp chuyển đổi đơn vị công tác, đã nghỉ hưu, đang làm công tác giảng dạy mà tại đơn vị đang công tác hoặc nơi cư trú không đủ điều kiện thành lập Hội đồng, cá nhân đề nghị xét tặng theo quy định sau:
TIÊU CHUẨN XÉT TẶNG DANH HIỆU “THẦY THUỐC NHÂN DÂN”, “THẦY THUỐC ƯU TÚ”
Danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân” được xét tặng cho thầy thuốc đã được Nhà nước phong tặng danh hiệu “Thầy thuốc Ưu tú” và đạt các tiêu chuẩn sau:
Danh hiệu “Thầy thuốc Ưu tú” được xét tặng cho các thầy thuốc đạt các tiêu chuẩn sau:
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG DANH HIỆU “THẦY THUỐC NHÂN DÂN”, “THẦY THUỐC ƯU TÚ”
QUY TRÌNH, HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG
DANH HIỆU “THẦY THUỐC NHÂN DÂN”, “THẦY THUỐC ƯU TÚ”
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC
MẪU HỒ SƠ XÉT TẶNG DANH HIỆU “THẦY THUỐC NHÂN DÂN”, “THẦY THUỐC ƯU TÚ”
(Ban hành kèm theo Nghị định số 41/2015/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ)
Mẫu số 01 |
Tờ trình về việc đề nghị xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân”, “Thầy thuốc Ưu tú” |
Mẫu số 02 |
Danh sách đề nghị danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân”, “Thầy thuốc Ưu tú” (Kèm theo Tờ trình) |
Mẫu số 03 |
Biên bản họp giới thiệu và lấy ý kiến quần chúng đối với danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân”, “Thầy thuốc Ưu tú” |
Mẫu số 04 |
Biên bản họp Hội đồng và kết quả bỏ phiếu xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân”, “Thầy thuốc Ưu tú” |
Mẫu số 05 |
Danh sách trích ngang đề nghị xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân” |
Mẫu số 06 |
Danh sách trích ngang đề nghị xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Ưu tú” |
Mẫu số 07 |
Báo cáo quy trình xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân”, “Thầy thuốc Ưu tú” |
Mẫu số 08 |
Bản tóm tắt thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân” |
Mẫu số 09 |
Bản tóm tắt thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Ưu tú” |
Mẫu số 10 |
Phiếu bầu về việc xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân” |
Mẫu số 11 |
Phiếu bầu về việc xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Ưu tú” |
Mẫu số 01
ĐƠN VỊ: ………………….. Số: …../TTr-….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày tháng năm 20… |
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân”, “Thầy thuốc Ưu tú”
Kính gửi: Hội đồng xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân”,
“Thầy thuốc Ưu tú” cấp ……………..
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số …………… ngày ….. tháng ….. năm ………. của Chính phủ quy định đối tượng, tiêu chuẩn, hồ sơ, quy trình đề nghị xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân”, “Thầy thuốc Ưu tú”;
Hội đồng xét tặng danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân, Thầy thuốc Ưu tú cấp ………………………. đã họp ngày ... tháng .... năm ………….. Căn cứ vào tiêu chuẩn và quy trình xét tặng, kính đề nghị Hội đồng xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân”, “Thầy thuốc Ưu tú” cấp ………………………… xét, trình Chủ tịch nước phong tặng danh hiệu:
Thầy thuốc Nhân dân cho: người
Thầy thuốc Ưu tú cho: người
(Có danh sách và hồ sơ kèm theo)
Trong quá trình tiến hành xét, Hội đồng bảo đảm xét đúng đối tượng, tiêu chuẩn và quy trình đã quy định tại Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng, Nghị định số ……….. ngày ….. tháng ….. năm của Chính phủ.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
Mẫu số 02
DANH SÁCH
Đề nghị danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân (hoặc ưu tú)
(Ban hành kèm theo Tờ trình số: ………/TTr-……… ngày ... tháng ... năm …… của ……….)
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Chức vụ, đơn vị |
|
Nam |
Nữ |
|
||
1. |
Giáo sư, Tiến sĩ. Nguyễn Văn B |
1964 |
|
Giám đốc Bệnh viện X tỉnh Y |
2. |
Thạc sĩ. Nguyễn Thị B |
|
1959 |
Phó Trưởng khoa, Khoa Hồi sức cấp cứu, Bệnh viện X, Bộ Y |
3. |
Bác sĩ chuyên khoa 1. Nguyễn Văn C |
1970 |
|
Trưởng khoa, Khoa Xét nghiệm, Bệnh viện X tỉnh Y |
4. |
Điều dưỡng. Nguyễn Thị D |
|
1968 |
Điều dưỡng trưởng, Khoa cấp cứu, Bệnh viện X, Bộ Y |
Mẫu số 03
ĐƠN VỊ: ………………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …….., ngày … tháng … năm 20… |
BIÊN BẢN
Họp giới thiệu và lấy ý kiến quần chúng
đối với danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân”, “Thầy thuốc Ưu tú”
1. Phiên họp toàn thể cán bộ, công chức, viên chức trong đơn vị ngày ….. tháng …. năm 20 …. dưới sự chủ trì của ………………………. phổ biến tiêu chuẩn xét chọn danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân”, “Thầy thuốc Ưu tú” và giới thiệu công khai những người đủ tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân”, “Thầy thuốc Ưu tú”.
2. Tham gia phiên họp có ………………… người.
3. Toàn thể cán bộ, công chức, viên chức trong đơn vị trao đổi thành tích công lao của từng người, so sánh, đối chiếu với tiêu chuẩn và bỏ phiếu tín nhiệm.
4. Đơn vị đã đề cử ……………… đồng chí vào ban kiểm phiếu, gồm các ông (bà) sau:
- Trưởng ban kiểm phiếu: .............................................................................................
- Các ủy viên:
1. ...............................................................................................................................
2. ...............................................................................................................................
3. ...............................................................................................................................
4. ...............................................................................................................................
5. Tổng số cán bộ, công chức, viên chức của đơn vị:......................................... người.
- Số người tham gia lấy ý kiến: ........................................................................... người
- Số người không tham gia lấy ý kiến: ................................................................ người.
Lý do: .........................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
- Số phiếu phát ra: ............................................................................. phiếu
- Số phiếu thu về hợp lệ: ................................................................... phiếu
- Số phiếu thu về không hợp lệ: ........................................................ phiếu.
6. Kết quả lấy ý kiến danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân”, “Thầy thuốc Ưu tú”:
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Chức vụ, nơi công tác |
Số phiếu đạt |
Tỷ lệ (%) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Số thầy thuốc có số phiếu đạt từ 80% trở lên: ………….. người.
THƯ KÝ |
TM. HỘI ĐỒNG |
Ghi chú:
1. Ghi đủ số thầy thuốc trong danh sách bỏ phiếu, xếp thứ tự theo số phiếu từ cao đến thấp; Thầy thuốc Nhân dân đến Thầy thuốc Ưu tú.
2. Tỷ lệ % = Số phiếu tín nhiệm đề nghị/Tổng số người có mặt tại phiên họp.
Mẫu số 04
ĐƠN VỊ: ………………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …….., ngày … tháng … năm 20… |
BIÊN BẢN
Họp Hội đồng và kết quả bỏ phiếu xét tặng
danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân”, “Thầy thuốc Ưu tú”
1. Hội đồng xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân”, “Thầy thuốc Ưu tú” được thành lập theo Quyết định số: ... ngày ... tháng ...năm …………… của ………………………………………………
2. Hội đồng họp ngày ……. tháng …… năm 20 ……….. dưới sự chủ trì của ông (bà) Chủ tịch Hội đồng xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân”, “Thầy thuốc Ưu tú” lần thứ ……………..
3. Tham, gia phiên họp có …………….. thành viên
4. Ông (bà) …………………………… thay mặt Hội đồng xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân”, “Thầy thuốc Ưu tú” báo cáo thành tích của các cá nhân. Hội đồng đã bám sát các tiêu chuẩn hướng dẫn tại Nghị định số …………… của Chính phủ hướng dẫn tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục và hồ sơ xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân”, “Thầy thuốc Ưu tú” để nghiên cứu, thảo luận, xem xét thành tích của các cá nhân.
Các vấn đề chính được Hội đồng thảo luận:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Hội đồng đã thống nhất bỏ phiếu đề nghị tặng thưởng danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân” cho …………………… trường hợp và “Thầy thuốc Ưu tú” cho ………….. trường hợp.
5. Hội đồng đã bầu …... thành viên vào ban kiểm phiếu, gồm các ông (bà) sau:
- Trưởng ban kiểm phiếu: ............................................................................................
- Các ủy viên:
1. ..............................................................................................................................
2. ..............................................................................................................................
3. ..............................................................................................................................
4. ..............................................................................................................................
6. Tổng số thành viên trong Hội đồng theo quyết định: ...................................... người.
- Số thành viên Hội đồng tham gia bỏ phiếu: .................................................... người.
- Số thành viên Hội đồng không tham gia bỏ phiếu: .......................................... người.
Lý do: ........................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
- Số phiếu phát cho các thành viên Hội đồng: .......................................... phiếu.
- Số phiếu thu về hợp lệ: ........................................................................ phiếu.
- Số phiếu thu về không hợp lệ: .............................................................. phiếu.
7. Kết quả kiểm phiếu bầu danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân”, “Thầy thuốc Ưu tú”:
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Chức vụ, nơi công tác |
Số phiếu đạt |
Tỷ lệ (%) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Số thầy thuốc có số phiếu đạt từ 90% tổng số thành viên Hội đồng trở lên: …………… người.
THƯ KÝ |
TM. HỘI ĐỒNG |
Ghi chú:
1. Ghi đủ số thầy thuốc trong danh sách bỏ phiếu, xếp thứ tự theo số phiếu từ cao - thấp; “Thầy thuốc Nhân dân” đến “Thầy thuốc Ưu tú”.
2. Tỷ lệ %= Số phiếu đạt/Tổng số thành viên trong quyết định thành lập Hội đồng.
Mẫu số 05
ĐƠN VỊ: ………………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH TRÍCH NGANG
ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG DANH HIỆU “THẦY THUỐC NHÂN DÂN”
TT |
Đơn vị trình |
Họ và tên chức vụ |
Năm đạt danh hiệu TTƯT |
Năm sinh |
Dân tộc thiểu số |
Trình độ đào tạo |
Thâm niên công tác (năm) |
Số năm làm CMKT (năm) |
Số đề tài KH, sáng kiến, ứng dụng KH |
Bằng khen cấp Bộ, tỉnh; CSTĐ cơ sở trở lên |
Số phiếu tín nhiệm |
|||
Nam |
Nữ |
Quần chúng (%) |
Hội đồng |
|||||||||||
Cơ sở (số phiếu) |
Bộ, tỉnh (số phiếu) |
|||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
|
Tỉnh Y |
GS.TS Nguyễn Văn A Trưởng khoa Cấp cứu, Bệnh viện X, tỉnh Y |
2002 |
1957 |
|
|
Bác sĩ |
30 |
20 |
- Tham gia 01 NCKH cấp Nhà nước (2007) - Chủ nhiệm 02 ĐT cấp Bộ, tỉnh (2006, 2010) |
- 01 HCLĐ3: 2012 - 01 BK Bộ, tỉnh: 2009, 2011 - 02 CSTĐ Bộ: 2010, 2012 |
195/210 92,8% |
15/15 100% |
11/11 100% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….., ngày.... tháng.... năm 20….. |
Ghi chú:
- Cột 3: Ghi chức vụ hiện tại cao nhất hoặc 01 chức vụ tiền nhiệm cao nhất (nếu có).
- Cột 7: Chỉ những thầy thuốc là người dân tộc thiểu số mới được ghi vào.
- Cột 11: Chỉ tổng hợp những đề tài khoa học chủ trì cấp Bộ, tỉnh (TP) và cấp Nhà nước.
Ví dụ: Thầy thuốc Hoàng Thế Hùng tham gia 01 đề tài cấp Nhà nước, Chủ nhiệm 02 Đề tài cấp Bộ, tỉnh, thì cột 11 ghi: Tham gia 01 NCKH cấp NN (2007), Chủ nhiệm 02 ĐT cấp Bộ, tỉnh (2006, 2010)
- Cột 12: Khai thứ tự khen thưởng trước danh hiệu thi đua sau, từ khen cao xuống khen thấp:
- Huân chương, Bằng khen Chính phủ, Bằng khen Bộ (tỉnh);
- Chiến sĩ thi đua Toàn quốc, cấp Bộ (tỉnh), cấp cơ sở;
Ví dụ: Thầy thuốc Hoàng Thế Hùng từ khi đạt Danh hiệu “Thầy thuốc Ưu tú” năm 2008 đã đạt 01 Huân chương Lao động hạng Ba năm 2012 (theo ngày, tháng, năm ký quyết định), 01 Bằng khen Bộ trưởng Bộ Y tế năm 2009 và 01 Bằng khen của tỉnh năm 2011, 2 lần CSTĐ cấp Bộ năm 2000 và năm 2004. Cột 12 sẽ ghi là:
- 01 HCLĐ3: 2012
- 01 BK Bộ ,tỉnh: 2009, 2011
- 02 CSTĐ Bộ: 2010, 2012
- Đề nghị soạn thảo trên hệ điều hành Microsoft Word, Font chữ Unicode, kiểu chữ Times New Roman.
Mẫu số 06
ĐƠN VỊ: ………………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH TRÍCH NGANG
ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG DANH HIỆU “THẦY THUỐC ƯU TÚ”
TT |
Đơn vị trình |
Họ và tên chức vụ |
Năm đạt danh hiệu TTƯT |
Năm sinh |
Dân tộc thiểu số |
Trình độ đào tạo |
Thâm niên công tác (năm) |
Số năm làm CMKT (năm) |
Số đề tài KH, sáng kiến, ứng dụng KH |
Bằng khen cấp Bộ, tỉnh; CSTĐ cơ sở trở lên |
Số phiếu tín nhiệm |
|||
Nam |
Nữ |
|
|
|
|
Quần chúng (%) |
Hội đồng |
|||||||
Cơ sở (số phiếu) |
Bộ, tỉnh (số phiếu) |
|||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
|
Bộ Y |
ĐD. Nguyễn Thị B |
Điều dưỡng trưởng, Khoa Cấp cứu, Bệnh viện X, Bộ Y |
|
1968 |
Tày |
Cử nhân Điều dưỡng |
22 |
18 |
- Thư ký 01 ĐT cấp Bộ (2009) - Chủ nhiệm 02 ĐT cấp cơ sở (2011, 2013) |
- 01 BKCP: 2008 -01 CSTĐTQ: 2013 - 03 BK bộ, tỉnh: 2009, 2011, 2013 - 02 CSTĐ Bộ: 2007, 2013 - 06 CSTĐ cơ sở: 2001, 2007, 2009-2011 |
28/31 90,3% |
12/12 100% |
14/15 93,3% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….., ngày.... tháng.... năm 20….. |
Ghi chú:
- Cột 3: Ghi chức vụ hiện tại cao nhất hoặc 01 chức vụ tiền nhiệm cao nhất (nếu có).
- Cột 7: Chỉ những thầy thuốc là người dân tộc thiểu số mới được ghi vào.
- Cột 11: Tổng hợp số đề tài khoa học, sáng kiến cải tiến kỹ thuật, ứng dụng khoa học (là chủ trì)
Ví dụ: Thầy thuốc Hoàng Thế Hùng thư ký đề tài cấp Bộ, Chủ nhiệm 02 đề tài cấp cơ sở, thì cột 11 ghi:
- Thư ký 01 ĐT cấp Bộ (2009)
- Chủ nhiệm 02 ĐT cấp cơ sở (2011, 2013).
- Cột 12: Khai thứ tự khen thưởng trước danh hiệu thi đua sau, từ khen cao xuống khen thấp:
- Huân chương, Bằng khen Chính phủ, Bằng khen Bộ (tỉnh);
- Chiến sĩ thi đua Toàn quốc, cấp Bộ (tỉnh), cấp cơ sở;
Ví dụ: Thầy thuốc Hoàng Thế Hùng đạt 01 Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ năm 2008 (theo ngày, tháng năm ký quyết định), phong tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc năm 2013; 02 Bằng khen Bộ trưởng Bộ Y tế năm 2009, 2013 và 01 Bằng khen của tỉnh năm 2011, 2 lần CSTĐ cấp Bộ năm 2007 và năm 2013; 06 năm đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở.
Cột 12 sẽ ghi là: - 01 BKCP: 2008
- 01 CSTĐTQ: 2013
- 03 BK bộ, tỉnh: 2009, 2011, 2013
- 02 CSTĐ Bộ: 2007, 2013
- 06 CSTĐ cơ sở: 2001, 2007, 2009 - 2011
- Đề nghị soạn thảo trên hệ điều hành Microsoft Word, Font chữ Unicode, kiểu chữ Times New Roman.
Mẫu số 07
ĐƠN VỊ: ……………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …….., ngày … tháng … năm 20… |
BÁO CÁO
Quy trình xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân”, “Thầy thuốc Ưu tú”
Kính gửi: |
Hội đồng xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân”, “Thầy thuốc Ưu tú” …………….. |
Thực hiện Nghị định số .... ngày …. tháng ….. năm ….. của Chính phủ quy định về hướng dẫn xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân”, “Thầy thuốc Ưu tú”, Hội đồng xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân”, “Thầy thuốc Ưu tú” cấp ………………… đã triển khai các bước theo quy định, kết quả như sau:
I. THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG - PHỔ BIẾN VĂN BẢN HƯỚNG DẪN:
- Quyết định thành lập Hội đồng số …………. ngày ………/………/20..., Hội đồng có ……………… thành viên.
- Thời gian, thành phần, số lượng đơn vị, người tham dự phổ biến Nghị định và các văn bản hướng dẫn:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
- Tổng số thầy thuốc của các Hội đồng cấp dưới trực tiếp đề nghị xét tặng:
+ Thầy thuốc Nhân dân: ................................................. người
+ Thầy thuốc Ưu tú: ....................................................... người
II. HỘI ĐỒNG:
- Tổng số thầy thuốc trong danh sách tổ chức hội nghị quần chúng:
+ Thầy thuốc Nhân dân: ................................................. người
+ Thầy thuốc Ưu tú: ....................................................... người
- Tổng số thầy thuốc có số phiếu đạt từ 90%/tổng số thành viên Hội đồng trở lên:
+ Thầy thuốc Nhân dân: ................................................. người
+ Thầy thuốc Ưu tú: ....................................................... người
- Kết quả:
+ Thầy thuốc Nhân dân: ................................................. người
+ Thầy thuốc Ưu tú: ....................................................... người
III. HỘI ĐỒNG BỎ PHIẾU TÍN NHIỆM:
- Tổng số thầy thuốc trong danh sách bỏ phiếu tín nhiệm:
+ Thầy thuốc Nhân dân: ................................................. người
+ Thầy thuốc Ưu tú: ....................................................... người
- Số thầy thuốc có số phiếu đạt từ 90%/tổng số thành viên Hội đồng trở lên:
+ Thầy thuốc Nhân dân: ................................................. người
+ Thầy thuốc Ưu tú: ....................................................... người
- Số thầy thuốc có số phiếu đạt dưới 90%/tổng số thành viên Hội đồng:
+ Thầy thuốc Nhân dân: ................................................. người
+ Thầy thuốc Ưu tú: ....................................................... người
- Số thầy thuốc đủ điều kiện được Hội đồng cấp …………….. đề nghị lên Hội đồng cấp ……………… là:
+ Thầy thuốc Nhân dân: ................................................ . người
+ Thầy thuốc Ưu tú: ....................................................... người
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
Mẫu số 08
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
BẢN TÓM TẮT THÀNH TÍCH
Đề nghị xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân”
I. TIỂU SỬ BẢN THÂN:
1. Họ và tên: ……………………………………………… Giới tính: .........................................
2. Ngày, tháng, năm sinh: ………………………… Dân tộc thiểu số: ....................................
3. Quê quán: ...................................................................................................................
4. Chỗ ở hiện nay: ...........................................................................................................
5. Nơi công tác: ..............................................................................................................
6. Chức danh, đơn vị công tác hiện nay (Đối với cán bộ đã nghỉ hưu ghi đơn vị công tác trước khi nghỉ hưu và hiện nay làm gì): .................................................................................................................................
7. Chức vụ hiện nay: .......................................................................................................
8. Học hàm, học vị: .........................................................................................................
9. Trình độ chuyên môn được đào tạo: (ghi rõ thời gian và hệ đào tạo: chính quy, không chính quy và các hình thức khác ...).
10. Năm được phong tặng danh hiệu “Thầy thuốc Ưu tú”: ..................................................
11. Khen thưởng: (ghi thành tích khen thưởng liên quan đến tiêu chuẩn).
12. Kỷ luật: (thời gian, hình thức, lý do).
II. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
(Ghi rõ quá trình công tác từ khi bắt đầu làm trong ngành y đến nay; từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm nào, làm gì, đơn vị nào).
Thời gian công tác |
Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác |
|
|
III. BẢN KHAI THÀNH TÍCH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC:
Số TT |
Tên phát minh, sáng chế, đề tài NCKH |
Chủ trì đề tài khoa học |
Cấp công nhận, năm |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
|
|
|
|
IV. TÀI NĂNG VÀ CỐNG HIẾN:
Nêu những thành tích nổi bật của cá nhân đã đóng góp cho sự nghiệp chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe nhân dân (kể cả chuyên môn và quản lý).
LỜI CAM KẾT
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
|
……… ngày ... tháng ... năm... |
Ghi chú:
- Bản khai không quá 05 trang trên máy vi tính theo mẫu, font chữ Unicode, kiểu chữ Times New Roman, cỡ chữ 14.
- Ảnh của cá nhân chụp trong vòng 06 tháng trở lại, có dấu giáp lai của cơ quan, đơn vị. Kèm thêm 02 ảnh không đóng dấu giáp lai, ghi rõ họ tên, đơn vị, chức vụ vào phía sau ảnh và cho vào bì.
- Phần khai khen thưởng: Chỉ ghi những hình thức khen thưởng liên quan đến tiêu chuẩn của danh hiệu TTND (Điểm b Khoản 2 Điều 8 Chương II).
- Phần tài năng, cống hiến: Nêu những thành tích đóng góp chính, nổi bật cho đơn vị, ngành và Tổ quốc.
- Chỉ khai những đề tài được công nhận từ sau khi được phong tặng danh hiệu Thầy thuốc Ưu tú.
- Đính kèm Biên bản nghiệm thu, đánh giá đề tài của Hội đồng khoa học cấp Bộ, tỉnh hoặc cấp Nhà nước (bản chính hoặc bản sao hợp pháp).
- Viết tắt tại cột (3): Đề tài: ĐT, Sáng chế: SC, Phát minh: PM.
- Hồ sơ phải được đóng dấu giáp lai hoặc ký nháy từng trang.
- Hồ sơ cá nhân không được đóng quyển.
- Đề nghị cá nhân cam kết về độ tin cậy, chính sách của hồ sơ và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Mẫu số 09
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
BẢN TÓM TẮT THÀNH TÍCH
Đề nghị xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Ưu tú”
I. TIỂU SỬ BẢN THÂN:
1. Họ và tên: Giới tính:
2. Ngày, tháng, năm sinh: Dân tộc thiểu số:
3. Quê quán:
4. Chỗ ở hiện nay:
5. Nơi công tác:
6. Chức danh, đơn vị công tác hiện nay (Đối với cán bộ đã nghỉ hưu ghi đơn vị công tác trước khi nghỉ hưu và hiện nay làm gì):
7. Chức vụ hiện nay:
8. Học hàm, học vị:
9. Trình độ chuyên môn được đào tạo: (ghi rõ thời gian và hệ đào tạo: chính quy, không chính quy và các hình thức khác ...).
10. Khen thưởng: (ghi thành tích khen thưởng liên quan đến tiêu chuẩn).
11. Kỷ luật: (thời gian, hình thức, lý do).
II. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
(Ghi rõ quá trình công tác từ khi bắt đầu làm trong ngành y đến nay; từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm nào, làm gì, đơn vị nào).
Thời gian công tác |
Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác |
|
|
III. BẢN KHAI THÀNH TÍCH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC:
Số TT |
Tên phát minh, sáng chế, đề tài NCKH |
Chủ trì đề tài khoa học |
Cấp công nhận, năm |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
|
|
|
|
IV. TÀI NĂNG VÀ CỐNG HIẾN:
Nêu những thành tích nổi bật của cá nhân đã đóng góp cho sự nghiệp chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe nhân dân (kể cả chuyên môn và quản lý).
LỜI CAM KẾT
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
|
……… ngày ... tháng...năm... |
Ghi chú:
- Bản khai không quá 05 trang trên máy vi tính theo mẫu, font chữ Unicode, kiểu chữ Times New Roman, cỡ chữ 14.
- Ảnh của cá nhân chụp trong vòng 06 tháng trở lại, có dấu giáp lai của cơ quan, đơn vị. Kèm thêm 02 ảnh không đóng dấu giáp lai, ghi rõ họ tên, đơn vị, chức vụ vào phía sau ảnh và cho vào bì.
- Phần khai khen thưởng: Chỉ ghi những hình thức khen thưởng liên quan đến tiêu chuẩn của danh hiệu TTƯT (Điều 10 Chương II).
- Phần tài năng, cống hiến: Nêu những thành tích đóng góp chính, nổi bật cho đơn vị, ngành và Tổ quốc.
- Đính kèm Biên bản nghiệm thu, đánh giá đề tài, sáng kiến, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật của Hội đồng khoa học cấp Bộ, tỉnh và cấp cơ sở (bản sao hợp pháp).
- Viết tắt tại cột (3): Đề tài: ĐT, Sáng chế: SC, Phát minh: PM.
- Hồ sơ phải được đóng dấu giáp lai hoặc ký nháy từng trang.
- Hồ sơ cá nhân không được đóng quyển.
- Đề nghị cá nhân cam kết về độ tin cậy, chính sách của hồ sơ và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Mẫu số 10
ĐƠN VỊ: ………………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
…….., ngày … tháng … năm 20… |
PHIẾU BẦU
Về việc xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân”
(Đồng ý, không đồng ý, đề nghị thành viên Hội đồng đánh dấu X vào ô thích hợp)
TT |
Họ và tên thầy thuốc được đề cử |
Chức vụ, nơi công tác |
Ý kiến của thành viên Hội đồng xét tặng danh hiệu |
|
Đồng ý |
Không đồng ý |
|||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
Mẫu số 11
ĐƠN VỊ: ………………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …….., ngày … tháng … năm 20… |
PHIẾU BẦU
Về việc xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Ưu tú”
(Đồng ý, không đồng ý, đề nghị thành viên Hội đồng đánh dấu X vào ô thích hợp)
TT |
Họ và tên thầy thuốc được đề cử |
Chức vụ, nơi công tác |
Ý kiến của thành viên Hội đồng xét tặng danh hiệu |
|
Đồng ý |
Không đồng ý |
|||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây