Thông tư 34/2009/TT-BTNMT ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 34/2009/TT-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 34/2009/TT-BTNMT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Xuân Cường |
Ngày ban hành: | 31/12/2009 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 34/2009/TT-BTNMT
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ LẬP, PHÊ DUYỆT, KIỂM TRA, XÁC NHẬN DỰ ÁN CẢI TẠO,
PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG VÀ KÝ QUỸ CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
------------------------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 71/2008/QĐ-TTg ngày 29 tháng 5 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUY ĐỊNH:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định chi tiết một số nội dung của Quyết định số 71/ 2008/QĐ-TTg ngày 29 tháng 5 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản (sau đây gọi tắt là Quyết định số 71/2008/QĐ-TTg) liên quan đến việc lập, thẩm định, phê duyệt, kiểm tra, xác nhận Dự án cải tạo, phục hồi môi trường/Dự án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung; trình tự, thủ tục ký quỹ, quản lý và sử dụng tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản.
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước; tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài (sau đây gọi chung là tổ chức, cá nhân) khai thác khoáng sản và tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT DỰ ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG/DỰ ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG BỔ SUNG
Nội dung chính khi thẩm định Dự án cải tạo, phục hồi môi trường gồm:
Thời gian thẩm định, thẩm định lại Dự án cải tạo, phục hồi môi trường không bao gồm thời gian lấy ý kiến góp ý của Ủy ban nhân dân cấp huyện/Ủy ban nhân dân cấp xã.
Khi nhận được thông báo của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt về kết quả thẩm định, thẩm định lại Dự án cải tạo, phục hồi môi trường, tổ chức, cá nhân phải hoàn chỉnh Dự án cải tạo, phục hồi môi trường, đóng dấu giáp lai, kèm theo văn bản giải trình cụ thể về các nội dung đã được chỉnh sửa, bổ sung gửi đến cơ quan có thẩm quyền phê duyệt với số lượng như sau:
Dự án cải tạo, phục hồi môi trường được phê duyệt bởi quyết định của thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền và được quy định cụ thể như sau:
Trường hợp Dự án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung được phê duyệt cùng với Báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung thì nội dung phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung và nội dung phê duyệt Dự án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung được thể hiện trong một quyết định phê duyệt.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC KÝ QUỸ, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TIỀN KÝ QUỸ
Trình tự, thủ tục ký quỹ thực hiện theo quy định tại Điều 9, Điều 10 của Quyết định số 71/2008/QĐ-TTg.
Hồ sơ đề nghị ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường được quy định như sau:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2010.
Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT.BỘ TRƯỞNG
|
PHỤ LỤC 1
CẤU TRÚC VÀ YÊU CẦU NỘI DUNG DỰ ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2009/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về lập, phê duyệt, kiểm tra, xác nhận Dự án cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản)
Phần I:
THUYẾT MINH DỰ ÁN
MỞ ĐẦU
Nêu tóm tắt những yếu tố hình thành, xuất xứ, sự cần thiết lập Dự án cải tạo, phục hồi môi trường.
Chương I.
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DỰ ÁN
1. Thông tin chung
- Tên tổ chức, cá nhân:
- Địa chỉ liên lạc:
- Điện thoại: . . . . . . Fax: . . . . .
- Giấy đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đầu tư).
- Hình thức đầu tư và quản lý dự án. Luận giải hình thức đầu tư, nguồn vốn và lựa chọn hình thức quản lý dự án. Trường hợp thuê tư vấn quản lý dự án phải nêu rõ thông tin, địa chỉ, tính pháp lý của tổ chức tư vấn quản lý dự án.
2. Cơ sở để lập Dự án cải tạo, phục hồi môi trường
Cơ sở pháp lý: Quyết định 71/2008/QĐ-TTg; Thông tư 34/2009/TT-BTNMT; Giấy phép khai thác khoáng sản, quyết định phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi/dự án đầu tư, kết quả thẩm định thiết kế cơ sở, các văn bản phê duyệt quy hoạch ngành, quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng đất khu vực triển khai dự án, quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận Bản cam kết bảo vệ môi trường (nếu có) và các văn bản khác có liên quan; các đơn giá, định mức kinh tế áp dụng xây dựng Dự án cải tạo, phục hồi môi trường.
Tài liệu cơ sở: Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ được phê duyệt và thiết kế cơ sở được thẩm định hoặc Báo cáo nghiên cứu khả thi; Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Bản cam kết bảo vệ môi trường được phê duyệt/xác nhận (nếu có); tài liệu quan trắc môi trường.
Nêu rõ tên tổ chức tư vấn lập Dự án cải tạo, phục hồi môi trường, tên người chủ trì và danh sách những người trực tiếp tham gia.
3. Vị trí địa lý
Mô tả rõ ràng vị trí địa lý, tọa độ, ranh giới… của địa điểm thực hiện dự án cải tạo, phục hồi môi trường. Điều kiện tự nhiên, hệ thống đường giao thông; hệ thống sông suối; đặc điểm địa hình…, điều kiện kinh tế - xã hội và các đối tượng xung quanh khu vực khai thác khoáng sản.
4. Mục tiêu của Dự án cải tạo, phục hồi môi trường
a) Mục tiêu chung: Đưa ra mục tiêu chung của Dự án cải tạo, phục hồi môi trường nhằm cải tạo, phục hồi môi trường theo các hướng như sau:
- Cải tạo, phục hồi môi trường để đưa môi trường và hệ sinh thái về tình trạng ban đầu.
- Cải tạo, phục hồi môi trường để đưa môi trường và hệ sinh thái tương tự như môi trường và hệ sinh thái trước khi đi vào khai thác.
- Cải tạo, phục hồi môi trường khu vực đảm bảo yêu cầu về bảo vệ môi trường và phục vụ các mục đích có lợi cho con người.
Ngoài các mục tiêu nêu trên còn có các mục tiêu khả thi khác. Đối với mục tiêu đã lựa chọn cần trình bày rõ cơ sở thực tiễn để đạt được.
b) Mục tiêu cụ thể: Đưa ra mục tiêu cụ thể về nội dung, khối lượng công việc đạt được theo từng năm, từng giai đoạn và toàn bộ Dự án (phụ thuộc vào khối lượng công tác cải tạo, phục hồi môi trường của toàn bộ mỏ hoặc từng khu vực khai thác và yêu cầu của tổ chức, cá nhân đề nghị cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, xác nhận hoàn thành từng phần hoặc toàn bộ nội dung cải tạo, phục hồi môi trường).
Chương II.
ĐẶC ĐIỂM CÔNG TÁC KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
1. Khái quát chung về khu vực khai thác khoáng sản
- Nêu đặc điểm hình, địa mạo của khu vực khai thác khoáng sản. Điều kiện địa chất, địa chất công trình, đặc điểm thành phần thạch học, thành phần khoáng vật khoáng sản, đặc điểm phân bố khoáng sản.
- Nêu khái quát về khu mỏ: tiến độ và khối lượng khai thác theo từng năm và toàn bộ thời gian khai thác, trữ lượng và tuổi thọ mỏ, chế độ làm việc.
- Tình hình khai thác, hiện trạng khai thác hiện nay, trữ lượng khoáng sản còn lại, thời gian khai thác còn lại,
2. Phương pháp khai thác
Nêu phương pháp khai thác, quy trình khai thác, công nghệ sử dụng trong khai thác. Trình tự và hệ thống khai thác, các thông số của hệ thống khai thác; công tác vận tải trong và ngoài mỏ. Tình hình cung cấp điện nước, thoát nước mỏ, thải đất đá; công tác xây dựng các công trình phục vụ khai thác mỏ, tổng mặt bằng khai thác mỏ.
3. Hiện trạng môi trường
- Nêu hiện trạng cấu tạo địa chất, mực nước ngầm tại khu vực khai thác khoáng sản và các nơi thực hiện cải tạo, phục hồi môi trường. Đánh giá, dự báo khả năng sụt lún, trượt lở, nứt gãy tầng địa chất, hạ thấp mực nước ngầm, nước mặt, sông, hồ; sự cố môi trường…trong quá trình khai thác và cải tạo, phục hồi môi trường.
- Nêu hiện trạng môi trường thời điểm lập Dự án cải tạo, phục hồi môi trường. Các biện pháp, các công trình bảo vệ môi trường đã thực hiện. Kết quả phân tích môi trường thời điểm lập Dự án cải tạo, phục hồi môi trường.
4. Tác động đến môi trường
Khái quát ảnh hưởng của công tác khai thác khoáng sản đến môi trường như: các tác động đến địa hình, đến môi trường nước mặt, nước dưới đất; các tác động đến thảm thực vật và động vật; tác động đến môi trường không khí; các loại chất thải; các tác động đến các hoạt động kinh tế trong vùng. Nêu rõ khả năng những thay đổi về địa hình, đất đai, hệ sinh thái, sông suối có thể xảy ra khi kết thúc quá trình khai thác mỏ.
Đánh giá rủi ro và dự báo những tác động xấu đến môi trường, sự cố môi trường có thể xảy ra.
Chương III.
PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
1. Lựa chọn phương án cải tạo, phục hồi môi trường
- Căn cứ vào điều kiện thực tế của từng loại hình khai thác khoáng sản, ảnh hưởng của quá trình khai thác đến môi trường, cộng đồng dân cư xung quanh; căn cứ cấu tạo địa chất, thành phần khoáng vật và chất lượng môi trường của khu vực triển khai Dự án cải tạo, phục hồi môi trường, tổ chức, cá nhân phải xây dựng các phương án cải tạo, phục hồi môi trường khả thi. Các phương án cải tạo, phục hồi môi trường phải đảm bảo yêu cầu trong Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định số 71/2008/QĐ-TTg; công tác cải tạo, phục hồi môi trường phải đảm bảo không để xảy ra các sự cố môi trường, sức khỏe cộng đồng và các quy định khác.
- Mô tả khái quát từng phương án; các công trình và khối lượng công việc cải tạo, phục hồi môi trường. Mỗi một phương án xây dựng bản đồ hoàn thổ không gian đã khai thác và thể hiện các công trình cải tạo, phục hồi môi trường.
- Đánh giá sự ảnh hưởng đến môi trường, tính bền vững, an toàn của các công trình cải tạo, phục hồi môi trường của từng phương án (bao gồm: sụt lún, trượt lở, chống thấm, hạ thấp mực nước ngầm, nứt gãy, sự cố môi trường,…).
- Tính toán “chỉ số phục hồi đất” được xác định theo biểu thức sau:
Ip = (Gm – Gp)/Gc
Trong đó:
+ Gm: giá trị đất đai sau khi phục hồi, dự báo theo giá cả thị trường tại thời điểm tính toán;
+ Gp: tổng chi phí phục hồi đất để đạt được mục đích sử dụng;
+ Gc: giá trị nguyên thuỷ của đất đai trước khi mở mỏ ở thời điểm tính toán (theo đơn giá của Nhà nước);
Trên cơ sở đánh giá và so sánh các thông số nêu trên, lựa chọn phương án cải tạo, phục hồi môi trường tối ưu.
2. Nội dung cải tạo, phục hồi môi trường
Từ phương án cải tạo, phục hồi môi trường đã lựa chọn, xây dựng nội dung và biện pháp để thực hiện, cụ thể:
- Thiết kế, tính toán khối lượng công việc các công trình chính để cải tạo, phục hồi môi trường theo hướng dẫn tại Phụ lục 2 của Quyết định số 71/2008/QĐ-TTg và của Thông tư này.
- Thiết kế, tính toán khối lượng công việc để cải tạo, phục hồi môi trường đáp ứng mục tiêu đã đề ra, phù hợp với điều kiện thực tế.
- Thiết kế các công trình để giảm thiểu tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường đối với từng giai đoạn trong quá trình cải tạo, phục hồi môi trường.
- Lập bảng các công trình cải tạo, phục hồi môi trường; khối lượng công việc thực hiện theo từng giai đoạn và toàn bộ quá trình cải tạo, phục hồi môi trường.
- Lập bảng thống kê các thiết bị, máy móc, nguyên vật liệu, đất đai, cây xanh sử dụng trong quá trình cải tạo, phục hồi môi trường theo từng giai đoạn và toàn bộ quá trình cải tạo, phục hồi môi trường.
- Xây dựng các kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố trong quá trình cải tạo, phục hồi môi trường.
Các chỉ tiêu kỹ thuật để thiết kế, thi công các công trình cải tạo, phục hồi môi trường dựa trên báo cáo nghiên cứu khả thi khai thác mỏ hoặc thiết kế cơ sở khai thác mỏ hoặc báo cáo đánh giá tác động môi trường.
Chương IV.
TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
1. Chương trình quản lý
Trình bày sơ đồ tổ chức quản lý cải tạo, phục hồi môi trường.
Xây dựng các chương trình để kiểm tra, giám sát tiến độ thực hiện và chất lượng công trình; kế hoạch tổ chức giám định các công trình cải tạo, phục hồi môi trường để kiểm tra, xác nhận hoàn thành các nội dung của Dự án cải tạo, phục hồi môi trường. Biện pháp quản lý, bảo vệ các công trình cải tạo, phục hồi môi trường sau khi kiểm tra, xác nhận.
2. Chương trình giám sát môi trường
Đề ra chương trình giám sát chất thải phát sinh và chất lượng môi trường trong quá trình cải tạo, phục hồi môi trường:
2.1. Giám sát chất thải: phải giám sát lưu lượng/tổng lượng thải và giám sát những thông số ô nhiễm đặc trưng cho chất thải trong quá trình cải tạo, phục hồi môi trường theo tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành của Việt Nam, tần suất tối thiểu 02 lần/năm. Các điểm giám sát phải được thể hiện cụ thể trên sơ đồ với chú giải rõ ràng và tọa độ theo quy định hiện hành.
Đối với các công trình cải tạo, phục hồi môi trường có phát sinh nguồn nước thải, khí thải, tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, khuyến khích xây dựng và lắp đặt các thiết bị đo lưu lượng và quan trắc liên tục các thông số ô nhiễm đặc trưng trong chất thải.
2.2. Giám sát môi trường: giám sát những thông số ô nhiễm đặc trưng theo tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành của Việt Nam; trong trường hợp tại khu vực cải tạo, phục hồi môi trường không có các trạm, điểm giám sát của cơ quan nhà nước thì thực hiện giám sát môi trường với tần suất tối thiểu 02 lần/năm. Các điểm giám sát phải được thể hiện cụ thể trên sơ đồ với chú giải rõ ràng và tọa độ theo quy định hiện hành.
2.3. Giám sát khác: giám sát các yếu tố: thẩm thấu, xói mòn, trượt, lở, sụt lún đất; xói lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển; bồi lắng lòng sông, lòng suối, lòng hồ, đáy biển; thay đổi mực nước mặt, nước ngầm; xâm nhập mặn; xâm nhập phèn (theo đặc thù của từng Dự án cải tạo, phục hồi môi trường) với tần suất tối thiểu 01 lần/năm tại các khu vực thực hiện cải tạo, phục hồi môi trường.
Trong quá trình khai thác khoáng sản, tổ chức, cá nhân có thể kết hợp sử dụng kết quả giám sát môi trường trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường/Bản cam kết bải vệ môi trường/Đề án bảo vệ môi trường được phê duyệt.
Chương V.
DỰ TOÁN CHI PHÍ CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
1. Dự toán chi phí cải tạo, phục hồi môi trường
- Căn cứ tính dự toán: định mức, đơn giá mới nhất của địa phương hoặc theo các Bộ, ngành tương ứng trong trường hợp địa phương chưa có định mức, đơn giá.
- Nội dung của dự toán: theo điều kiện thực tế của công tác cải tạo, phục hồi môi trường; theo khối lượng và nội dung công việc cải tạo, phục hồi nêu trên và theo hướng dẫn tại Phụ lục 1, Phụ lục 2 của Quyết định số 71/2008/QĐ-TTg; Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
- Lập bảng tổng hợp chi phí gồm các công trình cải tạo, phục hồi môi trường; khối lượng; đơn giá từng hạng mục công trình theo từng giai đoạn và tổng chi phí cải tạo, phục hồi môi trường.
2. Tính toán khoản tiền ký quỹ và thời điểm ký quỹ: các khoản tiền ký quỹ và thời điểm ký quỹ lần đầu và các lần tiếp theo theo hướng dẫn quy định tại Điều 8, Điều 9 của Quyết định số 71/2008/QĐ-TTg và Thông tư này.
3. Đơn vị nhận ký quỹ: Tổ chức, cá nhân lựa chọn đơn vị nhận ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường (Quỹ bảo vệ môi trường địa phương hoặc Quỹ bảo vệ môi trường Việt Nam).
Chương VI.
CAM KẾT THỰC HIỆN VÀ KẾT LUẬN
1. Cam kết của tổ chức, cá nhân
Các cam kết của tổ chức, cá nhân về thực hiện ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường; phương án cải tạo, phục hồi môi trường; thực hiện các cam kết với cộng đồng; tuân thủ các quy định chung về cải tạo, phục hồi môi trường, bảo vệ môi trường có liên quan đến các giai đoạn của Dự án. Cụ thể:
- Cam kết tính trung thực, khách quan khi tính toán khoản tiền ký quỹ;
- Các cam kết thực hiện ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường tại Quỹ bảo vệ môi trường... theo đúng cam kết trong Dự án cải tạo, phục hồi môi trường.
- Cam kết bố trí nguồn vốn để thực hiện;
- Các cam kết thực hiện và hoàn thành các biện pháp cải tạo, phục hồi môi trường;
- Cam kết thực hiện kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường và cam kết đền bù, khắc phục ô nhiễm môi trường trong trường hợp gây ra sự cố môi trường;
- Cam kết thực hiện chế độ nộp báo cáo, chế độ kiểm tra theo đúng quy định;
- Cam kết lập báo cáo về kết quả thực hiện Dự án cải tạo, phục hồi môi trường/Dự án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung và kết quả chương trình giám sát môi trường gửi Cơ quan có phê duyệt Dự án cải tạo, phục hồi môi trường, cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường của địa phương theo quy định.
2. Kết luận
Nêu kết luận và đánh giá hiệu quả kinh tế-xã hội của Dự án cải tạo, phục hồi môi trường. Tính hợp lý của số tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường.
Phần II:
CÁC PHỤ LỤC
1. Phụ lục các bản vẽ:
TT |
Tên bản vẽ |
1 |
Bản đồ vị trí khu vực khai thác mỏ (tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000) |
2 |
Bản đồ địa hình có (hoặc không có) lộ vỉa khu mỏ (tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000) |
3 |
Bản đồ kết thúc từng giai đoạn khai thác |
4 |
Bản đồ tổng mặt bằng mỏ (tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000), có thể hiện tất cả các hạng mục công trình và mạng kỹ thuật. |
5 |
Bản đồ kết thúc khai thác mỏ (tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000). |
6 |
Bản đồ tổng mặt bằng hiện trạng mỏ (tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000), có thể hiện tất cả các hạng mục công trình và mạng kỹ thuật |
7 |
Bản đồ vị trí khu vực cải tạo, phục hồi môi trường (tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000) |
8 |
Bản đồ cải tạo, phục hồi môi trường theo từng giai đoạn, từng năm |
9 |
Bản đồ hoàn thổ không gian đã khai thác (tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000) |
10 |
Các bản vẽ thiết kế chi tiết các công trình cải tạo, phục hồi môi trường |
11 |
Sơ đồ vị trí các công trình quan trắc môi trường, giám sát môi trường |
2. Phụ lục các Hồ sơ, tài liệu liên quan:
- Bản sao quyết định phê duyệt/giấy xác nhận Báo cáo đánh giá tác động môi trường/Bản cam kết bảo vệ môi trường/Đề án bảo vệ môi trường; Giấy phép khai thác khoáng sản (nếu có).
- Bản sao quyết định phê duyệt Dự án đầu tư khai thác mỏ và Thông báo thẩm định thiết kế cơ sở hoặc tài liệu tương đương.
- Quyết định giao đất, Hợp đồng thuê đất.
- Bản đồ ba chiều (3D) hoàn thổ không gian đã khai thác đối với trường hợp Dự án cải tạo, phục hồi môi trường của tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường.
- Đơn giá sử dụng tính dự toán kinh phí cải tạo, phục hồi môi trường; đơn giá, định mức của các bộ, ngành tương ứng; bản đồ quy hoạch sử dụng đất (nếu có).
PHỤ LỤC 2
DỰ TOÁN CHI PHÍ CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
(ban hành kèm theo Thông tư số 34/2009/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về lập, phê duyệt, kiểm tra, xác nhận Dự án cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản)
Căn cứ vào điều kiện thực tế từng loại hình khai thác khoáng sản, từng công trình cải tạo, phục hồi môi trường đã nêu trong Dự án cải tạo, phục hồi môi trường/Dự án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung để tính dự toán chi phí cải tạo, phục hồi môi trường. Một số chi phí cải tạo, phục hồi môi trường được hướng dẫn cụ thể như sau:
A. Chi phí cải tạo, phục hồi môi trường
1. Đối với các mỏ khai thác lộ thiên không có nguy cơ tạo thành dòng thải axit:
Chi phí cải tạo phục hồi môi trường đối với các mỏ khai thác lộ thiên:
Mcp = Ckt + Cbt + Cqd + Ctd + Cbs
Trong đó:
· Mcp Tổng chi phí cải tạo phục hồi môi trường.
· Ckt: chi phí cải tạo, phục hồi môi trường khu vực moong khai thác.
· Cbt: chi phí cải tạo, phục hồi môi trường khu vực bãi thải đất đá.
· Cqd: chi phí cải tạo, phục hồi môi trường khu vực bãi thải quặng đuôi.
· Ctd: chi phí cải tạo, phục hồi môi trường tháo dỡ các công trình công nghiệp và dân dụng.
· Cbs: chi phí cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung (là chi phí phát sinh để thực hiện đạt kết quả và mục tiêu dự án. Chi phí này do tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản tính trên cơ sở khối lượng các công trình bổ sung).
1.1. Chi phí cải tạo, phục hồi môi trường khu vực moong khai thác (Ckt).
a. Moong khai thác để lại địa hình dạng hố mỏ có độ sâu so với mặt bằng tự nhiên, phương án lấp đầy moong
Chi phí có thể tính theo công thức:
Ckt = Cd +Cv +Cs +Cc
· Cd: Chi phí mua đất lấp đầy Cd = Q .cd
Q = 1,1 Vm
- 1,1: hệ số tính đến độ lèn chặt của đất đá.
- Q: khối lượng đất để san lấp moong khai thác (m3).
- Vm: thể tích moong khai thác (m3).
- Cd: chi phí đất san lấp (đồng/m3).
- Cv: Chi phí vận chuyển đất đến moong Cv= Q. cv
- Q: khối lượng đất để san lấp moong khai thác (m3).
- Cv: chi phí vận chuyển đất đến moong khai thác (đồng/m3).
· CS: Chi phí san lấp Cs= Q.k.cs
- Q: khối lượng đất để san lấp moong (m3).
- k: hệ số khối lượng công việc cần san phẳng (%).
- cs : đơn giá san gạt (đồng/m3).
· Cc: Chi phí trồng cây phủ xanh. Cc= S. k[cd + ch + cc + cp + cb]
- S: diện tích cần phủ xanh (m2);
- k: số hố để trồng cây trên 1m2 (hố/m2);
- ch: công đào một hố trồng cây (đồng/hố);
- cc: chi phí mua cây non và trồng cây (đồng/hố);
- cp: chi phí phân bón cho một hố trồng cây (đồng/hố);
- cb: chi phí chăm sóc cây trong 3 năm và trồng dặm cây chết (đồng/hố);
- cd: chi phí đất màu trên 1 hố trồng cây (đồng/hố).
b. Moong khai thác để lại dạng hố mỏ có độ sâu so với mặt bằng tự nhiên
Chi phí cải tạo phục hồi môi trường được tính theo công thức:
Ckt= Cqm + Cbm + Cr + Ccx+ Cm
· Cqm : chi phí san gạt xung quanh moong khai thác Cqm =S. cs (đồng)
- S: diện tích cần san gạt (m2);
- cs: chi phí san gạt 1m2 đất xung quanh moong khai thác (đồng/m2).
· Cbm : chi phí củng cố bờ moong khai thác Cbm = cm . S/cosα (đồng)
- S: diện tích xác định trên bình đồ của bờ moong cần gia cố (m2);
- α: góc dốc bờ moong khai thác (độ);
- Cm: chi phí củng cố 1m2 bờ moong (đồng/ m2);
· Cr: chi phí lập hàng rào, biển báo (đồng).
· Ccx: chi phí trồng cây xanh quanh moong khai thác (đồng).
Ccx = S.k.(cd + k.ch + cc + cp + cb)
- S: diện tích cần phủ xanh (m2);
- k: số hố trồng cây trên 1m2 (hố/m2);
- ch: công đào một hố trồng cây (đồng/hố);
- cc: chi phí trồng cây (đồng/hố);
- cp: chi phí phân bón cho một hố trồng cây (đồng/hố);
- cb: chi phí chăm sóc cây non trong 3 năm và trồng dặm cây chết (đồng/hố);
- cd: chi phí đất màu (hoặc chi phí lưu giữ đất mặt) trên 1 hố trồng cây (đồng/hố);
Cm: chi phí tạo hệ thống thoát nước cho hố mỏ.
Cm= l.cm (đồng)
- l: chiều dài hệ thống thoát nước (m);
- cm: chi phí tạo hệ thống thoát nước cho hố mỏ (đồng/m).
c) Khai thác mỏ để lại dạng địa hình moong khai thác khác dạng hố mỏ
Trường hợp khai trường khai thác lộ thiên không để lại địa hình dạng hố mỏ, chi phí cải tạo phục hồi môi trường bao gồm chi phí san gạt, tạo mặt bằng để phủ xanh hoặc chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Chi phí cải tạo phục hồi môi trường khu vực khai trường được tính như sau:
Ckt = Cs +Ccd +Cc
· Cs : Chi phí san gạt mặt bằng Cs = S. cs
- S : diện tích cần san gạt (m2);
- cs: chi phí san gạt 1m2 đất xung quanh moong khai thác (đồng/m2).
· Ccd : chi phí cải tạo đất: Ccd= S.d. (cd +cv + cs)
§ S: diện tích khai trường cần cải tạo (m2);
§ d : chiều dày lớp đất màu cần phủ, chiều dày lớp đất tối thiểu là 0,3m (m);
§ cd: đơn giá 1m3 đất màu (trường hợp lớp đất mầu được lấy từ lớp đất mặt được bóc khi mở mỏ, lưu giữ để hoàn thổ phục hồi môi trường thì cd là chi phí lưu giữ đất mặt) (đồng/m3);
§ cv: chi phí vận chuyển đất mầu đến khai trường (đồng/m3);
§ cs: chi phí san gạt đất màu cải tạo đất bề mặt khai trường (đồng/m3).
· Cc : chi phí trồng cây xanh Cc = S. k.[cd +ch + cc + cp + cb]
- S: diện tích cần phủ xanh (m2).
- k: số hố trồng cây trên 1m2 (hố/m2).
- ch: công đào một hố trồng cây (đồng /hố).
- cc: chi phí trồng cây một hố (đồng/hố).
- cp: chi phí phân bón cho một hố trồng cây (đồng/hố).
- cb: chi phí chăm sóc cây non trong 3 năm và trồng dặm cây chết (đồng/hố).
- cd: chi phí đất màu cho một hố trồng cây (đồng/hố).
Trường hợp khai trường khai thác lộ thiên trên địa hình đồi núi cao moong khai thác để lại địa hình dạng hố sâu khó có khả năng lấp đầy trả lại mặt bằng như trước và cũng không có khả năng tạo thành hồ nước. Chi phí cải tạo phục hồi môi trường moong khai thác trong trường hợp này tính như sau:
Ckt= Cqm + Cbm + Ccx
· Cqm: chi phí san gạt mặt tầng xung quanh moong khai thác Cqm =S. cs (đồng).
- S: diện tích cần san gạt (m2).
- cs: chi phí san gạt 1m2 đất xung quanh moong khai thác (đồng/m2).
· Cbm : chi phí củng cố bờ moong khai thác Cbm = cm . St/cosα (đồng).
- St: diện tích trên bình đồ moong khai thác cần gia cố ( m2).
- α: góc dốc bờ moong khai thác (độ).
- Cm: đơn giá củng cố 1m2 bờ moong (đồng/m2).
· Ccx: chi phí trồng cây xanh xung quanh moong và đáy moong khai thác, trồng cỏ phần ta luy bờ moong (đồng)
Ccx = (S +Sd ).k.(cd + ch + cc + cp + cb) + cct. St/cosα
- S: diện tích cần phủ xanh tại các mặt tầng trên bờ mỏ (m2).
- Sd: diện tích đáy moong (m2).
- St: diện tích trên bình đồ sườn tầng, mái ta luy ( m2).
- cct: chi phí mua cỏ chuyên dùng cho các sườn ta luy (đồng/ m2).
- k: số hố trồng cây trên 1m2 (hố/m2).
- ch: công đào một hố trồng cây (đồng/hố).
- cc: đơn giá trồng cây non và trồng cây (đồng/hố).
- cp: chi phí phân bón cho một hố trồng cây (đồng/hố).
- cb: chi phí chăm sóc cây non trong 3 năm và trồng dặm cây chết (đồng/hố).
- cd: chi phí đất màu trên 1 hố trồng cây (đồng/hố).
1.2. Chi phí cải tạo phục hồi môi trường khu vực bãi thải đất đá (Cbt)
a. Đối phương án thực hiện phục hồi ngay khi thai thác việc đổ thải đến đâu sẽ được san gạt và phủ đất mầu và trồng cây đến đó. Trường hợp này chi phí phục hồi môi trường được tính theo công thức :
Cbt= Cct+Ctc + Cmt
· Cct : chi phí cải tạo đất Cct = S. k. cd
- S: tổng diện tích các mặt tầng của bãi thải (m2).
- k: số hố trồng cây trên 1m2 (hố/m2).
- cd: chi phí đất màu trên 1 hố trồng cây (đồng/hố).
· Ctc: chi phí trồng cây trên toàn bộ bề mặt bãi thải:
Ctc = S. k.(ch + cc + cp + cb)
- S: tổng diện tích bề mặt bãi thải (m2).
- k : số cây trồng trên 1m2 (hố/m2).
- ch : công đào một hố trồng cây (đồng /hố).
- cc : chi phí mua cây non và trồng cây (cây/hố).
- cp : chi phí phân bón cho một hố trồng cây (đồng/hố).
- cb : chi phí chăm sóc cây non trong 3 năm đầu và trồng dặm cây chết (đồng/hố).
· Cmt : chi phí trồng cỏ tại sườn tầng thải: Cmt = Smt .Cco
- Smt : diện tích sườn tầng thải (m2).
- Cco : chi phí trồng cỏ (đồng/m2).
b. Đối với phương án cải tạo, phục hồi môi trường bãi thải có dạng đống cao, việc cải tạo bao gồm san gạt cắt tầng, tạo độ dốc ổn định chống sụt, lún, phủ đất mặt cho các tầng thải và đỉnh bãi thải rồi phủ xanh. Chi phí phục hồi môi trường được tính theo công thức:
Cbt= Csc + Cgc+ Ctc+Cmt
· Csc: chi phí san gạt tầng Csc = Qsc. cs (đồng).
- Qsc : khối lượng đất đá thải cần san gạt cắt tầng (Qsc phụ thuộc vào từng loại bãi thải và quy mô của bãi thải, đảm bảo hệ số dự trữ ổn định cho sườn bãi thải (m3).
- cs: chi phí san gạt cắt tầng 1m3 đất đá thải (đồng/m3)
· Cgc: chi phí tạo đường thoát nước tầng thải.
Cgc= l.cm (đồng)
- l: chiều dài hệ thống thoát nước cho các tầng thải (m).
- cm: chi phí tạo hệ thống thoát nước (đồng/m).
· Cct : chi phí cải tạo đất Cct = S. k. cd
- S: tổng diện tích các mặt tầng của bãi thải (m2).
- k: số hố trồng cây trên 1m2 (hố/m2).
- cd: chi phí đất màu trên 1 hố trồng cây (đồng/hố).
· Ctc: chi phí trồng cây trên bề mặt bãi thải:
Ctc = S. k.(ch + cc + cp + cb)
- S: tổng diện tích bề mặt bãi thải (m2).
- k : số cây trồng trên 1m2.
- ch : công đào một hố trồng cây (đồng /hố).
- cc : chi phí cây non và trồng cây (cây/hố).
- cp : chi phí phân bón cho một hố trồng cây (đồng/hố).
- cb : chi phí chăm sóc cây non trong 3 năm đầu và trồng dặm cây chết (đồng/hố).
· Cmt : chi phí trồng cỏ tại sườn tầng thải: Cmt = Smt .Cco
- Smt : diện tích sườn tầng thải (m2).
- Cco : chi phí trồng cỏ (đồng/m2).
1.3 Chi phí cải tạo, phục hồi môi trường khu vực bãi thải quặng đuôi (Cqd )
a. Đối với bãi thải quặng đuôi cấp hạt thô dễ thoát nước việc. Tạo đường thoát nước phù hợp, tháo khô, san gạt, phủ lớp đất mặt và trồng cây hoặc trả lại diện tích đất canh tác nếu có thể. Chi phí cải tạo phục hồi được tính như sau:
Cqd = Ctn + Csg +Cct +Ctc
· Ctn: chi phí tạo đường thoát nước (đồng).
· Csg : chi phí san gạt bề mặt (đồng);
· Cct : chi phí cải tạo đất (đồng);
· Ctc: chi phí trồng cây xanh (đồng).
b. Đối với bãi thải quặng đuôi cấp hạt mịn khó thoát nước, chi phí cải tạo phục hồi khu vực này gồm: chi phí tạo hồ thải quặng đuôi an toàn, có đê bao hoặc hàng rào, biển báo nguy hiểm ngăn người và súc vật đi vào:
Cqd = Cđb + Chr +Cbb
· Cđb: chi phí tạo đê bao, củng cố đập chắn, của tràn đảm bảo an toàn vùng hạ lưu (đồng).
· Chr : chi phí lập hàng rào (đồng).
· Cbb : chi phí làm biển báo (đồng).
1.4. Chi phí tháo dỡ các công trình phụ trợ trả lại mặt bằng (Ctd)
Chi phí tháo dỡ các công trình tính theo công thức sau: Ctd = S. ctd
- S: diện tích cần tháo dỡ (m2);
- ctd: chi phí tháo dỡ công trình (đồng/m2).
2. Đối với các mỏ khai thác lộ thiên có nguy cơ tạo thành dòng thải axit
2.1. Chi phí cải tạo, phục hồi môi trường khu vực moong khai thác (Ckt).
a) Moong khai thác để lại dạng hố mỏ có độ sâu so với mặt bằng tự nhiên, phương án lấp đầy hố mỏ
Chi phí cải tạo, phục hồi môi trường khu vực moong khai thác trong trường hợp này có thể tính theo công thức:
Ckt = Cd +Cv +Cs + Cct + Cc + Cbs
· Cd: chi phí mua đất lấp đầy Cd = 1,1.Vm .cd (đồng)
- Vm: thể tích moong khai thác (m3).
- cd: đơn giá đất san lấp (đồng/m3)
· Cv: chi phí vận chuyển đất đến moong khai thác Cv= Q. cv (đồng)
- Q: khối lượng đất để san lấp moong khai thác Q = 1,1.Vm (m3)
- cv: chi phí vận chuyển đất đến moong khai thác (đồng/m3).
· CS: Chi phí san gạt Cs= Q.k.cs (đồng)
- Q: khối lượng đất để san lấp moong khai thác (m3).
- k: hệ số khối lượng công việc cần san phẳng, k thông thường 30-40%.
- cs: đơn giá san gạt 1 m3 đất (đồng/m3).
· Cct: chi phí tạo lớp chống thấm ngăn ngừa dòng thải axit và lớp đất phủ bề mặt để trồng cây.
Cct = S.dds.(cds + cv +cg) + cl
- S: diện tích bề mặt moong được lấp đầy (m2).
- dds: độ dày lớp đất sét (m).
- cds: đơn giá 1 m3 đất sét (đồng/m3).
- cv: đơn giá vận chuyển 1m3 đất (đồng/m3).
- cl: chi phí lu lèn 1 m2 đất sét đạt đến độ chống thấm 1.10-6 (đồng/m2).
- cg: đơn giá san gạt 1m3 đất (đồng/m3).
· Cc: chi phí trồng cây phủ xanh Cc= S.k [cd + ch + cc + cp + cb]
- S: diện tích cần phục hồi phủ xanh (m2).
- k: số hố trồng cây trên 1m2 (hố/m2).
- ch: công đào một hố trồng cây (đồng/hố).
- cc: chi phí cây non và trồng cây (đồng/hố).
- cp: chi phí phân bón cho một hố trồng cây (đồng/hố).
- cb: chi phí chăm sóc cây non trong 3 năm và trồng dặm cây chết (đồng/hố).
- cd: chi phí đất màu trên 1 hố trồng cây (đồng/hố).
· Cbs: Chi phí cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung phát sinh khi thực hiện dự án
b. Moong khai thác để lại dạng hố mỏ có độ sâu so với mặt bằng tự nhiên, phương án để lại moong
Chi phí cải tạo, phục hồi môi trường moong khai thác tương tự như đối như đối với mỏ không có nguy cơ phát sinh dòng thải axit mỏ (mục b phần 1.1) cộng với chi phí xử lý nước chứa axit (Cxl).
Ckt= Cqm + Cbm + Cr + Ccx+ Cm + Cxl
· Cqm : chi phí san gạt xung quanh moong khai thác (đồng).
· Cbm : chi phí củng cố bờ moong khai thác (đồng).
· Cr: chi phí lập hàng rào, biển báo (đồng).
· Ccx: chi phí trồng cây xanh quanh moong khai thác (đồng).
· Cm: chi phí tạo hệ thống thoát nước cho hố mỏ (đồng).
· Cxl: chi phí xử lý nước đọng trên bề mặt và đáy moong có chứa axit trước khi tháo nước vào moong (đồng).
c. Moong khai thác để lại địa hình khác dạng hố mỏ
Chi phí cải tạo phục hồi môi trường được tính như sau:
Ckt = Cs +Cct +Cc (đồng)
· Cs : Chi phí san gạt mặt tầng Cs = S. cs
- S : diện tích cần san gạt (m2);
- cs: chi phí san gạt 1m2 đất tại mặt tầng (đồng/m2).
· Cct: Chi phí tạo lớp chống thấm ngăn ngừa dòng thải axit và lớp đất phủ bề mặt để trồng cây.
Cct = S.[dds.(cds + cv +cg) + cl ]
- S: diện tích bề mặt moong được lấp đầy (m2).
- dds: độ dày lớp đất sét (m).
- cds: đơn giá 1 m3 đất sét (đồng/m3).
- cv: đơn giá vận chuyển 1m3 đất(đồng/m3).
- cl: đơn giá lu lèn 1m2 đất sét đạt đến độ chống thấm 1.10-6 (đồng/m2).
· Cc : chi phí trồng cây xanh Cc = S.k[cd +ch + cc + cp + cb]
- S: diện tích cần phục hồi phủ xanh (m2).
- k: số hố trồng cây trên 1m2 (hố/m2).
- ch: công đào một hố trồng cây (đồng/hố).
- cc: đơn giá trồng cây non và trồng cây (đồng/hố).
- cp: chi phí phân bón cho một hố trồng cây (đồng/hố).
- cb: chi phí chăm sóc cây non trong 3 năm và trồng dặm cây chết (đồng/hố).
- cd: chi phí đất màu trên 1 hố trồng cây (đồng/hố).
Ghi chú: Lớp chống thấm có tác dụng ngăn ngừa đất đá thải chứa sulphua tiếp xúc với không khí do đó có thế lựa chọn bằng các vật liệu chống thấm khác, như vải địa kỹ thuật, các đá thải không tạo axit như (granit hoặc silicat canxi) hoặc các vật liệu có tính kiềm có thể trung hoà axit. Ty\uy nhiên, phần này chỉ hướng dẫn đối với trường hợp lớp chống thấm bằng đất sét.
2.2. Chi phí cải tạo phục hồi môi trường khu vực bãi thải đất đá (Cbt)
Chi phí cải tạo phục hồi môi trường bãi thải đất đá như đã tính đối với bãi thải đất đá thông thường, với bãi thải đất đá có chứa khoáng sulphua chỉ tính thêm phần chống thấm của thành, nền và bề mặt bãi thải như sau:
Cct= Ct n+Cm + Ctc
· Ctn: chi phí chống thấm thành và nền bãi thải:
- Ctn= (Sn + St) .[dds.(cds + cv +cg) + cl ]
- Sn: diện tích nền bãi thải đất đá (m2).
- St: diện tích thành bãi thải đất đá (m2).
- dds: độ dày lớp đất sét (m)
- cds: đơn giá 1 m3 đất sét (đồng/m3)
- cv: đơn giá vận chuyển 1m3 đất (đồng/m3)
- cg: đơn giá san gạt 1m3 đất (đồng/m3)
- cl: đơn giá lu lèn 1m2 đất sét đạt đến độ chống thấm 1.10-6 (đồng/m2)
· Cm: Chi phí tạo lớp chống thấm bề mặt bãi thải đất đá ngăn ngừa dòng thải axit và lớp đất phủ bề mặt để phủ xanh. Lớp chống thấm có thể lựa chọn bằng đất sét có độ thẩm thấu thấp, độ dày tối thiểu của lớp đất sét cần phủ lên toàn bộ bề mặt diện tích đã điền đầy là 0,3m và lu lèn đảm bảo đạt độ chống thấm nhỏ. Nếu độ dày lớp đất sét mỏng hơn thì phải phủ bằng lớp vật liệu chống thấm khác ví dụ như vải địa kỹ thuật, hoặc vật liệu polyme chống thấm…
Cm = S.[dds.(cds + cv +cg) + cl ]
- S: diện tích bề mặt bãi thải đất đá (m2).
- dds: độ dày lớp đất sét (m)
- cds: đơn giá 1 m3 đất sét (đồng/m3)
- cv: đơn giá vận chuyển 1m3 đất (đồng/m3)
- cl: đơn giá lu lèn 1m2 đất sét đạt đến độ chống thấm nhỏ (đồng/m2)
· Ctc : chi phí trồng cây xanh Ctc = S.k[cd +ch + cc + cp + cb]
- S: diện tích cần phục hồi phủ xanh (m2);
- k: số hố trồng cây trên 1m2 (hố/m2);
- ch: công đào một hố trồng cây (đồng/hố);
- cc: đơn giá trồng cây non và trồng cây (đồng/hố);
- cp: chi phí phân bón cho một hố trồng cây (đồng/hố);
- cb: chi phí chăm sóc cây non trong 3 năm và trồng dặm cây chết (đồng/hố);
- cd: chi phí đất màu trên 1 hố trồng cây (đồng/hố).
2.3.Chi phí cải tạo phục hồi môi trường khu vực bãi thải quặng đuôi (Cqd )
a. Trường hợp bãi thải quặng đuôi có độ ổn đinh cao, sau khi kết thúc khai thác (đóng bãi thải) có thể tháo khô, phủ lớp vật liệu chống thấm hoặc lớp đá thải không tạo axit trên bề mặt bãi thải quặng đuôi là lớp phân cách giữa quặng đuôi sulphua với các tác nhân oxi hoá, sau đó phủ lớp đất mặt, trồng cây. Chi phí phục hồi môi trường khu vực bãi thải quặng đuôi tương tự như đối với bãi thải đất đá. (mục 1.3)
Cqd = Ctn + Csg +Cct +Ctc+ Cxl
• Ctn: chi phí tạo đường thoát nước, củng cố đập thải hoặc đập tràn
• Csg: chi phí san gạt bề mặt
• Cct : chi phí lớp chống thấm bề mặt ngăn ngừa axit và lớp đất mặt cải tạo đất
• Ctc: chi phí trồng cây xanh
• Cxl: Chi phí hệ thống thu nước và xử lý nước chứa axit thoát từ bãi thải
b. Đối với trường hợp bãi thải quặng đuôi không ổn định, bãi thải quặng đuôi sẽ được tạo thành các hồ quặng đuôi chìm dưới nước, ngăn quặng đuôi chứa sulfua tiếp xúc với không khí. Chi phí phục hồi môi trường trong trường hợp này tương tự như phần trên (mục 1.3), tuy nhiên không tính đến chi phí cải tạo bề mặt bãi thải do bề mặt hồ thải quặng đuôi được phủ bằng lớp nước đảm bảo chiều dày tối thiểu 0,3m.
Cqd = Cđb + Chr +Cbb + Cxl
• Cđb: chi phí củng cố đê bao, đập chắn, của tràn trở nên vĩnh cửu đảm bảo an toàn vùng hạ lưu
• Chr : chi phí hàng rào
• Cbb : chi phí biển báo nguy hiểm
• Cxl: Chi phí hệ thống thu và xử lý nước chứa axit
2.4. Chi phí tháo dỡ các công trình phụ trợ trả lại mặt bằng (Ctd)
Chi phí tháo dỡ các công trình phụ trợ khi kết thúc khai thác tính tương tự như đã tính ở trên (mục 1.4).
Ghi chú: Đối với các mỏ có phát sinh chất thải nguy hại như (đất đá thải, quặng đuôi có chứa hàm lượng kim loại nặng cao, chất phóng xạ…) áp dụng phương pháp phục hồi môi trường như đối với mỏ có nguy cơ phát sinh dòng thải axit.
3. Đối với các mỏ khai thác hầm lò
3.1. Chi phí phục hồi môi trường khu vực hầm lò (Chl )
a. Chi phí cải tạo phục hồi môi trường trong trường hợp chèn lấp toàn phần hầm lò đã kết thúc khai thác được tính như sau:
Chl = Q. (cvl +cx +cv) + Cbs
- Q: khối lượng vật liệu chèn lấp (m3).
- cvl : đơn giá mua 1m3 vật liệu chèn lấp. (đồng/m3)
- cx : chi phí cho công nghệ chèn 1m3 vật liệu chèn lấp. (đồng/m3)
- cv: đơn giá vận chuyển 1m3 vật liệu chèn lấp (đồng/m3).
- Cbs: chi phí cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung.
b. Đối với hầm lò sau khi kết thúc khai thác áp dụng biện pháp phá hoả (đánh sập toàn phần hầm lò) do khối lượng quặng và đất đá thải đã khai thác vận chuyển đi nơi khác nên bề mặt đất khu vực khai trường sẽ bị biến dạng sụt lún. Quá trình cải tạo phục hồi môi trường bao gồm san gạt mặt bằng tạo độ bằng phẳng phù hợp để phủ xanh (chi phí phục hồi môi trường như tính với mỏ lộ thiên).
c. Đối với hầm lò chèn lấp từng phần hoặc không chèn lấp nhưng khi kết thúc khai thác vẫn phải phục hồi môi trường. Chèn bịt lấp miệng hầm lò/giếng lò theo đúng quy phạm, xây hàng rào hoặc tường chắn đảm bảo an toàn cho người dân và gia súc chăn thả quanh khai trường. Chi phí phục hồi môi trường được tính như sau:
Chl = Cml+Cr + Cbs
- Cml: Chi phí chèn bịt lấp miệng lò (đồng). Khi bịt lấp miệng hầm lò/ giếng lò cần dùng các tấm bê tông cốt thép hoặc các tấm thép để nâng lớp phủ lấp lên cao hơn bề mặt đất. xung quanh miệng giếng hoặc hầm lò cần được gia cố bằng đá cứng dày khoảng 1m để tránh sụt lún và nâng đỡ trong tải trung bình gây ra do lực hút hay áp suất do sụt lở hoặc do khí lò. Tất cả các lớp phủ chèn bịt miệng giếng/ hầm lò để cần thiết kế ống thông khí phù hợp.
- Cr: chi phí hàng rào hoặc tường chắn (đồng).
- Cbs: chi phí cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung.
3.2. Chi phí phục hồi môi trường khu vực bãi thải đất đá, bãi thải quặng đuôi và các công trình dân dụng và công nghiệp
Cách tính tương tự như đối với khai thác lộ thiên
4. Đối với khai thác cát, sỏi, sa khoáng lòng sông
Chi phí cải tạo, phục hồi môi trường (Mcp) cho các hoạt động khai thác cát sỏi, sa khoáng lòng sông bao gồm: chi phí cải tạo, phục hồi môi trường khu vực sử dụng làm kho bãi và đường tạm vận chuyển, khu chôn lấp rác thải sinh hoạt, chi phí cải tạo lòng sông, bờ sông bờ đê và tháo dỡ các công trình phụ trợ. Công thức tính chi phí cải tạo phục hồi môi trường.
Mcp = Csg + Csp +Cnv + Cxl + Ctd + Cbs
· Csg: chi phí san gạt, làm sạch cát, sỏi, sa khoáng, trả lại mặt bằng hoặc đất canh tác cho khu vực đã sử dụng làm kho bãi ven sông, các đường tạm từ kho bãi cát ra đến đường vận chuyển: Csg = S . cg
- S: diện tích cần san gạt (m2);
- cg: đơn giá để san gạt, làm sạch 1m2 (đồng/m2).
· Csp: chi phí san gạt làm sạch các hố chôn lấp chất thải sinh hoạt tạm trong quá trình khai thác, phủ đất màu cải tạo trồng cây: Csp = S. d. (cđ + cg +cv)
- S: diện tích hố chôn lấp (m2);
- d: độ dày lớp đất màu phủ cải tạo trồng cây (m);
- cđ: đơn giá 1m3 đất màu (đồng/m3);
- cg: đơn giá xúc đổ và san gạt đất phủ (đồng/m3);
- cv: đơn giá vận chuyển 1m3 đất từ nơi lấy đến hố chôn lấp (đồng/m3).
· Cnv: chi phí nạo vét lòng sông do bùn cát bồi lắng do quá trình khai thác hoặc chướng ngại vật phát sinh trong quá trình khai thác gây cản trở giao thông và làm thay đổi dòng chảy tại khu vực khai trường: Cnv = Q. k. cnv
- Q: khối lượng bùn cát bồi lắng do quá trình khai thác (m3);
- k: hệ số khối lượng công việc cần nạo vét (%);
- cnv: đơn giá nạo vét bùn cát lắng (đồng/m3).
· Cxl: chi phí xử lý cải tạo những xói lở bờ sông, bờ đê do khai thác cát, sỏi, sa khoáng lòng sông gây ra tại khu vực khai thác: Cxl =Q. k. cg + S. cgc
- Q: khối lượng bùn cát đổ thải vào lòng sông (m3);
- k: hệ số khối lượng công việc cần san phẳng lòng sông(%);
- S: diện tích bờ sông, bờ đê cần gia cố (m2);
- cg: đơn giá san gạt cát cuội dưới lòng sông (đồng/m3);
- cgc: đơn giá gia cố bờ sông, bờ đê (đồng/m2).
· Ctd: chi phí tháo dỡ những công trình dân dụng của chủ đầu tư sau khai thác cát lòng sông trả lại mặt bằng cho địa phương: Ctd = S. ctd
- S: diện tích cần tháo dỡ (m2).
- ctd: đơn giá tháo dỡ công trình (đồng/m2).
· Cbs: chi phí cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung.
Ghi chú:
- Các đơn giá lấy theo Đơn giá xây dựng công trình của địa phương nơi thực hiện Dự án cải tạo, phục hồi môi trường.
- Hệ số công việc san gạt và nạo vét (k) phụ thuộc vào đặc điểm mỏ và công nghệ khai thác đối với từng loại hình.
- Đơn giá cây trồng, vận chuyển, chăm sóc, bảo vệ theo đơn giá của Bộ Nông nghiệp Phát triển nông thôn.
B. Chi phí quản lý Dự án cải tạo, phục hồi môi trường
Chi phí quản lý dự án (Cql) bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn thành xác nhận và bàn giao cho địa phương.
Cql= kql. Mcp (đồng)
- kql: tỷ lệ phần trăm (%). kql xác định theo định mức chi phí quản lý dự án đối với các công trình công nghiệp trong ngành xây dựng.
- Mcp: tổng chi phí cải tạo, phục hồi môi trường xác định tại phần A.
PHỤ LỤC 3
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT DỰ ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2009/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về lập, phê duyệt, kiểm tra, xác nhận Dự án cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản)
… (1) … __________________- Số: … V/v đề nghị thẩm định, phê duyệt Dự án cải tạo, phục hồi môi trường “… (2)…” |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _________________________ |
Kính gửi: … (3) …
Chúng tôi là: … (1) …,
- Địa chỉ: …;
- Điện thoại: …; Fax: …; E-mail: …
Xin gửi quý … (3) … hồ sơ Dự án cải tạo, phục hồi môi trường gồm:
- 07 (bảy) bản Dự án cải tạo, phục hồi môi trường.
- Bản sao Báo cáo nghiên cứu khả thi khai thác mỏ hoặc Thiết kế cơ sở hoặc Báo cáo đầu tư hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật.
- Bản sao Báo cáo đánh giá tác động môi trường/Bản cam kết bảo vệ môi trường/Đề án bảo vệ môi trường; Giấy phép khai thác khoáng sản (nếu có).
- Giấy phép đăng ký kinh doanh/giấy phép đầu tư/giấy chứng nhận đầu tư.
Chúng tôi xin bảo đảm về độ trung thực của các số liệu, tài liệu trong các văn bản nêu trên và cam kết triển khai thực hiện các nội dung cải tạo, phục hồi môi trường đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng theo yêu cầu đã nêu trong Dự án cải tạo, phục hồi môi trường và quyết định phê duyệt; các tiêu chuẩn, quy chuẩn, các định mức, đơn giá sử dụng tính dự toán kinh phí cải tạo, phục hồi môi trường, các quy định được trích lục và sử dụng trong các hồ sơ nêu trên của chúng tôi là hoàn toàn đúng sự thực và đang còn hiệu lực áp dụng.
Nếu có gì sai phạm chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Kính đề nghị … (3) …xem xét, thẩm định, phê duyệt Dự án cải tạo, phục hồi môi trường ..(2)…của chúng tôi./.
|
… (4) … (Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu) |
Ghi chú:
(1) Tên tổ chức, cá nhân; (2) Tên đầy đủ của Dự án; (3) Cơ quan xem xét, phê duyệt Dự án cải tạo, phục hồi môi trường; (4) Thủ trưởng, người đứng đầu của tổ chức, cá nhân.
PHỤ LỤC 4
MẪU BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2009/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định lập, phê duyệt, kiểm tra, xác nhận Dự án cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với các hoạt động khai thác khoáng sản)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
__________________
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
DỰ ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
1. Tên Dự án:…
2. Hội đồng họp ngày…tháng…năm….tại......................…theo Quyết định số…ngày…tháng…năm…của…
3. Thành phần gồm:
3.1 Hội đồng thẩm định: tổng số…; có mặt:…; vắng mặt:…
- Ghi rõ họ tên, chức danh trong Hội đồng của các thành viên có mặt;
- Ghi rõ họ tên, chức danh trong Hội đồng của các thành viên vắng mặt hoặc uỷ quyền tham dự.
3.2 Chủ dự án: ghi họ tên, chức danh đại diện theo pháp luật của Chủ dự án hoặc có văn bản uỷ quyền cho cấp phó tham dự;
3.3 Cơ quan tư vấn: ghi tên đơn vị tư vấn; họ tên, chức danh của các thành viên của đơn vị tư vấn lập Dự án cải tạo, phục hồi môi trường.
3.4 Đại biểu: ghi họ tên, chức danh, đơn vị công tác của đại biểu tham dự.
4. Người trình bày: ghi họ tên, đơn vị công tác.
5. Nội dung phiên họp:
- Ghi theo trình tự, diễn biến phiên họp;
- Ghi đầy đủ, trung thực các câu hỏi, câu trả lời, ý kiến trao đổi của các bên tham dự họp.
6. Kết quả đánh giá: tổng số phiếu đánh giá:...
6.1. Số phiếu thông qua:....
6.2. Số phiếu thông qua có yêu cầu chỉnh sửa:...
6.3. Số phiếu không thông qua:...
7. Kết luận của Hội đồng:
7.1. Những nội dung đạt yêu cầu (nêu cụ thể từng nội dung): …
7.2. Những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung (nêu cụ thể từng nội dung và theo trình tự của Dự án theo quy định tại Thông tư này).
7.3. Những nhận xét khác: …
7.4. Kết luận về kết quả thẩm định:
- Kết luận của Chủ tịch Hội đồng (hoặc phó Chủ tịch Hội đồng khi Chủ tịch Hội đồng vắng mặt) về kết quả thẩm định, sau đó chỉ rõ:
+ Số ủy viên Hội đồng tham dự họp không đồng ý (nếu có) với kết luận của người chủ trì phiên họp, ghi rõ họ, tên, chức danh trong Hội đồng của những người này: ...;
+ Những ý kiến bảo lưu của ủy viên Hội đồng (ghi cụ thể ý kiến kèm theo họ, tên, chức danh trong Hội đồng của người đề nghị bảo lưu ý kiến): …;
8. Ý kiến của tổ chức, cá nhân về kết luận chính thức của Hội đồng: …
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG (Ký, ghi đầy đủ họ tên) |
UỶ VIÊN THƯ KÝ (Ký, ghi đầy đủ họ tên) |
PHỤ LỤC 5
MẪU BẢN NHẬN XÉT DỰ ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
(ban hành kèm theo Thông tư số 34/2009/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về lập, phê duyệt, kiểm tra, xác nhận Dự án cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
________________
BẢN NHẬN XÉT
DỰ ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
1. Họ và tên người nhận xét: ...
2. Chuyên ngành được đào tạo, nghiên cứu, số năm hoạt động trong lĩnh vực chuyên môn:….
3. Học hàm, học vị, chức vụ công tác: …
4. Nơi công tác (tên, địa chỉ, số điện thoại, Fax, Email): …
5. Chức danh: (ghi rõ chức danh trong Hội đồng thẩm định hoặc trong Đoàn kiểm tra phục vụ thẩm định Dự án cải tạo, phục hồi môi trường)
6. Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định/Đoàn kiểm tra
7. Tên Dự án: “…”
8. Nhận xét về nội dung Dự án cải tạo, phục hồi môi trường:
8.1 Cơ sở pháp lý, sự phù hợp về cấu trúc và nội dung của Dự án cải tạo, phục hồi môi trường;
8.2 Phù hợp của phương án, khối lượng cải tạo, phục hồi môi trường được lựa chọn với nội dung dự án đầu tư, thiết kế khai thác mỏ đã được phê duyệt đảm bảo các yêu cầu về bảo vệ môi trường và phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của địa phương;
8.3 Cơ sở tính toán kinh phí cải tạo, phục hồi môi trường; tính chính xác, đầy đủ của dự toán kinh phí và tính phù hợp của phương thức kỹ quỹ.
8.4 Những nhận xét khác: …
9. Đánh giá về Dự án cải tạo, phục hồi môi trường:
9.1. Về kết cấu, nội dung phương án cải tạo, phục hồi môi trường (trong đó lưu ý đến tính thích hợp, mức độ đầy đủ của phương án đã áp dụng).
9.2. Về thông tin, số liệu làm cơ sở cho lập Dự án cải tạo, phục hồi môi trường; tính toán khoản tiền ký quỹ trong đó lưu ý đến mức độ đầy đủ, chi tiết, chính xác của các thông tin, số liệu có liên quan).
9.3. Về mức độ chính xác, đầy đủ khi tính toán khoản tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đề ra trong Dự án cải tạo, phục hồi môi trường.
9.4. Kết luận nêu trong Dự án cải tạo, phục hồi môi trường: …
10. Kết luận: nêu rõ ý kiến thông qua hay thông qua có chỉnh sửa hay không thông qua Dự án cải tạo, phục hồi môi trường.
|
(Địa danh), ngày … tháng … năm NGƯỜI NHẬN XÉT (Ký và ghi họ tên) |
PHỤ LỤC 6
MẪU PHIẾU ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG/DỰ ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG BỔ SUNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2009/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về lập, phê duyệt, kiểm tra, xác nhận Dự án cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản)
…(1)… ______________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (địa danh), ngày…tháng…năm… |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG/
DỰ ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG BỔ SUNG
1. Họ và tên : ...
2. Chuyên ngành được đào tạo, nghiên cứu, số năm hoạt động trong lĩnh vực chuyên môn:….
3. Học hàm, học vị, chức vụ công tác: …
4. Nơi công tác: (tên, địa chỉ, số điện thoại, Fax, Email):
5. Chức danh: (ghi rõ chức danh trong Hội đồng thẩm định hoặc trong Đoàn kiểm tra phục vụ thẩm định Dự án cải tạo, phục hồi môi trường)
6. Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định/Đoàn kiểm tra
7. Tên Dự án: “…”
8. Ý kiến nhận xét:
8.1. Nhận xét về nội dung phương án cải tạo, phục hồi môi trường
a) Các vấn đề đạt yêu cầu của Dự án cải tạo, phục hồi môi trường
b) Những vấn đề cần chỉnh sửa, bổ sung: nêu những ý kiến theo trình tự các chương, mục quy định tại Phụ lục 1; nhận xét mục tiêu của Dự án, phương pháp cải tạo, phục hồi môi trường; đánh giá tính khả thi của phương án được lựa chọn, phù hợp từng nội dung cải tạo, phục hồi môi trường và khối lượng; kế hoạch thực hiện; phù hợp với quy hoạch của địa phương, của ngành….
8.2. Nhận xét về phương pháp tính toán khoản tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường và phương thức ký quỹ: Cơ sở tính toán kinh phí cải tạo, phục hồi môi trường; tính chính xác, đầy đủ của dự toán kinh phí và tính phù hợp của phương thức kỹ quỹ.
9. Đánh giá Dự án cải tạo, phục hồi môi trường:
9.1. Thông qua Dự án:
9.2. Thông qua Dự án có chỉnh sửa:
9.3 Không thông qua Dự án:
10. Kiến nghị:
|
(Địa danh), ngày … tháng … năm… CƠ QUAN/NGƯỜI VIẾT PHIẾU ĐÁNH GIÁ (Ký và ghi họ tên) |
Ghi chú: (1) Tên cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (kèm theo dấu treo).
PHỤ LỤC 7
MẪU VĂN BẢN CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN PHÊ DUYỆT LẤY Ý KIẾN GÓP Ý CỦA UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ VỀ DỰ ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2009/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về lập, phê duyệt, kiểm tra, xác nhận Dự án cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản)
…(1)… Số: .../CV- V/v xin ý kiến đối với Dự án cải tạo, phục hồi môi trường “…(2) …” |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _____________________ (Địa danh), ngày… tháng … năm … |
Kính gửi: … (3) …
Căn cứ Quyết định số 71/2008/QĐ-TTg ngày 29 tháng 5 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về ký quỹ cải tạo, phục hồi đối với hoạt động khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 34/2009/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về lập, phê duyệt, kiểm tra, xác nhận Dự án cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản.
(1) Nhận được hồ sơ xin thẩm định, phê duyệt Dự án cải tạo, phục hồi môi trường (2); (1) xin gửi tới Ủy ban nhân dân (3) Dự án cải tạo, phục hồi môi trường và xin ý kiến của về những nội dung sau:
1. Mục tiêu của Dự án cải tạo, phục hồi môi trường.
2. Phương án cải tạo, phục hồi môi trường của Dự án cải tạo, phục hồi môi trường: đề nghị quý Ủy ban…(3)… xem xét tính khả thi của phương án; phù hợp của các công trình cải tạo, phục hồi môi trường đối với quy hoạch của địa phương (nêu rõ tính hợp lý, không hợp lý đối với quy hoạch sử dụng đất, những nội dung cần điều chỉnh...); các yếu tố tác động đến môi trường và cộng đồng trong và sau quá trình cải tạo, phục hồi môi trường.
Kính mong UBND …(3)… góp ý kiến cho …(2)…để tổng hợp, xem xét, quyết định.
Trân trọng cảm ơn./.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu … |
… (4) … (Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu) |
Ghi chú: (1) Tên của cơ quan phê duyệt; tổ chức, cá nhân; (2) Tên đầy đủ của dự án; (3) Tên UBND cấp tỉnh/cấp huyện/cấp xã nơi lấy ý kiến; (4) Thủ trưởng hoặc người đứng đầu cơ quan phê duyệt.
PHỤ LỤC 8
MẪU VĂN BẢN CỦA UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ TRẢ LỜI CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN PHÊ DUYỆT VỀ DỰ ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2009/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về lập, phê duyệt, kiểm tra, xác nhận Dự án cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản)
…(1)… Số: .../UBND- V/v ý kiến đối với Dự án cải tạo, phục hồi môi trường của “…(2)…” |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _______________________ (Địa danh), ngày… tháng … năm … |
Kính gửi: … (3) …
… (1) … nhận được Công văn số … ngày … tháng … năm … của … (3) … kèm theo Dự án cải tạo, phục hồi môi trường của “… (2) …”. Trên cơ sở nghiên cứu Dự án này, các tài liệu liên quan và tổng hợp ý kiến giữa các bên có liên quan … (1) …, Chúng tôi có ý kiến như sau:
1. Mục tiêu của Dự án cải tạo, phục hồi môi trường: xem xét mục tiêu đặt ra của Dự án, cải tạo, phục hồi môi trường phù hợp với công tác bảo vệ môi trường, sức khỏe cộng đồng và mục đích sử dụng đất của địa phương.
2. Phương án cải tạo, phục hồi môi trường của Dự án cải tạo, phục hồi môi trường: nêu rõ ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý với phương án cải tạo, phục hồi môi trường trong bản Dự án nêu trên của tổ chức, cá nhân; trường hợp không đồng ý thì chỉ rõ các nội dung, vấn đề cụ thể không đồng ý; nêu rõ các vấn đề cần chỉnh sửa nêu rõ tính hợp lý, không hợp lý đối với quy hoạch sử dụng đất.
3. Khả năng ảnh hưởng đến môi trường trong và sau khi cải tạo, phục hồi môi trường.
4. Kiến nghị:
Trên đây là ý kiến của … (1) …, gửi … (3) … để tổng hợp và xử lý./.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu … |
… (4) … (Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu) |
Ghi chú: (1) Tên của UBND nơi được xin ý kiến; (2) Tên đầy đủ của dự án; (3) Tên cơ quan phê duyệt; (4) Thủ trưởng – người thay mặt Ủy ban nhân dân nơi được xin ý kiến.
PHỤ LỤC 9
MẪU QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÀ DỰ ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2009/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về lập, phê duyệt, kiểm tra, xác nhận Dự án cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản)
...1… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (Địa danh), ngày tháng năm…… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường và Dự án cải tạo, phục hồi môi trường ”…2…”
…3…
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Quyết định số 71/2008/QĐ-TTg ngày 29/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và bản cam kết bảo vệ môi trường
Căn cứ Thông tư số 34/2009/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về lập, phê duyệt, kiểm tra xác nhận Dự án cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường với hoạt động khai thác khoáng sản;
Căn cứ …(4)…quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của …(1)…
Theo đề nghị của Hội đồng thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường và Dự án cải tạo, phục hồi môi trường “…(2)…) họp ngày…tháng…năm ….tại..;
Xét Đơn và nội dung Dự án cải tạo, phục hồi môi trường ”…(2)…” đã được chỉnh sửa, bổ sung kèm theo văn bản giải trình số…ngày…tháng …năm…của…(5)…;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nội dung Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “ … (2) … ” của ... (6) … (sau đây gọi là tổ chức, cá nhân).
Điều 2. Phê duyệt nội dung Dự án cải tạo, phục hồi môi trường ”…(2)…” của …(5)…với một số nội dụng cụ thể sau:
a) Phương án cải tạo phục hồi môi trường:
b) Tổng kinh phí cải tạo, phục hồi môi trường là:
- Số lần ký quỹ…lần;
+ Lần 1, số tiền:…; từ năm…đến năm…;
+ Lần …, số tiền:…; từ năm…đến năm…;
- Đơn vị nhận ký quỹ:
Điều 2. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thực hiện những nội dung đã được nêu trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường; Dự án cải tạo, phục hồi môi trường và những yêu cầu bắt buộc sau đây:
1……….
2……….
Điều 3. Tổ chức, cá nhân phải tuân thủ nghiêm túc chế độ thông tin, báo cáo về việc thực hiện nội dung của báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt và các yêu cầu của Quyết định này theo quy định tại Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường và Thông tư 05/2008/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường và phải tuân thủ nghiêm túc công tác bảo vệ môi trường trong quá trình cải tạo, phục hồi môi trường, chế độ thông tin, báo cáo về việc thực hiện nội dung Dự án cải tạo, phục hồi môi trường đã được phê duyệt theo các yêu cầu của Quyết định này và Thông tư số 34/2009/TT-BTNMT Quy định về lập, phê duyệt, kiểm tra, xác nhận Dự án cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản.
Điều 4. Báo cáo đánh giá tác động môi trường và Dự án cải tạo, phục hồi môi trường…(2)… và những yêu cầu bắt buộc tại điều 2 và điều 3 của Quyết định này là cơ sở để các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra việc thực hiện công tác bảo vệ môi trường và cải tạo, phục hồi môi trường của tổ chức, cá nhân.
Điều 5. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có những thay đổi về nội dung Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Dự án cải tạo, phục hồi môi trường được phê duyệt, tổ chức, cá nhân phải có văn bản báo cáo cơ quan có thẩm quyền và chỉ được thực hiện những thay đổi đó sau khi có văn bản chấp thuận của …(1)…
Điều 6. Uỷ nhiệm cho…(6) thực hiện việc kiểm tra, giám sát thực hiện các nội dung cải tạo, phục hồi môi trường trong Dự án cải tạo, phục hồi môi trường đã được phê duyệt, công tác bảo vệ môi trường trong quá trình cải tạo, phục hồi môi trường và yêu cầu tại Điều 2 của Quyết định này.
Điều 7. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ./.
Nơi nhận: - Tổ chức, cá nhân; - - Lưu ... |
….(3)… (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Tên cơ quan cấp Quyết định phê duyệt Dự án cải tạo, phục hồi môi trường; (2) Tên đầy đủ của Dự án; (3) Thủ trưởng hoặc người đứng đầu cơ quan cấp quyết định phê duyệt; (4) Tên đầy đủ của văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của …(1)…; (5) Tên cơ quan, doanh nghiệp tổ chức, cá nhân; (6) Cơ quan được giao trách nhiệm kiểm tra, giám sát sau phê duyệt.
Chú ý: Trường hợp nếu chỉ có Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Dự án cải tạo, phục hồi môi truòng được thông qua (thông qua có chỉnh sửa bổ sung) thì quyết định phê duyệt chỉ có nội dung về Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Dự án cải tạo, phục hồi môi trường.
PHỤ LỤC 10
MẪU QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT DỰ ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2009/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về lập, phê duyệt, kiểm tra, xác nhận Dự án cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản)
...1… _____________ Số:…/QĐ-... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ___________________ (Địa danh), ngày tháng năm……. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt Dự án cải tạo, phục hồi môi trường ”…2…”
…3…
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Quyết định số 71/2008/QĐ-TTg ngày 29 tháng 5 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 34/2009/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về lập, phê duyệt, kiểm tra xác nhận Dự án cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản;
Căn cứ …(4)…quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của …(1)…
Theo đề nghị của …(thủ trưởng cơ quan thẩm định).
Xét Đơn và nội dung Dự án cải tạo, phục hồi môi trường ”…(2)…” đã được chỉnh sửa, bổ sung kèm theo văn bản giải trình số…ngày…tháng …năm…của…(5)…;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nội dung Dự án cải tạo, phục hồi môi trường “…(2)…” của …(5)…(sau đây gọi là tổ chức, cá nhân) với các nội dụng cụ thể sau:
a) Phương án cải tạo, phục hồi môi trường:
b) Dự toán kinh phí cải tạo, phục hồi môi trường và phương thức ký quỹ:
- Tổng kinh phí cải tạo, phục hồi môi trường là:
- Số lần ký quỹ…lần
+ Lần 1, số tiền:…;
+ Lần …, số tiền:…;
- Đơn vị nhận ký quỹ:
Điều 2. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thực hiện ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường, những nội dung trong Dự án cải tạo, phục hồi môi trường và những yêu cầu bắt buộc sau đây:
1……….
2……….
Điều 3. Tổ chức, cá nhân phải tuân thủ nghiêm túc công tác bảo vệ môi trường trong quá trình cải tạo, phục hồi môi trường, chế độ thông tin, báo cáo về việc thực hiện nội dung Dự án cải tạo, phục hồi môi trường đã được phê duyệt theo các yêu cầu của Quyết định này và Thông tư số 34/2009/TT-BTNMT Quy định về lập, phê duyệt, kiểm tra, xác nhận Dự án cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản.
Điều 4. Dự án cải tạo, phục hồi môi trường…(2)… và những yêu cầu bắt buộc tại Điều 2 và Điều 3 của Quyết định này là cơ sở để các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thanh tra, kiểm tra, xác nhận thực hiện công tác ký quỹ và cải tạo, phục hồi môi trường của tổ chức, cá nhân.
Điều 5. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có những thay đổi về nội dung Dự án cải tạo, phục hồi môi trường được phê duyệt, tổ chức, cá nhân phải có văn bản báo cáo cơ quan có thẩm quyền và chỉ được thực hiện những thay đổi đó sau khi có văn bản chấp thuận của …(1)…
Điều 6. Uỷ nhiệm cho…(6)… thực hiện việc kiểm tra, giám sát thực hiện các nội dung cải tạo, phục hồi môi trường trong Dự án cải tạo, phục hồi môi trường đã được phê duyệt; công tác bảo vệ môi trường trong quá trình cải tạo, phục hồi môi trường và yêu cầu tại Điều 2 của Quyết định này.
Điều 7. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ./.
Nơi nhận: - Tổ chức, cá nhân; - - Lưu ... |
….(3)… (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Tên cơ quan cấp quyết định phê duyệt; (2) Tên đầy đủ của Dự án; (3) Thủ trưởng hoặc người đứng đầu cơ quan cấp quyết định phê duyệt; (4) Tên đầy đủ của văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của …(1)…; (5) Tên cơ quan tổ chức, cá nhân; (6) Cơ quan được giao trách nhiệm kiểm tra, giám sát sau phê duyệt.
PHỤ LỤC 11
MẪU XÁC NHẬN ĐÃ PHÊ DUYỆT DỰ ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG/DỰ ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG BỔ SUNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2009/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về lập, phê duyệt, kiểm tra, xác nhận Dự án cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản)
a. Đối với Dự án cải tạo, phục hồi môi trường
… (1) … xác nhận: Dự án cải tạo, phục hồi môi trường “…(2) …” được phê duyệt tại Quyết định số … ngày … tháng … năm … của … (3) …
|
b. Đối với Dự án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung
… (1) … xác nhận: Dự án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung “…(2) …” được phê duyệt tại Quyết định số … ngày … tháng … năm … của … (3) …
|
Ghi chú: (1) Cơ quan có thẩm quyền hoặc được ủy quyền xác nhận; (2) Tên đầy đủ của dự án; (3) Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt Dự án cải tạo, phục hồi môi trường/Dự án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung.
PHỤ LỤC 12
CẤU TRÚC VÀ YÊU CẦU VỀ NỘI DUNG CỦA DỰ ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG BỔ SUNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2009/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về lập, phê duyệt, kiểm tra, xác nhận Dự án cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản)
1. Tên dự án:
Nêu đúng như tên trong Dự án cải tạo, phục hồi môi trường đã được cấp quyết định phê duyệt trước đó. Trường hợp đã được đổi tên khác thì nêu cả tên cũ, tên mới và thuyết minh rõ về quá trình, tính pháp lý của việc đổi tên này.
2. Tổ chức, cá nhân:
Nêu đầy đủ: tên, địa chỉ và phương tiện liên hệ với tổ chức, cá nhân; họ tên và chức danh của người đứng đầu tổ chức, cá nhân tại thời điểm lập Dự án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung.
Căn cứ và mục tiêu đặt ra đối với Dự án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung.
3. Vị trí địa lý của dự án:
Mô tả vị trí địa lý, địa điểm thực hiện dự án theo quy định như đối với Dự án cải tạo, phục hồi môi trường trước đó khi có sự thay đổi của các đối tượng tự nhiên, các đối tượng về kinh tế - xã hội và các đối tượng khác xung quanh khu vực dự án chịu ảnh hưởng trực tiếp của dự án, kèm theo sơ đồ vị trí địa lý thể hiện các đối tượng này, có chú giải rõ ràng.
4. Những thay đổi về nội dung của Dự án:
Mô tả chi tiết, rõ ràng về những thay đổi cho đến thời điểm lập Dự án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung (trường hợp có thay đổi) khi được gia hạn thời gian khai thác
5. Hiện trạng môi trường tự nhiên và các yếu tố kinh tế, xã hội của khu vực thực hiện dự án (cho đến thời điểm lập Dự án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung).
6. Phương án cải tạo, phục hồi môi trường và tác động môi trường
- Nêu chi tiết những biện pháp cải tạo, phục hồi môi trường, thiết kế để thực hiện các phương pháp.
- Những thay đổi về phương án cải tạo, phục hồi môi trường.
7. Tổ chức quản lý dự án.
8. Kinh phí cải tạo phục hồi môi trường và trình tự ký quỹ.
Tính toán khoản tiền ký quỹ tương tự như tính toán trong Dự án cải tạo, phục hồi môi trường quy định tại Quyết định 71/2008/QĐ-TTg và tại Thông tư này.
9. Cam kết và Kết luận.
PHỤ LỤC 13
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT DỰ ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG BỔ SUNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2009/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về lập, phê duyệt, kiểm tra, xác nhận Dự án cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản)
… (1) … _____________ Số: ... V/v đề nghị thẩm định, phê duyệt Dự án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung “ …(2) …” |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM __________________________ (Địa danh), ngày… tháng … năm … |
Kính gửi: … (3) …
Chúng tôi là: … (1) …, Chủ dự án: “ … (2) … ”
- Địa điểm thực hiện Dự án: …
- Địa chỉ liên hệ: …
- Điện thoại: …; Fax: …; E-mail: …
Xin gửi đến … (3) … những hồ sơ sau:
- 07 (bảy) bản Dự án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung.
- 01 (một) báo cáo đầu tư điều chỉnh/báo cáo kinh tế kỹ thuật điều chỉnh/dự án đầu tư điều chỉnh;
- 01 (một) bản sao Dự án cải tạo, phục hồi môi trường kèm theo bản sao Quyết định phê duyệt Dự án cải tạo, phục hồi môi trường “… (5) … ”;
- Bản đồ hiện trạng khai thác mỏ tại thời điểm xin gia hạn kèm theo Báo cáo kết quả hoạt động khai thác đến thời điểm xin gia hạn.
Chúng tôi xin bảo đảm về độ trung thực của các số liệu, tài liệu trong các văn bản nêu trên. Nếu có gì sai phạm chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
Kính đề nghị …(3)…xem xét, thẩm định, phê duyệt Dự án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung..(2)..của chúng tôi./.
Nơi nhận: - Như trên; - - Lưu … |
… (6) … (Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu) |
Ghi chú: (1) Cơ quan tổ chức, cá nhân; (2) Tên đầy đủ của Dự án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung; (3) Cơ quan tổ chức việc thẩm định Dự án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung; (4) Cơ quan đã ra quyết định phê duyệt Dự án cải tạo, phục hồi môi trường; (5) Tên dự án đã được cấp quyết định phê duyệt Dự án cải tạo, phục hồi môi trường; (6) Thủ trưởng cơ quan tổ chức, cá nhân.
PHỤ LỤC 14
MẪU QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT DỰ ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG BỔ SUNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2009/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về lập, phê duyệt, kiểm tra, xác nhận Dự án cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản)
… (1) … _____________ Số:…./QĐ- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (Địa danh), ngày… tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt dự án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung “ … (2) … ”
… (3) …
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Quyết định số 71/2008/QĐ-TTg ngày 29 tháng 5 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 34/2009/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về lập, phê duyệt, kiểm tra, xác nhận Dự án cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản.
Căn cứ …(4)… quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của …(1)…;
Căn cứ …(*)… về việc ủy quyền thẩm định và phê duyệt Dự án cải tạo, phục hồi môi trường …;
Xét Công văn số...... ngày … tháng … năm … của …(5)… về việc đề nghị thẩm định và phê duyệt Dự án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung “…(2)…”;
Xét nội dung Dự án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung của “… (2) …” đã được chỉnh sửa bổ sung kèm theo văn bản giải trình số … ngày … tháng … năm … của … (5) …;
Theo đề nghị của Ông/(Bà) … (6) …,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nội dung Dự án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung “…(2)…” của...(5)…bao gồm các nội dung sau:
a) Phương án cải tạo, phục hồi môi trường:
b) Tổng kinh phí cải tạo, phục hồi môi trường là:
- Số lần ký quỹ…lần;
+ Lần 1, số tiền:…
+ Lần …, số tiền:…
- Đơn vị nhận ký quỹ:
Điều 2. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thực hiện đúng những nội dung đã nêu trong Dự án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung và những yêu cầu bắt buộc sau đây:
1. …
2. …
Điều 3. Dự án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung, những yêu cầu bắt buộc tại Điều 2 của Quyết định này và Dự án cải tạo, phục hồi môi trường đã được phê duyệt tại Quyết định số … (7) … ngày … tháng … năm … của … (8) … là cơ sở để các cơ quan nhà nước về bảo vệ môi trường giám sát, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện công tác ký quỹ và cải tạo, phục hồi môi trường của tổ chức, cá nhân.
Điều 4. Quyết định này có giá trị đi kèm với Quyết định số … (7) … ngày … tháng … năm … của … (8) … và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: - Tổ chức, cá nhân; - - Lưu … |
… (3) … (Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu) |
Ghi chú: (1) Tên cơ quan có thẩm quyền phê duyệt Dự án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung; (2) Tên đầy đủ của dự án; (3) Thủ trưởng hoặc người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền phê duyệt Dự án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung; (4) Tên đầy đủ của văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của … (1) …; (5) Cơ quan, doanh nghiệp tổ chức, cá nhân; (6) Thủ trưởng cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định; (7) Số, ký, mã hiệu của quyết định phê duyệt Dự án cải tạo, phục hồi môi trường trước đó; (8) Thủ trưởng hoặc người đứng đầu cơ quan đã ban hành quyết định phê duyệt Dự án cải tạo, phục hồi môi trường trước đó.
(*) Tên đầy đủ của văn bản của cấp có thẩm quyền ủy quyền cho … (1) … thẩm định và phê duyệt Dự án cải tạo, phục hồi môi trường.
PHỤ LỤC 15
ĐƠN ĐỀ NGHỊ KÝ QUỸ CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2009/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về lập, phê duyệt, kiểm tra, xác nhận Dự án cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản)
...(1)... ___________________ Số.... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ___________________________ (địa danh), ngày tháng năm...... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ KÝ QUỸ CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
(Lần thứ...)
Kính gửi: ...(3)...
Căn cứ Quyết định số 71/2008/QĐ-TTg ngày 29 tháng 5 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 34/2009/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về lập, phê duyệt, kiểm tra, xác nhận Dự án cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản;
Căn cứ quyết định phê duyệt Dự án cải tạo, phục hồi môi trường/Dự án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung....(2)....
Tên tổ chức, cá nhân:
Địa chỉ:..................................................................................................................
Điện thoại:...................................................Fax:...................................................
Đại diện:.......................................................Chức vụ:..........................................
Tài khoản:......................................................tại Ngân hàng:.................................
Đề nghị .....(3)..... cho ...(1)... ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản với nội dung sau:
1. Tên dự án cải tạo, phục hồi môi trường ...(2)...:
Địa điểm:................................................................................................................
Quyết định số....ngày..tháng...năm...do.........cấp
2. Tổng số tiền ký quỹ:……………………. (Bằng chữ: ………………..)
Số tiền đã ký quỹ lần…: ………….……. (Bằng chữ: ………………..) tại:…
Số tiền đề nghị ký quỹ lần:…là:………….……... (Bằng chữ: ……….)
Chúng tôi cam kết thực hiện đúng các qui định của pháp luật về ký quỹ tại cải tạo, phục hồi môi trường.
Các tài liệu gửi kèm:
- Giấy xác nhận đã ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường lần thứ...(nếu có).
- Giấy phép khai thác khoảng sản/giấy phép gia hạn khai thác khoảng sản (nếu có).
|
(địa danh), ngày tháng năm …(4)… (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Ghi chú: (1) Tên tổ chức, cá nhân; (2) Tên đầy đủ của Dự án; (3) Tên Quỹ bảo vệ môi trường nơi ký quỹ; (4) Thủ trưởng cơ quan tổ chức, cá nhân.
PHỤ LỤC 16
MẪU GIẤY XÁC NHẬN ĐÃ KÝ QUỸ CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2009/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về lập, phê duyệt, kiểm tra, xác nhận Dự án cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản)
….(1) …. _________________ Số: /QBVMT-…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ___________________ (địa danh), ngày tháng năm… |
GIẤY XÁC NHẬN
ĐÃ KÝ QUỸ CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
(Lần thứ...)
Căn cứ Quyết định số 71/2008/QĐ-TTg ngày 29 tháng 5 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 34/2009/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về lập, phê duyệt, kiểm tra, xác nhận Dự án cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản;
Căn cứ quyết định số /QĐ-…của…(cơ quan có thẩm quyền phê duyệt) ngày… tháng…năm… về việc phê duyệt Dự án cải tạo, phục hồi môi trường/Dự án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung…(2)...
Căn cứ đơn đề nghị của ...(3)...
…(1) ….xác nhận:
Tên tổ chức, cá nhân:
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax:
Tài khoản: tại Ngân hàng:
Đại diện: Chức vụ:
Đã nộp đủ số tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản, số tiền nộp lần thứ.......là: ……………….. (Bằng chữ: …………) vào tài khoản của Quỹ Bảo vệ môi trường ... theo đúng cam kết trong Dự án cải tạo, phục hồi môi trường/Dự án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung và quyết định phê duyệt cho:
- Tên Dự án cải tạo, phục hồi môi trường/Dự án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung:
- Địa điểm:…………………………………..……………………………………
- Giấy phép khai thác khoáng sản số … ngày… tháng năm … do ……. cấp
- Thời hạn của Giấy phép từ ngày …… đến ngày tháng năm
- Công suất hoặc khối lượng khai thác:
Nơi nhận: - Tổ chức, cá nhân; - Cơ quan phê duyệt dự án; -…… - Lưu VT. |
(địa danh), ngày tháng năm …4… (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Ghi chú: (1) Tên Quỹ Bảo vệ môi trường nơi ký quỹ; (2) Tên đầy đủ của Dự án; (3) Tên Tổ chức, cá nhân; (4) Thủ trưởng Quỹ Bảo vệ môi trường nơi ký quỹ.
PHỤ LỤC 17
BÁO CÁO KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT, KIỂM TRA, XÁC NHẬN HOÀN THÀNH CÁC NỘI DUNG DỰ ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG/DỰ ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG BỔ SUNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2009/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về lập, phê duyệt, kiểm tra, xác nhận Dự án cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản)
… (1) … ___________ Số:…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (Địa danh), ngày… tháng … năm … |
BÁO CÁO
KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT, KIỂM TRA, XÁC NHẬN HOÀN THÀNH CÁC NỘI DUNG DỰ ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG/DỰ ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG BỔ SUNG NĂM…
1. Kết quả thẩm định, phê duyệt Dự án cải tạo, phục hồi môi trường/Dự án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung năm…
STT |
Tên dự án |
Địa điểm |
Số quyết định/ngày cấp |
Thời hạn nộp tiền ký quỹ lần đầu và các lần tiếp theo |
Số tiền ký quỹ |
Các phương án cải tạo, phục hồi |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
2. Tình hình triển khai Dự án:
Báo cáo các công tác đã thực hiện từ sau khi Dự án được phê duyệt, tình hình thực hiện ký quỹ…so sánh với tiến độ, kế hoạch đã nêu trong Dự án.
3. Tình hình kiểm tra, xác nhận Dự án cải tạo, phục hồi môi trường/Dự án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung
STT |
Tên dự án/Địa điểm |
Số quyết định/ngày cấp |
Giấy xác nhận |
Các công trình cải tạo, phục hồi đã hoàn thành |
Tổng số tiền đã ký quỹ |
Số tiền Quỹ đã hoàn trả |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
4. Công tác bảo vệ môi trường trong quá trình cải tạo, phục hồi môi trường
- Các biện pháp bảo vệ môi trường trong quá trình cải tạo, phục hồi môi trường.
5. Kết luận - kiến nghị
Nơi nhận: - - - Lưu … |
… (2) … (Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu) |
Ghi chú: (1) Tên đầy đủ của cơ quan báo cáo; (2) Thủ trưởng cơ quan báo cáo.
PHỤ LỤC 18
MẪU BÁO CÁO HOÀN THÀNH NỘI DUNG DỰ ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG/DỰ ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG BỔ SUNG ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2009/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về lập, phê duyệt, kiểm tra, xác nhận Dự án cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản)
… (1) … Số:.../BC... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (Địa danh), ngày… tháng … năm … |
BÁO CÁO
HOÀN THÀNH TỪNG PHẦN/TOÀN BỘ NỘI DUNG DỰ ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG/DỰ ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG BỔ SUNG
“… (2) …”(Lần thứ…)
I. Thông tin chung
1. Địa điểm thực hiện: …
2. Tên cơ quan, doanh nghiệp Tổ chức, cá nhân: …
Địa chỉ liên hệ: …Điện thoại: …; Fax: …; E-mail: …
3. Tên cơ quan, doanh nghiệp thực hiện các công trình cải tạo, phục hồi môi trường:
Địa chỉ: …Điện thoại: …; Fax: ….; E-mail: …
4. Tổng số tiền ký quỹ:........
Số tiền đã ký quỹ:.....tại Quỹ bảo vệ môi trường...
Số tiền đã rút:...
II. Các công trình cải tạo, phục hồi môi trường đã hoàn thành
1. Nội dung hoàn thành:
- Trình bày nội dung tổng thể và chi tiết đã hoàn thành theo từng giai đoạn hoặc toàn bộ quá trình cải tạo, phục hồi môi trường theo nội dung Dự án cải tạo, phục hồi môi trường hoặc Dự án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung đã phê duyệt và yêu cầu của quyết định phê duyệt.
- Nêu mục tiêu tổng quát và chất lượng đạt được của các hạng mục công trình cải tạo, phục hồi môi trường theo phương án cải tạo, phục hồi môi trường đã được phê duyệt.
2. Các hạng mục công trình cải tạo, phục hồi môi trường đã hoàn thành
- Mô tả chi tiết các hạng mục công trình cải tạo, phục hồi môi trường đã hoàn thành theo phương án đã được phê duyệt.
- Khối lượng công việc thực hiện các công trình cải tạo, phục hồi môi trường đã hoàn thành.
- Khối lượng các công trình cải tạo, phục hồi môi trường phát sinh (không có trong kế hoạch) để thực hiện công tác cải tạo, phục hồi môi trường đã đề ra.
- Công tác quản lý và giám sát môi trường để thực hiện công tác cải tạo, phục hồi môi trường đã đề ra.
- Lập bảng khối lượng công việc đã hoàn thành, thời gian và kinh phí thực hiện:
STT |
Các công trình đã hoàn thành |
Khối lượng/đơn vị |
Đơn giá |
Thành tiền |
Thời gian hoàn thành |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
III. Kết quả giám sát và giám định
1. Kết quả giám sát
- Trình bày chuỗi số liệu về hiện trạng môi trường tại khu vực theo báo cáo giám sat môi trường hàng năm mà tổ chức, cá nhân đã cam kết trong Dự án cải tạo, phục hồi môi trường;
- Đánh giá kết quả chất lượng môi trường từ bắt đầu triển khai thi công công trình đến khi kết thúc thi công công trình cải tạo, phục hồi môi trường.
2. Kết quả giám định
Kết quả giám định kỹ thuật của đơn vị giám định các hạng mục công trình cải tạo, phục hồi môi trường đã hoàn thành (nêu rõ chỉ tiêu đạt được, chỉ tiêu chưa đạt được và nguyên nhân).
Số liệu giám sát, kết quả phân tích, kết quả giám định được sao gửi kèm báo cáo.
IV. Kết quả tham vấn cộng đồng
V. Đánh giá, đề xuất, kiến nghị
1. Đánh giá kết quả đạt được:
2. Đề xuất, kiến nghị:
- Đề xuất thay đổi kinh phí ký quỹ do thay đổi hệ số trượt giá, định mức, đơn giá của địa phương, ngành.
- Kiến nghị: cơ quan có thẩm quyền tổ chức kiểm tra, xác nhận hoàn thành từng phần hoặc toàn bộ của các nội dung trong Dự án cải tạo, phục hồi môi trường.
VI. Phụ lục
- Các đơn giá, định mức sử dụng.
- Giấy xác nhận đã nộp tiền ký quỹ.
- Bản đồ không gian trước và sau quá trình cải tạo, phục hồi môi trường.
- Kết quả giám sát môi trường.
- Kết quả giám định các công trình cải tạo, phục hồi môi trưường; giám định môi trường.
Nơi nhận: - …(3)… - Lưu … |
… (4) … (Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu) |
Ghi chú: (1) Tên cơ quan, doanh nghiệp tổ chức, cá nhân; (2) Tên đầy đủ của dự án; (3) Cơ quan kiểm tra, xác nhận; (4) Thủ trưởng cơ quan tổ chức, cá nhân.
PHỤ LỤC 19
MẪU QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP ĐOÀN KIỂM TRA THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG DỰ ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG/DỰ ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG BỔ SUNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2009/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về lập, phê duyệt, kiểm tra, xác nhận Dự án cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản)
… (1) … ____________ Số:.../QĐ... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ______________________ |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập Đoàn kiểm tra lần…(*)… việc thực hiện các nội dung và yêu cầu của Quyết định phê duyệt Dự án cải tạo, phục hồi môi trường “ … (2) … ”
… (3) …
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Quyết định số 71/2008/QĐ-TTg ngày 29 tháng 5 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 34/2009/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về lập, phê duyệt, kiểm tra, xác nhận Dự án cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản;
Căn cứ … (4) … quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của … (1) …;
Căn cứ … (**) … về việc ủy quyền thẩm định và phê duyệt Dự án cải tạo, phục hồi môi trường…;
Căn cứ Quyết định số..... ngày … tháng … năm … của … (5) … về việc phê duyệt Dự án cải tạo, phục hồi môi trường hoặc Dự án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung “… (2) …”;
Xét đề nghị của … (6) … tại văn bản số .... ngày … tháng … năm về việc xác nhận từng phần hoặc toàn bộ hoàn thành các nội dung của Dự án cải tạo, phục hồi môi trường và yêu cầu của quyết định phê duyệt Dự án cải tạo, phục hồi môi trường/Dự án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung của “… (2) …”;
Theo đề nghị của Ông (Bà) … (7) …,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Đoàn kiểm tra về việc xác nhận từng phần hoặc toàn bộ hoàn thành các nội dung của Dự án và yêu cầu của quyết định phê duyệt Dự án cải tạo, phục hồi môi trường hoặc Dự án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung của “… (2) …” trên địa bàn…, gồm các thành viên sau đây:
1. Ông/bà …, Trưởng đoàn;
2. Ông/bà …, Thư ký;
3. Ông/bà (ghi tên cụ thể người tham gia hoặc đại diện của cơ quan tham gia) …, Thành viên.
Điều 2. Đoàn kiểm tra có nhiệm vụ kiểm tra thực hiện toàn bộ hoặc từng phần nội dung Dự án cải tạo, phục hồi môi trường hoặc Dự án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung … và yêu cầu của quyết định phê duyệt; công tác bảo vệ môi trường trong quá trình cải tạo, phục hồi môi trường; lập biên bản kiểm tra theo quy định.
Nội dung kiểm tra:
- Kiểm tra thực hiện các nội dung cải tạo, phục hồi môi trường đã cam kết trong Dự án cải tạo, phục hồi môi trường hoặc Dự án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung và yêu cầu của quyết định phê duyệt.
- Kiểm tra công tác bảo vệ môi trường trong quá trình triển khai cải tạo, phục hồi môi trường.
- Lấy mẫu giám định chất lượng của các công trình cải tạo, phục hồi môi trường.
Các yêu cầu đối với tổ chức, cá nhân:
- Cử đại diện Lãnh đạo và cán bộ chuyên môn làm việc với đoàn kiểm tra.
- Cung cấp hồ sơ hoàn công, hồ sơ giám định kỹ thuật các công trình cải tạo, phục hồi môi trường, các công tác bảo vệ môi trường trong quá trình cải tạo, phục hồi môi trường, các thông tin liên quan khác theo yêu cầu của Đoàn kiểm tra.
- Chuẩn bị tài liệu làm việc với Đoàn kiểm tra theo yêu cầu của Đoàn kiểm tra.
Thời hạn kiểm tra:
Chế độ kiểm tra: theo yêu cầu tại công văn số....ngày...tháng ...năm...của ...(6)…về việc đề nghị kiểm tra, xác nhận hoàn thành từng phần/toàn bộ các nội dung Dự án cải tạo, phục hồi môi trường/Dự án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung…
Điều 3. Trong quá trình kiểm tra, Đoàn kiểm tra được sử dụng quyền hạn theo quy định tại Thông tư này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký đến khi hoàn thành nhiệm vụ; các ông, bà có tên trong Điều 1, tổ chức, cá nhân “… (2) …” chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 4; - - Lưu … |
… (3) … (Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu) |
Ghi chú: Cơ quan có thẩm quyền ra quyết định thành lập đoàn kiểm tra; (2) Tên đầy đủ của dự án; (3) Thủ trưởng hoặc người đứng đầu cơ quan ra quyết định; (4) Tên đầy đủ của văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của (1); (5) Tên cơ quan cấp quyết định phê duyệt Dự án cải tạo, phục hồi môi trường; (6) Tên của Tổ chức, cá nhân; (7) Thủ trưởng cơ quan được giao trách nhiệm kiểm tra; (*) Lần kiểm tra thứ nhất hoặc thứ 2…hoặc lần cuối; (**) Tên đầy đủ của văn bản của cấp có thẩm quyền ủy quyền cho (1) thẩm định và phê duyệt Dự án cải tạo, phục hồi môi trường.
PHỤ LỤC 20
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA HOÀN THÀNH TỪNG PHẦN/TOÀN BỘ CÁC NỘI DUNG DỰ ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG/DỰ ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG BỔ SUNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2009/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về lập, phê duyệt, kiểm tra, xác nhận Dự án cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản
… (1) … Số:……/BB... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ___________________________ (Địa danh), ngày… tháng … năm … |
BIÊN BẢN KIỂM TRA
VIỆC HOÀN THÀNH TỪNG PHẦN/TOÀN BỘ CÁC NỘI DUNG DỰ ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG/DỰ ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG BỔ SUNG
“Lần thứ…”
Căn cứ Quyết định số 71/2008/QĐ-TTg ngày 29 tháng 5 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 34/2009/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về lập, phê duyệt, kiểm tra, xác nhận Dự án cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản;
Đoàn kiểm tra việc thực hiện từng phần/toàn bộ các nội dung của Dự án và yêu cầu của quyết định phê duyệt Dự án cải tạo, phục hồi môi trường/Dự án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung của “…” được thành lập theo Quyết định số … ngày … tháng … năm … của … đã tiến hành kiểm tra từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm … tại …
I. Thành phần Đoàn kiểm tra gồm: (ghi đầy đủ họ tên của Trưởng đoàn và tất cả các đoàn viên có mặt)
II. Đại diện tổ chức, cá nhân: (ghi đầy đủ họ, tên, chức vụ những người có mặt)
III. Với sự tham gia của: (ghi đầy đủ họ, tên, chức vụ, đơn vị công tác của những người có mặt).
IV. Nội dung kiểm tra:
- Kiểm tra thực hiện các nội dung cải tạo, phục hồi môi trường đã cam kết trong Dự án cải tạo, phục hồi môi trường/Dự án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung và yêu cầu của quyết định phê duyệt.
- Kiểm tra công tác bảo vệ môi trường trong quá trình triển khai cải tạo, phục hồi môi trường.
- Lấy mẫu giám định chất lượng của các công trình cải tạo, phục hồi môi trường.
V. Nhận xét, kết luận:
1. Hoạt động sản suất của tổ chức, cá nhân:
- Loại hình khai thác khoáng sản:
- Tên, sản lượng các sản phẩm chính:
- Giấy phép khai thác khoáng sản:
- Công suất khai thác:
- Thời gian bắt đầu khai thác/tuổi thọ mỏ:
- Diện tích khai trường:
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường/Bản cam kết bảo vệ môi trường:
- Các thông tin khác:
2. Về Dự án cải tạo, phục hồi môi trường/Dự án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung:
- Quyết định phê duyệt:
- Mục tiêu đặt ra:
- Các biện pháp cải tạo, phục hồi môi trường:
- Các công trình cải tạo, phục hồi môi trường:
3. Đánh giá nội dung kiểm tra:
- Đánh giá chất lượng các công trình cải tạo, phục hồi môi trường đã hoàn thành theo đơn đề nghị kiểm tra và theo kế hoạch đã cam kết trong Dự án cải tạo, phục hồi môi trường/Dự án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung; đánh giá công tác bảo vệ môi trường trong quá trình cải tạo, phục hồi môi trường.
4. Các yêu cầu, kiến nghị cụ thể đối với Tổ chức, cá nhân:
VI. Ý kiến của tổ chức, cá nhân:
Biên bản được lập vào hồi … giờ … ngày … tháng … năm tại cơ sở kiểm tra. Biên bản được lập thành .... bản, Đoàn kiểm tra giữ ... bản, tổ chức, cá nhân giữ ... bản và đã đọc kỹ cho những người tham dự cùng nghe và nhất trí ký tên./.
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (Ký, ghi họ tên, chức vụ) |
TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA (Ký, ghi họ tên)
ĐẠI DIỆN CÁC CƠ QUAN PHỐI HỢP KIỂM TRA (Ký, ghi họ tên)
|
Ghi chú: Trưởng đoàn kiểm tra và đại diện tổ chức, cá nhân ký vào góc trái phía dưới của từng trang biên bản (trừ trang cuối).
PHỤ LỤC 21
MẪU GIẤY XÁC NHẬN ĐÃ HOÀN THÀNH TỪNG PHẦN/TOÀN BỘ CÁC NỘI DUNG CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
(ban hành kèm theo Thông tư số 34/2009/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về lập, phê duyệt, kiểm tra, xác nhận Dự án cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản)
… (1) … ________________ Số:..../GXN... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (Địa danh), ngày… tháng … năm … |
GIẤY XÁC NHẬN
Về việc đã hoàn thành từng phần/toàn bộ các nội dung cải tạo, phục hồi môi trường (…2…) (Lần thứ..)
… (1) …
XÁC NHẬN
Điều 1. …(3)… đã hoàn thành từng phần/toàn bộ các nội dung của Dự án cải tạo, phục hồi môi trường/Dự án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung và yêu cầu của Quyết định số … ngày … tháng … năm … của … (4) … về việc phê duyệt Dự án cải tạo, phục hồi môi trường/Dự án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung “… (2) …” như sau:
- (Liệt kê các công trình cải tạo, phục hồi môi trường đã được hoàn thành)
Điều 2. Tổ chức, cá nhân (hoặc cơ quan tiếp quản các công trình) có trách nhiệm thực hiện các yêu cầu bắt buộc sau đây:
1. Thực hiện đúng, đầy đủ các nội dung cải tạo, phục hồi môi trường nêu trong Dự án và các yêu cầu của quyết định phê duyệt trong các giai đoạn tiếp theo.
2. Chủ động xử lý, khắc phục kịp thời các sự cố và các tình huống bất lợi xảy ra gây ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường trong quá trình thực hiện và báo cáo ngay cho Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường và các cơ quan liên quan khác để được hướng dẫn, hỗ trợ.
3. Chịu sự kiểm tra, giám sát của các cơ quan quản lý nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 3. Giấy xác nhận này là cơ sở để tổ chức, cá nhân làm các thủ tục tiếp theo để được hoàn trả tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường. Giấy xác nhận có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: - Tổ chức, cá nhân; - - Lưu … |
… (5) … (Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu) |
Ghi chú: (1) Cơ quan có thẩm quyền xác nhận; (2) Tên đầy đủ của dự án; (3) Tên cơ quan tổ chức, cá nhân; (4) Thủ trưởng hoặc người đứng đầu cơ quan đã cấp quyết định phê duyệt Dự án cải tạo, phục hồi môi trường hoặc Dự án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung; (5) Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền xác nhận.
PHỤ LỤC 2
DỰ TOÁN CHI PHÍ CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
(ban hành kèm theo Thông tư số 34/2009/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về lập, phê duyệt, kiểm tra, xác nhận Dự án cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản)
Căn cứ vào điều kiện thực tế từng loại hình khai thác khoáng sản, từng công trình cải tạo, phục hồi môi trường đã nêu trong Dự án cải tạo, phục hồi môi trường/Dự án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung để tính dự toán chi phí cải tạo, phục hồi môi trường. Một số chi phí cải tạo, phục hồi môi trường được hướng dẫn cụ thể như sau:
A. Chi phí cải tạo, phục hồi môi trường
1. Đối với các mỏ khai thác lộ thiên không có nguy cơ tạo thành dòng thải axit:
Chi phí cải tạo phục hồi môi trường đối với các mỏ khai thác lộ thiên:
Mcp = Ckt + Cbt + Cqd + Ctd + Cbs
Trong đó:
· Mcp Tổng chi phí cải tạo phục hồi môi trường.
· Ckt: chi phí cải tạo, phục hồi môi trường khu vực moong khai thác.
· Cbt: chi phí cải tạo, phục hồi môi trường khu vực bãi thải đất đá.
· Cqd: chi phí cải tạo, phục hồi môi trường khu vực bãi thải quặng đuôi.
· Ctd: chi phí cải tạo, phục hồi môi trường tháo dỡ các công trình công nghiệp và dân dụng.
· Cbs: chi phí cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung (là chi phí phát sinh để thực hiện đạt kết quả và mục tiêu dự án. Chi phí này do tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản tính trên cơ sở khối lượng các công trình bổ sung).
1.1. Chi phí cải tạo, phục hồi môi trường khu vực moong khai thác (Ckt).
a. Moong khai thác để lại địa hình dạng hố mỏ có độ sâu so với mặt bằng tự nhiên, phương án lấp đầy moong
Chi phí có thể tính theo công thức:
Ckt = Cd +Cv +Cs +Cc
· Cd: Chi phí mua đất lấp đầy Cd = Q .cd
Q = 1,1 Vm
- 1,1: hệ số tính đến độ lèn chặt của đất đá.
- Q: khối lượng đất để san lấp moong khai thác (m3).
- Vm: thể tích moong khai thác (m3).
- Cd: chi phí đất san lấp (đồng/m3).
- Cv: Chi phí vận chuyển đất đến moong Cv= Q. cv
- Q: khối lượng đất để san lấp moong khai thác (m3).
- Cv: chi phí vận chuyển đất đến moong khai thác (đồng/m3).
· CS: Chi phí san lấp Cs= Q.k.cs
- Q: khối lượng đất để san lấp moong (m3).
- k: hệ số khối lượng công việc cần san phẳng (%).
- cs : đơn giá san gạt (đồng/m3).
· Cc: Chi phí trồng cây phủ xanh. Cc= S. k[cd + ch + cc + cp + cb]
- S: diện tích cần phủ xanh (m2);
- k: số hố để trồng cây trên 1m2 (hố/m2);
- ch: công đào một hố trồng cây (đồng/hố);
- cc: chi phí mua cây non và trồng cây (đồng/hố);
- cp: chi phí phân bón cho một hố trồng cây (đồng/hố);
- cb: chi phí chăm sóc cây trong 3 năm và trồng dặm cây chết (đồng/hố);
- cd: chi phí đất màu trên 1 hố trồng cây (đồng/hố).
b. Moong khai thác để lại dạng hố mỏ có độ sâu so với mặt bằng tự nhiên
Chi phí cải tạo phục hồi môi trường được tính theo công thức:
Ckt= Cqm + Cbm + Cr + Ccx+ Cm
· Cqm : chi phí san gạt xung quanh moong khai thác Cqm =S. cs (đồng)
- S: diện tích cần san gạt (m2);
- cs: chi phí san gạt 1m2 đất xung quanh moong khai thác (đồng/m2).
· Cbm : chi phí củng cố bờ moong khai thác Cbm = cm . S/cosα (đồng)
- S: diện tích xác định trên bình đồ của bờ moong cần gia cố (m2);
- α: góc dốc bờ moong khai thác (độ);
- Cm: chi phí củng cố 1m2 bờ moong (đồng/ m2);
· Cr: chi phí lập hàng rào, biển báo (đồng).
· Ccx: chi phí trồng cây xanh quanh moong khai thác (đồng).
Ccx = S.k.(cd + k.ch + cc + cp + cb)
- S: diện tích cần phủ xanh (m2);
- k: số hố trồng cây trên 1m2 (hố/m2);
- ch: công đào một hố trồng cây (đồng/hố);
- cc: chi phí trồng cây (đồng/hố);
- cp: chi phí phân bón cho một hố trồng cây (đồng/hố);
- cb: chi phí chăm sóc cây non trong 3 năm và trồng dặm cây chết (đồng/hố);
- cd: chi phí đất màu (hoặc chi phí lưu giữ đất mặt) trên 1 hố trồng cây (đồng/hố);
Cm: chi phí tạo hệ thống thoát nước cho hố mỏ.
Cm= l.cm (đồng)
- l: chiều dài hệ thống thoát nước (m);
- cm: chi phí tạo hệ thống thoát nước cho hố mỏ (đồng/m).
c) Khai thác mỏ để lại dạng địa hình moong khai thác khác dạng hố mỏ
Trường hợp khai trường khai thác lộ thiên không để lại địa hình dạng hố mỏ, chi phí cải tạo phục hồi môi trường bao gồm chi phí san gạt, tạo mặt bằng để phủ xanh hoặc chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Chi phí cải tạo phục hồi môi trường khu vực khai trường được tính như sau:
Ckt = Cs +Ccd +Cc
· Cs : Chi phí san gạt mặt bằng Cs = S. cs
- S : diện tích cần san gạt (m2);
- cs: chi phí san gạt 1m2 đất xung quanh moong khai thác (đồng/m2).
· Ccd : chi phí cải tạo đất: Ccd= S.d. (cd +cv + cs)
§ S: diện tích khai trường cần cải tạo (m2);
§ d : chiều dày lớp đất màu cần phủ, chiều dày lớp đất tối thiểu là 0,3m (m);
§ cd: đơn giá 1m3 đất màu (trường hợp lớp đất mầu được lấy từ lớp đất mặt được bóc khi mở mỏ, lưu giữ để hoàn thổ phục hồi môi trường thì cd là chi phí lưu giữ đất mặt) (đồng/m3);
§ cv: chi phí vận chuyển đất mầu đến khai trường (đồng/m3);
§ cs: chi phí san gạt đất màu cải tạo đất bề mặt khai trường (đồng/m3).
· Cc : chi phí trồng cây xanh Cc = S. k.[cd +ch + cc + cp + cb]
- S: diện tích cần phủ xanh (m2).
- k: số hố trồng cây trên 1m2 (hố/m2).
- ch: công đào một hố trồng cây (đồng /hố).
- cc: chi phí trồng cây một hố (đồng/hố).
- cp: chi phí phân bón cho một hố trồng cây (đồng/hố).
- cb: chi phí chăm sóc cây non trong 3 năm và trồng dặm cây chết (đồng/hố).
- cd: chi phí đất màu cho một hố trồng cây (đồng/hố).
Trường hợp khai trường khai thác lộ thiên trên địa hình đồi núi cao moong khai thác để lại địa hình dạng hố sâu khó có khả năng lấp đầy trả lại mặt bằng như trước và cũng không có khả năng tạo thành hồ nước. Chi phí cải tạo phục hồi môi trường moong khai thác trong trường hợp này tính như sau:
Ckt= Cqm + Cbm + Ccx
· Cqm: chi phí san gạt mặt tầng xung quanh moong khai thác Cqm =S. cs (đồng).
- S: diện tích cần san gạt (m2).
- cs: chi phí san gạt 1m2 đất xung quanh moong khai thác (đồng/m2).
· Cbm : chi phí củng cố bờ moong khai thác Cbm = cm . St/cosα (đồng).
- St: diện tích trên bình đồ moong khai thác cần gia cố ( m2).
- α: góc dốc bờ moong khai thác (độ).
- Cm: đơn giá củng cố 1m2 bờ moong (đồng/m2).
· Ccx: chi phí trồng cây xanh xung quanh moong và đáy moong khai thác, trồng cỏ phần ta luy bờ moong (đồng)
Ccx = (S +Sd ).k.(cd + ch + cc + cp + cb) + cct. St/cosα
- S: diện tích cần phủ xanh tại các mặt tầng trên bờ mỏ (m2).
- Sd: diện tích đáy moong (m2).
- St: diện tích trên bình đồ sườn tầng, mái ta luy ( m2).
- cct: chi phí mua cỏ chuyên dùng cho các sườn ta luy (đồng/ m2).
- k: số hố trồng cây trên 1m2 (hố/m2).
- ch: công đào một hố trồng cây (đồng/hố).
- cc: đơn giá trồng cây non và trồng cây (đồng/hố).
- cp: chi phí phân bón cho một hố trồng cây (đồng/hố).
- cb: chi phí chăm sóc cây non trong 3 năm và trồng dặm cây chết (đồng/hố).
- cd: chi phí đất màu trên 1 hố trồng cây (đồng/hố).
1.2. Chi phí cải tạo phục hồi môi trường khu vực bãi thải đất đá (Cbt)
a. Đối phương án thực hiện phục hồi ngay khi thai thác việc đổ thải đến đâu sẽ được san gạt và phủ đất mầu và trồng cây đến đó. Trường hợp này chi phí phục hồi môi trường được tính theo công thức :
Cbt= Cct+Ctc + Cmt
· Cct : chi phí cải tạo đất Cct = S. k. cd
- S: tổng diện tích các mặt tầng của bãi thải (m2).
- k: số hố trồng cây trên 1m2 (hố/m2).
- cd: chi phí đất màu trên 1 hố trồng cây (đồng/hố).
· Ctc: chi phí trồng cây trên toàn bộ bề mặt bãi thải:
Ctc = S. k.(ch + cc + cp + cb)
- S: tổng diện tích bề mặt bãi thải (m2).
- k : số cây trồng trên 1m2 (hố/m2).
- ch : công đào một hố trồng cây (đồng /hố).
- cc : chi phí mua cây non và trồng cây (cây/hố).
- cp : chi phí phân bón cho một hố trồng cây (đồng/hố).
- cb : chi phí chăm sóc cây non trong 3 năm đầu và trồng dặm cây chết (đồng/hố).
· Cmt : chi phí trồng cỏ tại sườn tầng thải: Cmt = Smt .Cco
- Smt : diện tích sườn tầng thải (m2).
- Cco : chi phí trồng cỏ (đồng/m2).
b. Đối với phương án cải tạo, phục hồi môi trường bãi thải có dạng đống cao, việc cải tạo bao gồm san gạt cắt tầng, tạo độ dốc ổn định chống sụt, lún, phủ đất mặt cho các tầng thải và đỉnh bãi thải rồi phủ xanh. Chi phí phục hồi môi trường được tính theo công thức:
Cbt= Csc + Cgc+ Ctc+Cmt
· Csc: chi phí san gạt tầng Csc = Qsc. cs (đồng).
- Qsc : khối lượng đất đá thải cần san gạt cắt tầng (Qsc phụ thuộc vào từng loại bãi thải và quy mô của bãi thải, đảm bảo hệ số dự trữ ổn định cho sườn bãi thải (m3).
- cs: chi phí san gạt cắt tầng 1m3 đất đá thải (đồng/m3)
· Cgc: chi phí tạo đường thoát nước tầng thải.
Cgc= l.cm (đồng)
- l: chiều dài hệ thống thoát nước cho các tầng thải (m).
- cm: chi phí tạo hệ thống thoát nước (đồng/m).
· Cct : chi phí cải tạo đất Cct = S. k. cd
- S: tổng diện tích các mặt tầng của bãi thải (m2).
- k: số hố trồng cây trên 1m2 (hố/m2).
- cd: chi phí đất màu trên 1 hố trồng cây (đồng/hố).
· Ctc: chi phí trồng cây trên bề mặt bãi thải:
Ctc = S. k.(ch + cc + cp + cb)
- S: tổng diện tích bề mặt bãi thải (m2).
- k : số cây trồng trên 1m2.
- ch : công đào một hố trồng cây (đồng /hố).
- cc : chi phí cây non và trồng cây (cây/hố).
- cp : chi phí phân bón cho một hố trồng cây (đồng/hố).
- cb : chi phí chăm sóc cây non trong 3 năm đầu và trồng dặm cây chết (đồng/hố).
· Cmt : chi phí trồng cỏ tại sườn tầng thải: Cmt = Smt .Cco
- Smt : diện tích sườn tầng thải (m2).
- Cco : chi phí trồng cỏ (đồng/m2).
1.3 Chi phí cải tạo, phục hồi môi trường khu vực bãi thải quặng đuôi (Cqd )
a. Đối với bãi thải quặng đuôi cấp hạt thô dễ thoát nước việc. Tạo đường thoát nước phù hợp, tháo khô, san gạt, phủ lớp đất mặt và trồng cây hoặc trả lại diện tích đất canh tác nếu có thể. Chi phí cải tạo phục hồi được tính như sau:
Cqd = Ctn + Csg +Cct +Ctc
· Ctn: chi phí tạo đường thoát nước (đồng).
· Csg : chi phí san gạt bề mặt (đồng);
· Cct : chi phí cải tạo đất (đồng);
· Ctc: chi phí trồng cây xanh (đồng).
b. Đối với bãi thải quặng đuôi cấp hạt mịn khó thoát nước, chi phí cải tạo phục hồi khu vực này gồm: chi phí tạo hồ thải quặng đuôi an toàn, có đê bao hoặc hàng rào, biển báo nguy hiểm ngăn người và súc vật đi vào:
Cqd = Cđb + Chr +Cbb
· Cđb: chi phí tạo đê bao, củng cố đập chắn, của tràn đảm bảo an toàn vùng hạ lưu (đồng).
· Chr : chi phí lập hàng rào (đồng).
· Cbb : chi phí làm biển báo (đồng).
1.4. Chi phí tháo dỡ các công trình phụ trợ trả lại mặt bằng (Ctd)
Chi phí tháo dỡ các công trình tính theo công thức sau: Ctd = S. ctd
- S: diện tích cần tháo dỡ (m2);
- ctd: chi phí tháo dỡ công trình (đồng/m2).
2. Đối với các mỏ khai thác lộ thiên có nguy cơ tạo thành dòng thải axit
2.1. Chi phí cải tạo, phục hồi môi trường khu vực moong khai thác (Ckt).
a) Moong khai thác để lại dạng hố mỏ có độ sâu so với mặt bằng tự nhiên, phương án lấp đầy hố mỏ
Chi phí cải tạo, phục hồi môi trường khu vực moong khai thác trong trường hợp này có thể tính theo công thức:
Ckt = Cd +Cv +Cs + Cct + Cc + Cbs
· Cd: chi phí mua đất lấp đầy Cd = 1,1.Vm .cd (đồng)
- Vm: thể tích moong khai thác (m3).
- cd: đơn giá đất san lấp (đồng/m3)
· Cv: chi phí vận chuyển đất đến moong khai thác Cv= Q. cv (đồng)
- Q: khối lượng đất để san lấp moong khai thác Q = 1,1.Vm (m3)
- cv: chi phí vận chuyển đất đến moong khai thác (đồng/m3).
· CS: Chi phí san gạt Cs= Q.k.cs (đồng)
- Q: khối lượng đất để san lấp moong khai thác (m3).
- k: hệ số khối lượng công việc cần san phẳng, k thông thường 30-40%.
- cs: đơn giá san gạt 1 m3 đất (đồng/m3).
· Cct: chi phí tạo lớp chống thấm ngăn ngừa dòng thải axit và lớp đất phủ bề mặt để trồng cây.
Cct = S.dds.(cds + cv +cg) + cl
- S: diện tích bề mặt moong được lấp đầy (m2).
- dds: độ dày lớp đất sét (m).
- cds: đơn giá 1 m3 đất sét (đồng/m3).
- cv: đơn giá vận chuyển 1m3 đất (đồng/m3).
- cl: chi phí lu lèn 1 m2 đất sét đạt đến độ chống thấm 1.10-6 (đồng/m2).
- cg: đơn giá san gạt 1m3 đất (đồng/m3).
· Cc: chi phí trồng cây phủ xanh Cc= S.k [cd + ch + cc + cp + cb]
- S: diện tích cần phục hồi phủ xanh (m2).
- k: số hố trồng cây trên 1m2 (hố/m2).
- ch: công đào một hố trồng cây (đồng/hố).
- cc: chi phí cây non và trồng cây (đồng/hố).
- cp: chi phí phân bón cho một hố trồng cây (đồng/hố).
- cb: chi phí chăm sóc cây non trong 3 năm và trồng dặm cây chết (đồng/hố).
- cd: chi phí đất màu trên 1 hố trồng cây (đồng/hố).
· Cbs: Chi phí cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung phát sinh khi thực hiện dự án
b. Moong khai thác để lại dạng hố mỏ có độ sâu so với mặt bằng tự nhiên, phương án để lại moong
Chi phí cải tạo, phục hồi môi trường moong khai thác tương tự như đối như đối với mỏ không có nguy cơ phát sinh dòng thải axit mỏ (mục b phần 1.1) cộng với chi phí xử lý nước chứa axit (Cxl).
Ckt= Cqm + Cbm + Cr + Ccx+ Cm + Cxl
· Cqm : chi phí san gạt xung quanh moong khai thác (đồng).
· Cbm : chi phí củng cố bờ moong khai thác (đồng).
· Cr: chi phí lập hàng rào, biển báo (đồng).
· Ccx: chi phí trồng cây xanh quanh moong khai thác (đồng).
· Cm: chi phí tạo hệ thống thoát nước cho hố mỏ (đồng).
· Cxl: chi phí xử lý nước đọng trên bề mặt và đáy moong có chứa axit trước khi tháo nước vào moong (đồng).
c. Moong khai thác để lại địa hình khác dạng hố mỏ
Chi phí cải tạo phục hồi môi trường được tính như sau:
Ckt = Cs +Cct +Cc (đồng)
· Cs : Chi phí san gạt mặt tầng Cs = S. cs
- S : diện tích cần san gạt (m2);
- cs: chi phí san gạt 1m2 đất tại mặt tầng (đồng/m2).
· Cct: Chi phí tạo lớp chống thấm ngăn ngừa dòng thải axit và lớp đất phủ bề mặt để trồng cây.
Cct = S.[dds.(cds + cv +cg) + cl ]
- S: diện tích bề mặt moong được lấp đầy (m2).
- dds: độ dày lớp đất sét (m).
- cds: đơn giá 1 m3 đất sét (đồng/m3).
- cv: đơn giá vận chuyển 1m3 đất(đồng/m3).
- cl: đơn giá lu lèn 1m2 đất sét đạt đến độ chống thấm 1.10-6 (đồng/m2).
· Cc : chi phí trồng cây xanh Cc = S.k[cd +ch + cc + cp + cb]
- S: diện tích cần phục hồi phủ xanh (m2).
- k: số hố trồng cây trên 1m2 (hố/m2).
- ch: công đào một hố trồng cây (đồng/hố).
- cc: đơn giá trồng cây non và trồng cây (đồng/hố).
- cp: chi phí phân bón cho một hố trồng cây (đồng/hố).
- cb: chi phí chăm sóc cây non trong 3 năm và trồng dặm cây chết (đồng/hố).
- cd: chi phí đất màu trên 1 hố trồng cây (đồng/hố).
Ghi chú: Lớp chống thấm có tác dụng ngăn ngừa đất đá thải chứa sulphua tiếp xúc với không khí do đó có thế lựa chọn bằng các vật liệu chống thấm khác, như vải địa kỹ thuật, các đá thải không tạo axit như (granit hoặc silicat canxi) hoặc các vật liệu có tính kiềm có thể trung hoà axit. Ty\uy nhiên, phần này chỉ hướng dẫn đối với trường hợp lớp chống thấm bằng đất sét.
2.2. Chi phí cải tạo phục hồi môi trường khu vực bãi thải đất đá (Cbt)
Chi phí cải tạo phục hồi môi trường bãi thải đất đá như đã tính đối với bãi thải đất đá thông thường, với bãi thải đất đá có chứa khoáng sulphua chỉ tính thêm phần chống thấm của thành, nền và bề mặt bãi thải như sau:
Cct= Ct n+Cm + Ctc
· Ctn: chi phí chống thấm thành và nền bãi thải:
- Ctn= (Sn + St) .[dds.(cds + cv +cg) + cl ]
- Sn: diện tích nền bãi thải đất đá (m2).
- St: diện tích thành bãi thải đất đá (m2).
- dds: độ dày lớp đất sét (m)
- cds: đơn giá 1 m3 đất sét (đồng/m3)
- cv: đơn giá vận chuyển 1m3 đất (đồng/m3)
- cg: đơn giá san gạt 1m3 đất (đồng/m3)
- cl: đơn giá lu lèn 1m2 đất sét đạt đến độ chống thấm 1.10-6 (đồng/m2)
· Cm: Chi phí tạo lớp chống thấm bề mặt bãi thải đất đá ngăn ngừa dòng thải axit và lớp đất phủ bề mặt để phủ xanh. Lớp chống thấm có thể lựa chọn bằng đất sét có độ thẩm thấu thấp, độ dày tối thiểu của lớp đất sét cần phủ lên toàn bộ bề mặt diện tích đã điền đầy là 0,3m và lu lèn đảm bảo đạt độ chống thấm nhỏ. Nếu độ dày lớp đất sét mỏng hơn thì phải phủ bằng lớp vật liệu chống thấm khác ví dụ như vải địa kỹ thuật, hoặc vật liệu polyme chống thấm…
Cm = S.[dds.(cds + cv +cg) + cl ]
- S: diện tích bề mặt bãi thải đất đá (m2).
- dds: độ dày lớp đất sét (m)
- cds: đơn giá 1 m3 đất sét (đồng/m3)
- cv: đơn giá vận chuyển 1m3 đất (đồng/m3)
- cl: đơn giá lu lèn 1m2 đất sét đạt đến độ chống thấm nhỏ (đồng/m2)
· Ctc : chi phí trồng cây xanh Ctc = S.k[cd +ch + cc + cp + cb]
- S: diện tích cần phục hồi phủ xanh (m2);
- k: số hố trồng cây trên 1m2 (hố/m2);
- ch: công đào một hố trồng cây (đồng/hố);
- cc: đơn giá trồng cây non và trồng cây (đồng/hố);
- cp: chi phí phân bón cho một hố trồng cây (đồng/hố);
- cb: chi phí chăm sóc cây non trong 3 năm và trồng dặm cây chết (đồng/hố);
- cd: chi phí đất màu trên 1 hố trồng cây (đồng/hố).
2.3.Chi phí cải tạo phục hồi môi trường khu vực bãi thải quặng đuôi (Cqd )
a. Trường hợp bãi thải quặng đuôi có độ ổn đinh cao, sau khi kết thúc khai thác (đóng bãi thải) có thể tháo khô, phủ lớp vật liệu chống thấm hoặc lớp đá thải không tạo axit trên bề mặt bãi thải quặng đuôi là lớp phân cách giữa quặng đuôi sulphua với các tác nhân oxi hoá, sau đó phủ lớp đất mặt, trồng cây. Chi phí phục hồi môi trường khu vực bãi thải quặng đuôi tương tự như đối với bãi thải đất đá. (mục 1.3)
Cqd = Ctn + Csg +Cct +Ctc+ Cxl
• Ctn: chi phí tạo đường thoát nước, củng cố đập thải hoặc đập tràn
• Csg: chi phí san gạt bề mặt
• Cct : chi phí lớp chống thấm bề mặt ngăn ngừa axit và lớp đất mặt cải tạo đất
• Ctc: chi phí trồng cây xanh
• Cxl: Chi phí hệ thống thu nước và xử lý nước chứa axit thoát từ bãi thải
b. Đối với trường hợp bãi thải quặng đuôi không ổn định, bãi thải quặng đuôi sẽ được tạo thành các hồ quặng đuôi chìm dưới nước, ngăn quặng đuôi chứa sulfua tiếp xúc với không khí. Chi phí phục hồi môi trường trong trường hợp này tương tự như phần trên (mục 1.3), tuy nhiên không tính đến chi phí cải tạo bề mặt bãi thải do bề mặt hồ thải quặng đuôi được phủ bằng lớp nước đảm bảo chiều dày tối thiểu 0,3m.
Cqd = Cđb + Chr +Cbb + Cxl
• Cđb: chi phí củng cố đê bao, đập chắn, của tràn trở nên vĩnh cửu đảm bảo an toàn vùng hạ lưu
• Chr : chi phí hàng rào
• Cbb : chi phí biển báo nguy hiểm
• Cxl: Chi phí hệ thống thu và xử lý nước chứa axit
2.4. Chi phí tháo dỡ các công trình phụ trợ trả lại mặt bằng (Ctd)
Chi phí tháo dỡ các công trình phụ trợ khi kết thúc khai thác tính tương tự như đã tính ở trên (mục 1.4).
Ghi chú: Đối với các mỏ có phát sinh chất thải nguy hại như (đất đá thải, quặng đuôi có chứa hàm lượng kim loại nặng cao, chất phóng xạ…) áp dụng phương pháp phục hồi môi trường như đối với mỏ có nguy cơ phát sinh dòng thải axit.
3. Đối với các mỏ khai thác hầm lò
3.1. Chi phí phục hồi môi trường khu vực hầm lò (Chl )
a. Chi phí cải tạo phục hồi môi trường trong trường hợp chèn lấp toàn phần hầm lò đã kết thúc khai thác được tính như sau:
Chl = Q. (cvl +cx +cv) + Cbs
- Q: khối lượng vật liệu chèn lấp (m3).
- cvl : đơn giá mua 1m3 vật liệu chèn lấp. (đồng/m3)
- cx : chi phí cho công nghệ chèn 1m3 vật liệu chèn lấp. (đồng/m3)
- cv: đơn giá vận chuyển 1m3 vật liệu chèn lấp (đồng/m3).
- Cbs: chi phí cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung.
b. Đối với hầm lò sau khi kết thúc khai thác áp dụng biện pháp phá hoả (đánh sập toàn phần hầm lò) do khối lượng quặng và đất đá thải đã khai thác vận chuyển đi nơi khác nên bề mặt đất khu vực khai trường sẽ bị biến dạng sụt lún. Quá trình cải tạo phục hồi môi trường bao gồm san gạt mặt bằng tạo độ bằng phẳng phù hợp để phủ xanh (chi phí phục hồi môi trường như tính với mỏ lộ thiên).
c. Đối với hầm lò chèn lấp từng phần hoặc không chèn lấp nhưng khi kết thúc khai thác vẫn phải phục hồi môi trường. Chèn bịt lấp miệng hầm lò/giếng lò theo đúng quy phạm, xây hàng rào hoặc tường chắn đảm bảo an toàn cho người dân và gia súc chăn thả quanh khai trường. Chi phí phục hồi môi trường được tính như sau:
Chl = Cml+Cr + Cbs
- Cml: Chi phí chèn bịt lấp miệng lò (đồng). Khi bịt lấp miệng hầm lò/ giếng lò cần dùng các tấm bê tông cốt thép hoặc các tấm thép để nâng lớp phủ lấp lên cao hơn bề mặt đất. xung quanh miệng giếng hoặc hầm lò cần được gia cố bằng đá cứng dày khoảng 1m để tránh sụt lún và nâng đỡ trong tải trung bình gây ra do lực hút hay áp suất do sụt lở hoặc do khí lò. Tất cả các lớp phủ chèn bịt miệng giếng/ hầm lò để cần thiết kế ống thông khí phù hợp.
- Cr: chi phí hàng rào hoặc tường chắn (đồng).
- Cbs: chi phí cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung.
3.2. Chi phí phục hồi môi trường khu vực bãi thải đất đá, bãi thải quặng đuôi và các công trình dân dụng và công nghiệp
Cách tính tương tự như đối với khai thác lộ thiên
4. Đối với khai thác cát, sỏi, sa khoáng lòng sông
Chi phí cải tạo, phục hồi môi trường (Mcp) cho các hoạt động khai thác cát sỏi, sa khoáng lòng sông bao gồm: chi phí cải tạo, phục hồi môi trường khu vực sử dụng làm kho bãi và đường tạm vận chuyển, khu chôn lấp rác thải sinh hoạt, chi phí cải tạo lòng sông, bờ sông bờ đê và tháo dỡ các công trình phụ trợ. Công thức tính chi phí cải tạo phục hồi môi trường.
Mcp = Csg + Csp +Cnv + Cxl + Ctd + Cbs
· Csg: chi phí san gạt, làm sạch cát, sỏi, sa khoáng, trả lại mặt bằng hoặc đất canh tác cho khu vực đã sử dụng làm kho bãi ven sông, các đường tạm từ kho bãi cát ra đến đường vận chuyển: Csg = S . cg
- S: diện tích cần san gạt (m2);
- cg: đơn giá để san gạt, làm sạch 1m2 (đồng/m2).
· Csp: chi phí san gạt làm sạch các hố chôn lấp chất thải sinh hoạt tạm trong quá trình khai thác, phủ đất màu cải tạo trồng cây: Csp = S. d. (cđ + cg +cv)
- S: diện tích hố chôn lấp (m2);
- d: độ dày lớp đất màu phủ cải tạo trồng cây (m);
- cđ: đơn giá 1m3 đất màu (đồng/m3);
- cg: đơn giá xúc đổ và san gạt đất phủ (đồng/m3);
- cv: đơn giá vận chuyển 1m3 đất từ nơi lấy đến hố chôn lấp (đồng/m3).
· Cnv: chi phí nạo vét lòng sông do bùn cát bồi lắng do quá trình khai thác hoặc chướng ngại vật phát sinh trong quá trình khai thác gây cản trở giao thông và làm thay đổi dòng chảy tại khu vực khai trường: Cnv = Q. k. cnv
- Q: khối lượng bùn cát bồi lắng do quá trình khai thác (m3);
- k: hệ số khối lượng công việc cần nạo vét (%);
- cnv: đơn giá nạo vét bùn cát lắng (đồng/m3).
· Cxl: chi phí xử lý cải tạo những xói lở bờ sông, bờ đê do khai thác cát, sỏi, sa khoáng lòng sông gây ra tại khu vực khai thác: Cxl =Q. k. cg + S. cgc
- Q: khối lượng bùn cát đổ thải vào lòng sông (m3);
- k: hệ số khối lượng công việc cần san phẳng lòng sông(%);
- S: diện tích bờ sông, bờ đê cần gia cố (m2);
- cg: đơn giá san gạt cát cuội dưới lòng sông (đồng/m3);
- cgc: đơn giá gia cố bờ sông, bờ đê (đồng/m2).
· Ctd: chi phí tháo dỡ những công trình dân dụng của chủ đầu tư sau khai thác cát lòng sông trả lại mặt bằng cho địa phương: Ctd = S. ctd
- S: diện tích cần tháo dỡ (m2).
- ctd: đơn giá tháo dỡ công trình (đồng/m2).
· Cbs: chi phí cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung.
Ghi chú:
- Các đơn giá lấy theo Đơn giá xây dựng công trình của địa phương nơi thực hiện Dự án cải tạo, phục hồi môi trường.
- Hệ số công việc san gạt và nạo vét (k) phụ thuộc vào đặc điểm mỏ và công nghệ khai thác đối với từng loại hình.
- Đơn giá cây trồng, vận chuyển, chăm sóc, bảo vệ theo đơn giá của Bộ Nông nghiệp Phát triển nông thôn.
B. Chi phí quản lý Dự án cải tạo, phục hồi môi trường
Chi phí quản lý dự án (Cql) bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn thành xác nhận và bàn giao cho địa phương.
Cql= kql. Mcp (đồng)
- kql: tỷ lệ phần trăm (%). kql xác định theo định mức chi phí quản lý dự án đối với các công trình công nghiệp trong ngành xây dựng.
- Mcp: tổng chi phí cải tạo, phục hồi môi trường xác định tại phần A.
THE MINISTER OF NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT | SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 34/2009/TT-BTNMT | Hanoi, December 31, 2009 |
CIRCULAR
PROVIDING FOR THE FORMULATION, APPROVAL, EXAMINATION AND CERTIFICATION OF ENVIRONMENTAL REHABILITATION AND RESTORATION PROJECTS AND MAKING OF DEPOSITS FOR ENVIRONMENTAL REHABILITATION AND RESTORATION FOR MINING ACTIVITIES
THE MINISTER OF NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT
Pursuant to the November 29, 2005 Law on Environmental Protection;
Pursuant to the March 20, 1996 Law on Minerals, and the June 14, 2005 Law Amending and Supplementing a Number of Articles of the Law on Minerals;
Pursuant to the Government's Decree No. 80/ 2006/ND-CP of August 9, 2006, detailing and guiding a number of articles of the Law on Environmental Protection;
Pursuant to the Government's Decree No. 21/ 2008/ND-CP of February 28, 2008, amending and supplementing a number of articles of the Government's Decree No. 80/2006/ND-CP of August 9, 2006, detailing and guiding a number of articles of the Law on Environmental Protection;
Pursuant to the Government's Decree No. 25/ 2008/ND-CP of March 4, 2008, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Natural Resources and Environment;
Pursuant to the Prime Minister's Decision No. 71/2008/QD-Trg of May 29, 2008, on making of deposits for environmental rehabilitation and restoration for mining activities;
At the proposal of the General Director of the Vietnam Environment Administration and the Director of the Department of Legal Affairs.
STIPULATES:
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope of regulation
This Circular details a number of provisions of the Prime Minister's Decision No. 71/2008/ QD-TTg of May 29.2008. on making of deposits for environmental rehabilitation and restoration for mining activities (below referred to as Decision No. 71/2008/QD-TTg), concerning the formulation, appraisal, approval, examination and certification of environmental rehabilitation and restoration projects/additional environmental rehabilitation and restoration projects; the depositing order and procedures, and management and use of deposits for environmental rehabilitation and restoration in mining activities.
Article 2. Subjects of application
This Circular applies to state management agencies; domestic and foreign mining organizations and individuals (below collectively referred to as organizations and individuals) and other concerned organizations and individuals.
Chapter II
FORMULATION, APPRAISAL AND APPROVAL OF ENVIRONMENTAL REHABILITATION AND RESTORATION PROJECTS/ADDITIONAL ENVIRONMENTAL REHABILITATION AND RESTORATION PROJECTS
Section I. FORMULATION, APPRAISAL AND APPROVAL OF ENVIRONMENTAL REHABILITATION AND RESTORATION PROJECTS
Article 3. Formulation of environmental rehabilitation and restoration projects
1. The following organizations and individuals are required to formulate environmental rehabilitation and restoration projects:
a/ Organizations and individuals having new investment projects to exploit minerals or investment projects to increase the mining capacity, expand mining areas or increase the mining depth;
b/ Mining organizations and individuals that possess approved/certified environmental impact assessment reports/environmental protection commitments/environmental standard satisfaction registrations/environmental protection schemes but do not yet possess approved environmental rehabilitation and restoration projects or pay deposits for environmental rehabilitation and restoration;
c/ Mining organizations and individuals that do not yet possess approved/certified environmental protection schemes or pay deposits for environmental rehabilitation and restoration.
2. An environmental rehabilitation and restoration project must have a structure and details meeting the requirements specified in Appendix 1 to this Circular.
3. Bases for determining deposits and methods of calculating expenses for environmental rehabilitation and restoration are specified in Articles 7 and 8 of Decision No. 71/2008/QD-TTg and Appendix 2 to this Circular.
4. If incapable of formulating by themselves environmental rehabilitation and restoration projects, organizations and individuals defined in Clause 1 of this Article may hire consultancy service providers to formulate such projects. A consultancy service provider must be a lawfully established one that satisfies the following conditions:
a/ Being staffed with technicians trained in environment or mining discipline;
b/ Having physical-technical foundations, means, machinery and equipment up to quality standards meeting the requirements of formulation of environmental rehabilitation and restoration projects.
Article 4. Submission of dossiers of request for appraisal and approval of environmental rehabilitation and restoration projects
1. Organizations and individuals requesting appraisal and approval of environmental rehabilitation and restoration projects shall submit dossiers to competent agencies defined in Clause 4, Article 2 of Decision No. 71/2008/ QD-TTg for appraisal and approval. Agencies competent to approve environmental impact assessment reports, environmental protection commitments or environmental protection schemes are defined in the Government's Decree No. 80/2006/ND-CP of August 9.2006. detailing and guiding a number of articles of the Law on Environmental Protection (below referred to as Decree No. 80/2006/ND-CP); the Government's Decree No. 21/2008/ND-CP of February 28, 2008, amending and supplementing a number of articles of Decree No. 80/2006/ND-CP; and the Natural Resources and Environment Ministry's Circular No. 04/2008/TT-BTNMT of September 18, 2008, guiding the formulation and approval or certification of environmental protection schemes and the examination and inspection of implementation of environmental protection schemes.
2. A dossier of request for appraisal and approval of an environmental rehabilitation and restoration project is specified as follows:
a/ Organizations and individuals defined at Point a, Clause 1, Article 3 of this Circular are not required to make separate dossiers but are only required to submit environmental rehabilitation and restoration projects enclosed with dossiers of request for appraisal and approval/certification of environmental impact assessment reports/environmental protection commitments. A written request for appraisal and approval/certification of an environmental impact assessment report/environmental protection commitment must additionally contain the request for appraisal and approval of an environmental rehabilitation and restoration project;
b/ Organizations and individuals defined at Point b. Clause 1, Article 3 of this Circular are required to make dossiers of request for appraisal and approval of environmental rehabilitation and restoration projects. Such a dossier comprises a written request for appraisal and approval of an environmental rehabilitation and restoration project, made according to the form provided in Appendix 3 to this Circular, and 7 (seven) copies of written explanations about I he project and relevant drawings (if any);
c/ Organizations and individuals defined at Point c, Clause 1, Article 3 of this Circular are not required to make separate dossiers but are only required to submit environmental rehabilitation and restoration projects enclosed with dossiers of request for approval/certification of environmental protection schemes. A written request for appraisal and approval/certification of an environmental protection scheme must additionally contain the request for appraisal and approval of an environmental rehabilitation and restoration project.
Article 5. Contents of appraisal of environmental rehabilitation and restoration projects
The principal contents of appraisal of an environmental rehabilitation and restoration project include:
1. Legal grounds for and the conformity of the structure and details of the project;
2. The suitability of the selected plan; the volume of environmental rehabilitation and restoration work, the implementation schedule against the granted mining license, the approved investment and mining design project; environmental protection and labor safety requirements during the project implementation and the project's conformity with the local land use planning:
3. Bases for calculating environmental rehabilitation and restoration funds; the accuracy and completeness of fund estimates and the suitability of the method of depositing.
Article 6. Appraisal of environmental rehabilitation and restoration projects
1. For organizations and individuals defined at Point a. Clause 1. Article 3 of this Circular that have investment projects on mining for which environmental impact assessment reports are required, environmental rehabilitation and restoration projects and these reports shall be appraised simultaneously. The minutes of meetings of the Appraisal Council, written remarks on the environmental rehabilitation and restoration project and evaluation opinions on the environmental rehabilitation and restoration project shall be made according to the forms provided in Appendices 4,5 and 6 to this Circular.
2. For organizations and individuals defined at Point a. Clause 1, Article 3 of this Circular that have investment projects on mining for which environmental protection commitments are required, environmental rehabilitation and restoration projects shall be appraised by competent agencies through summarizing written evaluation opinions of the provincial-level Natural Resources and Environment Department, and the Natural Resources and Environment: Industry and Trade; Finance-Planning; and Agriculture and Rural Development Divisions under the People's Committee of the district or town (below referred to as the district-level People's Committee) and opinions of the commune-level People's Committee of the locality where the mining project is implemented.
3. Environmental rehabilitation and restoration projects of organizations and individuals defined at Point b. Clause 1, Article 3 of this Circular shall be appraised as follows:
a/ For environmental rehabilitation and restoration projects falling within the approving competence of ministries, ministerial-level agencies or government-attached agencies, agencies witht approving competence shall appraise these projects. The contents of appraisal comply with Article 5 of this Circular. When necessary, the agency with approving competence may form a team to make examination visits to mining areas. Such an examination team consists of representatives of the provincial-level Natural Resources and Environment Department and the district-level People's Committee of the locality where the mining project is implemented. Examination results shall be presented in a record signed by involved parties;
b/ For environmental rehabilitation and restoration projects falling within the approving competence of People's Committees of provinces or centrally run cities (below referred to as provincial-level People's Committees) or provincial-level Natural Resources and Environment Departments, agencies with approving competence shall appraise these projects through summarizing evaluation opinions of the provincial-level Natural Resources and Environment Department (except projects falling within the approving competence of provincial-level Natural Resources and Environment Departments) and the Industry and Trade: Construction: Finance; and Agriculture and Rural Development Departments, and opinions of the district- and commune-level People's Committees of locality where the mining project is implemented. When necessary, the agency with approving competence may form a team to make examination visits to mining areas. Examination results shall be presented in a record signed by involved parties;
c/ For environmental rehabilitation and restoration projects falling within the approving competence of district-level People's Committees or Natural Resources and Environment Divisions, agencies with approving competence shall appraise these projects through summarizing written evaluation opinions of the provincial-level Natural Resources and Environment Department, and the Natural Resources and Environment Division (except projects falling within the approving competence of district-level Natural Resources and Environment Divisions); Industry and Trade; Construction; Finance-Planning; and Agriculture and Rural Development Divisions under the district-level People's Committee, and opinions of the commune-level People's Committee of the locality where the mining project is implemented.
4. For environmental rehabilitation and restoration projects of organizations and individuals defined at Point c, Clause 1, Article 3 of this Circular, agencies with approving competence shall appraise these projects together with environmental protection schemes. An environmental rehabilitation and restoration project shall be appraised as follows:
a/ Environmental rehabilitation and restoration projects for which environmental protection schemes equivalent to environmental impact assessment reports are required shall be appraised under Point b. Clause 3 of this Article:
b/ Environmental rehabilitation and restoration projects for which environmental protection schemes equivalent to environmental protection commitments are required shall be appraised under Point c. Clause 3 of this Article
5. Written requests for opinions of district-/ commune-level People's Committees and written replies to these requests shall be made according to the forms provided in Appendices 7 and 8 to this Circular.
6. Expenses for the appraisal of environmental rehabilitation and restoration projects comply with current regulations.
Article 7. Re-appraisal of environmental rehabilitation and restoration projects
1. In case an environmental rehabilitation and restoration project is not up to requirements for approval by a competent agency or the Appraisal Council, the organization or individual shall formulate a new one and make a written request for re-appraisal.
2. For an environmental rehabilitation and restoration project to be appraised under Clause I, Article 6 of this Circular which is subject to re-appraisal, the agency with approving competence shall send requests for evaluation opinions of members of the former Appraisal Council. When necessary, the agency with approving competence may set up a new Appraisal Council.
3. For an environmental rehabilitation and restoration project to be appraised under Clause 2,3 or 4, Article 6 of this Circular which is subject to re-appraisal, it shall be re-appraised as in the case of first-time appraisal.
4. Expenses for the re-appraisal of environmental rehabilitation and restoration projects comply with current regulations.
Article 8. Time limit for appraising or reappraising environmental rehabilitation and restoration projects
1. The time limit for appraising or re-appraising environmental rehabilitation and restoration projects under Clause 1. Article 6 of this Circular is similar to that for appraising environmental impact assessment reports under Article 12 of Decree No. 80/2006/ND-CP, and the Natural Resources and Environment Ministry's Circular No. 05/2008AT-BTNMT of December 8. 2008, guiding strategic environmental assessment, environmental impact assessment and environmental protection commitment.
2. The time limit for examination and receipt and appraisal or re-appraisal of an environmental rehabilitation and restoration project under Clauses 2, 3 and 4, Article 6 of this Circular is specified as follows:
a/ Within 7 (seven) working days after receiving a dossier, the agency with approving competence shall examine its completeness and validity before issuing a receipt slip. If the dossier is incomplete or invalid, the dossier-receiving agency shall notify such to the submitting organization or individual for finalization of the project;
b/ Within 20 (twenty) working days after receiving a complete and valid dossier, the agency with approving competence shall appraise or re-appraise the project and notify in writing the organization and individual of appraisal or re-appraisal results and requirements for finalization of the project;
c/ Within 7 (seven) working days after receiving a written request, the district- or commune-level People's Committee shall give its written opinions on the project.
The time limit for appraising or re-appraising an environmental rehabilitation and restoration project is exclusive of the time limit for collecting opinions of the district-/commune-level People's Committee.
Article 9. Finalization of environmental rehabilitation and restoration projects
When receiving a notice from the agency with approving competence on the results of appraisal or re-appraisal of an environmental rehabilitation and restoration project, the organization or individual shall finalize the project, append a seal on every two adjacent pages, and send it together with written explanations about the modified and supplemented details to the agency with approving competence, specifically as follows:
1. For an environmental rehabilitation and restoration project falling within the approving competence of the Ministry of Natural Resources and Environment, 3 (three) copies together with 1 (one) CD of the project documents must be sent to the Ministry of Natural Resources and Environment: 1 (one) copy to the provincial-level People's Committee of the locality where land is used by the project; and 1 (one) copy to the provincial-level Natural Resources and Environment Department of the locality where land is used by the project: for a project located in 2 (two) or more provinces, the number of copies of the project documents equivalent to the number of additional provinces is required; and 1 (one) copy to be kept by the submitting organization or individual.
2. For an environmental rehabilitation and restoration project falling within the approving competence of a ministry, ministerial-level agency or government-attached agency, 3 (three) copies together with 1 (one) CD of the project documents must be sent to the ministry or ministerial-level or government-attached agency; 1 (one) copy to the Ministry of Natural Resources and Environment; 1 (one) copy to the provincial-level People's Committee of the locality where land is used by the project; and 1 (one) copy to the provincial-level Natural Resources and Environment Department of the locality where land is used by the project; for a project located in 2 (two) or more provinces, the number of copies of the project documents equivalent to the number of additional provinces is required; and 1 (one) copy to be kept by the submitting organization or individual.
3. For an environmental rehabilitation and restoration project falling within the approving competence of the provincial-level People's Committee or Natural Resources and Environment Department. 1 (one) copy together with 1 (one) CD of the project documents must be sent to the provincial-level People's Committee; 1 (one) copy to the Ministry of Natural Resources and Environment; and I (one) copy together with 1 (one) CD to the provincial-level Natural Resources and Environment Department; I (one) copy to the district-level People's Committee of the locality of project implementation; for a project located in 2 (two) or more districts, the number of copies of the project documents equivalent to the number of additional districts is required: and 1 (one) copy to be kept by the submitting organization or individual.
4. For an environmental rehabilitation and restoration project falling within the approving competence of the district-level People's Committee or Natural Resources and Environment Division, 1 (one) copy together with 1 (one) CD of the project documents must be sent to the district-level People's Committee; 1 (one) copy to the district-level Natural Resources and Environment Division; 1 (one) copy to the provincial-level People's Committee: and 1 (one) copy to be kept by the submitting organization or individual.
Article 10. Approval of environmental rehabilitation and restoration projects
Environmental rehabilitation and restoration projects shall be approved under decisions of heads of competent agencies, specifically as follows:
1. For an environmental rehabilitation and restoration project to be appraised together with an environmental impact assessment report, the contents of appraisal of the report and project shall be expressed in the same decision, which shall be made according to the form provided in Appendix 9 to this Circular.
2. An environmental rehabilitation and restoration project not specified in Clause 1 of this Article shall be approved under a separate decision, which shall be made according to the form provided in Appendix 10 to this Circular.
Article 11. Sending of approved dossiers of environmental rehabilitation and restoration projects
1. Agencies with approving competence shall send approved environmental rehabilitation and restoration projects enclosed with approval decisions to concerned organizations, individuals and agencies in accordance with Article 9 of this Circular.
2. The agency with approving competence shall give certification on the back side of the additional page of the front cover of each copy of environmental rehabilitation and restoration project according to the form provided in Appendix 11 to this Circular.
Section 2. FORMULATION, APPRAISAL AND APPROVAL OF ADDITIONAL ENVIRONMENTAL REHABILITATION AND RESTORATION PROJECTS
Article 12. Formulation of additional environmental rehabilitation and restoration projects
1. Organizations and individuals that have the mining duration extended shall formulate additional environmental rehabilitation and restoration projects.
2. Agencies approving environmental rehabilitation and restoration projects are competent to approve their additional environmental rehabilitation and restoration projects.
3. An additional environmental rehabilitation and restoration project must have a structure and satisfy the requirements specified in Appendix 12 to this Circular.
Article 13. Appraisal and approval of additional environmental rehabilitation and restoration projects
1. A dossier of request for appraisal and approval comprises:
a/ A written request for appraisal, made according to the form provided in Appendix 13 to this Circular;
b/ 7 (seven) copies of the additional environmental rehabilitation and restoration project;
c/ The environmental rehabilitation and restoration project enclosed with the previous approval decision.
2. The requirements on the presentation, details, order and time for appraisal or reappraisal of an additional environmental rehabilitation and restoration project are the same as those for appraisal of the first environmental rehabilitation and restoration project and the form of appraisal or re-appraisal is the same as specified in Article 6 or 7 of this Circular.
3. Approval of an additional environmental rehabilitation and restoration project shall be expressed in an approval decision, which shall be made according to the form provided in Appendix 14 to this Circular;
In case an additional environmental rehabilitation and restoration project is approved together with an additional environmental impact assessment report, the contents of approval of the project and report shall be expressed in the same approval decision.
4. Expenses for appraisal of additional environmental rehabilitation and restoration projects comply with current regulations.
Chapter III
DEPOSITING ORDER AND PROCEDURES AND MANAGEMENT AND USE OF DEPOSITS
Article 14. Depositing order and procedures
The depositing order and procedures comply with Articles 9 and 10 of Decision No. 71/2008/ QD-TTg.
A dossier of request for making of deposits for environmental rehabilitation and restoration is specified as follows:
1. A dossier of request for depositing comprises:
a/ A written request for depositing, made according to the form provided in Appendix 15 to this Circular;
b/ 1 (one) copy of the environmental rehabilitation and restoration or additional environmental rehabilitation and restoration project enclosed with the approval decision.
2. After receiving deposits, the Vietnam Environmental Protection Fund or local environmental protection funds (below referred to as environmental protection funds) shall certify such depositing for organizations and individuals according to the form provided in Appendix 16 to this Circular.
3. Within 7 (seven) working days from receiving deposits, environmental protection funds shall notify in writing such to agencies competent to approve environmental rehabilitation and restoration projects and environmental protection state management agencies in localities.
Article 15. Management and use of deposits
1. Deposits shall be managed and used under Article 12 of Decision No. 71/2008/QD-TTg.
2. After being granted a mining license, if the term of the license is different from that calculated in the approved environmental rehabilitation and restoration project, an organization or individual defined at Point a. Clause 1, Article 3 of this Circular must recalculate annual deposits to suit the term of the license and send a report thereon to the agency with approving competence for consideration and modification.
3. Before November 30 every year, ministries, ministerial-level agencies, government-attached agencies, provincial-level People's Committees, environmental protection funds and district-level People's Committees shall send reports made according to the form provided in Appendix 17 to this Circular, specifically as follows:
a/ Ministries, ministerial-level agencies, government-attached agencies and provincial-level People's Committees shall send to the Ministry of Natural Resources and Environment reports on the making of deposits and environmental rehabilitation and restoration by organizations and individuals;
b/ The Vietnam Environmental Protection Fund shall report to the Ministry of Natural Resources and Environment while local environmental protection funds report to provincial-level People's Committees on the remittance, refund or management of deposits for environmental rehabilitation and restoration under regulations:
c/ District-level People's Committees shall report to provincial-level People's Committees on the depositing and environmental rehabilitation and restoration by organizations and individuals.
Article 16. Examination and certification of completion of environmental rehabilitation and restoration contents
1. A dossier of request for examination and certification of the completion of environmental rehabilitation and restoration work is specified in Clause 1, Article 11 of Decision No. 71/2008/ QD-TTg. A report on the completion of environmental rehabilitation and restoration work shall be made according to the form provided in Appendix 18 to this Circular.
2. Heads of examination and certification agencies shall issue decisions to form teams for examining the work of environmental rehabilitation and restoration performed by organizations and individuals. Such a decision shall be made according to the form provided in Appendix 19 to this Circular. Examination results shall be made in records according to the form provided in Appendix 20 to this Circular.
3. Contents of technical inspection include inspection of the quality of environmental rehabilitation and restoration works and environmental quality against technical standards (endosmosis. subsidence, slide, erosion and durability of environmental rehabilitation and restoration works, etc.) under regulations and satisfaction of environmental rehabilitation and restoration requirements as committed in approved environmental rehabilitation and restoration projects/additional environmental rehabilitation and restoration projects.
4. Agencies with examination and certification competence shall issue written certifications of the completion of part or all of environmental rehabilitation and restoration contents to eligible organizations and individuals under regulations. Such certification shall be made according to the form provided in Appendix 21 to this Circular.
Chapter IV
IMPLEMENTATION PROVISIONS
Article 17. Organization of implementation
1. Ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of government-attached agencies, chairpersons of provincial-, district-and commune-level People's Committees, directors of environmental protection funds, mining organizations and individuals, and other concerned organizations and individuals shall implement this Circular.
2. Directors of provincial-level Natural Resources and Environment Departments shall direct, examine and urge mining organizations and individuals in their localities in making deposits for and conducting environmental rehabilitation and restoration under regulations.
3. The General Director of the Vietnam Environment Administration shall direct the appraisal and re-appraisal of environmental rehabilitation and restoration projects/additional environmental rehabilitation and restoration projects falling within the approving competence of the Ministry of Natural Resources and Environment; and guide, examine, monitor and urge the implementation of this Circular.
4. Mining organizations and individuals that already possess environmental impact assessment reports/environmental protection commitments/environmental standard satisfaction registrations/environmental protection schemes approved/certified before the effective date of Decision No. 71/2008/QD-TTg (June 26, 2008) and have made deposits for environmental rehabilitation and restoration are not required to formulate environmental rehabilitation and restoration projects but shall comply with regulations on making of deposits for and environmental rehabilitation and restoration under Decision No. 71/2008/QD-TTg and this Circular.
Article 18. Effect
This Circular takes effect on February 15, 2010.
Any problems arising in the course of implementation of this Circular should be promptly reported to the Ministry of Natural Resources and Environment for consideration and settlement.
| FOR THE MINISTER OF |
APPENDIX 1
STRUCTURE AND REQUIREMENTS ON CONTENTS OF ENVIRONMENTAL REHABILITATION AND RESTORATION PROJECTS
(To Circular No. 34/2009/TT-BTNMT of December 31, 2009, of the Ministry of Natural Resources and Environment, providing for the formulation, approval, examination and certification of environmental rehabilitation and restoration projects and making of deposits for environmental rehabilitation and restoration for mining activities)
Part I
PROJECT EXPLANATIONS INTRODUCTION
To summarize constituents, origin of and necessity to formulate the environmental rehabilitation and restoration project.
Chapter I
GENERAL BACKGROUNDS OF THE PROJECT
1. General information
- Name of organization/individual:
- Contact address:
-Telephone:... Fax:……………..
- Business registration certificate (or investment certificate).
- Form of project investment and management. To explain the form of investment, capital sources and selection of the form of project management. In case of hiring a project management consultancy organization, to provide information on the address and legal status of this organization.
2. Grounds for project formulation
Legal grounds: Decision No. 71/2008/QD-TTg: Circular No. 34/2009HT-BTNMT; mining license, decision approving the feasibility study report/investment project, basic design appraisal results, documents approving branch plannings, construction plannings and plannings on the use of land in the project implementation area, decision approving the environmental impact assessment report or written certification of the environmental protection commitment (if any), and other relevant documents; unit prices and economic norms applicable in the project formulation.
Basic documents: approved investment project to build mining works and appraised basic design or feasibility study report; approved/ certified environmental impact assessment report or environmental protection commitment (if any); environmental observation documents.
To indicate the name of the consultancy organization and name of the person in charge of and list of persons directly involved in the project formulation.
3. Geographical location
To clearly describe the geographical location, coordinates and boundary of the project implementation place; natural conditions, roads; rivers and streams; topographical characteristics, socio-economic conditions and surroundings of the mining area.
4. Project objectives
a/ General objectives: To set the project's general objectives of rehabilitating and restoring the environment in the following directions:
- Rehabilitating and restoring the environment so as to restore the original state of the environment and eco-systems.
- Rehabilitating and restoring the environment so as to restore the environment and eco-systems to a state similar to the original state.
- Rehabilitating and restoring the environment in the project area to satisfy environmental protection requirements and serve purposes beneficial to humans.
In addition to the above objectives, there are also other feasible objectives. For selected objectives, to clearly present practical bases for achievement.
b/ Specific objectives: To set specific objectives on jobs and job volumes to be completed each year, each period and at the end of the project implementation duration (depending on the volumes of environmental rehabilitation and restoration work of the entire mine or each mining area and the organization's or individual's request for competent agencies' inspection and certification of the completion of part or all of environmental rehabilitation and restoration contents).
Chapter II
CHARACTERISTICS OF MINING ACTIVITIES
1. General information on the mining area
- To indicate topographical and geomorphologic characteristics of the mining area; geological and engineering geological conditions, petrographical and mineral components, mineral distribution characteristics.
- To provide general information on the mine: mining schedule and volumes in each year and the whole mining duration, reserves and life of the mine, working regulations.
- Current situation and status of mining, remaining mineral reserves, remaining mining duration.
2. Mining methods
To introduce mining methods and procedures, and technologies used in mining; mining order and systems and parameters of mining systems; transportation inside and outside the mine; the situation of electricity and water supply and water drainage within the mine, spoil discharge; construction of works serving mining, and total mining ground.
3. Environmental status
- To indicate the status of geological structure and groundwater level in the mining area and places of environmental rehabilitation and restoration. To assess and forecast the possibility of subsidence, slide, geological faults, lowering of groundwater, surface, river/lake water levels; and environmental incidents in the course of mining and environmental rehabilitation and restoration.
- To indicate the environmental status at the time of project formulation; environmental protection measures applied and works built; environmental analysis results at the time of project formulation.
4. Environmental impacts
To provide general information on mining activities' impacts on the environment, such as impacts on terrain, surface and ground water environments; impacts or, the flora and fauna; impacts on the air environment; wastes; and impacts on economic activities in the area. To indicate possible changes in topography, land, eco-systems, rivers or streams at the end of the mining process.
To assess risks and forecast adverse impacts on the environment, and possible environmental incidents.
Chapter III
ENVIRONMENTAL REHABILITATION AND RESTORATION PLANS
1. Selection of environmental rehabilitation and restoration plans
- Based on practical conditions of each type of mining, and the mining process' impacts on the surrounding environment and communities; based on the geological formation, mineral components and quality of the environment in the area of project implementation, the organization or individual shall formulate feasible environmental rehabilitation and restoration plans. Such a plan must satisfy the requirements specified in Appendix 1 to Decision No. 71/2008/QD-TTg; and environmental rehabilitation and restoration work must not cause environmental incidents or affect human health and must comply with other regulations.
- To briefly describe each plan; works and volumes of environmental rehabilitation and restoration. For each plan, to make a map of restoration of the exploited space and indicate environmental rehabilitation and restoration works.
- To assess environmental impacts, sustainability and safety of environmental rehabilitation and restoration works under each plan (e.g.. subsidence, slide, permeation prevention, lowering of groundwater levels, fissure, environmental incidents, etc.).
- To calculate "land recovery indicators" according to the following formula:
Of which:
+ Gm: value of land after recovery, which is forecast at the market price at the time of calculation;
+ Gp: total expenses for land recovery to achieve use purposes;
+ Gc: original value of land before mine opening at the time of calculation (based on unit prices set by the State);
After evaluating and comparing the above data, to select the optimal environmental rehabilitation and restoration plan.
2. Environmental rehabilitation and restoration contents
Based on the selected environmental rehabilitation and restoration plan, to work out contents and measures for implementation, specifically:
- Designing and calculating job volumes of major works for environmental rehabilitation and restoration under the guidance in Appendix 2 to Decision No. 71/2008/QD-TTg, and this Circular.
- Designing and calculating job volumes for environmental rehabilitation and restoration to achieve the set objectives and suit practical conditions.
- Designing works to reduce adverse impacts and prevent and respond to environmental incidents in each phase in the process of environmental rehabilitation and restoration.
- Listing environmental rehabilitation and restoration works; job volumes to be performed in each phase and the entire process of environmental rehabilitation and restoration.
- Listing equipment, machinery, raw materials and materials, land areas and trees used in each phase and the entire process of environmental rehabilitation and restoration.
- Working out plans for incident prevention and response in the process of environmental rehabilitation and restoration.
Technical norms for designing and building environmental rehabilitation and restoration works are based on feasibility study reports or basic designs on mining or environmental impact assessment reports.
Chapter IV
ENVIRONMENTAL MANAGEMENT AND MONITORING
1. Management program
To display the diagram of environmental rehabilitation and restoration management.
To work out programs for examining and supervising implementation progress and quality of works; plans to inspect environmental rehabilitation and restoration works for examination and certification of the completion of project contents; measures to manage and protect environmental rehabilitation and restoration works after examination and certification.
2. Environmental monitoring program
To work out a program to monitor wastes and environmental quality in the process of environmental rehabilitation and restoration:
2.1. Waste monitoring: To monitor at least twice a year the flow/total volume of wastes and their typical pollution parameters in the process of environmental rehabilitation and restoration according to Vietnam's current standards and regulations. Places of monitoring must be shown in a diagram with notes and coordinates under current regulations.
For environmental rehabilitation and restoration works discharging wastewater and gas emissions and involving potential danger of environmental pollution, to encourage the construction and installation of equipment for flow measurement and constant observation of typical pollution parameters in wastes.
2.2. Environmental monitoring: To monitor typical pollution parameters according to Vietnam's current standards and regulations. If there are no state agencies' monitoring stations or points in environmental rehabilitation and restoration areas, environmental monitoring shall be conducted at least twice a year. Places of monitoring must be shown in a diagram with notes and coordinates under current regulations.
2.3. Other types of monitoring: To monitor at least once a year in environmental rehabilitation and restoration areas such indicators as soil endosmosis, erosion, slide, subsidence; landslides in river, stream and lake banks and coasts; alluvial deposit in river, stream and lake beds and sea bottom; changes in surface and ground water levels; salt and alum infiltration (depending on characteristics of each environmental rehabilitation and restoration project).
In the process of mining, environmental monitoring results in approved environmental impact assessment reports/environmental protection commitments/environmental protection schemes may also be used.
Chapter V
ESTIMATES OF ENVIRONMENTAL REHABILITATION AND RESTORATION EXPENSES
1. Estimates of environmental rehabilitation and restoration expenses
- Bases for estimation: latest expense norms and unit prices set by localities or ministries or branches in case localities have not yet set these norms and unit prices.
- Estimate details: To be based on practical conditions, volumes and specific jobs of environmental rehabilitation and restoration work; and pursuant to the guidance in Appendices 1 and 2 to Decision No. 71/2008/QD-TTg, and Appendix 2 to this Circular.
- Making a general list of expenses, covering those for environmental rehabilitation and restoration works; volumes; and unit price of each work item in each phase, and total expenses for environmental rehabilitation and restoration.
2. Calculation of deposits and time of depositing: Deposits and first-time and subsequent times of depositing are specified in Articles 8 and 9 of Decision No. 71/2008/QD-TTg, and this Circular.
3. Deposit recipients: Organizations and individuals may select recipients of deposits for environmental rehabilitation and restoration (local environmental protection funds or the Vietnam Environmental Protection Fund).
Chapter VI
IMPLEMENTATION COMMITMENTS AND CONCLUSIONS
1. Commitments of organizations and individuals
The organization's and individual's commitments to pay deposits for environmental rehabilitation and restoration; implement environmental rehabilitation and restoration plans: realize commitments to the community; and observe regulations on environmental rehabilitation and restoration and environmental protection involved in the project phases, specifically:
- Commitment to ensure truthfulness and objectivity in the calculation of deposits;
- Commitments to make deposits for environmental rehabilitation and restoration to environmental protection funds as indicated in the project;
- Commitment to allocate funds for implementation;
- Commitments to apply and complete environmental rehabilitation and restoration measures;
- Commitments to realize environmental incident prevention and response plans and to compensate for and handle environmental pollution in case of environmental incidents;
- Commitment to comply with reporting and inspection regulations;
- Commitment to make reports on implementation results of the environmental rehabilitation and restoration project/additional environmental rehabilitation and restoration project and results of the environmental monitoring program and send these reports to the agency approving the environmental rehabilitation and restoration project and local environmental protection state management agencies under regulations.
2. Conclusions
To make conclusions and evaluate the project's socio-economic impacts; and the reasonability of the amount of environmental rehabilitation and restoration deposits.
Part II
ANNEXES
1. Drawings:
No. | Drawings |
1 | Map of the location of the mining area (on a 1:5,000 or 1:10,000 scale) |
2 | Topographic map with (or without) open seams of the mine area (on a 1:1,000 or 1:2,000 scale) |
3 | Map of completion of each phase of mining |
4 | Map of the mine's general plan (on a 1:2,000 or 1:5,000 scale), displaying all work items and technical networks |
5 | Map of completion of mining (on a 1:2,000 or 1:5,000 scale) |
6 | Map of the mine status' general plan (on a 1:2,000 or 1:5,000 scale), displaying all work items and technical networks |
7 | Map of the location of the environmental rehabilitation and restoration area (on a 1:5,000 or 1:10,000 scale) |
8 | Map of environmental rehabilitation and restoration in each phase and year |
9 | Map of restoration of the exploited space (on a 1:1,000 or 1:2,000 scale) |
10 | Detailed design drawings of environmental rehabilitation and restoration works |
11 | Plan on locations of environmental observation and monitoring works |
2. Related dossiers and documents:
- Copies of the approval decision/written certification of environmental impact assessment report/environmental protection commitment/ environmental protection scheme; and of the mining license (if any);
- Copies of the decision approving the investment project on mining, of the notice on appraisal of basic designs, or equivalent documents:
- Land allocation decision and land rent contract;
- Three-dimension (3D) map of restoration of the exploited space, in case environmental impact assessment reports are required for environmental rehabilitation and restoration projects;
- Unit prices applied in calculating environmental rehabilitation and restoration funds; unit prices and expense norms applied by relevant ministries and branches; and land use planning map (if any).’
APPENDIX 2
ESTIMATES OF ENVIRONMENTAL REHABILITATION AND RESTORATION EXPENSES
(To Circular No. 34/2009/TT-BTNMT of December 31, 2009, of the Ministry of Natural Resources and Environment, providing for the formulation, approval, examination and certification of environmental rehabilitation and restoration projects and making of deposits for environmental rehabilitation and restoration for mining activities)
Based on practical conditions of each type of mining and each environmental rehabilitation and restoration work as indicated in environmental rehabilitation and restoration projects/additional environmental rehabilitation and restoration projects, to estimate environmental rehabilitation and restoration expenses. Some of these expenses are specified below:
A. Environmental rehabilitation and restoration expenses
1. For open-cast mines not at the risk of generating acid drainage:
Expenses for environmental rehabilitation and restoration for open-cast mines:
Of which:
* Mcp : total expense for environmental rehabilitation and restoration;
* Ckt: expense for environmental rehabilitation and restoration in mining pits;
* Cbt: expense for environmental rehabilitation and restoration in spoil dumping sites;
* Cqd: expense for environmental rehabilitation and restoration in tailings dumping sites;
* Ctd: environmental rehabilitation and restoration expense for dismantlement of industrial and civil works;
* Cbs: additional expense for environmental rehabilitation and restoration (i.e., expense for the achievement of the project objectives, which shall be calculated on the basis of volumes of additional works).
1.1. Expense for environmental rehabilitation and restoration in mining pits (Ck[):
a/ For mining pits deep in the natural ground planned to be filled up
This expense may be calculated according to the following formula:
* Cd: expense for purchasing soil to fill up the mining pits Cd = Q.cd
Q=1.1 Vm
- 1.1: coefficient taking into account the soil-ramming degree;
- Q: volume of soil for filling up the mining pits (m3);
- Vm: volume of the mining pits (m3);
- Cd: expense for soil for fill-up and leveling (VND/m3);
- Cv : expense for transporting soil to the mining pits Cv = Q.cv;
- Q: volume of soil for leveling and filling up the mining pits (m3);
- Cv: expense for transporting soil to the mining pits (VND/m3).
*Cs: leveling and fill-up expense Cs = Q.k.cs
- Q: volume of soil for leveling and filling up the mining pits (m3);
- k: coefficient for the to-be-leveled volume of work (%);
- Cs: unit price for leveling (VND/m3).
*Cc : expense for vegetation covering
- S: area to be covered with vegetation (m2);
- k: number of tree-planting holes per m2 (hole/m2);
- ch: remuneration for digging a hole (VND/ hole);
- cc: expense for purchasing and planting saplings (VND/hole);
- cp: expense for fertilizer per hole (VND/ hole);
- cb: expense for tending saplings during the first 3 years and planting trees in replacement of dead ones (VND/hole);
- cd: expense for rich soil per hole (VND/ hole).
b/ For mining pits deep in the natural ground
Environmental rehabilitation and restoration expenses shall be calculated according to the following formula:
* Cqm: expense for leveling around the mining pits Cqm = S.cs (VND)
- S: area to be leveled (m2);
- cs: expense for leveling 1 m2 of soil around the mining pits (VND/m2).
* Cbm: expense for reinforcing banks of the mining pits Cbm = cm.S/cos (VND)
- S: area determined on the plan of the to-be-reinforced banks (m2);
- ~: angle of slope of the banks (degree);
- Cm: expense for reinforcing 1 m2 of the pit banks (VND/m2).
* Cr: expense for placing fences and signboards (VND).
* Ccx: expense for planting trees around the mining pits (VND)
- S: area to be covered with vegetation (m2);
- k: number of tree-planting holes per m2 (hole/m2);
- ch: remuneration for digging a hole (VND/ hole);
- cc: expense for tree planting (VND/hole);
- cp: expense for fertilizer per hole (VND/ hole);
- cb: expense for tending saplings during the first 3 years and planting trees in replacement of dead ones (VND/hole);
- cd: expense for rich soil (or for reserving surface soil) per hole (VND/hole);
Cm: expense for forming the water drainage system for mine holes
Cm =l.cm (VND)
- l: length of the water drainage system (m);
- cm: expense for forming the water drainage system for mine holes (VND/m).
c/ For mines with mining pits other than mine holes
In case the open-cast mining site has no mine holes, environmental rehabilitation and restoration expenses include the expense for leveling the ground for vegetation covering or change of land use purpose. The expense for environmental rehabilitation and restoration in the mining site shall be calculated as follows:
Ckt = Cs + Ccd + Cc
* Cs: expense for ground leveling Cs = S.cs
- S: area to be leveled (m2);
- cs: expense for leveling 1 m2of soil around the mining pits (VND/m2).
*Ccd: expense for soil rehabilitation Ccd = S.d. (cd + cv + cs)
- S: mining area to be rehabilitated (m2);
- d: thickness of the rich soil layer required, which must be at least 0.3 m (m);
- cd: unit price of 1 m3 of rich soil (if rich soil is taken from the surface soil layer stripped upon mine opening and kept for environmental restoration, cd is the expense for keeping surface soil) (VND/m3);
- cv: expense for transporting rich soil to the mining site (VND/m3);
- cs: expense for leveling rich soil to rehabilitate the surface soil of the mining site (VND/m3).
* Cc: expense for vegetation covering Cc = S.k. [cd + ch + cc + cp + cb]
- S: area to be covered with vegetation (m2);
- k: number of tree-planting holes per m2 (hole/m2):
- ch: remuneration for digging a hole (VND/ hole);
- cc: expense for tree planting per hole (VND/ hole);
- cp: expense for fertilizer per hole (VND/ hole);
- cb: expense for tending saplings during the first 3 years and planting trees in replacement of dead ones (VND/hole);
- cd: expense for rich soil per hole (VND/ hole).
In case the open-cast mining site is on a high mountain with deep mining pits difficult to fill up for restoring the original ground and impossible to create a reservoir, the expense for environmental rehabilitation and restoration in the mining pits shall be calculated as follows:
Kkt = Cqm + Cbm + Ccx
* Cqm: expense for leveling the ground around the mining pits Cqm = S.cs (VND)
- S: area to be leveled (m2);
- cs: expense for leveling 1 m2 of soil around the mining pits (VND/m2).
* Cbm: expense for reinforcing the mining pits' banks Cbm = cm . St/cos (VND)
- S.: area on the plan of the mining pits to be reinforced (m2);
- ~: angle of slope of the banks (degree);
- Cm: unit price for reinforcing 1 m2 of the banks (VND/m2).
*Ccx: expense for planting trees around and on the bottom of mining pits and growing grass on the talus of the banks of mining pits (VND)
Ccx = (S + Sd).k.(cd + ch + cc + cp + cb) + cct.St/cos
- S: area to be covered with vegetation on the layers on the mine banks (m2);
- Sd: area of the bottom of the mining pits (m2);
- St: area on the plan of the layer side and talus top (m2);
- cct: expense for purchasing special-use grass for growing on the talus (VND/m2);
- k: number of tree-planting holes per m2 (hole/m2);
- ch: remuneration for digging a hole (VND/ hole);
- cc: unit price for planting saplings and trees (VND/hole):
- cp: expense for fertilizer per hole (VND/ hole);
- cb: expense for tending saplings during the first 3 years and planting trees in replacement of dead ones (VND/hole);
- cd: expense for rich soil per hole (VND/ hole).
1.2. Expense for environmental rehabilitation and restoration in spoil dumping sites (Cbt)
a/ For the plan on prompt environmental restoration, to level the ground and cover it with rich soil and plant trees right after dumping. In this case, the environmental restoration expense shall be calculated according to the following formula:
Cbt = Cct+Ctc+Cmt
* Cct: expense for soil rehabilitation Cct = S.k.cd
- S: total area of layers of the spoil dumping site (m2);
- k: number of tree-planting holes per m2 (hole/m2);
- cd: expense for rich soil per hole (VND/ hole).
*Ctc: expense for planting trees on the whole surface of the spoil dumping site:
Ctc =S.k.(ch+cc +cp +cb)
- S: total area of the site's surface (m2);
- k: number of tree-planting holes per m2 (hole/m2);
- ch: remuneration for digging a hole (VND/ hole);
- cc: unit price for purchasing and planting saplings (VND/hole);
- cp: expense for fertilizer per hole (VND/ hole);
- cb: expense for tending saplings during the first 3 years and planting trees in replacement of dead ones (VND/hole).
*Cmt : expense for growing grass on the sides of the site's layers Cmt= Smt.Cco
- Smt: area of sides of the site's layers (m2);
- Cco: expense for growing grass (VND/m2).
b/ For the plan on environmental rehabilitation and restoration in highly heaped dumping sites, the rehabilitation covers leveling, layering, and making of a stable slope to prevent subsidence, covering sites' layers and tops with soil surface and then with vegetation. The environmental restoration expense shall be calculated according to the following formula:
Cbt = Csc+Cgc+Ctc+Cmt
*Csc : expense for leveling and layering Csc= Qsc.cs (VND)
- Qsc: volume of spoil to be leveled and layered (Qsc depends on each type and size of dumping site, ensuring a reserve stability coefficient for the dumping site's sides) (m3);
- cs: expense for leveling and layering per m3 of spoil (VND/m3).
* Cgc: expense for forming the water drainage system for spoil layers:
Cgc = l.cm (VND)
- l: length of the water drainage system for spoil layers (m);
- cm: expense for forming the water drainage system (VND/m).
*Cct: expense for soil rehabilitation Cct = S.k.cd
- S: total area of layers of the site (m2);
- k: number of tree-planting holes per m2(hole/ m2);
- cd: expense for rich soil per hole (VND/ hole).
: Ctc: expense for planting trees on the surface of the site:
Ctc = S.k.(ch + cc + cp + cb)
- S: total area of the surface of the site (m2);
- k: number of tree-planting holes per m2;
- ch: remuneration for digging a hole (VND/ hole);
- cc: expense for saplings and tree planting (VND/hole);
- cp: expense for fertilizer per hole (VND/ hole);
- cb: expense for tending saplings during the first 3 years and planting trees in replacement of dead ones (VND/hole).
*Cmt: expense for growing grass on the sides of the sites layers Cmt= Smt.Cco
- Smt: area of the sides of the site's layers (m2);
- Cco: expense for grass growing (VND/m2).
1.3. Expense for environmental rehabilitation and restoration in tailings dumping sites (Cqd)
a/ For crude tailings dumping sites where water drainage is easy, to form appropriate water drainage systems, dry, level and cover the sites with surface soil layers and plant trees or restore the cultivation area, if possible. The environmental rehabilitation and restoration expense shall be calculated as follows:
Cqd = Ctn + Csg + Cct + Ctc
* Ctn: expense for forming the water drainage system (VND);
* Csg: expense for leveling the surface (VND);
* Cct: expense for soil rehabilitation (VND);
* Ctc: expense for vegetation covering (VND).
b/ For fine tailings sites where water drainage is difficult, rehabilitation and restoration expenses include the expense for forming a safe tailings reservoir with embankments or fences and warning signboards to prevent entry of humans and animals:
Cqd = Cdb + Chr + Cbb
*Cdb: expense for forming embankments, reinforcing dams and overflow gates to ensure safety for rivers' lower sections (VND);
- Chr: expense for building fences (VND);
- Cbb: expense for placing signboards (VND).
1.4. Expense for dismantlement of supporting works to restore the ground (Ctd)
This expense shall be calculated according to the following formula: Ctd = S.ctd .
- S: area to be dismantled (m2);
- ctd: expense for dismantlement (VND/m2).
2. For open-cast mines at the risk of generating acid drainage
2.1. Expense for environmental rehabilitation and restoration in mining pits (Ckt):
a/ For mining pits deep in the natural ground planned to be filled up:
This expense may be calculated according to the following formula:
Ckt = Cd + Dv + Cs + Cct + Cc + Cbs
* Cd: expense for purchasing soil to fill up the pits Cd= 1.1.Vm.cd (VND)
- Vm : volume of the mining pits (m3);
- Cd: unit price of soil for leveling and fill-up (VND/m3);
* Cv: expense for transporting soil to the mining pits Cv = Q.cv (VND)
- Q: volume of soil for leveling and filling up the mining pits Q = 1.1.Vm (m3);
- Cv: expense for transporting soil to the mining pits (VND/m3).
*Cs: expense for leveling Cs = Q.k.cs (VND)
- Q: volume of soil used for leveling and filling up the mining pits (m3);
- k: coefficient for the to-be-leveled volume of work, which is commonly 30-40%:
- Cs: unit price for leveling 1 m3 of soil (VND/ m3).
* Cct: expense for forming a permeation-proof layer to prevent acid drainage and a surface soil layer for tree planting
Cct=S.dds(cds +cv +cg) + cl.
- S: area of the mining pit's surface to be filled up (m2);
- dds: thickness of the clay layer (m);
- cds: unit price of 1 m3 of clay (VND/m3);
- cv: unit price for transporting 1 m3 of soil (VND/m3);
- cl: expense for rolling and ramming 1 m2 of clay to reach an endosmosis of 1.10-6 (VND/m2);
- cg: unit price for leveling 1 m3 of soil (VND/ m3).
* Cc: expense for vegetation covering Cc = S. k.[cd. + ch. + cc + cp + cb]
- S: area to be covered with vegetation (m2);
- k: number of tree-planting holes per m2 (hole/m2);
- ch: remuneration for digging a hole (VND/ hole);
- cc: expense for saplings and tree planting (VND/hole);
- cp: expense for fertilizer per hole (VND/ hole);
- cb: expense for tending saplings during the first 3 years and planting trees in replacement of dead ones (VND/hole);
- cd: expense for rich soil per hole (VND/ hole).
* Cbs: Environmental rehabilitation and restoration expenses additionally arising upon project implementation.
b/ For mining pits deep in the natural ground planned to be retained
The expense for environmental rehabilitation and restoration in the mining pits is similar to that applicable to mines not at the risk of generating acid mine drainage (Section b. Part 1.1), plus the expense for treating acid water (Cxl).
Ckt = Cqm + Cbm + Cr + Ccx + Cm + Cxl
* Cqm : expense for leveling places around the mining pits (VND)
* Cbm: expense for reinforcing banks of the mining pits (VND)
* Cr: expense for placing fences and signboards (VND).
* Ccx: expense for planting trees around the mining pits (VND)
* Cm: expense for forming the water drainage system for mine holes (VND)
* CxI: expense for treating acid water stagnated on the surface and bottom of the mining pits before discharging water into the mining pits (VND).
c/ For mining pits other than mine holes
The environmental rehabilitation and restoration expense shall be calculated as follows:
Ckt = Cs + Cct + Cc (VND)
*Cs: expense for leveling the layer surface Cs = S.cs
- S: area to be leveled (m2);
- cs: expense for leveling 1 m2 of soil on the layer surface (VND/m2).
*Cct: expense for forming a permeation-proof layer to prevent acid drainage and surface soil layer for tree planting
Ckt = S.[dds.(cds + cv + cg) + c1]
- S: area of the mining pits' surface to be filled up (m2);
- dds: thickness of the clay layer (m);
- cds: unit price of 1 m3 of clay (VND/ m3);
- cv: expense for transporting 1 m3 of soil (VND/ m3);
- c1: unit price for rolling and ramming 1 m2 of clay to reach an endosmosis of 1.10-6 (VND/m2).
*Cc; expense for vegetation covering Cc = S.k.[cd + ch + cc + cp + cb]
- S: area to be covered with vegetation (m2);
- k: number of tree-planting holes per m2 (hole/m2);
- ch: remuneration for digging a hole (VND/ hole);
- cc: unit price for planting saplings and trees (VND/hole);
- cp: expense for fertilizer per hole (VND/ hole);
- cb: expense for tending saplings during the first 3 years and planting trees in replacement of dead ones (VND/hole);
- cd: expense for rich soil per hole (VND/ hole).
Note: The permeation-proof layer aims to prevent sulfide spoil from contacting the air, so this layer may be made of other permeation-proof materials, such as geotechnics fabrics, spoil not generating acid (e.g., granite or calcium silicate) or alkali materials which can neutralize acids. However, this part only deals with the permeation-proof layer made of clay.
2.2. Expenses for environmental rehabilitation and restoration in spoil dumping sites (Cbt)
Expenses for environmental rehabilitation and restoration in spoil dumping sites are the same as those for common spoil dumping sites. For sites of spoil containing sulfide minerals, these expenses shall be added with the anti-permeation expense for walls, bedding and surface of the sites as follows:
Cct = Ctn +Cm +Ctc
*Ctn: anti-permeation expense for walls and bedding of the sites:
Ctn =(Sn +St).[dds .(cds +cv +cg) + cl]
- Sn: area of the bedding of the sites (m2);
- St: area of the walls of the sites (m2);
- dds: thickness of the clay layer (m);
- cds: unit price of 1 m3 of clay (VND/m3);
- cv: unit price for transporting 1 m3 of soil (VND/m3);
- cg: unit price for leveling 1 m3 of soil (VND/ m3);
- cl: unit price for rolling and ramming 1 m2 of clay to reach an endosmosis of 1.10-6 (VND/ m2).
*Cm: expense for forming a permeation-proof layer on the surface of the sites to prevent acid drainage and a surface soil layer for vegetation covering. The permeation-proof layer may be made of clay with low endosmosis; the minimum thickness of the clay layer for covering the whole surface of the filled-up area is 0.3 m and must be rolled and rammed to reach a low endosmosis. If the clay layer is thinner, the surface should be covered with a layer of other permeation-proof materials, such as geotechnics fabrics or permeation-proof polymer materials.
Cm =S.[dds(cds. +cv +cg ) + c1]
- S: area of the surface of the sites (m2);
- dds: thickness of the clay layer (m);
- cds: unit price of 1 m3 of clay (VND/m3);
- cv: unit price for transporting 1 m3 of soil (VND/m3);
- cl: unit price for rolling and ramming 1 m2 of clay to reach a small endosmosis (VND/m2).
* Ctc: expense for vegetation covering Ctc = S.k.[cd + ch + cc + cp + cb]
- S: area to be covered with vegetation (m2);
- k: number of tree-planting holes per m2 (hole/m2);
- ch: remuneration for digging a hole (VND/ hole);
- cc: unit price for planting saplings and trees (VND/hole);
- cp: expense for fertilizer per hole (VND/ hole);
- cb: expense for tending saplings during the first 3 years and planting trees in replacement of dead ones (VND/hole);
- cd: expense for rich soil per hole (VND/ hole).
2.3. Expense for environmental rehabilitation and restoration in tailings dumping sites (C,)
a/ For highly stable tailings dumping sites, after completing the mining (closing the sites), to dry and cover the sites with a layer of permeation-proof materials or a spoil layer not generating acid on the surface of the sites, which is a layer separating sulfide tailings from oxidizing agents, then to cover them with surface soil and vegetation. The expense for environmental restoration in tailings dumping sites is similar to that for spoil dumping sites (Section 1.3).
Cqd=Ctn+Csg+Cct+Ctc.+Cxl
-*Ctn : expense for forming the water drainage system and reinforcing the discharging dam or spillway;
* Csg: expense for leveling the surface;
* Cct: expense for the surface permeation-proof layer to prevent acids and the surface soil layer for soil rehabilitation;
* Ctc: expense for vegetation covering;
* Cxl: expense for the system for collecting and treating acid water from the sites.
b/ For unstable tailings dumping sites, they will be formed into submerged tailings reservoirs to prevent sulfide tailings from contacting the air. In this case, environmental restoration expenses are similar to those mentioned above (Section 1.3). but exclude the expense for rehabilitating the surface of the sites because the surface of tailings reservoirs is covered with a water layer of at least 0.3 m thick.
Cqd = Cdb + Chr + Cbb + Cxl
* Cdb: expense for reinforcing embankments, dams and overflow gates to become permanent and ensure safety for lower river sections;
* Chr: expense for building fences;
* Cbb: expense for placing warning signboards;
*Cxl: expense for the system for collecting and treating acid water.
2.4. Expense for dismantlement of supporting works to restore the ground (Ctd)
The expense for dismantlement of supporting works upon finishing mining shall be calculated similarly as above (Section 1.4).
Note: For mines generating hazardous wastes (e.g., spoil, tailings containing a high content of heavy metals, radioactive substances, etc.), to restore the environment like for mines at the risk of generating acid drainage.
3. For pit mines
3.1. Expense for environmental restoration in pits (Chl)
a/ The expense for environmental rehabilitation and restoration in case of wholly filling up pits where mining has finished shall be calculated as follows:
Chl = Q.(cvl + cx + cv) + Cbs.
- Q: volume of materials used for fill-up (m3);
- cvl: unit price of 1 m3 of materials (VND/ m3);
- cvl: expense for technology to fill up with 1 m3 of materials (VND/m3);
- cv: unit price for transporting 1 m3 of materials (VND/m3);
- Cbs: additional expense for environmental rehabilitation and restoration.
b/ For pits for which, upon finishing mining, the pit-collapsing method is applied, since the exploited volume of tailings and spoil has been transported to other places, the surface in the mining site will sink. The environmental rehabilitation and restoration process covers the leveling of the ground appropriate for vegetation covering (the environmental restoration expense is the same as that for open-cast mines).
c/ For pits partially or not filled up. it is still necessary to restore the environment upon finishing mining. To fill up pit entrances/pit wells under regulations, and build fences or walls to ensure safety for people and livestock. The environmental restoration expense shall be calculated as follows:
Chl = Cml + Cr + Cbs
-Cml,: expense for filling up pit entrances (VND). When filling up pit entrances/pit wells, to use reinforced concrete panels or steel panels for raising the filling layer above the ground surface. To reinforce places around well mouths or pits with a hard rock layer of around 1 m thick to avoid subsidence and bear an average load caused by gravity or pressure of collapse or pit gas. To design appropriate air-ventilation pipes for all layers filling up well mouths/pits;
- Cr: expense for building fences or walls (VND):
- Cbs: additional expense for environmental rehabilitation and restoration.
3.2. The expense for environmental restoration in spoil and tailings dumping sites and civil and industrial works shall be calculated similarly as that for open-cast mining.
4. For riverbed sand, gravel and spread mineral exploitation:
Environmental rehabilitation and restoration expenses (M ) for riverbed sand, gravel and spread mineral exploitation include the expense for environmental rehabilitation and restoration in areas used as warehouses and yards, makeshift roads and landfills for daily-life wastes, and the expense for rehabilitation of riverbeds, river banks and dike banks and dismantlement of supporting works. The environmental rehabilitation and restoration expenses shall be calculated according to the following formula:
Mcp = Csg + Csp + Cnv + Cxl + Ctd + Cbs
*Csg: expense for leveling the ground, cleansing sand, gravel and spread minerals and restoring the ground or cultivation land for the areas already used as riverside warehouses and yards, makeshift roads linking sand warehouses or yards with roads: Csg = S.cg
- S: area to be leveled (m2);
-cg: unit price per m2 for leveling and cleansing (VND/m2).
*Csp: expense for leveling and cleansing makeshift holes for burying daily-life wastes during the mining process, and for rich soil for tree planting: Csp = S.d.(cd + cg + cv)
- S: area of holes (m2);
- d: thickness of the rich soil layer for tree planting (m);
- cd: unit price of 1 m3 of rich soil (VND/ m3);
- cg: unit price for shoveling and leveling soil (VND/m3);
- cv: unit price for transporting 1 m3 of soil from source to holes (VND/m3).
*Cnv: expense for dredging from riverbeds mud and sand deposited in the mining process or removing obstacles arising in the mining process which obstruct traffic and change currents in the mining site: Cnv = Q-k.cnv
- Q: volume of mud and sand deposited in the mining process (m3);
- k: coefficient of the work volume to be dredged (%);
- cnv: unit price for dredging deposited mud and sand (VND/m3).
*Cxl: expense for handling and rehabilitating riverbank or dike-bank landslides caused by riverbed sand, gravel and spread mineral exploitation in the mining area: Cxl = Q.k.cg + S.cgc
- Q: volume of mud and sand discharged into the riverbed (m3);
- k: coefficient of the work volume to be leveled in the riverbed (%);
- S: area of the riverbank or dike bank to be reinforced (m2);
- cg: unit price for leveling sand and pebbles in the riverbed (VND/m3);
- cgc: unit price for reinforcing the riverbank or dike bank (VND/m2).
* Ctd: expense for dismantling investors' civil structures after riverbed sand exploitation to restore the ground: Ctd. = S.ctd
- S: area to be dismantled (m2);
- ctd: unit price for dismantlement (VND/m2).
*Cbs: additional expense for environmental rehabilitation and restoration.
Notes:
- The unit prices are based on work construction unit prices set by localities where environmental rehabilitation and restoration projects are implemented.
- Coefficient for leveling and dredging (k) depends on the characteristics of mines and mining technologies applicable to each type.
- Unit prices of planted trees and for transportation, tending and protection are based on unit prices set the Ministry of Agriculture and Rural Development.
B. Expenses for management of environmental rehabilitation and restoration projects
Project management expenses (Cql) include expenses for project management jobs from the stage of preparation and implementation to completion, certification and hand-over of projects to localities.
Cql = kql.Mcp (VND)
- kql: percentage (%), which shall be determined based on the norm of project management expense applicable to industrial works in the construction sector.
- Mcp: total environmental rehabilitation and restoration expenses as determined in Part A.-
*Note: Except Appendices 1 and 2, other appendices mentioned in this Circular are not printed herein.-
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây