Nghị định 27/2013/NĐ-CP hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Nghị định 27/2013/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 27/2013/NĐ-CP |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định |
Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 29/03/2013 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 29/03/2013, Chính phủ đã Nghị định số 27/2013/NĐ-CP quy định điều kiện của tố chức hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường.
Nghị định này quy định các tổ chức hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường trong lĩnh vực phân tích dịch vụ quan trắc tại hiện trường hoặc trong lĩnh vực phân tích môi trường. Cả 02 loại Giấy chứng nhận này đều có thời hạn hiệu lực là 36 tháng kể từ ngày cấp và có thể được gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn không quá 36 tháng.
Nghị định cũng quy định rõ, ngoài yêu cầu phải có quyết định thành lập; Giấy chứng nhận hoạt động khoa học và công nghệ hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đầu tư do cơ quan có thẩm quyền cấp, trong đó có hoạt động quan trắc môi trường; tổ chức muốn được cấp Giấy chứng nhận trên, tổ chức hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường phải đáp ứng đủ các điều kiện về nhân lực và trang thiết bị, cơ sở vật chất.
Cụ thể: Đối với lĩnh vực quan trắc tại hiện trường, người đứng đầu tổ chức phải có trình độ đại học trở lên; cán bộ thực hiện quan trắc tại hiện trường tối thiểu có trình độ so cấp tương đương ngạch quan trắc viên sơ cấp tài nguyên môi trường, trong đó, số cán bộ có trình độ so cấp chiếm không quá 30% đội ngũ cán bộ quan trắc tại hiện trường; có các trang thiết bị, dụng cụ và hóa chất đủ để thực hiện việc lấy mẫu, bảo quản mẫu và đo, thử nghiệm tại hiện trường... Còn đối với lĩnh vực phân tích môi trường, người quản lý phòng thí nghiệm phải có trình độ đại học trở lên một trong các chuyên ngành về hóa học, môi trường... và có tối thiểu 05 năm kinh ngiệm với trình độ đại học; 03 năm kinh nghiệm đối với trình độ Thạc sỹ và 02 năm kinh nghiệm đối với trình độ Tiến sỹ...
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05/06/2013.
Xem chi tiết Nghị định27/2013/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 27/2013/NĐ-CP
CHÍNH PHỦ Số: 27/2013/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 29 tháng 03 năm 2013 |
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN CỦA TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật khoa học và công nghệ ngày 09 tháng 6 năm 2000;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định điều kiện của tổ chức hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường,
QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị định này quy định về điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường; hồ sơ và thủ tục cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung, cấp lại, tạm thời đình chỉ hiệu lực, thu hồi và hủy bỏ Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường.
Nghị định này áp dụng đối với các cơ quan quản lý về môi trường, tổ chức hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường (sau đây gọi chung là tổ chức) trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Trong Nghị định này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
ĐIỀU KIỆN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG
DỊCH VỤ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
Tổ chức được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường trong lĩnh vực quan trắc tại hiện trường phải có đủ các điều kiện sau đây:
Tổ chức được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường trong lĩnh vực phân tích môi trường phải có đủ các điều kiện theo quy định sau đây:
CẤP, GIA HẠN, ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG, CẤP LẠI, TẠM THỜI ĐÌNH CHỈ THU HỒI
VÀ HỦY BỎ GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG
DỊCH VỤ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường không được điều chỉnh nội dung trong trường hợp Giấy chứng nhận chỉ còn hiệu lực trong thời hạn 06 tháng.
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc, môi trường bị tạm đình chỉ hiệu lực trong các trường hợp sau:
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường bị thu hồi, hủy bỏ trong các trường hợp sau:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 6 năm 2013.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC
CÁC LOẠI BIỂU MẪU
(Ban hành kèm theo Nghị định số 27/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ)
Phụ lục này bao gồm 05 loại biểu mẫu phục vụ việc đề nghị chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường, gồm:
STT |
Loại biểu mẫu |
Nội dung |
1. |
Mẫu số 1 |
Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường |
2. |
Mẫu số 2 |
Hồ sơ năng lực của tổ chức đề nghị chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường |
3. |
Mẫu số 3 |
Mẫu đơn đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường |
4. |
Mẫu số 4 |
Mẫu đơn đề nghị điều chỉnh nội dung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường |
5. |
Mẫu số 5 |
Mẫu đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường |
Mẫu số 1
TÊN TỔ CHỨC Số: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………., ngày tháng năm 20 … |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
Kính gửi: Tổng cục Môi trường.
Căn cứ Nghị định số ………/2013/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2013 của Chính phủ quy định điều kiện của tổ chức hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường,
1. Tên tổ chức: ……………………………………………………………………………
2. Người đại diện: …………………………………. Chức vụ: …………………………
3. Địa chỉ: ………………………………………………………………………………….
4. Số điện thoại: ……………………………………. Số fax: ………………………….
Địa chỉ Email: ………………………………………………………………………………
5. Lĩnh vực đề nghị chứng nhận:
a) Quan trắc hiện trường: □
b) Phân tích môi trường: □
6. Phạm vi, thành phần môi trường đề nghị chứng nhận:
a) Nước (phụ lục thông số quan trắc, phân tích gửi kèm theo)
- Nước mặt □
- Nước thải □
- Nước dưới đất □
- Nước mưa □
- Phóng xạ trong nước □
- Nước biển □
- Khác: ……………………………………………………………………………………
b) Không khí (phụ lục thông số quan trắc, phân tích gửi kèm theo)
- Không khí xung quanh □
- Khí thải công nghiệp □
- Không khí môi trường lao động □
- Phóng xạ trong không khí
- Khác: ………………………………………………………………………………………
c) Đất (phụ lục thông số quan trắc, phân tích gửi kèm theo)
d) Chất thải rắn (phụ lục thông số quan trắc, phân tích gửi kèm theo)
đ) Đa dạng sinh học (phụ lục thông số quan trắc, phân tích gửi kèm theo)
7. Hồ sơ đề nghị chứng nhận, gồm:
- .................................................................................................................................
- .................................................................................................................................
- .................................................................................................................................
- .................................................................................................................................
- .................................................................................................................................
(Tên tổ chức) ………………………………….. cam đoan toàn bộ các thông tin trong hồ sơ là đúng sự thật và sẽ thực hiện đúng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và mọi quy định về chứng nhận.
Tổ chức cam kết tuân thủ mọi quy định kỹ thuật về quy trình, phương pháp quan trắc môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định; xây dựng, thực hiện và duy trì chương trình bảo đảm chất lượng phù hợp với phạm vi hoạt động quan trắc môi trường. Tổ chức xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam nếu vi phạm các quy định về chứng nhận và quan trắc môi trường.
Tổ chức sẵn sàng được đánh giá kể từ ngày ….. tháng ….. năm ……….
Đề nghị Tổng cục Môi trường xem xét, cấp Giấy chứng nhận./.
|
LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ |
Mẫu số 2
TÊN TỔ CHỨC Số: ………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày tháng năm 20 … |
HỒ SƠ NĂNG LỰC CỦA
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
A. THÔNG TIN CHUNG
I. Tên tổ chức đề nghị chứng nhận
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………
Số điện thoại: ………………………………… Số Fax: …………………………………
Địa chỉ Email …………………………………. Website …………………………………
II. Cơ quan chủ quản
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………
Số điện thoại: …………………………………. Số Fax: …………………………………
Địa chỉ Email ………………………………….. Website …………………………………
III. Lãnh đạo đơn vị
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………
Số điện thoại: ………………………………. Số Fax: ……………………………………
Địa chỉ Email: ……………………………………………………………………………….
IV. Người liên lạc
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………
Số điện thoại: ………………………………… Số Fax: ………………………………….
Địa chỉ Email ………………………………………………………………………………..
(Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Quyết định của cấp có thẩm quyền quy định chức năng, nhiệm vụ của tổ chức hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; trường hợp là doanh nghiệp nước ngoài phải có Quyết định thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam gửi kèm theo).
B. THÔNG TIN VỀ NĂNG LỰC
I. Lĩnh vực quan trắc hiện trường
1. Số mẫu tiến hành (đối với đơn vị đã đi vào hoạt động)
- Số mẫu tiến hành (tính trung bình của 3 năm gần nhất): ………………………………. mẫu/năm
(Liệt kê theo từng thành phần môi trường đề nghị chứng nhận)
- Nguồn mẫu (tích vào ô trống nếu thích hợp):
+ Nội bộ □ Chiếm %
+ Khách hàng bên ngoài □ Chiếm %
2. Nhân sự
- Danh sách cán bộ quan trắc:
Họ và tên |
Năm sinh |
Giới tính |
Chức vụ (trong tổ chức) |
Trình độ |
Số năm công tác trong ngành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Bản sao có chứng thực các văn bằng, chứng chỉ và hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng kèm theo).
3. Danh mục thiết bị (hiện có)
TT |
Tên thiết bị |
Đặc tính kỹ thuật chính |
Mục đích sử dụng |
Mã hiệu |
Hãng/nước sản xuất |
Ngày nhận |
Ngày sử dụng |
Tần suất kiểm tra |
Tần suất hiệu chuẩn |
Nơi hiệu chuẩn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Điều kiện phòng bảo quản thiết bị:
+ Nhiệt độ: °C ± °C
+ Độ ẩm: % ± %
+ Điều kiện khác:
4. Thông số và các phương pháp đo, phân tích tại hiện trường
TT |
Tên thông số |
Thành phần môi trường |
Tên/số hiệu phương pháp sử dụng |
Dải đo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Điều kiện về trụ sở, diện tích làm việc
- Trụ sở làm việc: Có □ Không □
- Tổng diện tích:……………. m2;
+ Phòng làm việc: ……… m2;
+ Phòng chuẩn bị trước khi đi quan trắc hiện trường: …………. m2;
+ Phòng bảo quản thiết bị, dụng cụ: …………. m2;
+ Phòng xử lý và lưu trữ số liệu: …………… m2;
+ Khu phụ trợ: …………. m2
6. Các tài liệu kèm theo
- Sổ tay chất lượng
- Phương pháp quan trắc, phân tích tại hiện trường/hiệu chuẩn □
- Các tài liệu liên quan khác: (đề nghị liệt kê) □
II. Lĩnh vực phân tích môi trường
1. Số mẫu tiến hành (đối với đơn vị đã đi vào hoạt động)
- Số mẫu tiến hành (tính trung bình của 3 năm gần nhất): ………….. mẫu/năm
(Liệt kê theo từng thành phần môi trường đăng ký chứng nhận)
- Nguồn mẫu (tích vào ô tương ứng):
+ Nội bộ □ Chiếm %
+ Khách hàng bên ngoài □ Chiếm %
2. Nhân sự
- Danh sách cán bộ phòng thí nghiệm:
Họ và tên |
Năm sinh |
Giới tính |
Chức vụ |
Trình độ |
Số năm công tác trong ngành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Bản sao có chứng thực các văn bằng, chứng chỉ và hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng kèm theo)
3. Tiện nghi và môi trường
- Đề nghị cung cấp sơ đồ mặt bằng phòng thí nghiệm và vị trí các thiết bị phân tích
- Điều kiện môi trường phòng thí nghiệm:
+ Nhiệt độ: °C ± °C
+ Độ ẩm: % ± %
4. Danh mục thiết bị (hiện có)
TT |
Tên thiết bị |
Đặc tính kỹ thuật chính |
Mục đích sử dụng |
Mã hiệu |
Hãng/ nước sản xuất |
Ngày nhận |
Ngày sử dụng |
Tần suất kiểm tra |
Tần suất hiệu chuẩn |
Nơi hiệu chuẩn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Thông số và các phương pháp phân tích
TT |
Tên thông số |
Loại mẫu |
Tên/số hiệu phương pháp sử dụng |
Giới hạn phát hiện/Phạm vi đo |
Độ không đảm bảo đo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Điều kiện về trụ sở, diện tích làm việc
- Trụ sở làm việc: Có □ Không □
- Tổng diện tích:…………..m2;
+ Phòng làm việc: ……….. m2;
+ Phòng xử lý và phân tích mẫu: ……… m2;
+ Phòng bảo quản thiết bị, dụng cụ: ………… m2;
+ Kho chứa mẫu: ……….. m2;
+ Kho hóa chất: ………. m2;
+ Phòng đặt cân: ………….m2;
+ Khu phụ trợ: ………….. m2.
(Kèm theo sơ đồ vị trí địa lý và sơ đồ bố trí trang thiết bị phân tích của phòng thí nghiệm).
7. Các tài liệu kèm theo
- Sổ tay chất lượng □
- Báo cáo đánh giá nội bộ phòng thí nghiệm của lần gần nhất □
- Danh mục hồ sơ, phương pháp thử/hiệu chuẩn/giám định nội bộ □
- Danh mục các thủ tục, quy trình, hồ sơ thực hiện bảo đảm chất lượng và bảo đảm chất lượng □
- Danh mục các tài liệu liên quan khác: □
8. Phòng thí nghiệm đã được chứng nhận/công nhận trước đây:
Có □ Chưa □
(Nếu có, đề nghị photo bản sao có chứng thực các chứng chỉ kèm theo)
NGƯỜI LẬP HỒ SƠ |
LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC |
Mẫu số 3
TÊN TỔ CHỨC Số: ………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………., ngày tháng năm 20 … |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
Kính gửi: Tổng cục Môi trường.
Căn cứ Nghị định số ……/2013/NĐ-CP ngày ….. tháng ….. năm 2013 của Chính phủ quy định điều kiện của tổ chức hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường,
1. Tên tổ chức: ……………………………………………………………………………
2. Người đại diện: …………………………….. Chức vụ: ………………………………
3. Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………
4. Số điện thoại: ………………………………. Số fax: …………………………………
Địa chỉ Email: ………………………………………………………………………………
5. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường số: ……………….. . ngày ….. tháng ….. năm ……………
6. Có hiệu lực đến: Ngày ………. tháng ………….. năm …………………
7. Hồ sơ đề nghị gia hạn bao gồm: ………………………………………………………
(Tên tổ chức) ……………………………………… cam đoan toàn bộ các thông tin trong hồ sơ là đúng sự thật và sẽ thực hiện đúng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và mọi quy định về chứng nhận.
Tổ chức cam kết tuân thủ mọi quy định kỹ thuật về quy trình, phương pháp quan trắc môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định; xây dựng, thực hiện và duy trì chương trình bảo đảm chất lượng phù hợp với phạm vi hoạt động quan trắc môi trường. Tổ chức xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam nếu vi phạm các quy định về chứng nhận và quan trắc môi trường.
Tổ chức sẵn sàng được đánh giá lại kể từ ngày ….. tháng ….. năm …..
Đề nghị Tổng cục Môi trường xem xét, gia hạn./.
|
LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ |
Mẫu số 4
TÊN TỔ CHỨC Số: ….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày tháng năm 20 … |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
Kính gửi: Tổng cục Môi trường.
Căn cứ Nghị định số ………./2013/NĐ-CP ngày ….. tháng ….. năm 2013 của Chính phủ quy định điều kiện của tổ chức hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường,
1. Tên tổ chức: ………………………………………………………………………………
2. Người đại diện: ………………………………. Chức vụ: …………………………….
3. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………….
4. Số điện thoại: ………………………………… Số fax: …………………………………
Địa chỉ Email: …………………………………………………………………………………
5. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường số: ………………… ngày ….. tháng ….. năm ………….
6. Lĩnh vực được cấp Giấy chứng nhận:
a) Quan trắc hiện trường: □
b) Phân tích môi trường: □
7. Lĩnh vực đề nghị điều chỉnh nội dung:
a) Quan trắc hiện trường: □
b) Phân tích môi trường: □
8. Phạm vi, thành phần môi trường được cấp Giấy chứng nhận:
a) Nước (phụ lục thông số quan trắc, phân tích gửi kèm theo)
- Nước mặt □
- Nước thải □
- Nước dưới đất □
- Nước mưa □
- Phóng xạ trong nước □
- Nước biển □
- Khác: ………………………………………………………………………………………
b) Không khí (phụ lục thông số quan trắc, phân tích gửi kèm theo)
- Không khí xung quanh □
- Khí thải công nghiệp □
- Không khí môi trường lao động □
- Phóng xạ trong không khí
- Khác: ………………………………………………………………………………………
c) Đất (phụ lục thông số quan trắc, phân tích gửi kèm theo)
d) Chất thải rắn (phụ lục thông số quan trắc, phân tích gửi kèm theo)
đ) Đa dạng sinh học (phụ lục thông số quan trắc, phân tích gửi kèm theo)
9. Phạm vi, thành phần môi trường đăng ký điều chỉnh nội dung:
a) Nước (phụ lục thông số quan trắc, phân tích gửi kèm theo)
- Nước mặt □
- Nước thải □
- Nước dưới đất □
- Nước mưa □
- Phóng xạ trong nước □
- Nước biển □
- Khác: ……………………………………………………………………………………
b) Không khí (phụ lục thông số quan trắc, phân tích gửi kèm theo)
- Không khí xung quanh □
- Khí thải công nghiệp □
- Không khí môi trường lao động □
- Phóng xạ trong không khí
- Khác: ……………………………………………………………………………………
c) Đất (phụ lục thông số quan trắc, phân tích gửi kèm theo)
d) Chất thải rắn (phụ lục thông số quan trắc, phân tích gửi kèm theo)
đ) Đa dạng sinh học (phụ lục thông số quan trắc, phân tích gửi kèm theo)
10. Giấy chứng nhận đã được cấp có hiệu lực đến: Ngày ……. tháng ….. năm ………
11. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh nội dung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường bao gồm:
……………..…………………………………………………………………………………
(Tên tổ chức) ……………………………………………….. cam đoan toàn bộ các thông tin trong hồ sơ là đúng sự thật và sẽ thực hiện đúng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và mọi quy định về chứng nhận.
Tổ chức cam kết tuân thủ mọi quy định kỹ thuật về quy trình, phương pháp quan trắc môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định; xây dựng, thực hiện và duy trì chương trình bảo đảm chất lượng phù hợp với phạm vi hoạt động quan trắc môi trường. Tổ chức xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam nếu vi phạm các quy định về chứng nhận và quan trắc môi trường.
Tổ chức sẵn sàng được đánh giá kể từ ngày ………. tháng ……….. năm ……………
Đề nghị Tổng cục Môi trường xem xét, cấp Giấy chứng nhận./.
|
LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ |
Mẫu số 5
TÊN TỔ CHỨC Số: ………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …….., ngày tháng năm 20 … |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
Kính gửi: Tổng cục Môi trường.
Căn cứ Nghị định số ………../2013/NĐ-CP ngày ….. tháng ….. năm 2013 của Chính phủ quy định điều kiện của tổ chức hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường,
1. Tên tổ chức: ……………………………………………………………………………
2. Người đại diện: ………………………………………. Chức vụ: …………………….
3. Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………
4. Số điện thoại: …………………………………………. Số fax: ………………………
Địa chỉ Email:............................................................................................................
5. Lý do đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận:
a) Giấy chứng nhận đã cấp bị mất: □
b) Giấy chứng nhận đã cấp bị rách nát, hư hỏng không thể sử dụng được: □
6. Thông tin về Giấy chứng nhận đã được cấp:
a) Lĩnh vực được cấp chứng nhận:
- Quan trắc hiện trường: □
- Phân tích môi trường: □
b) Phạm vi, thành phần môi trường được cấp chứng nhận:
- Nước (phụ lục thông số quan trắc, phân tích gửi kèm theo)
+ Nước mặt □
+ Nước thải □
+ Nước dưới đất □
+ Nước mưa □
+ Phóng xạ trong nước □
+ Nước biển □
+ Khác: ………………………………………………………………………………………
- Không khí (phụ lục thông số quan trắc, phân tích gửi kèm theo)
+ Không khí xung quanh □
+ Khí thải công nghiệp □
+ Không khí môi trường lao động □
+ Phóng xạ trong không khí □
+ Khác: ………………………………………………………………………………………
- Đất (phụ lục thông số quan trắc, phân tích gửi kèm theo)
- Chất thải rắn (phụ lục thông số quan trắc, phân tích gửi kèm theo)
- Đa dạng sinh học (phụ lục thông số quan trắc, phân tích gửi kèm theo)
c) Số hiệu Giấy chứng nhận đã được cấp:
d) Ngày cấp: …………………………………. ; Hiệu lực của Giấy chứng nhận: ………;
đ) Cơ quan cấp Giấy chứng nhận;
(Tên tổ chức) ……………………. cam đoan toàn bộ các thông tin trong hồ sơ là đúng sự thật và sẽ thực hiện đúng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và mọi quy định về chứng nhận.
Tổ chức cam kết tuân thủ mọi quy định kỹ thuật về quy trình, phương pháp quan trắc môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định; xây dựng, thực hiện và duy trì chương trình bảo đảm chất lượng phù hợp với phạm vi hoạt động quan trắc môi trường. Tổ chức xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam nếu vi phạm các quy định về chứng nhận và quan trắc môi trường.
Tổ chức sẵn sàng được đánh giá kể từ ngày ….. tháng ….. năm ……………………..
Đề nghị Tổng cục Môi trường xem xét, cấp Giấy chứng nhận./.
|
LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ |
THE GOVERNMENT
Decree No. 27/2013/ND-CP dated March 29, 2013 of the Government promulgating the conditions for environmental observation service’s organizations
Pursuant to the Law on Organization of the Government dated December 25, 2001;
Pursuant to the Law on environmental protection dated November 29, 2005;
Pursuant to the Enterprise Law dated November 29, 2005;
Pursuant to the Commercial Law dated June 14, 2005;
Pursuant to the Law on Science and Technology dated June 9, 2000;
At the proposal of Minister of Natural Resources and Environment;
The Government issues the Decree promulgating the conditions for environmental observation service’s organizations,
Chapter 1
GENERAL PROVISION
Article 1. Scope of regulation
This Decree promulgates the conditions for environmental observation service’s organizations, records and procedures for granting, extension and adjustment of the content, re-granting and temporary suspension of effect, revocation and cancellation of certificate of eligibility for environmental observation service operation.
Article 2. Subject of application
This Decree applies to environmental management agencies, environmental observation service organizations (hereafter called organization) in the territory of the Socialist Republic of Vietnam.
Article 3. Term explanation
In this Decree, the terms below are construed as follows:
1. The environmental observation activity includes the field observation activity and environmental analysis activity.
2. The field observation activity includes the sampling, measurement, testing and analysis of parameters at the field or preservation and transfer of samples to be analyzed in the lab.
3. Environmental analysis activity includes sample processing and analysis of parameters in the lab.
4. Environmental observation service activity organization includes:
a) Enterprises established under the Enterprise Law;
b) Technology and science operation organizations established under the Law on Science and Technology;
c) Environmental non-business organizations established and operated in accordance with Decree No. 55/2012/ND-CP dated June 28, 2012 of the Government on the establishment, reorganization and dissolution of public non-business units.
Article 4. Prohibited acts
1. Environmental observation service activity without certificate of eligibility for environmental observation service activity or this Certificate has expired.
2. Erasing, forging, borrowing, hiring and exchanging the certificate of eligibility for environmental observation service activity.
3. Operating not in line with the scope and areas specified in the granted Certificate
Chapter 2.
CONDITION FOR GRANTING CERTIFICATE OF ELIGIBILITY FOR ENVIRONMENTAL OBSERVATION SERVICES
Article 5. Certificate of eligibility for environmental observation service
1. The Certificate of eligibility for environmental observation service is granted to the organizations performing the field observation activity when they meet the conditions specified in Article 9 of this Decree.
2. The Certificate of eligibility for environmental observation service activity is granted to the organization performing the environmental observation service activity when they meet the conditions specified in Article 10 of this Decree.
3. The Certificate of eligibility for environmental observation service activity is valid for 36 months from the granting date and may be renewed several times, each extension not exceeding 36 months.
Article 6. Certificate’s contents
1. The Certificate of eligibility for environmental observation service activity has the following main contents:
a) Name of organization, address and the head of the organization;
b) Areas and scope of Certificate;
c) Issue date and validity of Certificate;
d) Agency granting Certificate.
2. The Ministry of Natural Resources and Environment shall specify the form of Certificate.
Article 7. Competence of the state agency in appraisal conditions for environmental observation service; granting, renewal and modification of content, re-granting, suspension of validity, revocation and cancellation of the Certificate of eligibility for environmental observation service
1. The Ministry of Natural Resources and Environment shall have competences to grant, renew, modify contents, re-grant, and suspend validity, revoke, and cancel the Certificate of eligibility for environmental observation service;
2. The Ministry of Natural Resources and Environment promulgating in details the appraisal of environmental observation service activity as specified in Article 9 and 10 of this Decree.
Article 8. Fee and charge to certify the eligibility for environmental observation service
1. Organization requesting the certification of eligibility for environmental observation service activity shall pay fee for appraising the conditions for environmental observation service activity and pay charge in case of granting, renewal, modification of content and re-granting of Certificate as prescribed by law.
2. The Ministry of Finance shall assume the prime responsibility and coordinate with the Ministry of Natural Resources and Environment to stipulate the fee for appraisal of conditions for environmental observation service activity and charge for granting, renewal, modification of contents and re-granting of certificate of eligibility for environmental observation service activity as prescribed by law.
Article 9. Conditions for granting Certificate of eligibility for environmental observation service in field observation
Organization granted with Certificate of eligibility for environmental observation service in the area of field observation must meet the following conditions:
1. Having decision on establishment or Certificate of technology and science operation or Certificate of business registration or Certificate of investment granted by the competent state management agencies in which there is environmental observation activity.
2. Have qualified personnel to perform the field observation activity in accordance with the following provisions:
a) The head of organization must have university degree or higher;
b) Having adequate number of officials performing the field observation according to the environmental components and observing parameters proposed for certification;
c) There must be a person directly responsible for field monitoring team with university degree or higher with one of the specialty of environment, chemistry, biology, forestry, penology, nuclear physics, radiation, geography, geology with a minimum of 24 month experience in the field of environmental observing;
d) Official performing the field observation must have at least elementary level corresponding to the primary scale of observation or of environmental resources. The number of official with primary level does not account for no more than 30% of observing staff at the field.
3. Having sufficient equipment and material facilities to perform the field observation activity in accordance with the following regulations:
a) Having the equipment, tools and chemicals sufficient to carry out the sampling, sample preservation and measurement, testing and analysis at the field of environmental components, environmental observing parameters proposed for certification by proper method specified by the Ministry of Natural Resources and Environment;
b) There is a process of preservation, safe use, maintenance and testing, calibration of equipment as prescribed by the competent state agencies or specified by manufacturers.
c) Having process of use and operation of all equipment of sample taking and preservation, measurement, testing and analysis at the field;
d) Fully equipped with means of protection and labor safety for official upon performance of field observation.
e) Having head office with sufficient area for the assurance of quality of field observation and management of data and result of observation.
Article 10. Conditions for granting Certificate of eligibility for environmental observation service in the area of environmental analysis
The organization granted with Certificate of eligibility for environmental observation service must meet conditions as follows:
1. Having decision on establishment or Certificate of technology and science operation or Certificate of business registration or Certificate of investment granted by the competent state management agencies in which there is environmental observation.
2. Have qualified personnel to perform the environmental analysis activity in accordance with the provisions as follows:
a) The head of organization must have university degree or higher;
b) Having adequate number of appropriately trained officials performing the tasks within the scope of the environmental analysis proposed for certification;
c) The laboratory manager must have a university degree or higher with one of specialty of environment, chemistry, biology, forestry, penology, nuclear physics, radiation, geography, geology with a minimum of 5-year experience for university degree, 3-year experience for master degree and 2-year experience for doctoral degree in the field of environmental analysis;
d) The leader of environmental analysis team must have university degree or higher with one of specialty of environment, chemistry, biology, forestry, penology, nuclear physics, radiation with a minimum of 18-month experience in the area of environmental analysis proposed for certification or be able to use a minimum intensive equipment of the lab fluently;
e) The official in charge of quality assurance and control of lab quality must have university degree or higher with one of specialty of environment, chemistry, biology, forestry, penology, nuclear physics, radiation with a minimum of 3-year experience in the area of environmental analysis
g) The lab official, excluding the lab manager, leader of analysis team, official in charge of quality assurance and control of lab quality must have intermediate level or higher and are trained in the area of environmental analysis proposed for certification.
3. Having sufficient equipment and material facilities to perform the environmental analysis activity in accordance with the following regulations:
a) Having the equipment, tools and chemicals sufficient to analyze environmental parameters of environmental components proposed for certification of precision by method of analysis specified by the Ministry of Natural Resources and Environment;
b) Having preservation processes, safe use, maintenance and inspection, calibration of analytical equipment as prescribed by the competent State agencies or specified by the manufacturer;
c) Having process of use and operation of all environmental analysis equipment;
d) Fully equipped with means of protection and labor safety for official upon environmental analysis.
e) Having process of preservation, chemical use, measurement standards, standard sample and processing and analyzed sample storage in accordance with the competent state agencies or specified by the manufacturer;
g) Having head office with sufficient area to ensure the quality of environmental analysis and to ensure the good maintenance of laboratory environmental conditions (light, power, humidity, temperature, sterilization, ventilation mode) on the requirement of the analysis stipulated by competent state agencies or required by the manufacturer;
h) Having measures to ensure industrial hygiene, fire prevention and fighting and safety and strict adherence to the collection, laboratory waste disposal in accordance with law.
Article 11. Change of conditions for environmental observation service
1. When there is any change relating to the conditions specified in Article 9 and Article 10 of this Decree, the organization must notify in written form to the Ministry of Natural Resources and Environment within 60 days from the time of change.
2. Within 15 working days after receiving the written notice from organizations, the Ministry of Natural Resources and Environment shall consider. In case the organization no longer meets the conditions as prescribed, the granted Certificate shall be revoked or cancelled as prescribed in Clause 2, Article 17 of this Decree.
Chapter 3
GRANTING, RENEWAL, MODIFICATION OF CONTENT, RE-GRANTING, SUSPENDING, REVOKING AND CANCELLING THE CERTIFICATE OF ELIGIBILITY FOR ENVIRONMENTAL OBSERVATION SERVICE
Article 12. Granting Certificate of eligibility for environmental observation service
1. Organization participating in the environmental observation service shall prepare procedures for granting Certificate of eligibility for environmental observation service activity.
2. Record for granting Certificate of eligibility for environmental observation service activity is made into 02 sets, each set includes:
a) 01 original of written request for granting Certificate of eligibility for environmental observation service activity specified in form No.1, Annex issued together with this Decree;
b) 01 original of capacity record of organization specified in form No.2, Annex issued together with this Decree;
3. Procedures for granting Certificate of eligibility for environmental observation service activity:
a) Organization requesting the granting of Certificate shall send record as specified in Clause 2 of this Article directly or via post to Ministry of Natural Resources and Environment;
b) Within 03 working days after the receipt of record and appraisal fee of conditions for environmental observation service activity, the Ministry of Natural Resources and Environment shall send the written receipt of record to the organization requesting certification via post if the record is complete as prescribed. If the record is incomplete and invalid, the Ministry of Natural Resources and Environment shall notify the organization to complete its record.
c) Within 45 working days after receiving the written receipt of record, the Ministry of Natural Resources and Environment shall appraise and grant the Certificate to the organization requesting certification. The appraisal content includes the review of record, assessment and actual inspection at the organization.
d) In case of failing to grant the Certificate, the Ministry of Natural Resources and Environment shall notify in written form to the organization and specify the reason;
e) The record for certification of eligibility for environmental observation service is valid only 06 months from the date of written receipt of record. Upon expiration of the record, the organization requesting the granting, renewal, modification of content and re-granting of Certificate must prepare a new set of record.
Article 13. Renewal of Certificate of eligibility for environmental observation service
1. Organization wishing to renew the Certificate shall submit the record for renewal at least 03 months prior to expiration of Certificate.
2. Record for the renewal of Certificate is made in 02 sets, each set includes:
a) 01 original of written request for renewal of Certificate of eligibility for environmental observation service specified in form No.3, Annex issued together with this Decree;
b) 01 original of capacity record of organization specified in form No.2, Annex issued together with this Decree;
3. Record for renewal of Certificate of eligibility for environmental observation service activity:
a) Organization requesting the renewal of Certificate shall send record as specified in Clause 2 of this Article directly or via post to Ministry of Natural Resources and Environment;
b) Within 03 working days after the receipt of record and appraisal fee of conditions for environmental observation service activity, the Ministry of Natural Resources and Environment shall send the written receipt of record to the organization requesting certification via post if the record is complete as prescribed. If the record is incomplete and invalid, the Ministry of Natural Resources and Environment shall notify the organization to complete its record.
c) Within 30 working days after receiving the written receipt of record, the Ministry of Natural Resources and Environment shall appraise and renew the Certificate. The appraisal content includes the review of record, assessment and actual inspection at the organization.
d) In case of failing to renew the Certificate of eligibility for environmental observation service activity, the Ministry of Natural Resources and Environment shall notify in written form to the organization and specify the reason;
Article 14. Modification Certificate’s content of eligibility for environmental observation service
1. Organization of environmental observation service activity wishing to change the areas and scope of field observation and environmental analysis compared with Certificate’s content granted or when the organization is consolidated or merged and has a need to continue operation in the area of environmental observation services, it shall perform the procedures for modification of the contents of the Certificate.
The Certificate of eligibility for environmental observation service activity shall not be modified its contents if it is valid within 06 months.
2. The record for modification of content of the Certificate of eligibility for environmental observation service activity is made into 02 sets, each set includes:
a) 01 original of written request for modification of the Certificate of eligibility for environmental observation service activity specified in form No.3, Annex issued together with this Decree;
b) 01 original of capacity record of organization specified in form No.2, Annex issued together with this Decree;
3. Procedures for modification of the Certificate of eligibility for environmental observation service;
a) Organization requesting the modification of Certificate shall send record as specified in Clause 2 of this Article directly or via post to Ministry of Natural Resources and Environment;
b) Within 03 working days after the receipt of record and appraisal fee of conditions for environmental observation service activity, the Ministry of Natural Resources and Environment shall send the written receipt of record to the organization requesting modification of the Certificate via post if the record is complete as prescribed. If the record is incomplete and invalid, the Ministry of Natural Resources and Environment shall notify the organization to complete its record.
c) Within 30 working days after receiving the written receipt of record, the Ministry of Natural Resources and Environment shall appraise and modify the Certificate. The appraisal content includes the review of record, assessment and actual inspection at the organization.
d) In case of failing to accept the modification for the Certificate of eligibility for environmental observation service, the Ministry of Natural Resources and Environment shall notify in written to the organization and specify the reason;
Article 15. Re-grant of Certificate of eligibility for environmental observation service
1. The Certificate of eligibility for environmental observation service activity is considered for re-granting in the following cases:
a) The granted Certificate has been lost;
b) The granted Certificate has been torn, damaged and unusable.
2. Record for re-granting the Certificate of eligibility for environmental observation service:
a) In case the record for certification of eligibility for environmental observation that the organization has sent to the Ministry of Natural Resources and Environment is still valid (within 06 months from the date of written receipt of record), the organization shall prepare and send 01 original of the written request for re-granting the Certificate of eligibility for environmental observation service activity as specified in the form No.5 of Annex issued together with this Decree; a copy of the granted Certificate (if any).
b) In case the record for certification of eligibility for environmental observation activity that the organization has sent to the Ministry of Natural Resources and Environment is no longer valid (over 06 months from the date of written receipt of record), the organization requesting certification shall prepare 02 sets of record, each set of record includes: Certificate of eligibility for environmental observation service activity as specified in the form No.5 of Annex issued together with this Decree; an original of the capacity record of organization as specified in the form No.2 issued together with this Decree; a copy of the granted Certificate (if any).
3. Procedures for re-granting Certificate of eligibility for environmental observation service:
a) Organization requesting the re-granting of Certificate shall send record as specified in Clause 2 of this Article directly or via post to Ministry of Natural Resources and Environment;
b) Within 05 working days after the receipt of written request for re-granting of Certificate from the organization as specified at Point a, Clause 2 of this Article and appraisal fee of conditions for environmental observation service, the Ministry of Natural Resources and Environment shall appraise and re-grant the Certificate to the organization requesting certification. The content of appraisal includes the review of organization’s record.
c) Within 05 working days after receiving the organization’s record specified at Point b, Clause 2 of this Article and appraisal fee of conditions for environmental observation service, the Ministry of Natural Resources and Environment shall send the written receipt of record to the organization requesting certification via post if the record is complete as prescribed. If the record is incomplete and invalid, the Ministry of Natural Resources and Environment shall notify the organization to complete its record. Within 20 working days from the date of written receipt of record, the Ministry of Natural Resources and Environment shall appraise and re-grant the Certificate to the organization requesting certification.
d) In case of failing to re-grant the Certificate, the Ministry of Natural Resources and Environment shall notify in written form to the organization requesting certification and specify the reason;
e) In case of losing Certificate, when the organization has been re-granted with the Certificate but after that they have found it, then the organization shall return the found Certificate to the Ministry of Natural Resources and Environment.
Article 16. Validity’s suspension for the Certificate
The Certificate of eligibility for environmental observation service activity shall be suspended its validity in the following cases:
1. Organizations engaged in environmental observation not in line with the scope and areas specified in the Certificate;
2. Organization uses its Certificate for improper purposes;
3. Organization fails to comply with regulations on the certification;
4. Organization fails to comply properly and fully with technical regulations on process and methods of environmental observation regulated by the Ministry of Natural Resources and Environment; to maintain the quality assurance programs in environmental observation.
Article 17. Revoking and cancelling the Certificate of eligibility for environmental observation service
The Certificate of eligibility for environmental observation service shall be revoked and cancelled in the following cases:
1. Organization is banned from operation, declared bankruptcy, dissolved, divided and separated.
2. Organization no longer meets one of the conditions specified in Article 9 and 10 of this Decree.
3. Organization does not comply with its commitment to observe technical regulations on environmental observation and does not implement and maintain the quality assurance program in environmental observation.
Chapter 4
IMPLEMENTATION PROVISION
Article 18. Effect
This Decree takes effect on June 05, 2013.
Article 19. Implementation responsibilities
1. The Ministry of Natural Resources and Environment is responsible for guiding, organizing the implementation, investigation and performance of this Decree; solving problems in the process of implementing this Decree under its competence.
2. The Ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of government-attached agencies, Chairman of People s Committees of all levels and the relevant organizations shall implement this Decree./.
For the Government
Prime Minister
Nguyen Tan Dung
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây