Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT quy định chi tiết một số điều về quản lý thức ăn chăn nuôi

thuộc tính Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT

Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định chi tiết một số điều Nghị định 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi
Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:66/2011/TT-BNNPTNT
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Diệp Kỉnh Tần
Ngày ban hành:10/10/2011
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

----------------------

Số: 66/2011/TT-BNNPTNT

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

----------------------------

Hà Nội, ngày  10  tháng  10  năm 2011

THÔNG TƯ

Quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP
ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi

Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ về việc sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008;

Căn cứ Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi;

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số nội dung về quản lý thức ăn chăn nuôi như sau:

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có liên quan đến quản lý, sản xuất, kinh doanh và sử dụng thức ăn chăn nuôi trên lãnh thổ Việt Nam.
Chương II
SẢN XUẤT, KINH DOANH THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Điều 3. Điều kiện đối với cơ sở sản xuất, gia công thức ăn chăn nuôi
Cơ sở sản xuất, gia công thức ăn chăn nuôi phải đáp ứng các điều kiện theo Điều 6 Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi. Một số quy định chi tiết về địa điểm, điều kiện cơ sở vật chất và nhân viên kỹ thuật như sau:
1. Địa điểm
a) Có vị trí phù hợp: thuận tiện cho việc sản xuât, kinh doanh; không bị ngập úng; không gần các nguồn hoá chất, vi sinh vật có nguy cơ ảnh hưởng đến
chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm thức ăn chăn nuôi;
b) Có tường bao hoặc hàng rào cố định cách biệt với bên ngoài.
2. Bố trí mặt bằng, nhà xưởng
a) Bố trí mặt bằng nhà xưởng thuận lợi cho việc bốc dỡ, chế biến, bảo quản nguyên liệu và sản phẩm;
b) Có nhà xưởng đủ diện tích cho việc bố trí các trang thiết bị bảo đảm thuận tiện cho việc vận hành sản xuất, làm vệ sinh và an toàn lao động;
c) Dây chuyền sản xuất phải được bố trí hợp lý nhằm hạn chế thấp nhất khả năng gây nhiễm chéo giữa các công đoạn sản xuất;
d) Khu vực xử lý nguyên liệu dạng lỏng phải được thiết kế bảo đảm thoát ẩm, thoát mùi, dễ làm sạch và khử trùng;
đ) Khu xử lý nhiệt phải bảo đảm thông thoáng, thoát nhiệt và an toàn.
3. Kết cấu nhà xưởng sản xuất
a) Nhà xưởng phải có kết cấu vững chắc phù hợp với tính chất và quy mô sản xuất của cơ sở, bảo đảm an toàn và phòng chống cháy nổ;
b) Phải có hệ thống thông gió bảo đảm loại trừ được hơi nóng, hơi nước và khí thải;
c) Tường và mái nhà phải được làm bằng vật liệu bền; nền nhà xưởng phải cứng, phẳng, chịu được tải trọng, không trơn trượt, dễ làm vệ sinh;
d) Cửa ra vào, cửa sổ phải được chế tạo bằng vật liệu phù hợp, ngăn chặn được côn trùng và động vật gây hại, dễ làm vệ sinh và khử trùng.  
4. Thiết bị và dụng cụ
a) Hệ thống máy móc, thiết bị phải được lắp đặt, vận hành bảo đảm an toàn cho người lao động, dễ dàng cho việc vệ sinh, bảo dưỡng và thuận lợi cho công tác kiểm tra;
b) Thiết bị tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm phải làm bằng vật liệu phù hợp, không độc, không gỉ, bảo đảm vệ sinh thức ăn chăn nuôi;
c) Thiết bị phải được kiểm tra, bảo dưỡng định kỳ về các thông số kỹ thuật.
5. Khu vực sân bãi và đường đi nội bộ
a) Sân bãi và đường đi phải có mặt bằng đủ rộng thuận tiện cho việc vận chuyển và bốc dỡ hàng hoá;
b) Mặt sân, đường đi phải có độ dốc hợp lý để không đọng nước và thuận tiện cho vệ sinh, khử trùng.
6. Hệ thống kho
a) Hệ thống kho phải thoáng mát, khô ráo bảo đảm thuận tiện cho việc xuất nhập nguyên liệu và sản phẩm;
b) Khu chứa nguyên liệu, thức ăn chăn nuôi thành phẩm phải tách riêng và phải cách biệt với chất dễ cháy nổ, các loại hoá chất độc hại;
c) Các loại nguyên liệu phải được bảo quản bảo đảm yêu cầu kỹ thuật để không bị ẩm mốc, mối mọt và sự xâm hại của côn trùng và động vật gặm nhấm;
d) Đối với các chất phụ gia, vitamin và các loại thức ăn bổ sung khác phải được bảo quản trong điều kiện phù hợp với yêu cầu kỹ thuật cho từng loại;
đ) Đối với thức ăn chăn nuôi thành phẩm phải được lưu giữ trên các kệ gỗ hoặc vật liệu có độ cao phù hợp với mặt nền kho, trừ trường hợp nền kho đã được thiết kế chống ẩm.
7. Hệ thống cung cấp điện, nước
Phải có hệ thống cung cấp điện an toàn và có hệ thống cung cấp nước sạch bảo đảm yêu cầu kỹ thuật phục vụ cho quá trình sản xuất.
8. Nhân viên kỹ thuật trong sản xuất và kiểm soát chất lượng:
a) Đối với sản xuất, gia công thức ăn gia súc, gia cầm: nhân viên kỹ thuật có trình độ từ trung cấp trở lên về chuyên ngành chăn nuôi, thú y, chế biến thực phẩm, hoá thực phẩm.
b) Đối với sản xuất, gia công thức thủy sản: nhân viên kỹ thuật có trình độ từ trung cấp trở lên về chuyên ngành chế biến thực phẩm, hoá thực phẩm, nuôi trồng thủy sản.
Điều 4. Điều kiện đối với cơ sở kinh doanh thức ăn chăn nuôi
Cơ sở kinh doanh thức ăn chăn nuôi phải đáp ứng các điều kiện theo Điều 7 Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi. Một số quy định chi tiết về địa điểm, phương tiện vận chuyển và dụng cụ kinh doanh thức ăn chăn nuôi cụ thể như sau:
1. Nơi bày bán và bảo quản hàng hóa thức ăn chăn nuôi phải thông thoáng, đủ ánh sáng, không ẩm ướt; hạn chế được các ảnh hưởng của nhiệt độ, độ ẩm, côn trùng, động vật, bụi bẩn, mùi lạ và các tác động xấu của môi trường để đảm bảo chất lượng thức ăn chăn nuôi.
2. Có thiết bị cân đo chính xác và được định kỳ bảo dưỡng; dụng cụ chứa đựng và dụng cụ đong, xúc hàng hóa thức ăn chăn nuôi phải bảo đảm vệ sinh, không bị han gỉ hoặc nhiễm mốc.
3. Nơi bày bán, bảo quản và các phương tiện vận chuyển, dụng cụ kinh doanh hàng hóa thức ăn chăn nuôi phải riêng biệt đối với thuốc bảo vệ thực vật và các loại hóa chất độc hại khác.
Điều 5. Danh mục thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam
1. Thức ăn chăn nuôi đưa vào Danh mục được phép lưu hành tại Việt Nam (sau đây gọi tắt là Danh mục) phải đáp ứng một trong các điều kiện sau:
a) Đã công bố tiêu chuẩn áp dụng, công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy theo quy định của pháp luật; đã được xác nhận chất lượng bởi Tổng cục Thuỷ sản hoặc Cục Chăn nuôi;
b) Đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho phép nhập khẩu tại Quyết định số 90/2006/QĐ-BNN ngày 02/10/2006, Quyết định số 65/2007/QĐ-BNN ngày 03/7/2007, Quyết định số 88/2008/QĐ-BNN ngày 22/8/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT và Danh mục thức ăn thuỷ sản được phép lưu hành tại Việt Nam;
c) Đã qua khảo nghiệm, kiểm nghiệm được công nhận của Hội đồng khoa học chuyên ngành do Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi thành lập;
d) Là kết quả của đề tài nghiên cứu khoa học được công nhận bởi Hội đồng khoa học của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Thức ăn chăn nuôi đưa ra khỏi Danh mục khi:
a) Trong quá trình sử dụng phát hiện có gây tác hại đến sản xuất, môi trường, vệ sinh an toàn thực phẩm;
b) Thức ăn chăn nuôi vi phạm chất lượng sau 02 lần kiểm tra liên tiếp;
c) Thức ăn chăn nuôi đã hết thời gian hiệu lực trong Danh mục.
3. Bổ sung, điều chỉnh Danh mục
a) Định kỳ 03 tháng một lần, Tổng cục Thuỷ sản hoặc Cục Chăn nuôi trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ sung, điều chỉnh Danh mục thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam;
b) Nội dung bổ sung, điều chỉnh Danh mục thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam được quy định tại khoản 1, 2 Điều này.
4. Hồ sơ đăng ký thức ăn chăn nuôi vào Danh mục bao gồm:
4.1. Đối với thức ăn chăn nuôi sản xuất trong nước
a) Đơn đăng ký theo mẫu tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư (chỉ nộp lần đầu);
c) Bản công bố tiêu chuẩn cơ sở áp dụng;
d) Bản tiếp nhận công bố hợp chuẩn hoặc tiếp nhận công bố hợp quy theo quy định của pháp luật hoặc Quyết định công nhận thức ăn chăn nuôi mới của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
đ) Mẫu nhãn của sản phẩm.
4.2. Đối với thức ăn chăn nuôi nhập khẩu được quy định cụ thể tại Điều 6 Thông tư này.
5. Hiệu lực của Danh mục
Hiệu lực của danh mục thức ăn chăn nuôi là 05 năm kể từ ngày Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành có hiệu lực. Trước khi hết thời gian hiệu lực 06 tháng, các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thức ăn chăn nuôi nếu có nhu cầu làm thủ tục đăng ký lại vào Danh mục tại Tổng Cục thuỷ sản hoặc Cục Chăn nuôi.
6. Hồ sơ đăng ký lại vào Danh mục bao gồm:
a) Đơn đăng ký theo mẫu tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao chứng thực bản công bố tiêu chuẩn cơ sở, bản tiếp nhận công bố hợp chuẩn hoặc tiếp nhận công bố hợp quy theo quy định của pháp luật hoặc Quyết định công nhận thức ăn chăn nuôi mới;
c) Bản sao chứng thực mẫu nhãn của sản phẩm.
7. Trình tự giải quyết hồ sơ đăng ký vào Danh mục (bao gồm cả đăng ký lại):
a) Tổ chức, cá nhân đăng ký thức ăn chăn nuôi vào Danh mục lập 02 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện về Tổng cục Thủy sản (đối với thức ăn thủy sản) hoặc Cục Chăn nuôi (đối với thức ăn gia súc, gia cầm);
b) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đăng ký, Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi có trách nhiệm kiểm tra nội dung hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho đơn vị đăng ký những nội dung chưa đạt yêu cầu để đơn vị đăng ký thực hiện bổ sung, hoàn thiện.
c) Nếu hồ sơ hoàn chỉnh và sản phẩm đạt các yêu cầu chất lượng, trong thời hạn 07 ngày làm việc, Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi có văn bản đồng ý và trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ sung vào Danh mục. Trong thời gian chờ bổ sung vào Danh mục, thì đơn vị được phép sản xuất và lưu hành sản phẩm.
8. Thay đổi thông tin của thức ăn chăn nuôi đã có trong Danh mục:
Hồ sơ đề nghị thay đổi thông tin sản phẩm lập thành 01 bộ, bao gồm:
- Đơn đề nghị điều chỉnh thông tin sản phẩm (theo mẫu tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này);
- Giấy xác nhận nội dung điều chỉnh của nhà sản xuất.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Thuỷ sản hoặc Cục Chăn nuôi có văn bản trả lời đồng ý hoặc không đồng ý về việc điều chỉnh thông tin sản phẩm.
Trường hợp đồng ý điều chỉnh thông tin sản phẩm, Tổng cục Thuỷ sản hoặc Cục Chăn nuôi sẽ trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn điều chỉnh thông tin sản phẩm trong Danh mục. Trong thời gian chờ Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đưa nội dung điều chỉnh vào Danh mục thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam thì doanh nghiệp được phép tiếp tục sản xuất, kinh doanh mặt hàng này.
9. Thức ăn chăn nuôi dùng chung cho nuôi trồng thuỷ sản và chăn nuôi gia súc, gia cầm:
a) Các tổ chức, cá nhân khi làm thủ tục đăng ký vào danh mục hay điều chỉnh bổ sung các thông tin có liên quan, gửi hồ sơ tới Tổng cục Thuỷ sản và Cục Chăn nuôi.
b) Trình tự thủ tục và các nội dung xác nhận chất lượng sản phẩm thức ăn chăn nuôi dùng chung trong nuôi trồng thuỷ sản và chăn nuôi gia súc, gia cầm áp dụng tương tự như quy định đối với các loại thức ăn chăn nuôi khác trong Thông tư này.
Điều 6. Nhập khẩu thức ăn chăn nuôi
1. Đối với thức ăn chăn nuôi đã có trong Danh mục thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam, khi nhập khẩu, tổ chức, cá nhân làm thủ tục tại cơ quan hải quan và thực hiện kiểm tra chất lượng theo Chương III Thông tư này.
2. Đối với thức ăn chăn nuôi chưa có trong Danh mục thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam khi nhập khẩu phải có công nhận chất lượng của Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi và thực hiện kiểm tra chất lượng theo Chương III Thông tư này. Việc công nhận chất lượng thông qua một trong hai hình thức sau:
a) Công nhận chất lượng thông qua thẩm định hồ sơ.
b) Công nhận chất lượng thông qua khảo nghiệm (đối với các loại thức ăn chăn nuôi mới) được quy định tại khoản 7 Điều 3 và khoản 1 Điều 12 Nghị định số 08/2010/NĐ-CP và Chương IV Thông tư này.
Tổ chức, cá nhân khi nhập khẩu các loại thức ăn chăn nuôi chưa có trong Danh mục thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam phải nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị công nhận chất lượng cho Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi.
c) Hồ sơ đề nghị công nhận chất lượng gồm:
- Đơn đề nghị công nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu (mẫu đơn theo quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này);
- Giấy chứng nhận lưu hành tự do của hàng hoá nhập khẩu (Certificate of free sale) do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước xuất xứ cấp;
- Thành phần, chất lượng, công dụng, hướng dẫn sử dụng, nhãn của sản phẩm do nhà sản xuất cung cấp;
- Phiếu kết quả kiểm nghiệm thành phần chất lượng chủ yếu và các chỉ tiêu vệ sinh an toàn thức ăn chăn nuôi của nhà sản xuất đã có một trong các giấy chứng nhận GMP, HACCP, ISO hoặc giấy chứng nhận tương đương; trường hợp nhà sản xuất không có một trong những giấy chứng nhận trên thì phiếu kết quả kiểm nghiệm phải được cấp từ cơ quan kiểm nghiệm có thẩm quyền của nước xuất xứ hoặc được công nhận bởi tổ chức chứng nhận chất lượng;
- Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện thương nhân nước ngoài tại Việt Nam của nhà đăng ký nhập khẩu (chỉ nộp lần đầu).
Hồ sơ là bản chính hoặc bản sao chứng thực kèm theo bản dịch ra tiếng Việt có đóng dấu treo của nhà đăng ký nhập khẩu. Nếu bản gốc không phải là tiếng Anh thì bản dịch ra tiếng Việt phải có dịch thuật công chứng.
d) Trong thời hạn 07 ngày làm việc sau khi nhận được Hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi có văn bản trả lời đơn vị nhập khẩu về yêu cầu công nhận chất lượng: đối với những sản phẩm phải thông qua khảo nghiệm, thực hiện theo Chương IV Thông tư này; đối với những sản phẩm không phải khảo nghiệm Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi có văn bản công nhận chất lượng và trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ sung vào Danh mục được phép lưu hành tại Việt Nam; đối với những hồ sơ không được công nhận cần nêu rõ lý do. Trong thời gian chờ bổ sung vào Danh mục được phép lưu hành tại Việt Nam thì các doanh nghiệp được phép nhập khẩu và kinh doanh mặt hàng này.
3. Nhập khẩu thức ăn chăn nuôi không có trong Danh mục được phép lưu hành tại Việt Nam để giới thiệu tại các hội chợ triển lãm: Tổ chức, cá nhân khi nhập khẩu thức ăn chăn nuôi để giới thiệu tại các hội chợ triển lãm phải nộp cho Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi đơn đề nghị nhập khẩu, ghi rõ: tên thức ăn chăn nuôi, khối lượng, nguồn gốc xuất xứ, thời gian và địa điểm nhập khẩu; thời gian, địa điểm tổ chức hội chợ triển lãm và phương án xử lý số thức ăn chăn nuôi nhập khẩu khi kết thúc hội trợ triển lãm. Mẫu đơn theo quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc sau khi nhận được đơn đề nghị nhập khẩu thức ăn chăn nuôi để giới thiệu tại các hội trợ triển lãm, Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi có văn bản trả lời về việc đồng ý hoặc không đồng ý cho nhập. Trong trường hợp không đồng ý cần nêu rõ lý do.
4. Nhập khẩu thức ăn chăn nuôi không có trong Danh mục được phép lưu hành tại Việt Nam để sản xuất, gia công nhằm mục đích tái xuất: Tổ chức, cá nhân khi nhập khẩu thức ăn chăn nuôi để sản xuất, gia công nhằm mục đích tái xuất theo hợp đồng đã đăng ký với nước ngoài phải nộp 01 bộ hồ sơ cho Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi. Hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị nhập khẩu, ghi rõ: tên thức ăn chăn nuôi, khối lượng theo hợp đồng, nguồn gốc xuất xứ; thời gian, địa điểm nhập khẩu và tái xuất.
Mẫu đơn đề nghị nhập khẩu theo quy định tại Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư này.
- Hợp đồng thực hiện giữa các bên phù hợp với các quy định của Pháp luật Việt Nam về việc nhập hàng gia công, tái xuất.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc sau khi nhận được hồ sơ đề nghị nhập khẩu thức ăn chăn nuôi để sản xuất, gia công nhằm mục đích tái xuất theo hợp đồng đã ký với nước ngoài, Tổng cục Thủy sản, Cục Chăn nuôi có văn bản trả lời về việc đồng ý hoặc không đồng ý cho nhập. Trong trường hợp không đồng ý   cần nêu rõ lý do.
Chương III
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Điều 7. Kiểm tra nhà nước về thức ăn chăn nuôi
Việc thực hiện kiểm tra Nhà nước về thức ăn chăn nuôi được quy định tại Điều 17 Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi. Chi tiết một số nội dung cụ thể sau:
1. Kiểm tra điều kiện cơ sơ sản xuất, gia công và kinh doanh thức ăn chăn nuôi được quy định tại Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm sản.
2. Kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi
a) Kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi trong sản xuất, kinh doanh và sử dụng:
- Việc kiểm tra thường xuyên về chất lượng thức ăn chăn nuôi tại cơ sở sản xuất, cơ sở kinh doanh, cơ sở sử dụng thức ăn chăn nuôi mỗi năm không quá 02 lần và có thông báo bằng văn bản trước khi kiểm tra.
- Việc kiểm tra đột xuất về chất lượng thức ăn chăn nuôi tại cơ sở sản xuất, cơ sở kinh doanh, cơ sở sử dụng thức ăn chăn nuôi chỉ được tiến hành khi có sự đồng ý của thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền, không cần thông báo trước.
- Các chỉ tiêu sử dụng để kiểm tra, đánh giá chất lượng thức ăn chăn nuôi được quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi xuất khẩu, nhập khẩu, bị triệu hồi hoặc trả về.
3. Kết thúc mỗi đợt kiểm tra, đoàn kiểm tra phải có báo cáo bằng văn bản, nếu có sai phạm, phải chuyển các hồ sơ có liên quan đến cơ quan thanh tra có thẩm quyền xem xét, xử lý.
Điều 8. Hình thức và đối tượng  kiểm tra chất lượng
1. Kiểm tra theo quy định, áp dụng cho:
a) Thức ăn chăn nuôi tại các cơ sở sản xuất, cơ sở kinh doanh, cơ sở sử dụng;
b) Thức ăn chăn nuôi xuất khẩu vào thị trường có yêu cầu kiểm tra, xác nhận hoặc chứng nhận chất lượng bởi cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam;
c) Thức ăn chăn nuôi nhập khẩu;
d) Thức ăn chăn nuôi bị triệu hồi hoặc bị trả về;
2. Kiểm tra chất lượng khi có đề nghị của tổ chức, cá nhân.
Điều 9. Căn cứ kiểm tra chất lượng
1. Nhãn hàng hoá (theo mẫu tại Phụ lục 2A và Phụ lục 2B ban hành kèm theo Thông tư này);
2. Tiêu chuẩn công bố áp dụng (các chỉ kỹ thuật tối thiểu bắt buộc phải công bố theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này);
3. Quy chuẩn kỹ thuật tương ứng; các quy định về kháng sinh, chất cấm sử dụng trong chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản.
4. Các trường hợp kiểm tra, xác nhận hoặc chứng nhận chất lượng theo đề nghị thì căn cứ theo nội dung yêu cầu của tổ chức, cá nhân đề nghị.
Điều 10. Đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng
1. Doanh nghiệp lập 01 bộ hồ sơ và làm thủ tục đăng ký với cơ quan kiểm tra. Hồ sơ bao gồm:
a) Trường hợp nhập khẩu thức ăn chăn nuôi:
Giấy đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng (03 bản) theo mẫu tại Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư này;
Bản sao chứng thực các giấy tờ: Hợp đồng mua bán, phiếu đóng gói (Packinglist), hoá đơn mua bán (Invoice), Phiếu kết quả phân tích chất lượng của nước xuất xứ cấp cho lô hàng (Certificate of Analysis).
b) Trường hợp xuất khẩu thức ăn chăn nuôi:
Giấy đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng (03 bản) theo mẫu tại Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư này; Bản yêu cầu các chỉ tiêu cần kiểm tra, xác nhận chất lượng;
Bản sao chứng thực các giấy tờ: Hợp đồng mua bán, hồ sơ công bố chất lượng.
c) Trường hợp thức ăn chăn nuôi bị triệu hồi, trả về:
Giấy đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng (03 bản) theo mẫu tại Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư này;
Bản sao chứng thực các giấy tờ: Hợp đồng mua bán, Giấy xác nhận chất lượng của lô hàng trước khi xuất khẩu (nếu có), văn bản triệu hồi hoặc thông báo trả về trong đó nêu rõ nguyên nhân triệu hồi hoặc trả về.
2. Doanh nghiệp gửi hồ sơ đăng ký kiểm tra trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Cơ quan kiểm tra.
3. Khi nhận được hồ sơ đăng ký kiểm tra, trong thời hạn 03 ngày làm việc, Cơ quan kiểm tra xem xét và hướng dẫn Doanh nghiệp bổ sung những nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định;
Trường hợp đầy đủ hồ sơ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, Cơ quan kiểm tra xác nhận vào Giấy đăng ký kiểm tra, trong đó có thông báo cho Doanh nghiệp về nội dung kiểm tra, thống nhất thời gian và địa điểm sẽ thực hiện kiểm tra.
Điều 11. Kinh phí kiểm tra
1. Kiểm tra theo quy định:
a) Ngân sách nhà nước;
b) Phí, lệ phí theo quy định hiện hành.
2. Kiểm tra theo đề nghị:
Do tổ chức, cá nhân đề nghị chi trả.
Điều 12. Cơ quan kiểm tra 
1. Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi theo quy định tại Điều 8 Thông tư này.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc cơ quan, đơn vị được Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi uỷ quyền chịu trách nhiệm kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi tại cơ sở sản xuất, kinh doanh và sử dụng trong phạm vi địa bàn quản lý theo quy định của pháp luật và kiểm tra, xác nhận chất lượng đối với thức ăn chăn nuôi xuất khẩu, nhập khẩu, triệu hồi, bị trả lại.
Điều 13. Giấy xác nhận chất lượng và Giấy thông báo không đạt
1. Giấy xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi (gọi tắt là Giấy xác nhận, theo Phụ lục 10) được Cơ quan kiểm tra cấp cho lô hàng có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu. Giấy xác nhận chỉ có giá trị đối với lô hàng được cấp trong điều kiện vận chuyển, bảo quản không làm thay đổi chất lượng đối với thức ăn chăn nuôi đã kiểm tra.
Giấy xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi được cấp cho các trường hợp quy định tại điểm b, c, d khoản 1 và khoản 2 Điều 8 của Thông tư này.
2. Giấy Thông báo không đạt chất lượng (gọi tắt là Thông báo không đạt, theo Phụ lục 11) được Cơ quan kiểm tra cấp cho lô hàng có kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu.
3. Giấy xác nhận/ Giấy thông báo không đạt được lập thành 03 (ba) bản: 02 bản chính giao cho doanh nghiệp, 01 bản chính lưu tại Cơ quan kiểm tra.
Điều 14. Lấy mẫu và phân tích chất lượng thức ăn chăn nuôi
1. Lấy mẫu thức ăn chăn nuôi:
a) Phải thực hiện theo phương pháp lấy mẫu ghi trong tiêu chuẩn công bố áp dụng hoặc theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 4325:2007);
b) Người lấy mẫu thức ăn chăn nuôi phải có chứng chỉ do Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi cấp.
2. Phân tích kiểm tra chất lượng mẫu thức ăn chăn nuôi:
a) Thực hiện theo phương pháp phân tích đã ghi trong Công bố tiêu chuẩn áp dụng. Trường hợp Công bố tiêu chuẩn áp dụng không ghi rõ hoặc phương pháp phân tích không còn phù hợp thì việc phân tích áp dụng theo TCVN, nếu không có TCVN thì áp dụng theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
b) Phải do các phòng thử nghiệm thức ăn chăn nuôi được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định thực hiện.
Điều 15. Nội dung kiểm tra thức ăn chăn nuôi nhập khẩu
1. Xác nhận Giấy đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng để làm thủ tục khai hải quan; khi đã được xác nhận Giấy đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng doanh nghiệp được phép chuyển hàng về địa điểm ghi trong giấy đăng ký kiểm tra. Giữ nguyên hiện trạng hàng hoá, không được sản xuất, kinh doanh, sử dụng thức ăn trước khi có kết quả kiểm tra xác nhận chất lượng.
2. Kiểm tra hồ sơ nhập khẩu, số lượng, khối lượng, xuất xứ của sản phẩm so với đăng ký.
3. Kiểm tra quy cách bao gói, ghi nhãn, hạn sử dụng, ngoại quan về sản phẩm (Phụ lục 12).
4. Lấy mẫu để phân tích chất lượng theo yêu cầu của cơ quan kiểm tra nêu trong Giấy đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng.
Điều 16. Nội dung kiểm tra thức ăn chăn nuôi bị triệu hồi hoặc trả về
1. Xác nhận Giấy đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng để làm thủ tục khai hải quan.
2. Kiểm tra quy cách bao gói, ghi nhãn, hạn sử dụng, ngoại quan về sản phẩm (Phụ lục 12).
3. Kiểm tra về nguyên nhân thức ăn chăn nuôi triệu hồi hoặc bị trả về.
Điều 17. Nội dung kiểm tra thức ăn chăn nuôi xuất khẩu
1. Xác nhận Giấy đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng để làm thủ tục khai hải quan;
2. Kiểm tra hồ sơ công bố chất lượng, hồ sơ hợp chuẩn/hợp quy;
3. Kiểm tra quy cách bao gói, ghi nhãn, hạn sử dụng, ngoại quan về sản phẩm (Phụ lục 12);
4. Phân tích chất lượng theo yêu cầu của doanh nghiệp hoặc nước nhập khẩu và yêu cầu khác (nếu có).
Điều 18. Nội dung kiểm tra thức ăn chăn nuôi tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh và sử dụng
1. Việc thực hiện công bố tiêu chuẩn áp dụng, công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy;
2. Việc thực hiện các biện pháp quản lý về chất lượng thức ăn chăn nuôi;
3. Việc thực hiện và kết quả đánh giá sự phù hợp, ghi nhãn, thể hiện dấu hợp chuẩn, dấu hợp quy và các tài liệu đi kèm sản phẩm;
4. Lấy mẫu thức ăn chăn nuôi phân tích chất lượng để kiểm tra sự phù hợp của sản phẩm với tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 19. Cấp Giấy xác nhận chất lượng
1. Kể từ khi kết thúc kiểm tra tại hiện trường, Cơ quan kiểm tra cấp Giấy xác nhận cho lô hàng có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu theo thời hạn sau:
a) Không quá 07 ngày làm việc đối với thức ăn hỗn hợp, nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi;
b) Không quá 10 ngày làm việc đối với chất bổ sung thức ăn chăn nuôi;
c) Trường hợp phải gửi mẫu phân tích tại các phòng kiểm nghiệm bên ngoài thì cơ quan kiểm tra cấp Giấy xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi cho lô hàng không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả phân tích.
2. Nội dung xác nhận phải phù hợp với nội dung kiểm tra; không xác nhận những nội dung chưa kiểm tra hoặc kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu.
Điều 20. Thông báo lô hàng không đạt chất lượng
1. Khi có kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu, Cơ quan kiểm tra thông báo bằng điện thoại, fax/ e-mail cho doanh nghiệp về kết quả kiểm tra;
2. Sau thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày được thông báo, nếu doanh nghiệp không khiếu nại về kết quả phân tích, Cơ quan kiểm tra gửi Thông báo không đạt cho doanh nghiệp và gửi văn bản cho cơ quan chức năng để phối hợp xử lý.
Điều 21. Quy định và xử lý thức ăn không đạt chất lượng
1. Quy định về thức ăn chăn nuôi bị thu hồi tái chế hoặc tiêu hủy:
a) Buộc thu hồi tái chế thức ăn chăn nuôi không đảm bảo chất lượng như đã công bố;
b) Buộc tiêu hủy thức ăn chăn nuôi có thành phần bị cấm, quá hạn sử dụng hoặc không có trong danh mục được phép lưu hành tại Việt Nam.
2. Việc thu hồi tái chế hoặc tiêu hủy thức ăn chăn nuôi được thực hiện theo quy định của pháp luật; cơ sở và đơn vị thực hiện giám sát phải có văn bản báo cáo kết quả thực hiện về Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi.
3. Thu hồi thức ăn chăn nuôi:
a) Cơ quan kiểm tra ra thông báo không đạt chất lượng, yêu cầu cơ sở sản xuất đình chỉ lưu hành, thu hồi và quy định hình thức xử lý thức ăn không đạt chất lượng; đồng thời thông báo cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi có thức ăn chăn nuôi bị buộc thu hồi để giám sát việc thực hiện;
b) Cơ sở có thức ăn chăn nuôi bị buộc thu hồi phải chịu mọi trách nhiệm và chi phí thu hồi và khắc phục hậu quả do thức ăn bị thu hồi gây ra.
4. Tiêu huỷ thức ăn chăn nuôi:
a) Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ra quyết định tiêu huỷ và thông báo cho cơ sở có thức ăn bị tiêu huỷ tiến hành tiêu huỷ;
b) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi có thức ăn chăn nuôi bị buộc tiêu huỷ thành lập Hội đồng giám sát việc tiêu huỷ, thành phần của Hội đồng gồm đại diện của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và đại diện của các cơ quan có liên quan; 
c) Cơ sở có thức ăn chăn nuôi bị tiêu huỷ chịu trách nhiệm thực hiện tiêu huỷ theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và các quy định khác có liên quan, chịu mọi chi phí cho việc tiêu huỷ thức ăn chăn nuôi vi phạm.
5. Tái xuất thức ăn chăn nuôi:
a) Những loại thức ăn chăn nuôi nhập khẩu có chứa chất cấm sử dụng, có độc tố hoặc hoá chất gây hại vượt ngưỡng cho phép có nguy cơ gây hại cho sức khoẻ con người, vật nuôi và môi trường thì tuỳ theo từng trường hợp cụ thể Tổng cục Thuỷ sản hoặc Cục Chăn nuôi quyết định buộc tái xuất các lô hàng vi phạm;
b) Các cơ quan chức năng liên quan thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi có thức ăn buộc tái xuất có trách nhiệm phối hợp với Tổng cục Thuỷ sản hoặc Cục Chăn nuôi và các cơ quan liên quan tại cửa khẩu giám sát quá trình tái xuất thức ăn chăn nuôi vi phạm;
c) Tổ chức, cá nhân nhập khẩu thức ăn chăn nuôi bị buộc tái xuất phải chịu mọi trách nhiệm và chi phí tái xuất thức ăn chăn nuôi vi phạm.
Chương IV
KHẢO NGHIỆM, CÔNG NHẬN THỨC ĂN CHĂN NUÔI MỚI
Điều 22. Các loại thức ăn chăn nuôi phải khảo nghiệm
Thức ăn chăn nuôi phải qua khảo nghiệm được quy định tại khoản 1, 2 Điều 12 Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi.
Việc xác định các loại thức ăn chăn nuôi phải khảo nghiệm và nội dung khảo nghiệm trong từng trường hợp cụ thể do Tổng cục Thuỷ sản hoặc Cục Chăn nuôi quyết định. Ngoài ra có thể do yêu cầu của người sản xuất, kinh doanh hoặc sử dụng thức ăn chăn nuôi đề nghị được khảo nghiệm.
Điều 23. Hồ sơ đăng ký khảo nghiệm
1. Tổ chức, cá nhân có thức ăn chăn nuôi khảo nghiệm nộp 02 bộ hồ sơ về Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi. Đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài muốn đăng ký khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi phải có văn phòng đại diện hoặc người đại diện tại Việt Nam.
2. Hồ sơ đăng ký khảo nghiệm gồm:
a) Đơn đăng ký khảo nghiệm quy định tại Phụ lục 13 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Đề cương khảo nghiệm quy định tại Phụ lục 14, Phụ lục 15 ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Hợp đồng khảo nghiệm giữa cơ sở đăng ký khảo nghiệm với đơn vị thực hiện khảo nghiệm có tên trong danh sách được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận;
d) Bản cam kết của doanh nghiệp không vi phạm các quy định của pháp luật về ghi nhãn hàng hoá;
đ) Bản sao chứng thực Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép thành lập văn phòng đại diện.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc sau khi nhận được hồ sơ đăng ký khảo nghiệm, Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi có văn bản trả lời về việc đồng ý hoặc không đồng ý cho khảo nghiệm. Khi đã có hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì không quá 15 ngày làm việc Tổng cục Thuỷ sản hoặc Cục Chăn nuôi thành lập Hội đồng thẩm định hoặc tiến hành soát xét, phê duyệt nội dung đề cương khảo nghiệm.
4. Đối với thức ăn chăn nuôi nhập khẩu, sau khi được sự đồng ý cho phép khảo nghiệm, tổ chức, đơn vị nộp đơn đề nghị nhập khẩu thức ăn chăn nuôi để khảo nghiệm theo mẫu quy định tại Phụ lục 16 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 24. Thực hiện khảo nghiệm
1. Nội dung khảo nghiệm
a) Xác định chất lượng, thành phần hóa học và các chất độc hại trong sản phẩm tại phòng thử nghiệm được chỉ định;
b) Đánh giá tác động của sản phẩm đối với khả năng sinh trưởng, phát triển của vật nuôi, thủy sản và môi trường.
2. Yêu cầu khảo nghiệm
a) Thực hiện khảo nghiệm theo các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành có liên quan;
b) Đối với thức ăn chăn nuôi chưa có Quy phạm khảo nghiệm, thì có thể tiến hành khảo nghiệm theo Quy trình khảo nghiệm do đơn vị thực hiện khảo nghiệm soạn thảo hoặc kiến nghị áp dụng được thể hiện trong đề cương đăng ký khảo nghiệm và được Tổng cục Thuỷ sản hoặc Cục Chăn nuôi thông qua. Quy trình khảo nghiệm cần đáp ứng được các yêu cầu sau:
- Kiểm tra ban đầu: Phân tích trong phòng thí nghiệm về thành phần hoá học, các chất dinh dưỡng và các chất độc hại của thức ăn khảo nghiệm theo tỷ lệ thành phần được thể hiện trên bản công bố chất lượng hoặc trên nhãn hàng hóa.
- Đánh giá chất lượng thức ăn thông qua khảo nghiệm trên vật nuôi:
+ Thời gian khảo nghiệm ít nhất một chu kỳ nuôi đối với gia súc, gia cầm; một vụ nuôi đối với thủy sản từ cỡ giống lên cỡ thương phẩm; số lần lặp lại của mỗi công thức khảo nghiệm tối thiểu là 3 lần.
+ Bố trí khảo nghiệm phải phù hợp với từng đối tượng, lứa tuổi của vật nuôi:
 Đối với động vật trên cạn thực hiện khảo nghiệm trong các trại sản xuất giống, trại nuôi thương phẩm gia súc, gia cầm đủ điều kiện khảo nghiệm;
Đối với thủy sản ở giai đoạn ấu trùng, giống: sử dụng bể xi măng, bể kính, bồn Composite;
Đối với thủy sản nuôi thương phẩm thực hiện khảo nghiệm trong lồng, bè, ao, đầm.
+ Yếu tố kỹ thuật cần được bảo đảm thống nhất trong quá trình khảo nghiệm:
Đối với gia súc và gia cầm: Chất lượng con giống đưa vào khảo nghiệm phải đạt tiêu chuẩn theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng; mật độ nuôi đúng theo tiêu chuẩn hoặc quy trình kỹ thuật đã được cơ quan có thẩm quyền ban hành; các lô thí nghiệm và đối chứng có cùng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng. Khác biệt lô thí nghiệm và đối chứng là thức ăn chăn nuôi khảo nghiệm.
Đối với động vật thủy sản: Chất lượng con giống phải bảo đảm theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng; mật độ thả nuôi đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn; các yếu tố môi trường: độ trong, nhiệt độ nước, pH, độ mặn, hàm lượng oxy hòa tan, BOD, COD, NH3-N, NO2-N, độ cứng tổng cộng, lưu tốc nước đối với cá nuôi lồng bè; các lô thí nghiệm và đối chứng có cùng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng. Khác biệt lô thí nghiệm và đối chứng là thức ăn chăn nuôi khảo nghiệm.
c) Các chỉ tiêu theo dõi, bao gồm:
-  Đánh giá tốc độ tăng trưởng của động vật nuôi;
- Tỷ lệ nuôi sống, trạng thái sức khỏe qua các giai đoạn phát triển của vật nuôi;
- Hệ số chuyển hóa thức ăn;
- Dư lượng kháng sinh, chất độc hại khác trong thức ăn tồn dư trong sản phẩm vật nuôi và môi trường;
- Các chỉ tiêu khác có liên quan.
Điều 25. Đơn vị khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi
1. Điều kiện đối với đơn vị khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi:
a) Có chức năng khảo nghiệm hoặc nghiên cứu về thức ăn chăn nuôi;
b) Có cơ sở vật chất kỹ thuật cần thiết để thực hiện khảo nghiệm;
c) Về nhân sự, có hoặc thuê ít nhất 02 nhân viên kỹ thuật có trình độ đại học chuyên ngành chăn nuôi thú y, nuôi trồng thủy sản.
2. Trách nhiệm của đơn vị khảo nghiệm:
a) Xây dựng đề cương và tiến hành khảo nghiệm;
b) Hướng dẫn tổ chức, cá nhân có thức ăn chăn nuôi khảo nghiệm thực hiện các nội dung trong Quy trình khảo nghiệm;
c) Chịu trách nhiệm về các kết luận đối với sản phẩm thức ăn đưa vào khảo nghiệm; có trách nhiệm bảo mật theo yêu cầu của các tổ chức, cá nhân có thức ăn chăn nuôi khảo nghiệm về công nghệ đối với sản phẩm thức ăn mới trong và sau quá trình khảo nghiệm; lưu giữ hồ sơ khảo nghiệm.
Trường hợp kết quả khảo nghiệm không chính xác, gây thiệt hại cho sản xuất kinh doanh của tổ chức, cá nhân có thức ăn chăn nuôi khảo nghiệm và người sử dụng thức ăn chăn nuôi thì đơn vị khảo nghiệm phải chịu trách nhiệm bồi thường kinh phí khảo nghiệm do tổ chức, cá nhân có thức ăn chăn nuôi khảo nghiệm chi trả và bồi thường thiệt hại trong quá trình sản xuất do khảo nghiệm sai gây ra;
d) Chậm nhất là 15 ngày sau khi khảo nghiệm xong, đơn vị khảo nghiệm phải báo cáo kết quả theo mẫu Phụ lục 17 ban hành kèm theo Thông tư này về Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi và tổ chức, cá nhân có thức ăn chăn nuôi khảo nghiệm.
Điều 26. Kiểm tra và giám sát hoạt động khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi
1. Kiểm tra khảo nghiệm:
a) Kiểm tra định kỳ: Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi tổ chức đoàn kiểm tra hoạt động khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi theo định kỳ ít nhất là 01 lần trong thời gian khảo nghiệm. Nội dung và thời gian kiểm tra được thông báo trước cho đơn vị khảo nghiệm và tổ chức, cá nhân có thức ăn đăng ký khảo nghiệm.
b) Kiểm tra đột xuất: Trường hợp cần thiết, không cần báo trước, Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi tổ chức đoàn kiểm tra trực tiếp công tác khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi.
2. Giám sát khảo nghiệm: 
a) Cơ quan giám sát: Việc giám sát khảo nghiệm giao cho đơn vị, cơ quan quản lý về thuỷ sản hoặc chăn nuôi thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các địa phương nơi được bố trí khảo nghiệm tiến hành thực hiện. Tên và địa chỉ của đơn vị giám sát phải được thể hiện trong Đề cương khảo nghiệm và được Tổng cục Thuỷ sản hoặc Cục Chăn nuôi thông qua.
b) Nội dung giám sát:
- Kiểm tra sự phù hợp của các thủ tục cần thiết trong Hồ sơ đăng ký khảo nghiệm trước khi tiến hành khảo nghiệm.
- Căn cứ vào Hồ sơ đăng ký khảo nghiệm phù hợp đã được Tổng cục Thuỷ sản hoặc Cục Chăn nuôi chấp nhận, tiến hành kiểm tra các nội dung sau:
+ Địa điểm khảo nghiệm;
+ Thời gian khảo nghiệm;
+ Loại  thức ăn chăn nuôi khảo nghiệm;
+ Đối tượng vật nuôi, thủy sản khảo nghiệm;
+ Quy trình khảo nghiệm;
+ Cán bộ kỹ thuật và sổ sách, tài liệu theo dõi thí nghiệm.
Chậm nhất sau 07 ngày làm việc từ khi kết thúc quá trình khảo nghiệm cơ quan giám sát gửi báo cáo kết quả giám sát về Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi để Hội đồng khoa học chuyên ngành đánh giá.
c) Xử lý và khắc phục sau kiểm tra, giám sát:
- Căn cứ vào báo cáo đề xuất của đoàn kiểm tra, giám sát. Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản hoặc Cục trưởng Cục Chăn nuôi quyết định việc chỉnh sửa các nội dung, biện pháp khắc phục, quy định thời gian khắc phục;
- Đơn vị khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi và tổ chức, cá nhân có thức ăn chăn nuôi thực hiện việc chỉnh sửa, khắc phục các nội dung do Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản hoặc Cục trưởng Cục Chăn nuôi quyết định, báo cáo kết quả khắc phục về Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi theo đúng thời gian quy định;
- Tổ chức kiểm tra lại việc thực hiện các nội dung cần chỉnh sửa, khắc phục trong khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi do Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản hoặc Cục trưởng Cục Chăn nuôi quyết định;
- Hồ sơ kiểm tra, giám sát khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi được lưu giữ tại Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi và được đưa vào hồ sơ khi thẩm định công nhận thức ăn chăn nuôi mới để Hội đồng khoa học chuyên ngành có căn cứ đánh giá.
Điều 27. Đánh giá kết quả khảo nghiệm
1.  Hồ sơ đề nghị đánh giá và công nhận thức ăn chăn nuôi mới:
Sau khi kết thúc khảo nghiệm, tổ chức, cá nhân có thức ăn chăn nuôi khảo nghiệm gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị đánh giá và công nhận thức ăn chăn nuôi mới về Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi, hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị đánh giá và công nhận thức ăn chăn nuôi mới (Phụ lục 18);
- Báo cáo kết quả khảo nghiệm;
- Ý kiến xác nhận của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quá trình khảo nghiệm, khả năng sử dụng của loại thức ăn chăn nuôi khảo nghiệm tại địa phương;
- Báo cáo giám sát và các biên bản kiểm tra khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi và báo cáo hoặc hồ sơ khắc phục của đơn vị khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi sau kiểm tra, giám sát.
2. Đánh giá kết quả khảo nghiệm
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị đánh giá công nhận kết quả khảo nghiệm thức ăn, Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi thành lập Hội đồng khoa học chuyên ngành để đánh giá kết quả khảo nghiệm và hoàn tất các thủ tục công nhận thức ăn chăn nuôi mới.
Điều 28. Kinh phí khảo nghiệm
1. Toàn bộ kinh phí khảo nghiệm do tổ chức, cá nhân có thức ăn chăn nuôi yêu cầu khảo nghiệm chi trả, bao gồm: kinh phí thẩm định đề cương khảo nghiệm, khảo nghiệm, giám sát khảo nghiệm, đánh giá nghiệm thu và chi phí khác liên quan đến khảo nghiệm.
2. Kinh phí kiểm tra khảo nghiệm do cơ quan Nhà nước tiến hành kiểm tra chi trả.
Điều 29. Công nhận thức ăn chăn nuôi mới
Sau khi được Hội đồng khoa học chuyên ngành đánh giá và có kết luận đạt yêu cầu về chất lượng, trong thời hạn 07 ngày làm việc, Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi ban hành quyết định công nhận thức ăn chăn nuôi mới.
Chương V
 TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN
Điều 30. Trách nhiệm và quyền hạn của cơ sở sản xuất, kinh doanh, sử dụng thức ăn chăn nuôi
1. Trách nhiệm:
a) Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, sử dụng thức ăn chăn nuôi phải chấp hành đầy đủ các quy định sản xuất, kinh doanh, sử dụng an toàn, đảm bảo chất lượng và an toàn vệ sinh thức ăn chăn nuôi. Chấp hành việc kiểm tra, thanh tra của cơ quan quản lý nhà nước.
b) Thực hiện việc công bố và kiểm soát chất lượng theo quy định;
c) Thực hiện việc đăng ký kiểm tra và xác nhận chất lượng theo quy định;
d) Chấp hành việc kiểm tra về chất lượng theo quy định của Thông tư này;
đ) Cung cấp tài liệu kỹ thuật, hồ sơ có liên quan và tạo điều kiện thuận lợi cho cơ quan kiểm tra trong khi làm nhiệm vụ;
e) Chịu trách nhiệm trước Pháp luật về chất lượng thức ăn chăn nuôi do cơ sở sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu, bị triệu hồi, trả về;
g) Nộp phí, lệ phí kiểm tra, xác nhận chất lượng theo quy định của nhà nước, kể cả trong trường hợp không nhận Giấy xác nhận hoặc lô hàng không đạt yêu cầu về chất lượng;
h) Chấp hành quyết định xử lý thức ăn không đạt chất lượng của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
i) Không làm thay đổi đặc tính của sản phẩm, thông tin ghi nhãn khác với nội dung đã đăng ký và được kiểm tra, chứng nhận chất lượng;
k) Thực hiện các biện pháp xử lý phù hợp đối với thức ăn chăn nuôi không đạt chất lượng, thức ăn bị trả về hoặc triệu hồi theo yêu cầu của cơ quan kiểm tra và cơ quan có thẩm quyền.
l) Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thức ăn chăn nuôi phải chấp hành đầy đủ chế độ báo cáo:
- Định kỳ 6 tháng hoặc khi có yêu cầu phải báo cáo tình hình sản xuất, kinh doanh thức ăn chăn nuôi của đơn vị mình về Tổng Cục Thuỷ sản hoặc Cục Chăn nuôi và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi đặt trụ sở chính theo mẫu Phụ lục 20 ban hành kèm theo Thông tư này.
- Hàng quý hoặc khi có yêu cầu các cơ sở sản xuất, kinh doanh phải báo cáo về chủng loại, số lượng, nguồn gốc và giá các loại nguyện liệu và thức ăn chăn nuôi xuất, nhập khẩu về Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi theo mẫu Phụ lục 21 ban hành kèm theo Thông tư này.
m) Tổ chức, cá nhân sử dụng thức ăn chăn nuôi phải tuân thủ đúng các quy trình sử dụng thức ăn chăn nuôi theo khuyến cáo của nhà cung cấp và chấp hành việc kiểm tra, thanh tra của các cơ quan quản lý nhà nước.
2. Quyền hạn
a) Có quyền yêu cầu Cơ quan kiểm tra cung cấp các thông tin, các quy định, mẫu biểu liên quan đến việc kiểm tra và chứng nhận chất lượng theo quy định của pháp luật;
b) Có quyền khiếu nại với cơ quan có thẩm quyền các cấp xem xét, giải quyết.
Điều 31. Trách nhiệm và quyền hạn của người thực hiện công tác kiểm tra
1. Trách nhiệm
a) Thực hiện việc kiểm tra theo đúng quy định trong phạm vi được phân công và theo quy định của pháp luật;
b) Tuân thủ đúng trình tự, thủ tục kiểm tra; đảm bảo tính chính xác, trung thực và khách quan khi kiểm tra;
c) Bảo mật các thông tin liên quan đến sản xuất, kinh doanh của Cơ sở được kiểm tra;
d) Chịu trách nhiệm trước Thủ trưởng Cơ quan kiểm tra và trước pháp luật khi tiến hành kiểm tra và kết quả kiểm tra do mình thực hiện.
2. Quyền hạn
a) Yêu cầu Cơ sở cung cấp hồ sơ, mẫu vật liên quan phục vụ cho công tác kiểm tra; được chụp ảnh, sao chép, ghi chép các thông tin cần thiết để phục vụ cho công tác kiểm tra;
b) Ra vào nơi sản xuất, kinh doanh, chu chuyển và sử dụng thức ăn chăn nuôi để kiểm tra;
c) Lập biên bản và niêm phong mẫu vật trong một thời gian cần thiết để gửi hoặc báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi phát hiện bằng chứng cho thấy Cơ sở có hành vi vi phạm pháp luật;
d) Đề xuất, kiến nghị xử lý các trường hợp vi phạm về chất lượng, ghi nhãn sản phẩm, hồ sơ liên quan đến sản phẩm.
Điều 32. Trách nhiệm và quyền hạn của Cơ quan kiểm tra
1. Trách nhiệm:
a) Thực hiện việc kiểm tra, xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi theo đúng quy định trong phạm vi được phân công, phân cấp; đảm bảo tính chính xác, trung thực và khách quan khi kiểm tra và xác nhận;
b) Cung cấp mẫu biểu và hướng dẫn lập hồ sơ đăng ký kiểm tra (nếu có) đúng theo quy định cho các doanh nghiệp/cơ sở;
c) Tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra, tổ chức việc kiểm tra, lấy mẫu (nếu cần), kiểm nghiệm, cấp Giấy xác nhận hoặc Thông báo không đạt theo đúng trình tự, thủ tục và các quy định của pháp luật;
d) Lưu giữ hồ sơ kiểm tra, xác nhận trong thời hạn ít nhất là 02 (hai) năm và xuất trình khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu;
đ) Tiếp nhận và giải quyết kịp thời, đúng quy định các khiếu nại của doanh nghiệp/cơ sở đối với việc kiểm tra do cơ quan mình tiến hành;
e) Chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra; nội dung của Giấy xác nhận/Thông báo không đạt;
g) Định kỳ hàng quý và hàng năm gửi báo cáo về hoạt động kiểm tra, xác nhận chất lượng cho Tổng cục Thuỷ sản hoặc Cục Chăn nuôi (nếu là cơ quan được ủy quyền);
h) Thu phí, lệ phí kiểm tra và xác nhận;
i) Chịu trách nhiệm trước cơ quan cấp trên và trước pháp luật về kết quả kiểm tra do đơn vị đưa ra.
2. Quyền hạn
a) Yêu cầu doanh nghiệp/cơ sở cung cấp các hồ sơ có liên quan đến việc kiểm tra;
b) Yêu cầu doanh nghiệp/cơ sở tiến hành các biện pháp xử lý lô hàng không đạt yêu cầu về chất lượng theo quy định, theo dõi việc xử lý;
c) Lập biên bản và niêm phong sản phẩm trong một thời gian cần thiết để gửi hoặc báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi phát hiện bằng chứng cho thấy Cơ sở có hành vi vi phạm pháp luật;
d) Kiến nghị các cơ quan có liên quan xử lý đối với doanh nghiệp/cơ sở không thực hiện đúng quy định về kiểm tra.
Điều 33. Trách nhiệm và quyền hạn của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Tham mưu cho Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về thức ăn chăn nuôi trong phạm vi địa phương.
2. Thống nhất quản lý Nhà nước về thức ăn chăn nuôi tại địa phương;
3. Kiểm tra, thanh tra và xử lý các vi phạm về chất lượng thức ăn chăn nuôi, nhãn hàng hoá; các hình thức quảng cáo và sử dụng thức ăn chăn nuôi theo phạm vi quản lý của địa phương; báo cáo kết quả kiểm tra, thanh tra về Tổng cục Thuỷ sản hoặc Cục Chăn nuôi;
4. Thực hiện việc quản lý về thức ăn chăn nuôi theo chức năng nhiệm vụ được giao;
5. Kiểm tra và xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi xuất, nhập khẩu khi được uỷ quyền;
6. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả kiểm tra;
7. Báo cáo tình hình sản xuất, kinh doanh thức ăn chăn nuôi trên địa bàn cho Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi định kỳ hàng quý, 6 tháng hoặc khi có yêu cầu và sau các đợt thanh, kiểm tra về thức ăn chăn nuôi.
Điều 34. Trách nhiệm và quyền hạn của Tổng cục Thuỷ sản
1. Chỉ đạo, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ liên quan đến hoạt động kiểm tra và xác nhận chất lượng thức ăn thủy sản của các Cơ quan kiểm tra; tập huấn và cấp Chứng chỉ lấy mẫu thức ăn thuỷ sản.
2. Thực hiện kiểm tra và xác nhận chất lượng thức ăn thủy sản xuất khẩu, nhập khẩu hoặc uỷ quyền cho các đơn vị thực hiện.
3. Tổ chức kiểm tra, thanh tra về hoạt động sản xuất, kinh doanh, sử dụng  và các hoạt động quản lý Nhà nước về thức ăn thuỷ sản trong phạm vi cả nước.
4. Tổ chức tiếp nhận hồ sơ đăng ký, đánh giá và công nhận Phòng thử nghiệm đủ điều kiện phân tích các chỉ tiêu hóa học, lý học, vi sinh, chất lượng thức ăn thủy sản.
5. Xây dựng và trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục thức ăn thủy sản được phép lưu hành tại Việt Nam.
6. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả kiểm tra do mình đưa ra.
Điều 35. Trách nhiệm và quyền hạn của Cục Chăn nuôi
1. Chỉ đạo, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ liên quan đến hoạt động kiểm tra và xác nhận chất lượng thức ăn gia súc, gia cầm của các Cơ quan kiểm tra; tập huấn và cấp Chứng chỉ lấy mẫu thức ăn gia súc, gia cầm.
2. Thực hiện kiểm tra và xác nhận chất lượng thức ăn gia súc, gia cầm xuất khẩu, nhập khẩu hoặc uỷ quyền cho các đơn vị thực hiện.
3. Tổ chức kiểm tra, thanh tra về hoạt động sản xuất, kinh doanh, sử dụng và các hoạt động quản lý Nhà nước về thức ăn gia súc, gia cầm trong phạm vi cả nước.
4. Tổ chức tiếp nhận hồ sơ đăng ký, đánh giá và công nhận Phòng kiểm nghiệm đủ điều kiện phân tích các chỉ tiêu hóa học, lý học, vi sinh, chất lượng thức ăn gia súc, gia cầm.
5. Xây dựng và trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục thức ăn gia súc, gia cầm được phép lưu hành tại Việt Nam.
6. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả kiểm tra do mình đưa ra.
Chương VI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 36. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký ban hành.
2. Thay thế Thông tư số 08/NN/KNKL/TT ngày 17/9/1996 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thi hành Nghị định số 15/CP ngày 19/3/1996 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi và Thông tư số 02/1998/TT-BTS ngày 14/3/1998 của Bộ Thủy sản hướng dẫn thi hành Nghị định số 15/CP ngày 19/3/1996 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi;
3. Bãi bỏ Quyết định số 104/2001/QĐ-BNN ngày 31/10/2001 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành một số quy định kỹ thuật tạm thời đối với thức ăn chăn nuôi và Quyết định số 113/2001/QĐ-BNN ngày 28/11/2001 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành Danh mục các chỉ tiêu kỹ thuật tối thiểu bắt buộc phải công bố khi xây dựng tiêu chuẩn cơ sở là hàng hóa thức ăn chăn nuôi. Bãi bỏ nội dung liên quan đến khảo nghiệm thức ăn thuỷ sản tại Quyết định số 18/2002/QĐ-BTS ngày 03/6/2002 của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản về việc ban hành Quy chế khảo nghiệm giống thuỷ sản, thức ăn, thuốc, hoá chất và chế phẩm sinh học dùng trong nuôi trồng thuỷ sản.
4. Thông tư này thay thế những nội dung có liên quan đến kiểm tra, chứng nhận chất lượng thức ăn thủy sản quy định tại “Quy chế Kiểm tra và Chứng nhận Nhà nước về chất lượng hàng hóa thủy sản” ban hành theo Quyết định số 650/2000/QĐ-BTS ngày 04/8/2000 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
Điều 37. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Thuỷ sản, Cục trưởng Cục Chăn nuôi, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét sửa đổi, bổ sung ./.

Nơi nhận:        

- Như Điều 37;

- Văn phòng Chính phủ;

- Bộ KHCN; Bộ Công Thương; Bộ Tài chính;

- Tổng cục Hải quan;

- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);

- UBND các tỉnh, tp. trực thuộc TW;

- Các Sở Nông nghiệp và PTNT;

- Công báo Chính phủ;

- Website Chính phủ;               

- Lưu: VT, TCTS, CN.    

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

(Đã ký)

 

Diệp Kỉnh Tần

Phụ lục 1

DANH MỤC CÁC CHỈ TIÊU KỸ THUẬT TỐI THIỂU BẮT BUỘC PHẢI CÔNG BỐ KHI XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN
THỨC ĂN CHĂN NUÔI

(Ban hành kèm theo Thông tư số           /2011/TT-BNNPTNT  ngày         tháng        năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)

-------------------------------------

1. Đối với thức ăn chăn nuôi hỗn hợp hoàn chỉnh và thức ăn chăn nuôi đậm đặc

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Hình thức công bố

1

Độ ẩm

%

Không lớn hơn

2

Protein thô

%

Không nhỏ hơn

3

Năng lượng trao đổi (ME)*

Kcal/kg

Không nhỏ hơn

4

Xơ thô 

%

Không lớn hơn

5

Canxi

%

Trong khoảng

6

Phốt pho tổng số

%

Trong khoảng

7

Lysine tổng số

%

Không nhỏ hơn

8

Methionine + Cystine  tổng số

%

Không nhỏ hơn

9

Threonine tổng số

%

Không nhỏ hơn

10

 Khoáng  tổng số (hoặc tro thô)

%

Không lớn hơn

11

Cát sạn (khoáng không tan trong axit Clohydric)

%

Không lớn hơn

12

Hoá chất, kháng sinh (nêu tên gốc hoặc tên quốc tế và hàm lượng cụ thể - nếu có)

mg/kg

Không lớn hơn

 

Thức ăn thủy sản phải thêm các chỉ tiêu sau:

 

 

13

Protein tiêu hóa

%

Không nhỏ hơn

14

Béo tổng số

%

Không nhỏ hơn

15

Aflatoxin B1

ppb

Không lớn hơn

16

Tỷ lệ vụn nát

%

Không lớn hơn

17

Độ bền trong nước

Số giờ quan sát

Không nhỏ hơn

18

Vi khuẩn gây bệnh (Salmonella)

 

Không cho phép

19

Nấm mốc độc (Aspergillus flavus)

 

Không cho phép

 

* Cơ sở công bố chất lượng phải công bố phương pháp tính.

2. Đối với premix vitamin hoặc axit amin

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Hình thức công bố

1

Độ ẩm

%

Không lớn hơn

2

Các loại vitamin đơn hoặc axit amin

IU/kg hoặc mg/kg

Không nhỏ hơn

3

Cát sạn (khoáng không tan trong axit Clohydric)

%

Không lớn hơn

4

Hoá chất, kháng sinh (nêu tên gốc hoặc tên quốc tế và hàm lượng cụ thể - nếu có)

mg/kg

Không lớn hơn

5

Chất mang (tên và hàm luợng cụ thể )

%

Trong khoảng

 

3. Đối với hàng hoá là premix khoáng

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Hình thức          công bố

1

Độ ẩm

%

Không lớn hơn

2

Các loại nguyên tố khoáng đơn

% hoặc mg/kg

Trong khoảng

3

Cát sạn (khoáng không tan trong axit Clohydric)

%

Không lớn hơn

4

Chất mang (tên và hàm luợng cụ thể )

%

Trong khoảng

 

4. Đối với hàng hoá là premix vitamin - khoáng

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Hình thức          công bố

1

Độ ẩm

%

Không lớn hơn

2

Các loại vitamin đơn

IU/kg hoặc mg/kg

Không nhỏ hơn

3

Các loại nguyên tố khoáng đơn

% hoặc mg/kg

Trong khoảng

4

Cát sạn (khoáng không tan trong axit Clohydric)

%

Không lớn hơn

5

Hoá chất, kháng sinh (nêu tên gốc hoặc tên quốc tế và hàm lượng cụ thể - nếu có)

mg/kg

Không lớn hơn

6

Chất mang (tên và hàm luợng cụ thể)

%

Trong khoảng

 

5. Đối với hàng hoá là phụ gia thức ăn chăn nuôi hoặc chế phẩm sinh học

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Hình thức            công bố

1

Dạng sản phẩm

-

Mô tả

2

Các chỉ tiêu cảm quan:  màu; mùi

-

Mô tả

3

Tên, công thức hoá học (nếu có) và/hoặc hàm lượng chất chính của hàng hoá

-

Tối thiểu hoặc tối đa hoặc trong khoảng*

4

Chất mang (tên và hàm lượng cụ thể)

-

Trong khoảng

 

* Tuỳ theo từng chỉ tiêu để lựa chọn hình thức công bố phù hợp

6. Đối với hàng hoá là nguyên liệu thức ăn chăn nuôi đơn

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Hình thức            công bố

1

Dạng sản phẩm

-

Mô tả

2

Các chỉ tiêu cảm quan:  màu; mùi

-

Mô tả

3

Hàm lượng chất chính của hàng hoá

-

Tối thiểu hoặc tối đa hoặc trong khoảng*

4

Chất mang (tên và hàm lượng) - nếu có

-

Trong khoảng

 
* Tuỳ theo từng chỉ tiêu để lựa chọn hình thức công bố phù hợp

Phụ lục 2A

MẪU NHÃN HÀNG HOÁ THỨC ĂN CHĂN NUÔI

(Ban hành kèm theo Thông tư số           /2011/TT-BNNPTNT ngày         tháng        năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)

----------------------------------

Áp dụng cho thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh và đậm đặc

 

Các nội dung bắt buộc ghi trên mặt trước  bao bì

Các nội dung bắt buộc ghi trên mặt  sau bao bì

Tên của sản phẩm

(Ví dụ: Thức ăn hỗn hợp cho gà thịt từ 21-42 ngày tuổi)

Biểu tượng và mã số của thức ăn

(hình vẽ, quảng cáo nếu có)

 

Định lượng (Khối lượng tịnh):

Tên, địa chỉ,  số điện thoại của doanh nghiệp (và cơ sở sản xuất)

 

Ký hiệu tiêu chuẩn công bố :
 

Số lô:

Ngày sản xuất:

Thời hạn sử dụng:

Điều kiện bảo quản:

THÀNH PHẦN DINH DƯỠNG

Độ ẩm (%) max:

Protein thô (%) min:

Protein tiêu hóa (%) min (đối với thức ăn thủy sản):

ME (Kcal/kg) min:

Xơ thô (%) max:

Ca (%) min-max:

P tổng số (%) min-max:

Lysine tổng số (%) min:

Methionine + Cystine tổng số (%) min:

Tên và hàm lượng kháng sinh hoặc hóa dược (mg/kg) max* (ghi trực tiếp trên bao bì hoặc trên nhãn phụ đính kèm trên bao bì)

Những điều cần lưu ý: (VD: ngừng sử dụng thức ăn 7 ngày trước khi giết mổ)

 

THÀNH PHẦN NGUYÊN LIỆU

(Ghi tên các loại nguyên liệu chính sử dụng để phối chế thức ăn)

 

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

 

*Ghi chú:

- Nếu không có kháng sinh, hóa dược thì phải ghi rõ Kháng sinh, dược liệu: Không có

- Vị trí các nội dung mặt trước và mặt sau của bao bì là tương đối cố định, tuỳ theo kích cỡ của bao bì mà trang trí sao cho dễ đọc, dễ hiểu.

Phụ lục 2B

MẪU NHÃN HÀNG HOÁ THỨC ĂN CHĂN NUÔI

(Ban hành kèm theo Thông tư số           /2011/TT-BNNPTNT ngày         tháng        năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)

--------------------------------

Áp dụng cho premix, thức ăn bổ sung và các loại thức ăn chăn nuôi khác

 

Các nội dung bắt buộc ghi trên mặt trước bao bì

Các nội dung bắt buộc ghi trên mặt  sau bao bì

Tên của sản phẩm

(Ví dụ: premix khoáng-vitamin cho gà thịt từ 21-42 ngày tuổi)

Biểu tượng và mã số sản phẩm
(nếu có)

Định lượng (Khối lượng tịnh):

Tên, địa chỉ, số điện thoại của doanh nghiệp (và cơ sở sản xuất)

 

Ký hiệu tiêu chuẩn công bố :

 

Số lô và ngày sản xuất:

Thời hạn sử dụng:

Điều kiện bảo quản:

BẢN CHẤT VÀ CÔNG DỤNG SẢN PHẨM

Tóm tắt bản chất, công dụng của sản phẩm

 

CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG

Các loại vitamin đơn (IU/kg hoặc mg/kg) min:

Các nguyên tố khoáng đơn (% hoặc mg/kg) min-max

Các chỉ tiêu khác (theo bản công bố)

Tên và hàm lượng kháng sinh hoặc hóa dược (mg/kg) max*:

Những điều cần lưu ý: (Ví dụ: ngừng sử dụng thức ăn 7 ngày trước khi giết mổ)

Hoocmon: Không có

THÀNH PHẦN NGUYÊN LIỆU

(Ghi tên các loại nguyên liệu chính dùng để sản xuất ra sản phẩm)

 

 

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

*Ghi chú:

- Nếu không có kháng sinh, hóa dược thì phải ghi rõ Kháng sinh, dược liệu: Không có

- Nguyên liệu chính là những nguyên liệu quyết định bản chất, chất lượng của sản phẩm

- Vị trí các nội dung mặt trước và mặt sau của bao bì là tương đối cố định, tuỳ theo kích cỡ của bao bì mà trang trí sao cho dễ đọc, dễ hiểu.

- Nếu sản phẩm được dùng cho nhiều loại vật nuôi thì hướng dẫn cụ thể cho từng đối tượng trên cùng một nhãn.

Phụ lục 3

MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ THỨC ĂN CHĂN NUÔI VÀO DANH MỤC

(Ban hành kèm theo Thông tư số              /2011/TT-BNNPTNT ngày         tháng        năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)

--------------------------------------------

 

(Tên đơn vị):........................

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Số:........................................

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-------------------------------

.........., ngày .........tháng..........năm........

 

                                                     

ĐƠN ĐĂNG KÝ THỨC ĂN CHĂN NUÔI VÀO DANH MỤC

 

Kính gửi:  Tổng cục Thủy sản / Cục Chăn nuôi

Tên đơn vị: .....................................................................................................................................

Địa chỉ:...........................................................................................................................................

Điện thoại: .....................; Fax: ..........................; Email: .................................................................

            Đề nghị đưa vào Danh mục các mặt hàng thức ăn chăn nuôi sau đây:

TT

Tên thức ăn chăn nuôi

Ký mã hiệu (tên thương mại)

Ký hiệu tiêu chuẩn cơ sở

Số tiếp       nhận công bố hợp quy

Ngày tiếp nhận công bố hợp quy

Cơ quan tiếp nhận công bố hợp quy

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan về thức ăn chăn nuôi.

           

                                                                                                        Giám đốc

                                                                                                 (Ký tên và đóng dấu)


Ghi chú:

  1. Tên thức ăn chăn nuôi:

Ví dụ:  Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho lợn thịt từ 60kg - xuất chuồng.

2. Ký mã hiệu (tên thương mại): một sản phẩm thức ăn chăn nuôi có thể có 01 hoặc nhiều ký mã hiệu theo nhu cầu của nhà sản xuất, ví dụ: X 51, X 52, X 53 ...

3. Ký hiệu tiêu chuẩn cơ sở: theo quy định tại Mục IV Thông tư số 21/2007/TT-BKHCN ngày 28/9/2007 của Bộ Khoa học Công nghệ hướng dẫn về xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn (ví dụ: TCCS 01:2011/RX).

4. Số tiếp nhận công bố hợp quy: là số Thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy do cơ quan tiếp nhận công bố hợp quy cấp theo mẫu quy định tại Phụ lục số 12 (ban hành kèm theo Thông tư số 83/2009/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn về hoạt động chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).

5. Ngày tiếp nhận công bố hợp quy: là ngày mà cơ quan tiếp nhận bản công bố hợp quy ra Thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy.

            6. Cơ quan tiếp nhận bản công bố hợp quy: là nơi mà Doanh nghiệp đăng ký bản công bố hợp quy theo quy định tại Điều 11, Chương III, Thông tư số 83/2009/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn về hoạt động chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).

Phụ lục 4

MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ LẠI THỨC ĂN CHĂN NUÔI VÀO DANH MỤC

(Ban hành kèm theo Thông tư số              /2011/TT-BNNPTNT ngày         tháng        năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)

-------------------------------

 

(Tên đơn vị):........................

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Số:........................................

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------------------------------

.........., ngày .........tháng..........năm........

 

ĐƠN ĐĂNG KÝ LẠI THỨC ĂN CHĂN NUÔI VÀO DANH MỤC

 

Kính gửi:  Tổng cục Thủy sản / Cục Chăn nuôi

 

Tên đơn vị: .....................................................................................................................................

Địa chỉ:...........................................................................................................................................

Điện thoại: .....................; Fax: ..........................; Email: .................................................................

 

            Đề nghị cấp lại Danh mục các mặt hàng thức ăn chăn nuôi sau đây:

TT

Tên thức ăn chăn nuôi

Ký mã hiệu (tên thương mại)

Ký hiệu tiêu chuẩn cơ sở

Số tiếp nhận công bố hợp quy

Ngày tiếp nhận công bố hợp quy

Cơ quan tiếp nhận công bố hợp quy

Số TT trong Danh mục đã được lưu hành

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan về thức ăn chăn nuôi.

           

                                                                                                           Giám đốc

                                                                                                 (Ký tên và đóng dấu)

 

Ghi chú (tương tự như Phụ lục 3)

Phụ lục 5

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH THÔNG TIN  SẢN PHẨM

(Ban hành kèm theo Thông tư số        /2011/TT-BNNPTNT ngày     tháng      năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)

----------------------------------------

 

(Tên đơn vị):........................

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Số:........................................

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

----------------------------

.........., ngày .........tháng..........năm........

 

                             

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH THÔNG TIN  SẢN PHẨM

 

Kính gửi:  Tổng cục Thủy sản / Cục Chăn nuôi

 

Tên đơn vị: .....................................................................................................................................

Địa chỉ:...........................................................................................................................................

Điện thoại: .....................; Fax: ..........................; Email: .................................................................

 

            Đề nghị được điều chỉnh thông tin đối với sản phẩm thức ăn chăn nuôi trong Danh mục thức ăn được phép lưu hành tại Việt Nam sau đây:

TT

Tên sản phẩm

Số thứ tự trong Danh mục

Số đăng ký nhập khẩu

Hãng, nước sản xuất

Thông tin đã được xác nhận

Thông tin xin được  điều chỉnh

Ghi chú

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan về thức ăn chăn nuôi.

           

                                                                                                           Giám đốc

                                                                                                 (Ký tên và đóng dấu)

Phụ lục 6

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN CHẤT LƯỢNG THỨC ĂN CHĂN NUÔI NHẬP KHẨU

(Ban hành kèm theo Thông tư số       /2011/TT-BNNPTNT ngày       tháng        năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)

------------------------------

 

(Tên đơn vị):........................

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-------------------------------

.........., ngày .........tháng..........năm........

Số:........................................

 

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN CHẤT LƯỢNG THỨC ĂN CHĂN NUÔI NHẬP KHẨU

 

Kính gửi:  Tổng cục Thủy sản / Cục Chăn nuôi

 

Tên đơn vị nhập khẩu: ....................................................................................................................

Địa chỉ:...........................................................................................................................................

Điện thoại: .....................; Fax: ..........................; Email: .................................................................

1. Đề nghị được công nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu sau đây:

TT

Tên thức ăn               chăn nuôi

Bản chất,               công dụng

Dạng, màu

Hãng, nước       sản xuất

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan về thức ăn chăn nuôi.

           

                                                                                                        Giám đốc

                                                                                          (Họ tên, chữ ký và đóng dấu)

Phụ lục 7

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC NHẬP KHẨU THỨC ĂN CHĂN NUÔI ĐỂ GIỚI THIỆU TẠI CÁC HỘI CHỢ TRIỂN LÃM

(Ban hành kèm theo Thông tư số     /2011/TT-BNNPTNT ngày      tháng      năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)

------------------------------------------------

 

(Tên đơn vị):....................

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Số:.......................................

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------------------------

.........., ngày .........tháng..........năm........

 

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC NHẬP KHẨU THỨC ĂN CHĂN NUÔI ĐỂ GIỚI THIỆU TẠI CÁC HỘI CHỢ TRIỂN LÃM

 

Kính gửi:  Tổng cục Thủy sản / Cục Chăn nuôi

 

Tên đơn vị: .....................................................................................................................................

Địa chỉ:...........................................................................................................................................

Điện thoại: .....................; Fax: ..........................; Email: .................................................................

1. Đề nghị được nhập khẩu thức ăn chăn nuôi sau đây để giới thiệu tại các hội chợ triển lãm:

TT

Tên thức ăn chăn nuôi

Khối lượng

Bản chất, công dụng

Dạng, màu

Quy cách bao gói

Hãng, nước       săn xuất

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

2. Thời gian nhập: ...........................................................................................................................

3. Cửa khẩu nhập: ..........................................................................................................................

4. Thời gian, địa điểm tổ chức hội chợ triển lãm:

5. Phương án xử lý mẫu sau hội chợ triển lãm:

Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan về thức ăn chăn nuôi.

           

                                                                                                        Giám đốc

                                                                                          (Họ tên, chữ ký và đóng dấu)

Phụ lục 8

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC NHẬP KHẨU THỨC ĂN CHĂN NUÔI ĐỂ SẢN XUẤT, GIA CÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH TÁI XUẤT

(Ban hành kèm theo Thông tư số       /2011/TT-BNNPTNT  ngày       tháng      năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)

-------------------------------------------------

 

(Tên đơn vị):....................

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Số:.......................................

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------------------

.........., ngày .........tháng..........năm........

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC NHẬP KHẨU THỨC ĂN CHĂN NUÔI ĐỂ SẢN XUẤT, GIA CÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH TÁI XUẤT

 

Kính gửi:  Tổng cục Thủy sản / Cục Chăn nuôi

 

Tên đơn vị: .....................................................................................................................................

Địa chỉ:...........................................................................................................................................

Điện thoại: .....................; Fax: ..........................; Email: .................................................................

1. Đề nghị được nhập khẩu thức ăn chăn nuôi sau đây để sản xuất, gia công nhằm mục đích tái xuất:

TT

Tên thức ăn  chăn nuôi

Khối lượng

Bản chất,  công dụng

Dạng, màu

Hãng, nước       sản xuất

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

2. Thời gian nhập: ...........................................................................................................................

3. Cửa khẩu nhập: ..........................................................................................................................

4. Thời gian xuất: ............................................................................................................................

5. Cửa khẩu xuất: ...........................................................................................................................

6. Nước nhập khẩu:.........................................................................................................................

Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan về thức ăn chăn nuôi.

                                                                                                          Giám đốc

                                                                                          (Họ tên, chữ ký và đóng dấu)

Phụ lục 9

MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM TRA XÁC NHẬN CHẤT LƯỢNG

 

(Ban hành kèm theo Thông tư số     /2011/TT-BNNPTNT ngày     tháng    năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)

--------------------------------------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM    

The Socialist Republic of Vietnam      

Độc lập-Tự do-Hạnh phúc     

Independent – Freedom – Happiness

 

GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM TRA XÁC NHẬN CHẤT LƯỢNG

Registration for Quality Inspection of Feeds

 

   Số / No:                                       

                                                                                      

 

                Kính gửi:................................................................................

              To: .................................................................................

Bên bán hàng / Seller:

 

Địa chỉ, Điện thoại, Fax. / Address, Phone, Fax :

Nơi xuất hàng/ Port of departure:

 

 

Bên mua hàng / Buyer:

 

Địa chỉ, Điện thoại, Fax. / Address, Phone, Fax :

Nơi nhận hàng/ Port of Destination:

Thời gian xuất (nhập) khẩu dự kiến / Exporting (importing) date :

MÔ TẢ HÀNG HOÁ/ DESCRIPTION OF GOODS

Tên hàng hoá / Name of  goods

Ký mã hiệu/ Good making:

Mã số lô hàng/ Identification of the lot:

Cơ  sở  sản xuất/

Manufacturer

 

Số lượng, khối lượng

Quantity, Volume:

Địa điểm tập kết hàng/ Location of storage:

 

Ngày đăng ký lấy mẫu kiểm tra / Date for sampling:

Địa điểm đăng ký lấy mẫu kiểm tra / Location for sampling:

Hồ sơ đính kèm gồm / Document enclosed:

Yêu cầu kiểm tra chỉ tiêu / Analytical parameters required*:

Thời gian kiểm tra/ Date of testing*:

Đợn vị thực hiện kiểm tra*:

Đối với hàng nhập khẩu, Giấy này có giá trị để làm thủ tục hải quan. Sau đó doanh nghiệp phải xuất trình toàn bộ hồ sơ và hàng hoá đã hoàn thành thủ tục hải quan cho cơ quan kiểm tra để được kiểm tra chất lượng theo quy định/ This registration is used for customs clearance in term of imported goods. Consigner is required to submit to the inpection body, afterward, all related document of the imported goods

…………………. ngày /date:

Đại diện doanh nghiệp

Representative of  the consignor

(Ký tên, đóng dấu/ signature and stamp)

 

.................................., ngày /date:

Đại diện cơ quan kiểm tra

Representative of Inspection body

(Ký tên, đóng dấu/ signature and stamp)

 

             

* Dành cho cơ quan kiểm tra chỉ định

 

Phụ lục 10

MẪU GIẤY XÁC NHẬN CHẤT LƯỢNG

(Ban hành kèm theo Thông tư số       /2011/TT-BNNPTNT ngày      tháng    năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)

-----------------------------------------

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM    

The Socialist Republic of Vietnam      

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Independent – Freedom – Happiness

 

 

Cơ quan cấp xác nhận chất lượng/ Department issues the quality certificate

Địa chỉ/Address:....................................................

Điện thoại/Tel:............................Fax: ...................

 

GIẤY XÁC NHẬN CHẤT LƯỢNG

QUALITY CERTIFICATE

 

Số / No:                                                      

                                                                                      

 

Bên bán hàng/ Seller :

 

Địa chỉ, Điện thoại, Fax. / Address, Phone, Fax :

 

Nơi xuất hàng/ Port of departure:

 

 

Bên mua hàng / Buyer:

 

Địa chỉ / Address:

Điện thoại, Fax/Phone, Fax:

Nơi nhận hàng/ Port of Destination:

 

 

Tên hàng hoá / Name of  goods

  

 

Mã số lô hàng/ Code of goods:

 

Khối lượng

Quantity, Volume:

 

Mô tả hàng hoá/ Description of goods:

 

 

Căn cứ vào kết quả kiểm tra số...., Giấy đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng số ......và kết quả phân tích chất lượng ........

(Cơ quan cấp xác nhận chất lượng)

Xác nhận lô hàng đạt yêu cầu chất lượng/ Hereby certificates the goods meet the quality requirements

 

                                                        ...................,, ngày /date:

          Đại diện cơ quan kiểm tra

          Representative of Inspection body

         (Ký tên, đóng dấu)

     

Phụ lục 11

MẪU THÔNG BÁO KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG

 

(Ban hành kèm theo Thông tư số       /2011/TT-BNNPTNT  ngày     tháng     năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)

-----------------------------------------

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM    

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc     

                                          

Tên cơ quan kiểm tra:

Địa chỉ:.....................................................

Điện thoại:............................Fax: ................... 

 

THÔNG BÁO KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG

 

  Số/ No:

 

Bên bán hàng: .....................................................

Địa chỉ:................................................................

Nơi xuất hàng theo đăng ký:

Bên mua hàng theo đăng ký: ..............................

Địa chỉ:................................................................

Nơi hàng đến theo đăng ký:

 

Mô tả hàng hóa:

 

Số lượng:……/khối lượng .....… kg 

 

Cơ sở sản xuất:

 

Mã số lô hàng:

 

Căn cứ kết quả kiểm tra, phân tích số: ………………… ngày ………………………              

 

(Tên Cơ quan kiểm tra, xác nhận)

Thông báo lô hàng nêu trên, có giấy đăng ký kiểm tra số : …………., ngày ………...:

 

KHÔNG ĐẠT YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG

 

Lý do:

Các biện pháp yêu cầu Doanh nghiệp thực hiện:

Thời hạn hoàn thành:

          ………………………, ngày……………...

Thủ trưởng Cơ quan Kiểm tra

(Ký tên, đóng dấu)

     

Phụ lục 12

MẪU PHIẾU KIỂM TRA CẢM QUAN/NGOẠI QUAN

 

(Ban hành kèm theo Thông tư số       /2011/TT-BNNPTNT ngày      tháng    năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)

--------------------------------------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM    

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc     

                                               

 

Tên cơ quan kiểm tra

Địa chỉ:.............................................................

Điện thoại:............................Fax: ...................

 

PHIẾU KIỂM TRA CẢM QUAN/NGOẠI QUAN

 

Số/No: ......./20...         

 

  1. Doanh nghiệp:

 

     Địa chỉ:

 

     Điện thoại/ Fax:

2. Giấy đăng ký kiểm tra số:

        3. Hồ sơ kiểm tra:

4. Tên hàng hoá:

 

5. Số lượng / Khối lượng:

      Tổng: …………… ctns/………….kgs

        6. Nhãn hiệu:

7.  Ngày lấy mẫu:      

8.  Địa điểm lấy mẫu: 

9.  Ngày phân tích:    

Kết luận về việc kiểm tra cảm quan/ngoại quan:

  Đại diện doanh nghiệp

  (Ký, ghĩ rõ họ tên)

Người kiểm tra

(Ký, ghĩ rõ họ tên)

 

  ….,ngày /.   . ./ .  ../20…

Đại diện cơ quan kiểm tra

(Ký tên, đóng dấu)





 
MẪU BẢNG KẾT QUẢ KIỂM TRA    

 

TT

Tên mẫu

Ngày sản xuất

Qui cách bao gói

Nhãn sản phẩm

Dạng sản phẩm

Số lượng/Khối lượng

Màu sắc

Mùi

Kết luận

...

....

.....

....

....

....

....

....

....

.....

 

 

 

Phụ lục 13

MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ KHẢO NGHIỆM THỨC ĂN CHĂN NUÔI

(Ban hành kèm theo Thông tư số       /2011/TT-BNNPTNT  ngày     tháng    năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)

-----------------------------------

 

(Tên đơn vị):........................

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Số:........................................

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

.........., ngày .........tháng..........năm........

 

ĐƠN ĐĂNG KÝ  KHẢO NGHIỆM THỨC ĂN CHĂN NUÔI

 

Kính gửi:  Tổng cục Thủy sản / Cục Chăn nuôi

 

Tên đơn vị: .....................................................................................................................................

Địa chỉ:...........................................................................................................................................

Điện thoại: .....................; Fax: ..........................; Email: .................................................................

Doanh nghiệp đăng ký khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi sau:

TT

Tên thức ăn
chăn nuôi

Khối lượng

Thời gian khảo nghiệm

Bản chất, công dụng

Dạng, màu

Xuất xứ sản phẩm

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan về thức ăn chăn nuôi

       

                                                                                                 Giám đốc

                                                                                    (Họ tên, chữ ký và đóng dấu)

Phụ lục 14

MẪU ĐỀ CƯƠNG KHẢO NGHIỆM THỨC ĂN GIA SÚC, GIA CẦM

(Ban hành kèm theo Thông tư số        /2011/TT-BNNPTNT ngày    tháng     năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)

------------------------------------------

ĐỀ CƯƠNG KHẢO NGHIỆM THỨC ĂN GIA SÚC, GIA CẦM

Tên khảo nghiệm: ....

I. Phần 1: Thông tin chung

1. Đơn vị có sản phẩm khảo nghiệm

- Tên đơn vị:..................................................................................................................................

- Địa chỉ:.......................................................................................................................................

- Số điện thoại:.......................................................Số Fax:...........................................................

2. Đơn vị thực hiện khảo nghiệm

- Tên đơn vị: .................................................................................................................................

- Địa chỉ:.......................................................................................................................................

- Số điện thoại:.....................................................Số Fax:.............................................................

3. Thông tin về sản phẩm yêu cầu khảo nghiệm

- Tên sản phẩm, thành phần, bản chất công dụng, hạn sử dụng, cảnh báo (nếu có)

- Xuất xứ sản phẩm (tên và địa chỉ nhà sản xuất).

II. Phần 2: Đề cương khảo nghiệm chi tiết  

1. Mục đích khảo nghiệm

2. Nội dung và phương pháp khảo nghiệm

2.1. Đánh giá chất lượng của sản phẩm bằng cảm quan, phân tích lý học và phân tích hoá học, chỉ tiêu vệ sinh an toàn (nêu cụ thể tên phương pháp cho từng chỉ tiêu cần đánh giá).

2.2. Đánh giá tác động trực tiếp của sản phẩm trên vật nuôi

-  Địa điểm và thời gian tiến hành khảo nghiệm

-  Đối tượng vật nuôi khảo nghiệm: nêu rõ giống, tuổi hay khối lượng cơ thể, giai đoạn sinh trưởng, số lượng vật nuôi

- Vật liệu khảo nghiệm: Nêu rõ nguyên liệu thức ăn, dụng cụ khảo nghiệm...

- Phương pháp thực hiện

+  Phương pháp bố trí khảo nghiệm: Nêu cụ thể phương pháp

+ Số lô khảo nghiệm, làm rõ sự khác nhau giữa các lô về yếu tố khảo nghiệm, sự giống nhau giữa các lô về yếu tố kỹ thuật và các điều kiện khảo nghiệm.

+ Số lần lặp lại: lặp lại mấy lần, lặp lại cùng một thời điểm hay khác thời điểm

+ Khẩu phần thức ăn dùng trong khảo nghiệm: Nêu rõ thành phần nguyên liệu, các yếu tố chính tạo nên sự khác biệt của các khẩu phần (ví dụ tỷ lệ sử dụng của thức ăn khảo nghiệm trong khẩu phần, phương pháp chế biến….)

+ Phương pháp nuôi dưỡng: cho ăn/uống tự do hay hạn chế, dụng cụ cho ăn/uống….

+ Phương pháp thu thập số liệu:

+ Các chỉ tiêu theo dõi: nêu các chỉ tiêu cần theo dõi để phản ảnh được các kết quả của khảo nghiệm (các chỉ tiêu năng suất,  kinh tế, sức khoẻ, chất lượng sản phẩm và tác động đến môi trường...)

+ Phương pháp xử lý kết quả khảo nghiệm:

+ Số lượng nguyên liệu thức ăn khảo nghiệm cần sử dụng.

III. Phần 3: Đơn vị giám sát

- Tên đơn vị: .......................................................................................................

- Địa chỉ:..............................................................................................................

- Số điện thoại:..................................................Số Fax:......................................

 

           ....................,ngày.... tháng.... năm......

 

ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ THỰC HIỆN KHẢO NGHIỆM

NGƯỜI LẬP
ĐỀ CƯƠNG

ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ CÓ SẢN PHẨM KHẢO NGHIỆM

 

 

 

 

Phụ lục 15

MẪU ĐỀ CƯƠNG KHẢO NGHIỆM THỨC ĂN THỦY SẢN

(Ban hành kèm theo Thông tư số      /2011/TT-BNNPTNT  ngày     tháng     năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)

--------------------------------------------

ĐỀ CƯƠNG KHẢO NGHIỆM THỨC ĂN THỦY SẢN

I. Phần 1: Giới thiệu chung

1. Đơn vị khảo nghiệm

- Tên đơn vị:..................................................................................................................................

- Địa chỉ:.......................................................................................................................................

- Số điện thoại:.......................................................Số Fax:...........................................................

2. Đơn vị yêu cầu khảo nghiệm

- Tên Doanh nghiệp: ....................................................................................................................

- Địa chỉ:.......................................................................................................................................

- Số điện thoại:.....................................................Số Fax:............................................................

3. Sản phẩm yêu cầu khảo nghiệm

3.1. Tên sản phẩm, thành phần, công dụng, hạn sử dụng, cảnh báo (nếu có)

3.2. Nơi sản xuất, đơn vị sản xuất.

3.3. Hồ sơ kèm theo gồm có (chi tiết về sản phẩm):

3.4. Mục đích khảo nghiệm:

3.5. Tỷ lệ pha trộn trong thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh (nếu là nguyên liệu, chất bổ sung, .....)

3.6. Đối tượng khảo nghiệm, kích cỡ giống.

4. Thức ăn làm đối chứng (nếu có):

4.1. Tên, thành phần, công dụng, cảnh báo nếu có,...

4.2. Nơi sản xuất, đơn vị sản xuất.

4.3. Thành phần chủ yếu, hàm lượng dinh dưỡng thông qua phân tích, kiểm nghiệm.

II. Phần 2: Khảo nghiệm

1. Nội dung khảo nghiệm:

1.1. Kiểm tra ban đầu: phân tích trong phòng thí nghiệm về các chỉ tiêu thành phần dinh dưỡng, các chất cấm trong thức ăn thủy sản.

1.2. Đánh giá chất lượng thức ăn, ảnh hưởng tới môi trường nuôi thông qua nuôi khảo nghiệm (dự kiến):

+ Tốc độ sinh trưởng động vật thủy sản khảo nghiệm;

+ Tỷ lệ sống trong các giai đoạn phát triển của động vật thủy sản;

+ Hệ số thức ăn (FCR);

+ So sánh với đối chứng.

1.3. Đánh giá ảnh hưởng của thức ăn đến môi trường khảo nghiệm (độ trong và nhiệt độ nước, pH, độ mặn (nếu có), hàm lượng oxy hòa tan, BOD, COD, NH3-N, NO2-N,…

2. Phương pháp nghiên cứu và cách bố trí thí nghiệm

2.1. Phương pháp nghiên cứu

2.1.1. Phương pháp xác định các yếu tố môi trường;

2.1.2. Phương pháp xác định định tính và định lượng động thực vật phù du;

2.1.3. Phương pháp xác định định tính và định lượng vi sinh vật (nếu cần);

2.1.4. Phương pháp xác định định tính và định lượng sinh vật đáy (nếu cần);

2.1.5. Phương pháp xác định tốc độ sinh trưởng của đối tượng nuôi.

2.2. Phương pháp, cách thu thập số liệu

2.3. Phương pháp xử lý số liệu.

2.4. Mô tả chi tiết sơ đồ bố trí thí nghiệm khảo nghiệm, quy mô khảo nghiệm (diện tích ao/thể tích bể, mật độ thả giống, chế độ chăm sóc,...).

4. Địa điểm khảo nghiệm (ghi rõ tên, địa chỉ, số ĐT,....)

5. Thời gian khảo nghiệm

6. Tính toán số lượng thức ăn (dự kiến) cần nhập khẩu/ sản xuất cho khảo nghiệm.

7. Đề xuất đơn vị thực hiện giám sát:

III. Phần 3. Yêu cầu kỹ thuật của khảo nghiệm:

1. Chất lượng con giống, mật độ thả nuôi, chế độ chăm sóc, yếu tố môi trường nước phải bảo đảm thống nhất trong suốt quá trình khảo nghiệm;

2. Bố trí khảo nghiệm phải phù hợp với từng đối tượng, lứa tuổi của động vật khảo nghiệm;

3. Điều kiện thí nghiệm, quản lý chăm sóc và các chỉ tiêu kiểm tra phải phù hợp với từng loại sản phẩm dùng khảo nghiệm, đối tượng nuôi và giai đoạn phát triển của chúng.

4. Tính toán hiệu quả kinh tế.

5. Nhật ký theo dõi khảo nghiệm, thử nghiệm. Các tài liệu có liên quan khác.

6. Thực hiện khảo nghiệm phải được lặp lại tối thiểu 3 lần cùng một thời điểm.

                                                                       ....................,ngày.... tháng.... năm......

 

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN

KHẢO NGHIỆM

NGƯỜI LẬP        ĐỀ CƯƠNG

 

ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP CÓ SẢN PHẨM KHẢO NGHIỆM

Phụ lục 16

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC NHẬP KHẨU THỨC ĂN CHĂN NUÔI ĐỂ KHẢO NGHIÊM

(Ban hành kèm theo Thông tư số      /2011/TT-BNNPTNT ngày     tháng    năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)

---------------------------------------

 

(Tên đơn vị):........................

   CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Số:........................................

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------------------------------

.........., ngày .........tháng..........năm........

 

                 

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC NHẬP KHẨU THỨC ĂN CHĂN NUÔI ĐỂ KHẢO NGHIỆM

 

Kính gửi:  Tổng cục Thủy sản / Cục Chăn nuôi

 

Tên đơn vị: .....................................................................................................................................

Địa chỉ:...........................................................................................................................................

Điện thoại: .....................; Fax: ..........................; Email: .................................................................

1. Đề nghị được nhập khẩu thức ăn chăn nuôi sau đây để khảo nghiệm:

TT

Tên thức ăn            chăn nuôi

Số lượng

Bản chất,        công dụng

Dạng, màu

Hãng, nước       săn xuất

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

2. Thời gian nhập: ...........................................................................................................................

3. Cửa khẩu nhập: ..........................................................................................................................

Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan về thức ăn chăn nuôi.

           

                                                                                                        Giám đốc

                                                                                          (Họ tên, chữ ký và đóng dấu)

Phụ lục 17

MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM THỨC ĂN CHĂN NUÔI

(Ban hành kèm theo Thông tư số       /2011/TT-BNNPTNT ngày    tháng   năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)

----------------------------------------

BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM THỨC ĂN CHĂN NUÔI

Tên khảo nghiệm: ....................................................................

1. Đơn vị có sản phẩm khảo nghiệm 

- Tên đơn vị:.................................................................................................................................

- Địa chỉ:.......................................................................................................................................

- Số điện thoại:.......................................................Số Fax:.........................................................

2. Đơn vị thực hiện khảo nghiệm

- Tên đơn vị: .................................................................................................................................

- Địa chỉ:.......................................................................................................................................

- Số điện thoại:......................................................Số Fax:............................................................

3. Thông tin về sản phẩm yêu cầu khảo nghiệm

3.1. Tên sản phẩm, thành phần, công dụng, hạn sử dụng, cảnh báo (nếu có)

3.2. Nơi sản xuất, đơn vị sản xuất.

3.3. Mục đích khảo nghiệm:

4. Nội dung yêu cầu khảo nghiệm

5. Địa điểm khảo nghiệm

6. Thời gian khảo nghiệm

7. Phương pháp thực hiện khảo nghiệm (theo đề cương khảo nghiệm và các điều chỉnh nếu có)

8. Kết quả khảo nghiệm:

8.1. Kết quả phân tích trong phòng thí nghiệm về các chỉ tiêu thành phần thức ăn so với tiêu chuẩn được công bố trên nhãn hàng hóa;

8.2. Đánh giá chất lượng thức ăn thông qua nuôi khảo nghiệm:

   + Khả năng thu nhận thức ăn

+ Tốc độ sinh trưởng vật nuôi khảo nghiệm;

   + Tỷ lệ sống, tình trạng sức khỏe vật nuôi trong các giai đoạn phát triển;

   + Hệ số tiêu tốn thức ăn (FCR);

   + Hiệu quả kinh tế (nếu có)

   + Chất lượng sản phẩm vật nuôi;

   + Tác động tới môi trường chăn nuôi, thuỷ sản.

8.3. Biểu bảng thống kê ghi nhận kết quả khảo nghiệm sản phẩm

9. Nội dung chính trong từng biên bản giám sát khảo nghiệm.

10. Đánh giá kết quả khảo nghiệm.

11.  Kết luận và kiến nghị.

                                                                        ....................,ngày.... tháng.... năm......

 

NGƯỜI VIẾT BÁO CÁO

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN

KHẢO NGHIỆM

ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP CÓ SẢN PHẨM KHẢO NGHIỆM

Phụ lục 18

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐÁNH GIÁ VÀ CÔNG NHẬN THỨC ĂN CHĂN NUÔI MỚI

(Ban hành kèm theo Thông tư số        /2011/TT-BNNPTNT ngày      tháng   năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)

----------------------------------

 

(Tên đơn vị):........................

Số:........................................

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------------------------------

.........., ngày .........tháng..........năm........

 

 

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐÁNH GIÁ VÀ CÔNG NHẬN THỨC ĂN CHĂN NUÔI MỚI

 

Kính gửi:  Tổng cục Thủy sản / Cục Chăn nuôi

 

Tên đơn vị: .....................................................................................................................................

Địa chỉ:...........................................................................................................................................

Điện thoại: .....................; Fax: ..........................; Email: .................................................................

Doanh nghiệp đề nghị đánh giá và công nhận thức ăn chăn nuôi mới sau:

TT

Tên thức ăn
chăn nuôi

Bản chất, công dụng

Dạng, màu

Xuất xứ sản phẩm

Số đăng ký nhập khẩu (đối với thức ăn chăn nuôi nhập khẩu)

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan về thức ăn chăn nuôi.

       

Giám đốc

(Họ tên, chữ ký và đóng dấu)

 

Phụ lục 19

CÁC CHỈ TIÊU VÀ PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH SỬ DỤNG ĐỂ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THỨC ĂN CHĂN NUÔI

(Ban hành kèm theo Thông tư số      /2011/TT-BNNPTNT ngày       tháng    năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)

---------------------------------------

CÁC CHỈ TIÊU VÀ PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH SỬ DỤNG ĐỂ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THỨC ĂN CHĂN NUÔI
 

 

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Phương pháp phân tích

1

Độ ẩm

%

 

 

 

 

Nêu tại điểm a khoản 2 Điều 14 Thông tư này

2

Protein thô

%

3

Protein tiêu hoá (đối với thức ăn thuỷ sản)

%

4

Béo tổng số (đối với thức ăn thuỷ sản)

%

5

Xơ thô 

%

6

Canxi

%

7

Phốt pho tổng số

%

8

Khoáng tổng số

%

9

Lysine tổng số

%

10

Methionine + Cystine tổng số

%

11

Threonine tổng số

%

12

Cát sạn (khoáng không tan trong axit Clohydric)

%

13

Các loại vitamin có trong sản phẩm
(nếu là thức ăn bổ sung premix vitamin - khoáng)

% hoặc UI

14

Dược liệu hoặc kháng sinh
(nếu sử dụng phải nêu tên và hàm lượng cụ thể)

mg/kg

 

 

 

 

 

 

Nêu trong các Quy chuẩn kỹ thuật tương ứng

15

Hoocmon và những chất giống hoocmon

có hoặc không

 

Nhóm vi sinh vật

 

16

Tổng số vi khuẩn hiếu khí

CFU/g

17

Coliforms

CFU/g

18

E. coli

CFU/g

19

Salmonella

CFU/25g

20

Staphylococcus aureus

CFU/g

21

Clostridium perfringens

CFU/g

 

Nhóm Aflatoxin

 

22

Aflatoxin B1

ppb

23

Aflatoxin tổng số

ppb

 

Nhóm kim loại nặng

 

24

Asen

mg/kg

25

Cadimi

mg/kg

26

Chì

mg/kg

27

Thủy ngân

mg/kg

28

Vi khuẩn gây bệnh (đối với thức ăn thủy sản)

có hoặc không

 

29

Nấm mốc độc (Aspergillus flavus) (đối với thức ăn thủy sản)

có hoặc không

 

 

Ghi chú: Tùy từng loại nguyên liệu và thức ăn chăn nuôi mà cơ quan kiểm tra lựa chọn các chỉ tiêu phân tích thích hợp đảm bảo yêu cầu của công tác kiểm tra, đánh giá chất lượng và tránh lãng phí không cần thiết. Kết quả phân tích của các phòng thử nghiệm trả lời là căn cứ để đánh giá chất lượng sản phẩm, không  tính độ dao động phân tích cho các chỉ tiêu.

 Phụ lục 20

BIỂU MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH SẢN XUẤT, KINH DOANH THỨC ĂN CHĂN NUÔI

(Ban hành kèm theo Thông tư số       /2011/TT-BNNPTNT ngày    tháng    năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)

----------------------------------------

 

(Tên đơn vị):........................

Số:........................................

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH SẢN XUẤT, KINH DOANH THỨC ĂN CHĂN NUÔI

 

Kính gửi:           Tổng cục Thuỷ sản/Cục Chăn nuôi

Sở NN và PTNT

 

Đơn vị chúng tôi xin gửi tới Quý cơ quan báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh TĂCN của đơn vị trong thời gian …….năm 20…..như sau

 

Tên đơn vị:………………………………………………………………………………………

Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………..

Điện thoại/Fax/email:…………………………………………………………………………...

Công suất thiết kế (tấn /năm): ………………………………………………………………….

I.Tình hình sản xuất, kinh doanh

TT

Tên sản phẩm

Số lượng (tấn)

Số lượng bán qua đại lý (tấn)

Số lượng bán trực tiếp tới trang trại (tấn)

Giá bán trong kỳ (min-max) (đ/kg)

Thời gian điều chỉnh giá

Ghi chú

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

II. Tình hình thu mua nguyên liệu TĂCN

TT

Tên sản phẩm

Trong nước

Nhập khẩu

Đơn giá (đ/kg)

Số lượng (kg)

Nguồn gốc

Số lượng (kg)

Nguồn gốc

Tháng ……

Tháng ….

Tháng …/

1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

Những khó khăn, thuận lợi và kiến nghị (nếu có)

 

                                                                                    ………..ngày        tháng        năm 20

  Đại diện đơn vị


(ký tên/đóng dấu)

Phụ lục 21

MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH XUẤT, NHẬP KHẨU THỨC ĂN CHĂN NUÔI

(Ban hành kèm theo Thông tư số              /2011/TT-BNNPTNT  ngày         tháng        năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)

---------------------------------------

 

(Tên đơn vị):........................

Số:........................................

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH XUẤT, NHẬP KHẨU THỨC ĂN CHĂN NUÔI

 

Kính gửi:           Tổng Cục Thuỷ sản/Cục Chăn nuôi

Sở NN và PTNT

 

Đơn vị chúng tôi xin gửi tới Quý cơ quan báo cáo tình hình xuất, nhập khẩu thức ăn chăn nuôi của đơn vị trong thời gian……năm 20.. như sau:

Tên đơn vị: ……………………………………………………………………….

Địa chỉ:……………………………………………………………………………

Điện thoại/Fax/email:……………………………………………………………..

1. Đối với hàng xuất khẩu

TT

Tên sản phẩm

Số lượng (tấn)

Nước nhập khẩu

Đơn giá * (đ/kg)

Tháng

……

Tháng ………

Tháng ……..

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

* giá bán tại cảng của bên bán

Ghi chú (nếu có)

 

2. Đối với hàng nhập khẩu

TT

Tên sản phẩm

Số lượng (tấn)

Xuất xứ (nước XK)

Đơn giá * (đ/kg)

Tháng 1

Tháng …

Tháng …

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

* giá giao tại cảng của bên mua

Những khó khăn, thuận lợi và kiến nghị (nếu có)

 

                                                                                    ………..ngày        tháng        năm 20

Đại diện đơn vị

               
(ký tên/đóng dấu)

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT
--------

No.: 66/2011/TT-BNNPTNT

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independent - Freedom Happiness
----------------

Hanoi, October 10, 2011

 

CIRCULAR

DETAILING A NUMBER OF ARTICLES OF DECREE NO.08/2010/ND-CP DATED 05/02/2010 OF THE GOVERNMENT ON MANAGEMENT OF ANIMAL FEED

Pursuant to the Decree No.01/2008/ND-CP dated January 03, 2008 of the Government defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Agriculture and Rural Development; the Decree No.75/2009/ND-CP dated 10/9/2009 of the Government amending Article 3 of the Decree No.01/2008/ND-CP dated January 03, 2008;

Pursuant to the Decree No.08/2010/ND-CP dated 05/02/2010 of the Government on management of animal feed;

Ministry of Agriculture and Rural Development details a number of contents on management of animal feed as follows:

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope of governing

This Circular details some Articles of Decree No.08/2010/ND-CP dated 05/02/2010 of the Government on management of animal feed.

Article 2. Subjects of application

This Circular applies to the domestic and foreign organizations and individuals related to management, production, sales, and use of animal feed in the territory of Vietnam.

Chapter II

PRODUCTION, SALES OF ANIMAL FEED

Article 3. Conditions for the facilities of production, processing of animal feed

The facilities of production, processing of animal feed must meet the requirements under Article 6 of Decree No.08/2010/ND-CP dated 05/02/2010 of the Government on management of animal feed. A number of detailed provisions on the location and conditions for material facilities and technical staff as follows:

1. Location

a) Having appropriate location: convenient for production, sale; not being flooded; not being near the sources of chemicals, microorganism that may affect quality, safety and food hygiene of animal feed;

b) Having walls or fixed fences to isolate from the outside.

2. Layout of premises of workshops

a) Arrange premises of workshops to facilitate the handling, processing, storage of raw materials and products;

b) Having enough-area workshops for layout of equipment to facilitate the operation of production, cleaning and occupational safety;

c) The production line must be arranged reasonably to minimize potential cross-contamination between production stages;

d) The area for handling of liquid materials must be designed to ensure moisture release, odor release, easy to clean and to be disinfected;

) The heat treatment area must be ventilated, heat extraction and safety.

3. Structure of the workshops

a) The workshops must have a solid structure appropriate to the nature and scale of facilities, ensuring safety and fire fighting and prevention;

b) It must have the ventilation system to eliminate heat, steam and waste gas;

c) Walls and roofs must be made of durable materials; the workshops floor must be hard, flat, bear weight, non-slip, easy to clean;

d) Doors, windows must be made of suitable materials, to prevent insects and pests, easy to clean and disinfect.

4. Equipment and tools

a) The system of machinery and equipment must be installed and operated to ensure safety for employees, easy for cleaning, maintenance and facilitate the examination;

b) Equipment in direct contact with products must be made of non-toxic and stainless, suitable material, ensuring hygiene for animal feed;

c) Equipment must be checked and conducted routine maintenance of the specifications.

5. Yard area and internal roads

a) Yards and the roads must be large enough for convenient transport and goods handling;

b) The yard ground, the roads must have proper slope to be waterless and convenient for cleaning, disinfecting.

6. Storage system

a) The storage system must be cool, dry to facilitate the input and output of raw materials and products;

b) The storage containing raw materials, the finished animal feed must be separated and must be isolated from flammable substances, toxic chemicals;

c) The materials must be preserved to ensure the technical requirements for not being moldy, damaged by moth and invaded by insects and rodents;

d) For the additives, vitamins and other types of supplement food must be stored under conditions consistent with the technical requirements for each type;

e) For the finished animal feed, it must be stored on wooden shelves or material with the height suitable to the warehouses foundation, unless the warehouses foundation has been designed for anti-moisture.

7. The system of water, power supply

It must have a safe system of power supply and a system of clean water supply ensuring technical requirements for the manufacturing process.

8. Technical staffs in production and quality control:

a) For the production and processing of animal feed: technical staffs with degree from intermediate or higher in breeding, veterinary, food processing, food chemistry.

b) For the production, processing of aquatic products: technical staffs with degree from intermediate or higher in food processing, food chemistry, and aquaculture.

Article 4. Conditions for the facilities trading animal feed

The facilities trading animal feed must meet the conditions under Article 7 of Decree No.08/2010/ND-CP dated 05/02/2010 of the Government on management of animal feed. A number of detailed provisions on location, means of transportation and tools of trading animal feed as follows:

1. Place of sale and storage of animal feed must be ventilated, enough light and not be humid; be limited the effects of temperature, humidity, insects, animals, dust, strange odors and adverse impact of the environment to ensure the quality of the animal feed.

2. Having accurately-measuring devices and it must be maintained periodically; containers and measuring devices, device taking animal feed must be ensured hygiene, not be rusted, or contaminated with mold.

3. Place of sale, storage, and means of transportation, tools trading animal feed must be separated from drugs of plant protection and other hazardous chemicals.

Article 5. List of animal feed permitted for circulation in Vietnam

1. Animal feeds included in the list permitted for circulation in Vietnam (hereinafter referred to as the List) must meet one of the following conditions:

a) They have been published standards to apply, the standards conformity, regulations conformity in accordance with the provisions of law; quality has been confirmed by Directorate of Fisheries or Department of Livestock Husbandry;

b) They have been permitted to import by the Ministry of Agriculture and Rural Development on the Decision No.90/2006/QD-BNN dated 02/10/2006 and Decision No.65/2007/QD-BNN on 03/7/2007, Decision No.88/2008/QD-BNN dated 22/8/2008 of the Minister of Agriculture and Rural Development and the List of aquatic feed permitted for circulation in Vietnam;

c) They have been tested, experimented, and accredited by the specialized scientific council established by the Directorate of Fisheries or Department of Livestock Husbandry;

d) As a result of scientific research theme which is recognized by the Scientific Council of the Ministry of Agriculture and Rural Development.

2. Animal feed shall be eliminated from the List when:

a) In the course of using, it is detected to harm to the production, environment, and hygiene and food safety;

b) Animal feed violates quality after 02 consecutive examinations;

c) Animal feed has expired as mentioned in the List.

3. Supplementation, adjustment of the List

a) Once every 3 months, the Directorate of Fisheries or Department of Livestock Husbandry submits to the Minister of Agriculture and Rural Development for supplementation, adjustment of the List of animal feed permitted for circulation in Vietnam;

b) Contents to supplement, adjust the List of animal feed permitted for circulation in Vietnam as stipulated in clauses 1 and 2 of this Article.

4. Registration dossier of animal feed in the List includes:

4.1. For animal feed produced domestically

a) A written request for registration in the form in Appendix 3 attached to this Circular;

b) A certified copy of the certificate of business registration/certificate of investment (initial submission only);

c) A written publication of standards that the facility shall apply;

d) The written reception of publication of standards conformity or regulations conformity in accordance with the law regulations or the decision to recognize the new animal feed of the Ministry of Agriculture and Rural Development;

d) Sample label of the product.

4.2. For the imported animal feed, it is specified in Article 6 of this Circular.

5. Effect of the List

Effect of the List of animal feed is 05 years from the date the Minister of Agriculture and Rural Development issues effectively. 06 months prior to the List has expired, if the organizations and individuals producing and trading animal feed wish for conducting re-registration procedures into the List, it shall be made in Directorate of Fisheries or Department of Livestock Husbandry.

6. Re-registration dossier to the List includes:

a) A written request for registration in the form in Appendix 4 attached to this Circular;

b) A certified copy of written publication of facilitys standards, written reception of publication of standards conformity or regulations conformity in accordance with the law regulations or the decision to recognize the new animal feed.

c) A certified copy of the sample label of the product.

7. The order for handling registration dossier to the List (including re-registration):

a) Organizations and individuals registering for animal feed to the List make 02 sets of dossiers, send in person or via post to the Directorate of Fisheries (for aquatic food) or the Department of Livestock Husbandry (for animal and poultry feed);

b) Within 07 working days from receipt of registration dossier, Directorate of Fisheries or the Department of Livestock Husbandry is responsible for examining the contents of dossiers and sending a written notice to the registration unit the unsatisfactory contents for the supplementation, completion.

c) If the dossier is complete and the product meets the quality requirements, within 07 working days, the General Department of Fisheries or Department of Livestock Husbandry shall send written agreement and submit to the Minister of Agriculture and Rural Development for supplementing to the List. Within the pending for supplementing to the List, the unit is permitted for the production and circulation of product.

8. Change of information of animal feed included in the List:

Dossier requesting for information change of product is made into 01 set, including:

- A written request for adjustment of product information (in the form in Appendix 5 attached to this Circular);

- A written confirmation of adjustment content of producer.

Within 05 working days after receiving the valid dossiers, Directorate of Fisheries or Department of Livestock Husbandry shall send written reply of agreeing or disagreeing on the adjustment of product information.

In case of agreement to adjust the product information, Directorate of Fisheries or Department of Livestock Husbandry shall submit to the Minister of Agriculture and Rural Development for adjusting product information in the List. Within the pending for the Minister of Agriculture and Rural Development to set the contents requested for adjustment to the List of animal feed permitted for circulation in Vietnam, enterprises shall be allowed to continue producing and trading this item.

9. Animal feeds commonly used for aquaculture and livestock and poultry breeding:

a) When the organizations or individuals conduct procedures of registration to the List or additional adjustments of related information, the dossiers shall be sent to the General Department of Fisheries and Livestock Department.

b) The order, procedures, and contents verifying the quality of animal feed products commonly used in aquaculture and livestock and poultry shall apply similar to the regulations for the other types of animal feeds in this Circular.

Article 6. Imports of animal feed

1. For the animal feed included in the List of animal feed permitted for circulation in Vietnam, when importing, the organizations, and individuals shall carry out procedures at the customs office and implement quality examination according to Chapter III of this Circular.

2. For the animal feed not included in the List of feed animal feed permitted for circulation in Vietnam, when importing, it must be accredited the quality of Directorate of Fisheries or Department of Livestock Husbandry and implemented quality control under Chapter III of this Circular. The accreditation of quality through one of two following forms:

a) The accreditation of quality through appraisal of records.

b) The accreditation of quality through testing (for the new animal feeds) as defined in clause 7 of Article 3 and clause 1 of Article 12 of Decree No.08/2010/ND-CP and Chapter IV of this Circular.

Organizations and individuals importing animal feeds not included in the List of animal feed permitted for circulation in Vietnam must submit 01 set of dossier requesting for the accreditation of quality to Directorate of Fisheries or Department of Livestock Husbandry.

c) Dossier requesting for the accreditation of quality includes:

- A written request for accreditation of the quality of imported animal feed (the form as prescribed in Appendix 6 attached to this Circular);

- A Certificate of free sale of imported goods (Certificate of free sale) granted by the competent state agency of the country of origin;

- The composition, quality, utility, manual, product labels provided for by the manufacturer;

- A examination result sheet of major quality components and targets of hygiene, safety of animal feed of the producer that had one of the certificates GMP, HACCP, ISO or equivalent certificate; in case the manufacturer has no one of the above certificates, the examination result sheet must be issued by the competent testing agency of the country of origin or recognized by the organization certifying quality;

- A certified copy of the certificate of business registration or investment license or the establishment license of representative offices of foreign traders in Vietnam of import registration unit (filing only for the first time).

Documents are the originals or certified copies accompanied by a translation into Vietnamese with a stamp of the import registration unit. If the original is not in English, the translation into Vietnamese must be notarized.

d) Within 07 working days after receipt of valid dossiers, Directorate of Fisheries or Department of Livestock Husbandry sends written response to the importer who requests for quality accreditation: for the products required to pass testing, it shall comply with Chapter IV of this Circular; for the products not required to pass testing, Directorate of Fisheries or Department of Livestock Husbandry shall send written accreditation of the quality and submit to the Minister of Agriculture and Rural Development for supplementing to the List of those permitted for circulation in Vietnam; for the dossiers not be recognized, it should state clearly the reasons. Within the pending for supplementing to the List of those permitted for circulation in Vietnam, the enterprises are allowed to import and trade these items.

3. Importing animal feed not included in the List of those permitted for circulation in Vietnam to show at the Expo: when organizations, individuals import animal feed to show at the Expo, they shall submit to Directorate of Fisheries or Department of Livestock Husbandry the written request for import, stating the name of the animal feed, weight, origin, time and place of importation, time and location of the Expo, and the plan to handle the imported animal feed at the end of the Expo. The Form as prescribed in Appendix 7 attached to this Circular.

Within 05 working days after receipt of an application for import of animal feed to show at the Expo, Directorate of Fisheries or Department of Livestock Husbandry shall send written reply on the agreement or disagreement of the import. In case of disagreement, it should clearly state the reason.

4. Importing animal feed not included in the List of those permitted circulation in Vietnam to produce, process aimed at the re-export: when the organizations and individuals import animal feed for the production, processing aimed at the re-export under the contracts signed with the foreign countries, it must submit a set of registration dossier to Directorate of Fisheries or Department of Livestock Husbandry. The dossier comprises:

- A written request for import, clearly stating the name of animal feed, the weight according to the contract, origin, time, and place for the import and re-export.

Form of the written request for import is under the provisions of Appendix 8 attached to this Circular.

- The contract made between the parties in accordance with the provisions of the laws of Vietnam on the import of goods for processing, re-export.

Within 05 working days after receiving the dossier requesting for importing animal feed to produce, process aimed at re-export under the contracts signed with foreign countries, Directorate of Fisheries or Department of Livestock Husbandry shall send written reply on agreeing or disagreeing the import. In case of disagreement, it should clearly state the reason.

Chapter III

QUALITY INSPECTION OF ANIMAL FEED

Article 7. State examination of animal feed

The State examination of animal feed is defined in Article 17 of Decree No.08/2010/ND-CP dated 05/02/2010 of the Government on management of animal feed. Some specific items as follows:

1. Examination of the condition of the facilities producing, processing and trading animal feed is specified in Circular No.14/2011/TT-BNNPTNT dated 29/3/2011 of the Ministry of Agriculture and Rural Development providing for the examination and evaluation of the facilities producing, processing and trading agricultural materials and agricultural products and forestry products.

2. Examination of quality of animal feed

a) Examination of quality of animal feedinmanufacture, trade, and use:

- The regular examination of animal feed quality in the facilities producing, trading, and using animal feed shall be implemented not more than 02 times a year and it must have written notice before the examination.

- The irregular examination of animal feed quality in the facilities producing, trading, and using animal feed shall be conducted only upon the consent of the heads of the competent agencies, without prior notice.

- The criteria used to examine and evaluate the quality of animal feed is specified in Appendix 19 issued attached to this Circular.

b) Examination of quality of animal feed of export, import recalled or returned.

3. At the end of each examination, the examination team must send a written report, if having any violation; it must forward the concerned records to the competent inspection agencies for review and handling.

Article 8. Form and subjects to quality examination

1. Examination according to the regulations, apply to:

a) Animal feed at the facilities of manufacture, trade, and use;

b) Animal feed exported into the markets requiring the examination, confirmation or quality certification by the competent authorities in Vietnam;

c) Imported animal feed;

d) Recalled or returned animal feed;

2. Quality examination at the request of organizations, individuals.

Article 9. Bases for quality examination

1. Goods labels (form in Appendix 2A and Appendix 2B attached to this Circular);

2. Standards published to apply (the minimum techniques required to publicize in Appendix 1 attached to this Circular);

3. Corresponding technical regulations; and the regulations of antibiotics, substances banned from use in livestock and aquaculture.

4. The cases of examination, confirmation, or certification of the quality upon the proposal are based on the requirement content of the requesting organizations and individuals.

Article 10. Registration for quality examination and certification

1. The enterprise sets up 01 set of dossier and conducts registration procedures with the examination agency. A dossier comprises:

a) In case of import of animal feed:

Written registration for quality examination and certification (03 copies) in the form of Appendix 9 attached to this Circular;

Certified copies of documents: purchase contract, packing list (Packing list), purchase invoices (Invoice), quality analysis result sheet of the country of origin granted for the goods lot (Certificate of Analysis).

b) In case of exporting animal feed:

Written registration for quality examination and certification (03 copies) in the form of Appendix 9 attached to this Circular; The written request of criteria required to be inspected and certified quality;

Certified copies of documents: purchase contract, quality publication record.

c) In case of animal feed recalled, returned:

Written registration for quality examination and certification (03 copies) in the form of Appendix 9 attached to this Circular;

Certified copies of documents: purchase contract, written certification of quality of the goods lot before the export (if any), written recall or written notice of return in which clearly state the causes of the recall or return.

2. The enterprises submit registration dossiers for registration directly or submit via post to the examination agency.

3. Upon receipt of registration dossier for examination, within 03 working days, the examination agency shall review and guide the enterprise to supplement the missing or improper contents;

Where the dossier is complete, within 03 working days, the examination agency certifies to the written registration for inspection, including the notice to the enterprise on the contents of examination, stating the time and location to be going to perform the examination.

Article 11. Funding for examination

1. Examination in accordance with provisions:

a) State Budget;

b) Fees and charges under the current regulations.

2. Examination at the request:

To be paid by the requesting organizations and individuals.

Article 12. Examination agencies

1. Directorate of Fisheries or Department of Livestock Husbandry examines quality of animal feed in accordance with provisions in Article 8 of this Circular.

2. Departments of Agriculture and Rural Development or the agency or unit that is authorized by the Directorate of Fisheries or Department of Livestock Husbandry to be in charge of examining quality of animal feed at the facilities of manufacture, sales and use within their management areas in accordance with the law provisions and examining and certifying the quality of animal feed exported, imported and recalled, returned.

Article 13. Certificate of quality and written notice of dissatisfaction

1. Certificate of quality of animal feed (called as certificate, according to Appendix 10) which is issued by the examination agency for the goods lot having examination results satisfactory. The certificate is only valid for the goods lot granted in the condition of transport, storage not making the quality of animal feed examined change.

Certificates of quality of animal feed are granted to the cases specified at the points b, c, d, clause 1 and clause 2 of Article 8 of this Circular.

2. Written notice of dissatisfaction (referred to as Notice of dissatisfaction, according to Appendix 11) is issued by the examination agency for the goods lot having examination results unsatisfactory.

3. Certificate/Notice of dissatisfaction is made into 03 (three) originals: 02 originals are assigned to the enterprise, 01 original is kept at the examination agency.

Article 14. Sampling and analysis of quality of animal feed

1. Sampling of animal feed:

a) It must comply with the sampling method specified in the applicable published standards or under Vietnam standards (TCVN 4325:2007);

b) The person who samples animal feed must have certificate granted by the Directorate of Fisheries or Department of Livestock Husbandry.

2. Analysis, examination of quality of samples of animal feed:

a) To be implemented by the analysis method stated in the applicable standards publication. Where the applicable standards publication is not specified clearly or the method of analysis is no longer appropriate, the analysis shall comply with TCVN, if it has not got TCVN, it shall comply with the provisions of the Ministry of Agriculture and Rural Development;

b) It must be implemented by the laboratories of animal feed assigned by the Ministry of Agriculture and Rural Development.

Article 15. Contents of examination of animal feed imported

1. Certify the written registration for examination of quality certification for conducting procedures of customs declaration; as the written registration for examination of quality certification has been certified, the enterprises are allowed to transport goods to the location stated in the written registration for examination. Maintaining the current state of goods, not to produce; trade and use feed before having the examination result of quality certification.

2. Check the import dossier, the number, volume, and origin of the product compared to registration.

3. Check the mode of packing, labeling, sell-buy date, sense organs/appearance of product (Appendix 12).

4. Take samples for quality analysis as required by the examination agency stated in the written registration for examination of quality certification.

Article 16. Contents of examination of animal feed recalled or returned

1. Certify the written registration for examination of quality certification for conducting procedures of customs declaration.

2. Examine the mode of packing, labeling, sell-buy date, sense organs/appearance of product (Appendix 12).

3. Examine the cause to be recalled or returned of animal feed.

Article 17. Contents of examination of animal feed exported

1. Certify the written registration for examination of quality certification for conducting procedures of customs declaration;

2. Examine the quality publication record, records of standards/regulations conformity;

3. Examine the mode of packing, labeling, sell-buy date, sense organs/appearance of product (Appendix 12);

4. Analyze quality as required by the enterprise or the importing country and other requirements (if any).

Article 18. Contents of examination of animal feed at the facilities of manufacture, trade, and use

1. The performance of applicable standards publication and publication of standards, regulations conformity;

2. The implementation of management measures for the quality of animal feed;

3. The implementation and results of conformity assessment, labeling, showing the marks of standards conformity and the regulations conformity and documents attached to products;

4. Take sample of animal feed to analyze its quality to examine the conformity of product with the applicable publicized standards, corresponding technical regulations, and other provisions of the relevant law.

Article 19. Issuance of certificate of quality

1. Since the end of the examination at site, the examination agency shall issue certificate for the goods lot having the satisfactory examination result with the following term:

a) Not exceeding 07 working days for mixed feeds and raw materials for animal feed production;

b) Not exceeding 10 working days for supplement substances of animal feed;

c) In case of required to send samples for analysis in the outside laboratories, the inspection agency shall issue certificate of quality of animal feed for the goods lot not exceeding 02 working days from the date of receipt of analytical results.

2. Contents of certification must conform to the contents of examination; not to certify the contents having not yet been examined or the examination results are unsatisfactory.

Article 20. Notice of the unsatisfactory goods lot

1. When the examination result is not satisfactory, the examination agency notifies by phone, fax/e-mail the enterprise on the examination result;

2. After a period of 02 working days from the date of the notice, if the enterprise does not complain the result of the analysis, the examination agency sends notice of dissatisfaction to the enterprise and sends documents to the functional authorities for coordination to handle.

Article 21. Regulations and handling of poor quality feed

1. Regulations of animal feed recalled for recycling or destruction:

a) Forced to recall for recycling animal feed not guaranteeing the quality as announced;

b) Forced to destroy animal feed with ingredient banned, expired, or not included in the List of those permitted for circulation in Vietnam.

2. The recall for recycling or destruction of animal feed is made in accordance with the law provisions; and the facility and the unit in charge of monitoring must send written reports on the implementation result to the Directorate of Fisheries or Department of Livestock Husbandry.

3. Recall of animal feed:

a) The examination agency issues written notice of quality dissatisfaction, requires the production facilities to terminate the circulation, recall and defines the form to handle unsatisfactory quality feed, and also notifies the Department of Agriculture and Development where animal feed is forced to recall for monitoring the implementation;

b) The facilities having animal feed forced to recall must bear all the responsibility and cost of recall and overcome the consequences caused recalled feed.

4. Destruction of animal feed:

a) Directorate of Fisheries or Department of Livestock Husbandry or the Department of Agriculture and Rural Development makes a decision to destroy and notify the facility having animal feed forced to recall to perform the destruction;

b) Department of Agriculture and Rural Development where animal feed is forced to destroy sets up a council of supervising the destruction, the composition of the Council includes representative of the Department of Agriculture and Rural Development, and representatives of the concerned agencies;

c) The facility having animal feed forced to recall shall be responsible for destroying in accordance with provisions of the law on environmental protection and other relevant provisions, take responsibility for all expenses for the destruction of violating animal feed.

5. Re-export of animal feed:

a) Imported animal feeds containing substance banned from use, toxin or harmful chemicals exceeding the permissible threshold that may cause harm to human health, animals and the environment, depending on each specific case, the Directorate of Fisheries or Department of Livestock Husbandry makes a decision to force to re-export the violating goods lot;

b) The relevant functional authorities of the Department of Agriculture and Rural Development where the feed is forced to re-export shall coordinate with Directorate of Fisheries or Department of Livestock Husbandry and other concerned agencies in border gate to supervise the process of re-export of the violating animal feed;

c) Organizations and individuals importing animal feed forced to re-export must bear all responsibility and costs for re-export of violating animal feed.

Chapter IV

TESTING, ACCREDITATION OF NEW ANIMAL FEED

Article 22. The types of feeds required to be tested

Animal feeds required to be tested are prescribed in clause 1, 2, Article 12 of Decree No.08/2010/ND-CP dated 05/02/2010 of the Government on management of animal feed.

The determination of the types of feeds required to be tested and the testing contents in each specific case shall be decided by Directorate of Fisheries or Department of Livestock Husbandry. In addition, it may be tested upon request of the producers, traders or users of animal feed.

Article 23. Registration dossier for testing

1. Organizations, individuals having animal feed required to be tested submit 02 sets of dossiers to the Directorate of Fisheries or Department of Livestock Husbandry. For foreign organizations or individuals wish to register for testing animal feed, it must have their offices or representatives in Vietnam.

2. Registration dossier for testing includes:

a) Application for the testing provided for in Appendix 13 attached to this Circular;

b) Outline of testing as prescribed in Appendix 14, Appendix 15, issued together with this Circular;

c) The contract of testing between the facility registering for testing with the unit conducting testing named in the list recognized by the Ministry of Agriculture and Rural Development;

d) The commitment of the enterprise for not violating the provisions of law on goods labeling;

) A certified copy of the certificate of business registration or investment certificate or license for establishing a representative office.

3. Within 05 working days after receipt of registration dossier for testing, the Directorate of Fisheries or Department of Livestock Husbandry shall send written reply on whether or not consent of the testing. Once having complete and valid dossier, not more than 15 working days, the Directorate of Fisheries or Department of Livestock Husbandry shall set up a Council of appraisal or review, approve contents of the testing outline.

4. For animal feed imported, after the consent for testing, organization or unit shall submit application for the import of animal feed for testing according to form specified in Appendix 16 attached to this Circular.

Article 24. Performance of the testing

1. Contents of the testing

a) Identify the quality, chemical composition and toxic substances in products in the laboratory indicated;

b) Assess the impact of the products for the ability to grow, develop of livestock, fisheries, and environment.

2. Request for the testing

a) Perform the testing according to the related current legal documents;

b) For animal feed having not had the testing regulations, it may conduct the testing according to the testing process compiled by unit conducting the testing or the applicable proposal shown in the outline registering for testing and to be passed by the Directorate of Fisheries or the Department of Livestock Husbandry. The testing process should meet the following requirements:

- Initial examination: laboratory analysis of chemical composition, nutrients, and toxic substances of the feed tested by composition ratio shown in the quality publication or on the label of goods.

- Assessment of feed quality through testing on animals:

Time of testing is at least one breeding cycle for livestock and poultry; a breeding season for fisheries is from seed size to commercial-article size; number of repetitions of each recipe of testing are at least three times.

+ The arrangement of testing must conform to each subject, age of domestic animal:

For terrestrial animals, it conducts the testing in the breed producing farms, farms breeding livestock and poultry as commercial articles that are eligible for testing;

For the aquatic products at the larval stage, breed: using concrete tanks, glass tanks, FRP tanks;

For aquaculture as commercial articles, it conducts the testing in the cages, rafts, ponds and swamps.

+ Technical factors need to be assured the consistency in the process of testing:

For livestock and poultry: the quality of seed put into the testing must obtain standards, respectively technical regulations; breeding density must comply with standards, respectively technical regulations issued by the competent authority; the experimental lots and control must have the same mode of care and nurture. Difference from the experimental lots and the control is testing feed.

For aquatic animals: the quality of seed must be ensured according to standards, corresponding technical regulations; breeding density must comply with standards, technical regulations; the environmental factors: clarity, water temperature, pH, salinity, dissolved content, BOD, COD, NH3-N, NO2-N, malt modification degree, water velocity for fish in cages; the experimental lots and control must have the same mode of care and nurture. Difference from the experimental lots and the control is testing feed.

c) The tracking targets include:

- Assess the growth of animals;

- Survival rate, health status through the stages of bred animal growth;

- Feed conversion coefficient;

- Residues of antibiotics and other toxic substances in feed residues, in the bred animals and the environment;

- Other related targets.

Article 25. Units testing animal feed

1. Conditions for the units testing the animal feed:

a) Having function of testing or studies of animal feed;

b) Having necessary technical material facilities for conducting the testing;

c) For personnel; having or hiring at least 02 technical staffs with university degrees specialized in livestock husbandry and veterinary medicine, aquaculture.

2. Responsibilities of the testing unit:

a) To compile outline and conduct the testing;

b) To guide the organizations, individuals having animal feed tested to perform the contents in the testing process;

c) To be responsible for the conclusions for the feed products put into the testing; to be responsible for keeping secret at the request of the organizations and individuals having animal feed tested on technology for new food products during and after the testing; keeping testing records.

Where the examination result is inaccurate, causing damage to production and business of the organizations and individuals having animal feed tested and users of animal feed, the testing unit shall be responsible for paying compensation of testing cost paid by the organizations and individuals having animal feed tested and pay compensation in the manufacturing process caused by the testing;

d) No later than 15 days after the testing is completed, the testing unit must report result in the form under Appendix 17 attached to this Circular to the Directorate of Fisheries or Department of Livestock Husbandry and organizations and individuals having animal feed tested.

Article 26. Examination and supervision of activities testing animal feed

1. Testing examination:

a) Regular examination: Directorate of Fisheries or Department of Livestock Husbandry organizes the team of examination to inspect the activities testing animal feed periodically at least 01 time during the testing. Contents and the examination time shall be notified in advance the testing unit and organizations and individuals having feed registered for testing.

b) Irregular examination: When necessary, without prior notice,Directorate of Fisheries or Department of Livestock Husbandryorganizes the team of examination directly to conduct the testing of animal feed.

2. Testing supervision:

a) The supervision agencies: The supervision of testing assigned to the units, the agencies managing fisheries or livestock husbandry under the Departments of Agriculture and Rural Development in the localities where the testing is arranged for conducting. Name and address of the supervision unit must be shown in the testing outline and be passed by the Directorate of Fisheries or Department of Livestock Husbandry.

b) Contents of supervision:

- Examine the conformity of the necessary procedures in the registration dossier for testing prior to the testing.

- Based on the proper testing registration dossier which has been accepted by the Directorate of Fisheries or Department of Livestock Husbandry, to inspect the following contents:

+ Place of testing;

+ Time of testing;

+ Type of animal feed tested;

+ Domestic animal objects, aquatic products tested;

+ Testing process;

+ Technical Staffs and books, documents tracking the experiment.

No later than 07 working days from the end of the testing process, the supervision agency shall send a report of supervision result to the Directorate of Fisheries or Department of Livestock Husbandry for the specialized scientific council to valuate.

c) Treatment and recovery after examination and supervision:

- Based on the proposed report of the team of examination and supervision. General Director of Fisheries or Director of Livestock Husbandry decides on modifying the contents, the remedies, prescribes the remedy time;

- Unit testing animal feed and the organizations and individuals having animal feed implement the recovery, overcome the contents decided by the General Director of Fisheries or Director of Livestock Husbandry, report the results of remedies toDirectorate of Fisheries or Department of Livestock Husbandryin accordance with the prescribed time;

- To re-examine the performance of contents required to modify, overcome in the testing of animal feed decided by the General Director of Fisheries or Director of Livestock Husbandry;

- Records of examination, supervision of testing of animal feed are kept at the Directorate of Fisheries or Department of Livestock Husbandry and included in the records upon appraisal to accredit new animal feed for the specialized scientific council to use as a basis for evaluation.

Article 27. Assessment of examination results

1. Dossiers of application for assessment and accreditation of new animal feed:

After finishing the testing, organizations, individuals having animal feed tested send 01 set of dossier requesting for assessment and accreditation of new animal feed to theDirectorate of Fisheries or Department of Livestock Husbandry, dossier comprises:

- A written request for assessment and accreditation of new animal feed (Appendix 18);

- A report of examination result;

- Opinion certified by Department of Agriculture and Rural Development of the testing process, the ability to use the type of animal feed tested at the locality;

- Report of supervision and the inspection records of animal feed testing and report or the remedy records of the testing unit of animal feed after the examination and supervision.

2. Assessment of examination results

Within 15 working days after receiving complete dossier of application for assessment and accreditation of examination results of animal feed, theDirectorate of Fisheries or Department of Livestock Husbandryestablishes a specialized scientific council to assess the examination results and completes the procedures for accreditation of the new feed.

Article 28. The expenses of testing

1. The entire testing expenses shall be paid by organizations and individuals having animal feed requesting for the testing, including costs of appraising the testing outline, testing, testing supervision, testing assessment other expenditures related to the testing.

2. Funding for examination of the testing shall be paid by the state agency performing the examination.

Article 29. Accreditation of new animal feed

After being assessed by the specialized scientific council and having a conclusion of meeting requirements on the quality, within 07 working days, the Directorate of Fisheries or Department of Livestock Husbandry shall issue the decision to accredit the new animal feed.

Chapter V

RESPONSIBILITIES AND RIGHTS

Article 30. Responsibilities and rights of the facilities of production, trade, and use of animal feed

1. Responsibilities:

a) Organizations and individuals producing, trading, and using animal feed must comply fully with the provisions of production, trade and safe use, ensuring quality and hygiene safety of animal feed; to observe the examination and inspection of the state management agencies.

b) To publish and control quality as prescribed;

c) To implement the registration for examination and certification of quality in accordance with provisions;

d) To comply with quality examination in accordance with provisions of this Circular;

) To provide for technical documentation, concerned records and create favorable conditions for the examination agency while it is on duty;

e) To take responsibility before law for animal feed quality produced, traded, exported, imported, recalled, and returned by the facilities;

g) To pay fees and charges for examination, certification of quality according to the state provisions, including the absence of receipt of written confirmation or the goods lot not meeting quality requirements;

h) To observe decisions to handle feed not meeting quality of the competent state management agencies;

i) Not to make the product characteristics change, labeling information different from the contents registered and examined and certified quality;

k) To implement the appropriate remedial measures for animal feed not meeting quality, feed being returned or recalled at the request of the inspection agency and the competent agencies.

l) Organizations and individuals producing and trading animal feed must comply fully the report regime:

- Every 6 months or upon request, it must report the situation of production and trading of animal feed of their own units to the Directorate of Fisheries or the Department of Livestock Husbandry and Department of Agriculture and Rural Development where their head offices are located according to form in Appendix 20 attached to this Circular.

- Quarterly or upon request, the trading, production facilities must report the types, quantity, sources and prices of raw materials and animal feed exported and imported to the the Directorate of Fisheries or the Department of Livestock Husbandry according to form in Appendix 21 issued together with this Circular.

m) Organizations or individuals using the animal feed must comply with the processes of using animal feed as recommended by the supplier and to observe the examination and inspection of the state management agencies.

2. Rights

a) To have the right to request the examination agency to provide for information, rules and forms relating to the examination and quality certification in accordance with the law regulations;

b) To have the right to complain to the competent agencies at all levels for consideration and settlement.

Article 31. Responsibility and powers of the person conducting the exmination

1. Responsibilities

a) To perform the examination in accordance with provisions within the assigned scope and according to the provisions of law;

b) To comply with order, examination procedures; ensure the accuracy, honesty and objectivity as inspecting;

c) To keep secret the information related to production and trading of the facilities to be examined;

d) To take responsibility before the head of the examination agency and the law when conducting the examination and the examination results implemented by him/her.

2. Powers

a) To require the facilities to supply dossiers and relevant samples for the examination; to be photographed, copied, recorded the necessary information for the examination;

b) To access to the places of production, trade, transfer and use of animal feed for examination;

c) To make records and seal samples for a needed period of time to send or report to the competent State agency as detecting evidence that the facilities commit the violations of law;

d) To recommend and propose the handling of the violations of quality, product labeling, records relating to the products.

Article 32. Responsibilities and powers of examination agencies

1. Responsibilities:

a) To examine and certify the quality of animal feed in accordance within the assigned, decentralized scope; ensure the accuracy, truthfulness and objectivity in examination and certification;

b) To provide for forms and instructions for setting up examination registration dossiers (if any) in accordance with the provisions on the enterprises/facilities;

c) To receive examination registration dossiers, organize the examinations, take samples (if necessary), test, grant certificate or notice of not meeting order, procedures and rules of law;

d) To keep records of examination and certification for a period of at least 02 (two) years and present to the competent agency upon request;

) To receive and resolve timely in accordance with provisions on complaints of the enterprises/facilities over the examination conducted by their agencies;

e) To be responsible for the results of examination; the contents of the Certificate/ Notice of dissatisfaction;

g) Quarterly and annually, send report on the activities of examination, certification of quality to the Directorate of Fisheries or Department of Livestock Husbandry (if it is the authorized agency);

h) To collect fees and charges of examination and certification;

i) To take responsibility before the superior agency and the law for the examination results given by the unit.

2. Powers

a) To require the enterprises/facilities to provide for records relating to the inspection;

b) To require the enterprises/facilities to carry out measures to handle the goods lot not meeting quality requirements as prescribed and monitor the handling;

c) To make records and seal products for a necessary time to send or report to the competent State agency as detecting evidence that the facilities commit violations of law;

d) To recommend to the relevant agencies to deal with the enterprises/facilities failing to comply with regulations on examination.

Article 33. Responsibilities and powers of the Departments of Agriculture and Rural Development

1. To advise the People s Committees of provinces and cities under central authority to perform the function of State management on animal feed in the respective localities.

2. To unify state management of animal feed in the locality;

3. To examine, inspect and handle the violations of animal feed quality, goods labels; the forms of advertising and use of animal feed under the local jurisdiction; report the results of examination and inspections to the Directorate of Fisheries or Department of Livestock Husbandry;

4. To implement the management of animal feed by assigned function and tasks;

5. To inspect and confirm the quality of animal feed exported and imported as being authorized;

6. To take responsibility before law for examination results;

7. To report on production and trade of animal feed in the area to the Directorate of Fisheries or Department of Livestock Husbandry quarterly, every six months or upon request and after the inspection, examination of animal feed.

Article 34. Responsibilities and powers of the General Department of Fisheries

1. To direct and guide professional activities related to the inspection and certification of the aquatic feed quality of the inspection agency; train and grant certificates of sampling aquatic feed.

2. To inspect and certify quality of the aquatic feed exported, imported or authorize the units to implement.

3. To organize the examination and inspection of the activities of production, trade, use and the state management activities of aquatic feed in the country.

4. To organize the reception of registration dossiers, assess and accredit the laboratories of sufficient conditions for criteria analysis of chemical, physic, microbiology, quality of aquatic feed.

5. To formulate and submit to the Minister of Agriculture and Rural Development for issuing the List of aquatic feed permitted for circulation in Vietnam.

6. To take responsibility before law for examination results made by them.

Article 35. Responsibilities and powers of the Department of Livestock Husbandry

1. To direct and guide professional activities related to the inspection and certification of the feed quality of livestock and poultry of the inspection agency; train and grant certificates of sampling feed of livestock and poultry.

2. To inspect and certify feed quality of livestock and poultry exported, imported or authorize the units to implement.

3. To organize the examination and inspection of the activities of production, trade, use and the state management activities of feed of livestock and poultry in the country.

4. To organize the reception of registration dossiers, assess and accredit the laboratories of sufficient conditions for criteria analysis of chemical, physic, microbiology, quality of feed of livestock and poultry.

5. To formulate and submit to the Minister of Agriculture and Rural Development for issuing the List of feed of livestock and poultry permitted for circulation in Vietnam.

6. To take responsibility before law for examination results made by them.

Chapter VI

IMPLEMENTATION PROVISIONS

Article 36. Effect

1. This Circular takes effect 45 days after the date of signing for issuance.

2. Replaces Circular No.08/NN/KNKL/TT dated 17/9/1996 of the Ministry of Agriculture and Rural Development guiding the implementation of Decree No.15/CP dated 19/3/1996 of the Government on management of animal feed and Circular No.02/1998/TT-BTS dated 14/03/1998 the Ministry of Fisheries guiding the implementation of Decree No.15/CP dated 19/3/1996 of the Government on management of animal feed;

3. Annuls the Decision No. 104/2001/QD-BNN dated 31/10/2001 of the Minister of Agriculture and Rural Development issuing a number of temporary technical regulations for animal feed and Decision No.113/2001/QD-BNN dated 28/11/2001 of the Minister of Agriculture and Rural Development promulgating the List of minimum specifications required to publicize as compiling the basis standards as commodity of animal feed. To annul the contents related to the fish feed testing in Decision No.18/2002/QD-BTS on 03/6/2002 of the Minister of Fisheries on the issuance of regulations on testing of aquatic breed, feed, drugs, chemicals and biological products used in aquaculture.

4. This Circular replaces the contents related to inspection and certification of quality of aquatic feed specified in the "Regulations on Examination and Certification of State on the quality of aquatic products" issued Decision No.650/2000/QD-BTS dated 04/8/2000 of the Minister of Fisheries (now the Ministry of Agriculture and Rural Development).

Article 37. Responsibility for implementation

Office chief of the Ministry, the General Director of Directorate of Fisheries, Department of Livestock Husbandry, Directors of Departments of Agriculture and Rural Development of provinces and cities directly under the Central Government and heads of concerned units, organizations and individuals shall implement this Circular.

In the course of implementation, if any difficulties arise, the agencies, organizations, and individuals should reflect to the Ministry of Agriculture and Rural Development for review, amendment, and supplement.

 

 

 

FOR MINISTER
DEPUTY MINISTER




Diep Kinh Tan

 

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Circular 66/2011/TT-BNNPTNT DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất