Quyết định 01/2008/QĐ-BTNMT Định mức kinh tế - kỹ thuật hiện chỉnh bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 bằng ảnh vệ tinh
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 01/2008/QĐ-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 01/2008/QĐ-BTNMT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Nguyễn Văn Đức |
Ngày ban hành: | 05/03/2008 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 01/2008/QĐ-BTNMT
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2008/QĐ-BTNMT |
Hà Nội, ngày 05 tháng 03 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT HIỆN CHỈNH BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TỶ LỆ 1/10.000 BẰNG ẢNH VỆ TINH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 91/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 12/2002/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2002 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch Tài chính và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
HIỆN CHỈNH BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TỶ LỆ 1/10.000 BẰNG ẢNH VỆ TINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2008/QĐ-BTNMT ngày 05 tháng 3 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
QUY ĐỊNH CHUNG
- Thông tư số 06/2005/TT-LĐTBXH ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp xây dựng định mức lao động trong các công ty nhà nước theo Nghị định số 206/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ;
- Quyết định số 05/2006/QĐ-BTNMT ngày 26 tháng 05 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc bản đồ;
- Quyết định số 01/2007/QĐ-BTNMT ngày 23 tháng 01 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc bản đồ ban hành kèm theo Quyết định số 05/2006/QĐ-BTNMT ngày 26 tháng 05 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 206/2003/QĐ-TC ngày 12 tháng 02 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về ban hành chế độ quản lý, sử dụng và tính khấu hao tài sản cố định;
- Kết quả khảo sát thực tế, số liệu thống kê thực hiện định mức trong các năm 2006, 2007.
Nội dung của định mức lao động bao gồm:
Ngày công (ca) tính bằng 8 giờ làm việc.
Các mức ngoại nghiệp thể hiện dưới dạng phân số, trong đó:
Tử số là mức lao động kỹ thuật (tính theo công nhóm, công cá nhân);
Mẫu số là mức lao động phổ thông, tính theo công cá nhân. Lao động phổ thông là người lao động được thuê mướn để thực hiện các công việc giản đơn như vận chuyển các thiết bị kèm theo máy chính, vật liệu, thông hướng tầm ngắm, liên hệ, dẫn đường, bảo vệ, phục vụ đo ngắm, đào bới mốc, rửa vật liệu.
Định mức sử dụng vật liệu: Là số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm (thực hiện một công việc).
Định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị: Là số ca người lao động trực tiếp sử dụng dụng cụ, thiết bị cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một công việc).
- Thời hạn sử dụng dụng cụ: Đơn vị tính là tháng.
- Thời hạn sử dụng thiết bị: Theo quy định tại các Thông tư liên tịch hướng dẫn lập dự toán giữa Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Mức điện năng trong các bảng định mức được tính theo công thức sau:
Mức điện = (Công suất thiết bị/giờ x 8 giờ x số ca sử dụng thiết bị) + 5% hao hụt.
Nội dung viết tắt |
Chữ viết tắt |
Bản đồ địa hình |
BĐĐH |
Bình đồ ảnh |
BĐA |
Bảo hộ lao động |
BHLĐ |
Đơn vị tính |
ĐVT |
Kiểm tra nghiệm thu |
KTNT |
Kỹ sư bậc 5 |
KS5 |
Kỹ thuật viên bậc 4 |
KTV4 |
Lái xe bậc 3 |
LX3 |
Loại khó khăn 1 |
KK1 |
Mô hình số độ cao |
MHSĐC |
Số thứ tự |
TT |
ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
Mức cho Khống chế ảnh vệ tinh ngoại nghiệp đo GPS áp dụng mức theo khống chế ảnh hàng không đo GPS trong Định mức kinh tế - kỹ thuật Đo đạc Bản đồ đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành tại Quyết định số 05/2006/QĐ-BTNMT ngày 26 tháng 5 năm 2006 với quy định sau:
+ Hệ số áp dụng mức là 0,50 khi số điểm khống chế ảnh là 0,20 điểm/mảnh;
+ Khi số điểm khống chế ảnh của một mảnh (số điểm trùng bình/mảnh) thay đổi thì tính lại hệ số áp dụng mức cho phù hợp.
- Từ bản đồ giấy
+ Quét bản đồ, nắn file ảnh quét, số hóa các đường bình độ, các điểm độ cao và hệ thống thủy văn;
+ Chuyển dữ liệu sang khuôn dạng của phần mềm tính toán, gán thuộc tính các đường bình độ và điểm độ cao;
+ Tính toán mô hình số độ cao.
- Từ bản đồ số vectơ
+ Bóc tách, chỉnh hợp các yếu tố nội dung cần thiết cho tính toán (đường bình độ, điểm độ cao, hệ thống thủy văn);
+ Chuyển đổi khuôn dạng dữ liệu;
+ Tính toán mô hình số độ cao.
- Nhập ảnh số
+ Nhập ảnh;
+ Chuyển đổi khuôn dạng, đăng nhập vào công trường thi công.
- Quét ảnh tương tự
+ Quét ảnh với độ phân giải cao;
+ Chuyển đổi khuôn dạng, đăng nhập vào hệ thống xử lý;
+ Gán tọa độ các điểm khống chế ảnh;
+ Tính toán xây dựng mô hình vật lý.
+ Nắn ảnh;
+ Ghép ảnh, xử lý các sai số ghép, cắt ảnh theo mảnh bản đồ.
+ Xử lý phổ bằng các Hystograme của từng kênh phổ;
+ Sử dụng các phép lọc ảnh để tăng cường chất lượng hình ảnh;
+ Trình bày khung bình đồ ảnh (lưới tọa độ, tên mảnh, các ghi chú giải thích).
+ In bình đồ ảnh qua máy in phun;
+ Kiểm tra chất lượng.
+ Phục vụ KTNT;
+ Giao nộp sản phẩm.
Loại 1:
+ Vùng đồng bằng, dân cư thưa thớt, địa vật đơn giản;
+ Vùng đồi núi thấp, thực phủ và dân cư thưa, địa hình không bị cắt xẻ.
+ Dễ xét đoán và chọn điểm.
Loại 2:
+ Vùng đồng bằng dân cư tương đối đông đúc, các thị trấn và khu công nghiệp nhỏ;
+ Vùng đồi núi xen kẽ, thực phủ tương đối dày;
+ Xét đoán và chọn điểm có khó khăn.
Loại 3:
+ Vùng đồng bằng dân cư đông đúc;
+ Các thành phố, thị xã, các khu công nghiệp lớn, địa vật phức tạp;
+ Vùng núi thực phủ dày;
+ Xét đoán và chọn điểm có nhiều khó khăn.
Mức |
Danh mục công việc |
KK |
Mức |
1 |
Thành lập BĐA vệ tinh |
|
|
1.1 |
Chuẩn bị |
1-3 |
1,50 |
1.2 |
Lập MHSĐC phục vụ nắn ảnh |
1 |
4,50 |
|
(Sử dụng bản đồ gốc số 1/10.000) |
2 |
5,40 |
|
|
3 |
6,40 |
1.3 |
Nhập ảnh số |
1-3 |
0,40 |
1.4 |
Tính toán mô hình vật lý |
1 |
1,35 |
|
|
2 |
1,55 |
|
|
3 |
1,80 |
1.5 |
Nắn, ghép ảnh, cắt mảnh BĐA |
1 |
1,45 |
|
|
2 |
1,55 |
|
|
3 |
1,80 |
1.6 |
Xử lý phổ và trình bày khung BĐA |
1 |
2,55 |
|
|
2 |
3,05 |
|
|
3 |
3,55 |
1.7 |
In thử |
1-3 |
0,40 |
1.8 |
In bình đồ ảnh |
1-3 |
0,40 |
1.9 |
Phục vụ KTNT |
1-3 |
0,80 |
|
Cộng |
1 |
13,35 |
|
|
2 |
15,05 |
|
|
3 |
17,05 |
+ Nghiên cứu thiết kế kỹ thuật, chuẩn bị tài liệu, dụng cụ; thu thập tài liệu địa danh, địa giới và các tài liệu cần thiết;
+ Điều vẽ các yếu tố nội dung mới, hoặc đã thay đổi cấp hạng lên bình đồ ảnh, lập makét biến đổi; rà soát từng yếu tố nội dung bản đồ cũ so với ảnh mới để gạch bỏ những yếu tố đã thay đổi hoặc đã mất, cập nhật các địa danh mới;
+ Lập sơ đồ vẽ bổ sung ngoại nghiệp: Thiết kế các tuyến khảo sát ngoại nghiệp qua các khu vực cần kiểm tra và điều vẽ bổ sung; lập danh sách các nội dung đi điều tra thực địa.
+ Tiếp biên;
+ Sửa chữa, hoàn thiện kết quả
+ Phục vụ KTNT;
+ Giao nộp sản phẩm.
Loại 1:
+ Vùng đồng bằng, vùng đồng bằng chuyển tiếp vùng đồi, vùng đồi, vùng núi dân cư thưa thớt, mạng lưới thủy hệ thưa, sông tự nhiên, mương máng ít, hồ ao rải rác. Địa hình không bị cắt xẻ, bình độ thưa thoáng. Địa vật thưa, thoáng, ghi chú ít. Thực phủ đơn giản, dễ xét đoán;
+ Nội dung bản đồ thay đổi dưới 25%.
Loại 2:
+ Vùng đồng bằng, vùng đồi chuyển tiếp sang vùng núi, dân cư tương đối đông đúc, các thị trấn, thị xã và khu công nghiệp nhỏ, ở dọc theo sông suối, kênh, rạch và các thung lũng; mật độ đường sá, sông ngòi trung bình, bình độ đều đặn, thực vật phức tạp có nhiều loại xen kẽ nhau;
+ Vùng núi, yếu tố dân cư đường sá sông ngòi thưa thớt. Thực vật đơn giản, chủ yếu là rừng.
+ Nội dung bản đồ thay đổi từ 25% đến 35%.
Loại 3:
+ Vùng đồng bằng, vùng ven biển, cửa sông có nhiều bãi sú vẹt,nhiều lạch thủy triều; vùng thành phố, bến cảng lớn tập trung nhiều đầu mối giao thông quan trọng như bến tàu, bến xe, bến cảng, khu công nghiệp, nhà cửa, đường sá dày, có đủ các loại đường, sông ngòi, mương máng, hồ ao, các địa vật độc lập, đường dây điện, dây thông tin, dày đặc. Nhìn chung các yếu tố nét, ký hiệu và ghi chú dày đặc.
+ Vùng núi cao, đường bình độ dày đặc, thực vật chủ yếu là rừng.
+ Nội dung bản đồ thay đổi trên 35%.
Mức |
Danh mục công việc |
KK |
Mức |
3 |
Điều vẽ nội nghiệp |
|
|
3.1 |
Điều vẽ |
1 |
14,00 |
|
|
2 |
15,50 |
|
|
3 |
20,00 |
3.2 |
Hoàn thiện thành quả |
1 |
2,20 |
|
|
2 |
2,90 |
|
|
3 |
3,75 |
3.3 |
Phục vụ KTNT |
1-3 |
1,50 |
|
Cộng |
1 |
17,70 |
|
|
2 |
19,90 |
|
|
3 |
25,25 |
+ Nghiên cứu thiết kế kỹ thuật, chuẩn bị tài liệu, dụng cụ sản xuất. Liên hệ giấy tờ, chỗ ở, thuê lao động phổ thông.
+ Liên hệ thu thập các tư liệu cần thiết tại địa phương: tài liệu bổ sung địa danh địa giới mới, số hộ, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, mạng lưới thủy nông, sơ đồ đường điện.
+ Kiểm tra kết quả điều vẽ nội nghiệp: điều tra, điều vẽ bổ sung lên can; vẽ mực, chỉnh hợp nội dung lên bình đồ ảnh; hoàn thiện makét biến đổi; lập sơ đồ địa giới, đường dây; tiếp biên, sửa chữa, hoàn thiện kết quả.
+ Kiểm tra, sửa chữa
+ Phục vụ KTNT;
+ Giao nộp sản phẩm
Loại 1:
+ Vùng đồng bằng, vùng đồi ít địa vật, dân cư thưa, thực phủ đơn giản, dễ xét đoán; giao thông thuận tiện.
+ Nội dung bản đồ thay đổi dưới 25%.
Loại 2:
+ Vùng đồng bằng, trung du. Mật độ dân cư trung bình, thực phủ đơn giản, dễ xét đoán; giao thông thuận tiện.
+ Nội dung bản đồ thay đổi từ 25% - 35%.
Loại 3:
+ Vùng trung du, vùng núi và vùng đồng bằng nhiều địa vật, thực phủ đa dạng, khó xét đoán; giao thông khó khăn.
+ Mức độ biến đổi từ 25% - 35%.
Loại 4:
+ Vùng địa hình như loại 3;
+ Nội dung bản đồ thay đổi trên 35%.
Mức |
Danh mục công việc |
KK |
Mức |
4 |
Điều vẽ bổ sung ngoại nghiệp |
|
|
4.1 |
Điều vẽ |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
4 |
|
4.2 |
Hoàn thiện |
1-3 |
0,20 |
4.3 |
Phục vụ kiểm tra ngiệm thu |
1-3 |
1,50 |
|
Cộng |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
4 |
+ Nghiên cứu thiết kế mỹ thuật, chuẩn bị tài liệu, máy móc, nhập bản gốc số; kiểm tra nội dung hiện chỉnh trên bình đồ ảnh và makét biến đổi;
+ Quét, nắn bình đồ ảnh đã điều vẽ.
+ Xóa bỏ nội dung cũ không còn tồn tại trên thực địa theo makét chỉ dẫn biến đổi.
+ Số hóa nội dung hiện chỉnh theo bình đồ ảnh đã điều vẽ.
+ Biên tập
+ Kiểm tra, sửa chữa.
In bản đồ gốc hiện chỉnh bằng máy in phun.
Điền viết lý lịch bản đồ trên máy vi tính và quyển lý lịch bản đồ;
Ghi dữ liệu bản đồ gốc hiện chỉnh trên đĩa CD.
+ Phục vụ KTNT;
+ Giao nộp sản phẩm.
Loại 1:
+ Vùng đồng bằng, vùng đồng bằng chuyển tiếp vùng đồi, vùng đồi, vùng núi dân cư thưa thớt, mạng lưới thủy hệ thưa, sông tự nhiên, mương máng ít, hồ ao rải rác. Địa hình không bị cắt xẻ. Địa vật thưa, thoáng, ghi chú ít. Thực phủ đơn giản, dễ xét đoán.
+ Nội dung bản đồ thay đổi dưới 25%.
Loại 2:
+ Vùng đồng bằng, vùng đồi chuyển tiếp sang vùng núi, dân cư tương đối đông đúc, các thị trấn, thị xã và khu công nghiệp nhỏ, ở dọc theo sông suối, kênh, rạch và các thung lũng, mật độ đường sá, sông ngòi trung bình. Bình độ đều đặn, thực vật phức tạp có nhiều loại xen kẽ nhau.
+ Vùng núi, yếu tố dân cư, đường xá, sông ngòi thưa thớt. Thực vật đơn giản, chủ yếu là rừng.
+ Nội dung bản đồ thay đổi từ 25% - 35%.
Loại 3:
+ Vùng đồng bằng, vùng ven biển, cửa sông có nhiều bãi sú vẹt, nhiều lạch thủy triều; vùng thành phố, bến cảng lớn tập trung nhiều đầu mối giao thông quan trọng như bến tàu, bến xe, bến cảng, khu công nghiệp, nhà cửa, đường sá dày, có đủ các loại đường, sông ngòi, mương máng, hồ ao, các địa vật độc lập, đường dây điện, dây thông tin dày đặc. Nhìn chung các yếu tố nét, ký hiệu và ghi chú dày;
+ Vùng núi, đường bình độ dày, thực vật chủ yếu là rừng;
+ Nội dung bản đồ thay đổi trên 35%.
Mức |
Danh mục công việc |
KK |
Mức |
5 |
Thành lập bản gốc hiện chỉnh |
|
|
5.1 |
Quét, nắn |
1-3 |
1.00 |
5.2 |
Số hóa nội dung hiện chỉnh |
1 |
35,60 |
|
|
2 |
47,40 |
|
|
3 |
60,40 |
5.3 |
In phun |
1-3 |
0,60 |
5.4 |
Điền viết lý lịch |
1-3 |
0,30 |
5.5 |
Ghi CD |
1-3 |
0,25 |
5.6 |
Phục vụ KTNT |
1-3 |
2,50 |
|
Cộng |
1 |
40,25 |
|
|
2 |
52,05 |
|
|
3 |
65,05 |
ĐỊNH MỨC VẬT TƯ VÀ THIẾT BỊ
Như Khống chế ảnh hàng không đo GPS trong Định mức kinh tế - kỹ thuật Đo đạc Bản đồ số 05/2006/QĐ-BTNMT ngày 26 tháng 5 năm 2006.
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn |
BĐA vệ tinh |
Bản gốc số |
1 |
Áo blu |
cái |
9 |
12.04 |
41,64 |
2 |
Dép xốp |
đôi |
6 |
12.04 |
41,64 |
3 |
Ê ke |
cái |
24 |
0,30 |
41,64 |
4 |
Bàn để máy vi tính |
cái |
72 |
9,22 |
41,64 |
5 |
Ghế tựa |
cái |
60 |
9,22 |
41,64 |
6 |
Chuột máy tính |
cái |
4 |
9,22 |
31,23 |
7 |
Dao xén |
cái |
12 |
0,20 |
0,10 |
8 |
Đồng hồ treo tường |
cái |
36 |
3,00 |
10,41 |
9 |
Kẹp sắt |
cái |
9 |
3,00 |
10,41 |
10 |
Ký hiệu bản đồ |
quyển |
48 |
0,50 |
1,50 |
11 |
Lưu điện 600w |
cái |
60 |
10,84 |
41,64 |
12 |
Máy tính tay |
cái |
36 |
0,50 |
|
13 |
Quy phạm nội nghiệp |
Q. |
48 |
0,50 |
1,00 |
14 |
Quy phạm ngoại nghiệp |
Q. |
48 |
0,30 |
0,50 |
15 |
Quy định số hóa |
Q. |
48 |
0,10 |
1,00 |
16 |
Thước Drobisep |
cái |
120 |
0,20 |
|
17 |
Thước Gnevơ |
cái |
120 |
|
0,20 |
18 |
Thước nhựa dài 1,2 m |
cái |
24 |
0,10 |
1,00 |
19 |
Thước nhựa 30 cm |
cái |
24 |
0,10 |
2,00 |
20 |
Thước tỷ lệ (3 cạnh) |
cái |
24 |
0,10 |
0,50 |
21 |
Túi đựng ảnh |
cái |
12 |
3,00 |
41,64 |
22 |
Tủ tài liệu |
cái |
72 |
3,00 |
10,41 |
23 |
Ẩm kế |
cái |
48 |
0,20 |
|
24 |
Nhiệt kế |
cái |
48 |
0,20 |
|
25 |
Quạt trần 0,1 kW |
cái |
24 |
2,00 |
6,94 |
26 |
Đèn neon 0,04 kW |
bộ |
30 |
12,04 |
41,64 |
27 |
Quạt thông gió 0,04 kW |
cái |
24 |
2,00 |
6,94 |
28 |
Máy hút bụi 1,5kW |
cái |
60 |
0,10 |
0,31 |
29 |
Máy hút ẩm 2 kW |
cái |
60 |
0,75 |
2,60 |
30 |
Điện |
kW |
|
20,27 |
69,74 |
TT |
Nội dung công việc |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
1 |
Thành lập BĐA vệ tinh |
0,90 |
1,00 |
1,15 |
2 |
Thành lập bản gốc số |
0,75 |
1,00 |
1,25 |
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn |
Điều vẽ nội |
Điều vẽ ngoại |
1 |
Quần áo BHLĐ |
cái |
9 |
|
30,48 |
2 |
Áo mưa bạt |
cái |
12 |
|
15,24 |
3 |
Áo rét BHLĐ |
cái |
18 |
|
15,24 |
4 |
Ba lô |
cái |
18 |
|
30,48 |
5 |
Bi đông nhựa |
cái |
12 |
|
30,48 |
6 |
Giầy cao cổ |
cái |
12 |
|
30,48 |
7 |
Mũ cứng |
cái |
12 |
|
30,48 |
8 |
Tất sợi |
cái |
6 |
|
30,48 |
9 |
Áo blu |
cái |
9 |
15,92 |
|
10 |
Dép xốp |
đôi |
6 |
15,92 |
|
11 |
Ê ke (2 cái) |
bộ |
24 |
0,20 |
|
12 |
Đèn pin |
cái |
12 |
|
1,00 |
13 |
Địa bàn |
cái |
60 |
|
1,00 |
14 |
Đèn điện 100w |
bộ |
30 |
3,98 |
7,50 |
15 |
Bàn làm việc |
cái |
72 |
15,92 |
|
16 |
Ghế tựa |
cái |
60 |
15,92 |
|
17 |
Bàn gấp |
cái |
60 |
|
7,50 |
18 |
Ghế gấp |
cái |
60 |
|
7,50 |
19 |
Bản phản quang 40w |
cái |
60 |
2,20 |
2,50 |
20 |
Bút kim vẽ kỹ thuật |
cái |
6 |
8,50 |
2,50 |
21 |
Bút kẻ thẳng đơn |
cái |
24 |
2,00 |
|
22 |
Bút kẻ thẳng kép |
cái |
24 |
1,00 |
|
23 |
Bút xoay đơn |
cái |
24 |
2,00 |
|
24 |
Compa càng |
cái |
24 |
1,20 |
0,10 |
25 |
Compa vòng tròn nhỏ |
cái |
24 |
2,00 |
0,50 |
26 |
Dao xén |
cái |
12 |
0,50 |
0,50 |
27 |
Đồng hồ treo tường |
cái |
36 |
3,98 |
|
28 |
Ống đựng bản đồ |
cái |
24 |
15,92 |
30,48 |
29 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
cái |
48 |
|
7,50 |
30 |
Kẹp sắt |
cái |
9 |
|
3,50 |
31 |
Ký hiệu bản đồ |
quyển |
48 |
3,00 |
0,50 |
32 |
Lưu điện 600w |
cái |
60 |
15,92 |
|
33 |
Máy tính tay |
cái |
36 |
2,00 |
0,50 |
34 |
Nilon gói tài liệu |
cái |
9 |
|
|
35 |
Quy phạm nội nghiệp |
quyển |
48 |
3,00 |
0,25 |
36 |
Quy phạm ngoại nghiệp |
quyển |
48 |
1,50 |
0,50 |
37 |
Quy định số hóa |
quyển |
48 |
1,00 |
|
38 |
Thước đo độ |
cái |
24 |
0,20 |
0,10 |
39 |
Thước cuộn vải 50m |
cái |
12 |
|
0,30 |
40 |
Thước nhựa 1,2 m |
cái |
24 |
2,50 |
|
41 |
Thước nhựa 30 cm |
cái |
24 |
3,00 |
0,50 |
42 |
Thước thép cuộn 2 m |
cái |
9 |
|
0,50 |
43 |
Thước tỷ lệ (3 cạnh) |
cái |
24 |
2,50 |
0,50 |
44 |
Tủ sắt đựng tài liệu |
cái |
60 |
3,98 |
|
45 |
Túi đựng ảnh |
cái |
12 |
|
30,48 |
46 |
Xô nhựa 10 lít |
cái |
12 |
3,98 |
|
47 |
Ống nhòm |
cái |
60 |
|
0,50 |
48 |
Quạt trần 0,1 kW |
cái |
24 |
2,65 |
|
49 |
Đèn neon 0,04 kW |
bộ |
30 |
15,92 |
|
50 |
Quạt thông gió 0,04 kW |
cái |
24 |
2,65 |
|
51 |
Máy hút bụi 1,5 kW |
cái |
60 |
0,12 |
|
52 |
Máy hút ẩm 2 kW |
cái |
60 |
1,00 |
|
53 |
Điện |
kW |
|
26,78 |
6,30 |
KK |
Điều vẽ nội |
Điều vẽ ngoại |
1 |
0,85 |
0,80 |
2 |
1,00 |
1,00 |
3 |
1,25 |
1,30 |
4 |
|
1,60 |
TT |
Danh mục |
ĐVT |
C. suất |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
1 |
Thành lập BĐA vệ tinh |
|
(kW/h) |
|
|
|
|
Vi tính |
cái |
0,4 |
8,13 |
9,22 |
10,47 |
|
Máy in HP5000 |
cái |
1,5 |
0,16 |
0,16 |
0,16 |
|
Máy in ảnh LightJet 430 |
cái |
1,5 |
0,02 |
0,03 |
0,04 |
|
Máy tráng rửa ảnh Colex |
cái |
1,0 |
0,03 |
0,03 |
0,03 |
|
Điều hòa |
cái |
2,2 |
2,87 |
3,23 |
3,65 |
|
Điện |
kW |
|
82,87 |
93,32 |
105,40 |
2 |
Điều vẽ nội nghiệp |
|
|
|
|
|
|
Trạm OCAPI |
trạm |
1,0 |
7,00 |
7,75 |
10,00 |
|
Điều hòa |
cái |
2,2 |
3,54 |
3,98 |
5,05 |
|
Phần mềm |
bản |
|
9,33 |
10,32 |
13,20 |
|
Thiết bị mạng HUP |
bộ |
0,1 |
0,42 |
0,48 |
0,61 |
|
Điện |
kW |
|
124,57 |
139,06 |
177,82 |
3 |
Điều vẽ bổ sung ngoại nghiệp |
|
|
|
|
|
4 |
Thành lập bản đồ gốc |
|
|
|
|
|
|
Máy quét |
cái |
2,5 |
0,60 |
0,60 |
0,60 |
|
Máy vi tính |
cái |
0,4 |
22,65 |
29,73 |
37,53 |
|
Phần mềm số hóa |
bản |
|
0,87 |
1,10 |
1,38 |
|
Thiết bị mạng HUP |
bộ |
0,1 |
22,65 |
29,73 |
37,53 |
|
Máy in phun Ao |
cái |
0,4 |
0,36 |
0,36 |
0,36 |
|
Điều hòa |
cái |
2,2 |
8,05 |
10,41 |
13,01 |
|
Điện |
kW |
|
188,12 |
240,06 |
297,28 |
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
BĐA vệ tinh |
Điều vẽ nội nghiệp |
1 |
Giấy ảnh Kodak khổ 0,80m |
m |
0,80 |
|
2 |
Thuốc hiện ảnh P1 |
lít |
0,75 |
|
3 |
Thuốc hãm ảnh P2 |
lít |
0,50 |
|
4 |
Thuốc tẩy ảnh P3 |
lít |
0,15 |
|
5 |
Đĩa CD |
cái |
0,10 |
|
6 |
Đĩa mềm |
cái |
|
0,30 |
7 |
Băng dính nhỏ |
cuộn |
0,60 |
0,75 |
8 |
Băng dính to |
cuộn |
0,50 |
0,50 |
9 |
Bìa đóng sổ |
tờ |
2,00 |
2,00 |
10 |
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 |
tờ |
1,00 |
1,00 |
11 |
Cồn công nghiệp |
lít |
0,03 |
|
12 |
Dầu lau chùi máy |
cái |
0,10 |
|
13 |
Giấy kẻ ô ly |
tờ |
|
0,50 |
14 |
Giấy đóng gói thành quả |
v |
4,00 |
4,00 |
15 |
Giấy bản đồ Ao |
tờ |
2 |
|
16 |
Giấy bọc bản vẽ |
tờ |
1,00 |
1,00 |
17 |
Giấy can |
m |
|
1,50 |
18 |
Giấy Ao loại 100g/m2 (in) |
tờ |
2,00 |
|
19 |
Giấy A4 |
ram |
0,02 |
0,03 |
20 |
Giấy Ao loại 100g/m2 (vẽ sơ đồ) |
tờ |
|
0,50 |
21 |
Giấy A4 (thử bút) |
ram |
|
0,01 |
22 |
Khăn lau máy |
cái |
0,50 |
|
23 |
Lý lịch bản đồ |
quyển |
|
|
24 |
Mực in Lazer |
hộp |
0,004 |
0,005 |
25 |
Mực in phun (4 hộp 4 màu) |
hộp |
|
|
26 |
Mực Rotting |
hộp |
|
0,07 |
27 |
Mực vẽ các màu |
lọ |
|
3,00 |
28 |
Ngòi bút vẽ kỹ thuật |
cái |
|
7,50 |
29 |
Nước |
m3 |
0,30 |
|
30 |
Sổ ghi chép công tác |
quyển |
0,20 |
0,20 |
31 |
Sổ giao ca |
quyển |
0,02 |
0,02 |
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Điều vẽ ngoại |
Lập bản gốc số |
1 |
Đĩa mềm |
cái |
|
0,30 |
2 |
Băng dính nhỏ |
cuộn |
0,70 |
0,70 |
3 |
Băng dính to |
cuộn |
0,50 |
0,50 |
4 |
Bìa đóng sổ |
tờ |
1,00 |
|
5 |
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 |
tờ |
1,00 |
1,00 |
6 |
Cồn công nghiệp |
lít |
|
0,05 |
7 |
Dầu lau chùi máy |
cái |
|
0,10 |
8 |
Giấy kẻ ôly |
tờ |
1,00 |
|
9 |
Giấy đóng gói thành quả |
tờ |
10,00 |
4,00 |
10 |
Giấy bọc bản vẽ |
tờ |
1,00 |
1,00 |
11 |
Giấy can |
m |
1,50 |
1,50 |
12 |
Giấy Ao loại 100g/m2 (in) |
tờ |
|
3,00 |
13 |
Giấy A4 |
ram |
0,03 |
0,03 |
14 |
Giấy Ao loại 100g/m2 (vẽ sơ đồ) |
tờ |
0,50 |
0,50 |
15 |
Giấy A4 (thử bút) |
ram |
0,01 |
0,01 |
16 |
Khăn lau máy |
cái |
|
0,70 |
17 |
Lý lịch bản đồ |
quyển |
|
1,00 |
18 |
Mực in Lazer |
hộp |
0,005 |
0,005 |
19 |
Mực in phun (4 hộp 4 màu) |
hộp |
|
0,06 |
20 |
Mực Rotting |
hộp |
0,50 |
|
21 |
Mực vẽ các màu |
lọ |
1,50 |
|
22 |
Ngòi bút vẽ kỹ thuật |
cái |
5,00 |
|
23 |
Sổ ghi chép công tác |
quyển |
0,20 |
0,20 |
24 |
Sổ giao ca |
quyển |
|
0,02 |
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
MỤC LỤC
Phần I. Quy định chung
Phần II. Định mức lao động
1. Khống chế ảnh ngoại nghiệp
2. Thành lập BĐA vệ tinh
3. Điều vẽ nội nghiệp
4. Điều vẽ bổ sung ngoại nghiệp
5. Thành lập bản đồ gốc hiện chỉnh dạng số
Phần III. Định mức vật tư và thiết bị
1. Dụng cụ
1.1. Khống chế ảnh vệ tinh
1.2. Thành lập BĐA vệ tinh
Thành lập bản đồ gốc hiện chỉnh dạng số
1.3. Điều vẽ nội nghiệp
Điều vẽ ngoại nghiệp
2. Thiết bị
3. Vật liệu
3.1. Thành lập BĐA vệ tinh
Điều vẽ nội nghiệp
3.2. Điều vẽ ngoại nghiệp và Lập bản gốc số
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây